Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Các nhân tố ảnh hường đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại việt nam luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MAI THẢO

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MAI THẢO

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH HẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Minh Hải. Dữ liệu nghiên cứu trong luận
văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chƣa từng đƣợc cơng bố
trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Mai Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.
HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng nhƣ tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy TS. Nguyễn Minh Hải đã
dành thời gian, tâm huyết để hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong

thời gian thực hiện luận văn.

Trân trọng !


iii

TÓM TẮT

Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam
Tóm tắt: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác định và đo lƣờng mức độ
ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam. Vận dụng kết
hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
rằng tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR), mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) có
ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của các NHTM Việt
Nam, trong khi đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP) và tỷ lệ dƣ nợ cho vay (LOAN) có
ảnh hƣởng cùng chiều.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tìm thấy tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR), tỷ lệ
vốn chủ sở hữu (CAP) và mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) có ảnh
hƣởng ngƣợc chiều đến lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của các NHTM Việt
Nam, trong khi tỷ lệ dƣ nợ cho vay (LOAN), tỷ lệ thanh khoản (LIQ) và quy mơ
ngân hàng (SIZE) có ảnh hƣởng cùng chiều.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài cũng đã đề xuất một số gợi ý chính sách
nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của các NHTM Việt Nam trong tƣơng lai.
Từ khoá: các nhân tố; lợi nhuận; ngân hàng thương mại; Việt Nam.


iv


ABSTRACT
Title: The impact of the factors on the profitability of Vietnamese commercial
banks
Abstract: The research objective of the thesis is to determine and measure the
impact of the factors on the profitability of Vietnamese commercial banks. Using a
combination of qualitative and quantitative research methods, the research results
have shown that the ratio of operating expenses (CIR), growth level of the bank
(ASSGDP) have a negative impact on return on assets (ROA) of Vietnamese
commercial banks, while equity ratio (CAP) and outstanding loan balance (LOAN)
have a positive effect.
In addition, the study also found that the ratio of operating costs (CIR), equity
ratio (CAP) and growth of the bank (ASSGDP) have a negative effect on return on
equity (ROE) of Vietnamese commercial banks, while loan outstanding ratio
(LOAN), liquidity ratio (LIQ) and bank size (SIZE) have a positive effect.
Based on the research results, the thesis has also proposed some policy
implications to further improve the profitability of Vietnamese commercial banks
in the future.
Keywords: factors; profitability; commercial banks; Vietnam.


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Diễn giải

1


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

2

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

5

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

6


ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

7

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
TÓM TẮT ............................................................................................................... iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5

Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.6

Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

1.7

Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 4

1.8

Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 4


TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .... 6
2.1

Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................... 6

2.1.1 Tổng quan về lợi nhuận của ngân hàng .................................................... 6
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại ............ 8
2.2

Các nghiên cứu trƣớc liên quan ........................................................................... 11


vii

2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 12
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 14
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 17
3.1

Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 17

3.2

Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................... 17

3.3

Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 20


3.3.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) ....................................................................... 20
3.3.2 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP) ..................................................................... 21
3.3.3 Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng (LLR) ...................................................... 21
3.3.4 Tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) .................................................................. 22
3.3.5 Tỷ lệ thanh khoản (LIQ)........................................................................... 22
3.3.6 Tỷ lệ dư nợ cho vay (LOAN) .................................................................... 23
3.3.7 Mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) ......................................... 23
3.4

Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 23

3.5

Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................ 24

TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 25
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................... 26
4.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu......................................................................... 26
4.2 Phân tích tƣơng quan ................................................................................................. 27
4.3 Kiểm định các khuyết tật của mơ hình ................................................................... 28
4.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................... 28
4.3.2 Kiểm định phương sai sai số thay đổi....................................................... 28
4.3.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ........................................................ 29
4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................................... 29
4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 34
4.5.1 Về quy mô ngân hàng (SIZE) .................................................................... 34
4.5.2 Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP) .................................................................. 35



viii

4.5.3 Về tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng (LLR) ................................................... 35
4.5.4 Về tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) ............................................................... 36
4.5.5 Về tỷ lệ thanh khoản (LIQ) ....................................................................... 36
4.5.6 Về tỷ lệ dư nợ cho vay (LOAN) ................................................................. 36
4.5.7 Về mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) ..................................... 37
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 38
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 39
5.1 Kết luận ........................................................................................................................ 39
5.2 Hàm ý chính sách ....................................................................................................... 40
5.2.1 Đối với các Ngân hàng thương mại .......................................................... 40
5.2.2 Đối với các nhà hoạch định chính sách.................................................... 43
5.3

Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 46

5.3.1 Hạn chế của đề tài .................................................................................... 46
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................................... 46
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ........................................................................................... 47
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i
PHỤ LỤC ................................................................................................................ iii
Phụ lục 1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ................................................................ iii
Phụ lục 2: Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ......................................................... iv
Phụ lục 3: Kiểm định tự tƣơng quan................................................................................ v
Phụ lục 4: Kết quả hồi quy theo POLLED REGRESSION ....................................... vi
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy theo FEM ........................................................................... vii
Phụ lục 6: Kết quả hồi quy theo REM ......................................................................... viii
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy theo FGLS .......................................................................... ix



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ............................................... 19
Bảng 3.2: Đo lƣờng các biến trong mơ hình nghiên cứu ......................................... 19
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ....................................................... 26
Bảng 4.2: Ma trận tƣơng quan giữa các biến ........................................................... 27
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................................ 28
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ......................................... 28
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan ............................................................ 29
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết hồi quy 3 mơ hình
POOLED OLS, FEM và REM ................................................................................. 29
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp FGLS ............................................... 32
Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả hồi quy theo phƣơng pháp FGLS .................................. 34


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 18


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài

Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Bằng các hoạt động của mình, NHTM đã
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chu chuyển vốn trong nền kinh tế, góp
phần thúc đẩu kinh tế phát triển. Tại Việt Nam, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm,
đến nay hệ thống NHTM đã có những đóng góp tích cực trong cơng cuộc đổi mới
tồn diện nền kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt, không chỉ giữa các ngân
hàng trong nƣớc mà còn với các tập đồn tài chính nƣớc ngồi hùng mạnh. Chính
vì vậy, các NHTM đã khơng ngừng tìm mọi cách để gia tăng hiệu quả hoạt động
của mình. Trong đó lợi nhuận đóng vai trị vơ cùng quan trọng quyết định sự tồn tại
và phát triển của một ngân hàng. Lợi nhuận giúp các ngân hàng thƣơng mại tăng
cƣờng vị thế tài chính cũng nhƣ có thể phân tán đƣợc các rủi ro và giảm thiểu rủi ro
trong thời đại hội nhập kinh tế tồn cầu. Một ngân hàng có lợi nhuận tốt có thể
tránh đƣợc những cú sốc mang tính tiêu cực và đóng góp tích cực vào sự ổn định
của hệ thống tài chính quốc gia.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Trên thế giới có thể kể đến một số
các nghiên cứu của các tác giả nhƣ: Ong Tze San & Teh Boon Heng (2013),
Ayman Mansour Alkhazaleh & Mahmoud Almsafir (2014), Nicolae Petria và cộng
sự (2015). Tuy có nhiều nghiên cứu nhƣng kết quả ở quốc gia này có thể giống
hoặc khơng giống với quốc gia khác. Vì vậy, sử dụng kết quả của các quốc gia khác
để áp dụng cho Việt Nam là khơng khả thi và khơng chính xác, không thể dùng làm
kết quả tham khảo cho các nhà quản lý và các nhà hoạch định chính sách.
Nhận thức đƣợc lợi nhuận của ngân hàng mang một ý nghĩa vô cùng quan
trọng ở cả cấp độ vĩ mô lẫn vi mơ nhƣ đã nêu trên, nên việc tìm hiểu các yếu tố ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng là hết sức cần thiết. Thông qua việc xác định


2


và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của NHTM Việt Nam
sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng, các nhà đầu tƣ đánh giá đƣợc mức độ tăng
trƣởng của lợi nhuận, qua đó đề ra các giải pháp, chính sách nâng cao lợi nhuận và
năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Với những lập luận đã trình bày, tác giả quyết
định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của
các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất
một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho các NHTM Việt Nam
trong tƣơng lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu tổng quát, các mục tiêu cụ thể của đề tài bao
gồm:
(1)

Xác định các các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các NHTM Việt

Nam.
(2)

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các các yếu tố đến lợi nhuận của các

NHTM Việt Nam.
(3)

Hàm ý chính sách cho các nhà quản trị nhằm nâng cao lợi nhuận của

NHTM trong tƣơng lai.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài đƣợc triển khai với các câu hỏi
nghiên cứu sau:
(1)

Những các yếu tố nào ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các NHTM Việt

Nam?
(2)

Mức độ ảnh hƣởng của các các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM

Việt Nam nhƣ thế nào?
(3)

Những hàm ý chính sách và các khuyến nghị nào cho các nhà quản trị

nhằm nâng cao lợi nhuận của các NHTM Việt Nam?


3

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011-2018.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: 24 NHTM Việt Nam.
Phạm vi thời gian: từ năm 2011 đến năm 2018.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài vận dụng đồng thời cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng. Cụ thể:
- Nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để tổng kết cơ sở lý thuyết và lƣợc khảo
các nghiên cứu liên quan đến chủ đề về các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
NHTM. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất làm nền
tảng để triển khai nghiên cứu định lƣợng trong bƣớc tiếp theo.
- Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong đề tài với các phƣơng pháp ƣớc
lƣợng đƣợc vận dụng bao gồm: mơ hình Pooled-OLS, mơ hình tác động cố định
(FEM), mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM), và mơ hình ƣớc lƣợng GLS
(Generalized Least Squares) nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra
ban đầu.
1.6 Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát
các nội dung chính sau đây:
- Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc về các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
NHTM.
- Xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất dựa trên khung phân tích đƣợc tổng
hợp từ các nghiên cứu trƣớc.
- Vận dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để xác định và đo lƣờng mức
độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam.
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đƣa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng
cao hơn nữa lợi nhuận của các NHTM Việt Nam trong tƣơng lai.


4

1.7 Đóng góp của đề tài
Về mặt khoa học, đề tài đóng góp vào khoảng trống các nghiên cứu thực
nghiệm về ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam bằng
việc đo lƣờng biến phụ thuộc lợi nhuận với hai chỉ số: ROA, ROE, kết hợp vận

dụng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất tổng quát (GLS) nhằm mang lại tính vững
và độ tin cậy cao hơn cho kết quả so với các nghiên cứu trƣớc đây.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản trị ngân
hàng tại Việt Nam có thể định hình chính sách phù hợp nhằm nâng cao lợi nhuận
của các NHTM trong tƣơng lai, góp phần nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh
của ngân hàng trong bối cảnh hội nhập. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cịn có giá
trị tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách liên quan có những định hƣớng
nhằm xây dựng những chính sách phù hợp cho việc điều hành chính sách tiền tệ.
1.8 Kết cấu của đề tài
Kết cấu của của luận văn bao gồm 5 chƣơng, đƣợc trình bày cụ thể theo trình
tự sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Trong chƣơng này, tác giả sẽ tổng hợp cơ sở lý thuyết, lƣợc khảo những
nghiên cứu thực nghiệm liên quan về ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của
ngân hàng. Dựa vào phần tổng kết cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm,
tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và tiến hành kiểm định các giả thuyết
này với dữ liệu là các NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2011-2018.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung chính của chƣơng này tác giả sẽ trình bày phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc sử dụng trong đề tài, bao gồm: mơ hình nghiên cứu, giải thích các biến độc
lập và biến phụ thuộc trong mơ hình, mơ tả các đặc điểm của mơ hình thực nghiệm
và nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu.


5

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Trong chƣơng này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ảnh
hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam. Sau khi có kết quả,
tác giả dựa vào các kết quả thực nghiệm để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
Đồng thời dựa vào các lý thuyết trƣớc đây tác giả sẽ phân tích và lý giải kết quả
nghiên cứu trong bối cảnh Việt Nam.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Ở chƣơng này, tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, kết luận lại kết quả
thực nghiệm từ mơ hình. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa ra một số hàm ý
chính sách hỗ trợ cho các nhà quản trị ngân hàng có thể định hình chính sách phù
hợp nhằm nâng cao lợi nhuận của các NHTM trong tƣơng lai, góp phần nâng cao vị
thế và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong bối cạnh hội nhập. Bên cạnh đó, kết
quả nghiên cứu cịn có giá trị tham khảo cho các nhà hoạch định có những định
hƣớng nhằm xây dựng những chính sách phù hợp cho việc điều hành chính sách
tiền tệ. Cuối cùng, tác giả trình bày một số hạn chế của đề tài và hƣớng mở rộng
nghiên cứu trong tƣơng lai.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa
nghiên cứu và cuối cùng là kết cấu của luận văn. Chương kế tiếp tác giả tiếp tục
trình bày về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của các NHTM.


6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Trong chƣơng này, khung lý thuyết tổng quan về lợi nhuận của ngân hàng, các
yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận và các cơng trình nghiên cứu liên quan trƣớc đó sẽ
lần lƣợt đƣợc khảo sát. Nội dung của chƣơng này bao gồm các phần nhƣ sau: Tổng

quan về NHTM, lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của NHTM, sự
cần thiết của việc nâng cao lợi nhuận của NHTM và lƣợc khảo các nghiên cứu về
lợi nhuận của NH.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Tổng quan về lợi nhuận của ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của ngân hàng
Greuning & Bratanovic (1999) khẳng định rằng: “Một hệ thống ngân hàng
phát triền bền vững đƣợc dựa trên lợi nhuận và nguồn vốn dồi dào. Lợi nhuận là
một chỉ số thể hiện vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng ngân hàng và
thể hiện hiệu quả trong quản lý của ngân hàng. Lợi nhuận cho phép ngân hàng duy
trì một mức độ rủi ro nhất định và cung cấp một tấm lá chắn chống lại các rủi ro
phát sinh trong ngắn hạn. Lợi nhuận, thể hiện con số qua lợi nhuận giữ lại thƣờng
là một trong những nguồn quan trọng bổ sung vào nguồn vốn. Lợi nhuận giữ lại là
kết quả cuối cùng cho thấy những tác động rịng của các chính sách và hoạt động
ngân hàng trong năm tài chính. Sự ổn định và tăng trƣởng của lợi nhuận giữ lại là
dấu hiệu biểu hiện tốt nhất về hiệu suất của ngân hàng trong quá khứ và tƣơng lai”.
“Lợi nhuận đƣợc đo lƣờng thông qua các chỉ số tài chính nhƣ: thu nhập lãi
rịng/tổng tài sản, thu nhập ngồi lãi/tổng tài sản, lợi nhuần rịng/tổng tài sản
(ROA), lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu (ROE)” (Greuning & Bratanovic, 1999).
2.1.1.2 Các chỉ số thể hiện lợi nhuận của ngân hàng
 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) là tỷ số quan trọng đo lƣờng tỷ lệ thu
nhập cho các cổ đơng ngân hàng. ROE cho biết lợi nhuận rịng đƣợc tạo ra từ vốn
đầu tƣ của các cổ đông ngân hàng là nhƣ thế nào.


7

Vốn chủ sở hữu cao thể hiện vị thế bền vững và an toàn của ngân hàng. Khi
vốn chủ sở hữu thấp hoặc lợi nhuận rịng cao thì ROE sẽ cao. Tỷ lệ ROE càng cao

cho thấy ngân hàng sử dụng hiệu quả đồng vốn của mình.
 Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA) là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả
quản lý của ngân hàng. ROA cho thấy khả năng lãnh đạo ngân hàng trong quá trình
chuyển tài sản thành thu nhập rịng. Hay nói cách khác, ROA thể hiện lợi nhuận
trên một đồng tài sản.

Khi ROA cao cho thấy ngân hàng đã thiết lập một doanh mục tài sản một cách
hợp lý để đạt kết quả kinh doanh cao. Ngƣợc lại, ROA thấp có thể là kết quả của
việc phân bổ danh mục tài sản chƣa hợp lý và hiệu suất sử dụng tài sản thấp.
 Thu nhập lãi cận biên (NIM)
Thu nhập lãi cận biên đƣợc đo lƣờng bằng cách lấy thu nhập rịng từ lãi trừ đi
chi phí trả lãi rồi chia cho tổng tài sản.

Chỉ tiêu NIM cho biết thu nhập lãi thuần từ các khoản đầu tƣ bởi nguồn huy
động vốn từ tiền gửi, đi vay ngân hàng và là nguồn quan trọng tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Thu nhập từ lãi là các khoản thu nhập mà ngân hàng có đƣợc từ tài sản
nhƣ: cho vay, thấu chi, tài trợ thƣơng mại, đầu tƣ chứng khốn, cho th tài chính
và các hoạt động cấp tín dụng khác. Chi phí trả lãi bao gồm các khoản chi trả lãi
tiền gửi của khách hàng, chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá và chi phí huy động
vốn khác.


8

2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của NHTM có vai trị
quan trọng trong việc tìm ra các giải pháp nâng cao lợi nhuận, từ đó góp phần xây
dựng một hệ thống tài chính lành mạnh, đủ năng lực để đối mặt với những thách
thức và gia tăng vị thế cạnh tranh ở cả trong và ngồi nƣớc. Các yếu tố này có thể

đƣợc chia làm hai nhóm: Nhóm yếu tố khách quan và nhóm yếu tố chủ quan, tùy
theo điều kiện cụ thể của từng NH mà hai nhóm yếu tố này có những ảnh hƣởng
khác nhau đến lợi nhuận của các NHTM.
2.1.2.1 Nhóm yếu tố khách quan
 Mơi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngồi nước:
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm
với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế, do vậy những biến động của mơi trƣờng kinh
tế, chính trị và xã hội có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các NH.
Nếu mơi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của
nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả
vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngƣợc lại, khi mơi trƣờng kinh tế,
chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của
các NHTM nhƣ nhu cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm
giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Hơn nữa, hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ
trên thế giới. Các nền kinh tế của các nƣớc trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào
nhau, luồng vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực châu Á mạnh mẽ, điều này
đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ thống NH nói riêng nhiều
cơ hội mới nhƣ có thể tranh thủ đƣợc các nguồn vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản
lý từ các nền kinh tế phát triển…tuy nhiên, bên cạnh đó ngành NH cũng phải đối
mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, nhƣ phải cạnh tranh với những tập
đồn tài chính đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý…). Trong khi
thực tế hiện nay cho thấy các NHTM Việt Nam cịn yếu về mọi mặt từ năng lực tài
chính, kinh nghiệm quản trị NH, công nghệ đến nguồn nhân lực.


9

Ngồi ra, với q trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thì sự

biến động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nƣớc trên thế giới mà
nhất là các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hƣởng khơng nhỏ đến
HQTC của các NHTM.
 Môi trường pháp lý:
Môi trƣờng pháp lý là cơ sở tiền đề cho các ngành kinh tế phát triển nhanh và
bền vững. Nó bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn bản dƣới
luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Mọi thành phần kinh tế đều phải đảm
bảo hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và NH đƣợc biết đến nhƣ là lĩnh vực
chứa đựng rủi ro rất lớn. Do vậy, điều kiện kiên quyết trong quá trình hoạt động
của NH là phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật.
Đồng thời, quá trình tiền tệ hóa diễn ra nhanh trong thời gian gần đây địi hỏi
Việt Nam phải sớm thông qua các bộ luật mới và sửa đổi các điều luật khơng cịn
phù hợp với tình hình kinh tế, có nhƣ vậy hệ thống luật pháp mới thực sự tạo lập
đƣợc một môi trƣờng pháp lý hoàn chỉnh làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại nảy sinh trong hoạt động kinh tế, xã hội.
 Chính sách về tài chính của Chính phủ:
Vai trị của Chính phủ là một yếu tố mang tính xúc tác rất quan trọng đối với
sự phát triển của bất kỳ ngành nào ở một nƣớc, nhất là lĩnh vực NH.
Chính phủ tác động đến ngành NH với vai trị là ngƣời quản lý và giám sát
của tồn hệ thống thơng qua vai trị của Ngân hàng Trung ƣơng, với tƣ cách là chủ
sở hữu, là con nợ và chủ nợ lớn nhất của các NHTM. Chính phủ cũng đồng thời là
ngƣời hoạch định đƣờng lối phát triển chung của toàn ngành và điều phối nổ lực
chung của toàn bộ hệ thống NH. Chính phủ có thể có những chính sách tác động
đến cung, cầu, đến ổn định kinh tế vĩ mô, đến sự phát triển của thị trƣờng chứng
khoán, đến các điều kiện nhân tố sản xuất, các ngành liên quan và phụ trợ của
ngành NH để tạo thuận lợi hay kìm hãm sự phát triển của ngành NH. Vì vậy, khi
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh các NHTM phải xem xét đến sự tác động của
đƣờng lối chiến lƣợc và mức độ ảnh hƣởng của các chính sách kinh tế vĩ mô đến xu
hƣớng hoạt động của hệ thống NHTMCP trong nền kinh tế.



10

 Mơi trường cạnh tranh:
Một thị trƣờng tài chính phát triển với nhiều loại hình NH và nhiều tổ chức tài
chính phi NH sẽ làm gia tăng mức độ cạnh tranh của các tổ chức với nhau. Mức độ
cạnh tranh ngày càng khốc liệt sẽ tác động đến lợi nhuận của NH và điều đó địi hỏi
các NH phải đƣa ra các chiến lƣợc phát triển, các sản phẩm mới và nâng cao chất
lƣợng dịch vụ đối với khách hàng nhằm đứng vững và gia tăng hiệu quả hoạt động
của chính tổ chức mình.
2.1.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan
Nhóm yếu tố chủ quan đƣợc bàn đến chính là các yếu tố bên trong nội bộ của
chính các NHTM nhƣ cấu trúc tài chính; khả năng quản trị, điều hành; ứng dụng
tiến bộ cơng nghệ; trình độ và chất lƣợng của lao động; uy tín thƣơng hiệu NH;
mạng lƣới kênh phân phối; sự đa dạng sản phẩm… Tuy nhiên, trong khuôn khổ của
luận văn thì tác giả chỉ tập trung vào một số yếu tố đƣợc cho là ảnh hƣởng mạnh
mẽ đến hiệu quả hoạt động sau:
 Cấu trúc tài chính của NHTM:
Cấu trúc tài chính của một NHTM thƣờng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là qua cơ
cấu nguồn VCSH, vì VCSH thể hiện sức mạnh tài chính của một NH. Tiềm lực về
VCSH ảnh hƣởng tới quy mô kinh doanh của NH nhƣ: khả năng huy động và cho
vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trình độ trang bị cơng nghệ. Tiếp đến, thơng
qua cấu trúc tài chính còn cho thấy khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của
một NH. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro (DPRR) phải tăng để bù đắp rủi ro,
nghĩa là NH phải có tiềm lực tài chính mạnh để cho phép sử dụng bù đắp tổn thất
có thể xảy ra. Ngƣợc lại, nếu nợ xấu tăng nhƣng DPRR khơng đủ để bù đắp có
nghĩa là tình trạng tài chính xấu và năng lực tài chính bù đắp cho các khoản chi phí
này bị thu hẹp.
 Năng lực quản trị, điều hành:
Là nhân tố tiếp theo ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NH. Năng lực

quản trị, điều hành trƣớc hết là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình
độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trƣớc
những diễn biến của thị trƣờng. Tiếp theo năng lực quản trị, điều hành cịn có thể


11

đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử
dụng các đầu vào để có thể tạo ra đƣợc một tập hợp đầu ra cực đại.
 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ:
Chính là phản ánh năng lực cơng nghệ thơng tin của một NH. Trƣớc sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ và ứng dụng sâu rộng nó vào cuộc sống xã
hội nhƣ ngày nay, thì ngành NH khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình
nếu vẫn cung ứng các dịch vụ truyền thống. Năng lực công nghệ của NH thể hiện
khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con ngƣời, tính liên kết cơng nghệ
giữa các NH và tính độc đáo về cơng nghệ của mỗi NH.
 Trình độ, chất lượng của người lao động:
Yếu tố con ngƣời là yếu tố quyết định quan trọng đến sự thành bại trong bất
kỳ hoạt động nào của các NHTM. Xã hội càng phát triển thì càng địi hỏi các NH
càng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lƣợng. Chính điều này đòi hỏi
chất lƣợng của nguồn nhân lực cũng phải đƣợc nâng cao để đáp ứng kịp thời đối
với những thay đổi của thị trƣờng, xã hội. Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề
nghiệp, giỏi về chun mơn sẽ giúp cho NH tạo lập đƣợc những khách hàng trung
thành, ngăn ngừa đƣợc những rủi ro có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh,
đầu tƣ và đây cũng là nhân tố giúp các NH giảm thiểu đƣợc các chi phí hoạt động.
Tuy nhiên, trong q trình phát triển nguồn nhân lực luôn phải chú trọng việc gắn
liền phát triển nguồn nhân lực với công nghệ mới.
2.2 Các nghiên cứu trƣớc liên quan
Các nghiên cứu ban đầu về lợi nhuận của ngân hàng đƣợc thực hiện bởi Short
(1979) và Bourke (1989). Từ đó đến nay, các nghiên cứu thực nghiệm nhằm xác

định những nhân tố tác động đến lợi nhuận của ngân hàng ngày càng nhận đƣợc sự
quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới. Trong những nghiên cứu gần đây, các
nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng có thể đƣợc chia thành hai nhóm
chính. Nhóm các nhân tố nội tại liên quan đến vấn đề quản trị, các chỉ số tài chính
của ngân hàng, thể hiện các đặc trƣng riêng của ngân hàng; và nhóm các nhân tố vĩ
mơ phản ánh đặc điểm về mơi trƣờng kinh tế, pháp lý có ảnh hƣởng đến hoạt động


12

và hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Tuỳ theo bản chất và mục tiêu của mỗi
nghiên cứu, các biến số khác nhau sẽ đƣợc sử dụng phù hợp (Gungor, 2007).
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tiến hành lƣợc khảo
một số các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến chủ đề. Các nghiên cứu này tập
trung vào xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của NHTM.
Nicolae Petria và cộng sự (2015) nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận các ngân hàng tại 27 quốc gia Châu Âu giai đoạn 2004 – 2011. Biến phụ
thuộc trong nghiên cứu này, bao gồm: ROA và ROE đại diện cho lợi nhuận ngân
hàng. Các yếu tố nội tại đƣợc đƣa vào mơ hình là: quy mơ ngân hàng, vốn chủ sở
hữu, rủi ro tín dụng (Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ ), quản lý chi phí, rủi ro thanh khoản
(dƣ nợ cho vay/số dƣ tiền gửi), chỉ số đa dạng kinh doanh; các yếu tố bên ngoài là
mức độ tập trung ngành (market concentration), lạm phát và tăng trƣởng GDP. Kết
quả cho thấy, quy mô ngân hàng và lạm phát không ảnh hƣởng đến lợi nhuận ngân
hàng. Quản lý chi phí, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản có ảnh hƣởng tiêu cực
tới lợi nhuận ngân hàng. Sự đa dạng kinh doanh và tốc độ tăng trƣởng GDP có ảnh
hƣởng tích cực tới lợi nhuận ngân hàng.
Usman Dawood (2014) đã nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi
(ROA) của 23 ngân hàng thƣơng mại tại Pakistan trong giai đoạn 2009 – 2012. Kết
quả cho thấy rằng tỷ lệ chi phí hoạt động và tỷ lệ thanh khoản tác động ngƣợc chiều

đến lợi nhuận ngân hàng. Trong khi đó, tỷ lệ vốn chủ sở hữu tác động cùng chiều
đến lợi nhuận ngân hàng.
Ayman Mansour Alkhazaleh & Mahmoud Almsafir (2014) khi nghiên cứu dữ
liệu của 14 ngân hàng tại Jordan trong giai đoạn 1999-2013 đã cho rằng lợi nhuận
(ROA) của ngân hàng bị tác động ngƣợc chiều bởi tỷ lệ vốn chủ sở hữu và quy mô
ngân hàng.
Ong Tze San và Teh Boon Heng (2013) đã thực hiện nghiên cứu trên 20
NHTM trong và ngoài nƣớc hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng tại Maylaysia
(gồm 9 ngân hàng trong nƣớc và 11 ngân hàng nƣớc ngoài) giai đoạn từ 20032009. Biến phụ thuộc là lợi nhuận đƣợc đo lƣờng bằng ROA, ROE và NIM. Còn


13

các biến độc lập đƣợc chia ra làm hai nhóm. Nhóm 1 là các biến xuất phát từ nội tại
NH gồm: tỷ lệ an toàn vốn, chất lƣợng tài sản, hiệu quả quản lý, chất lƣợng thanh
khoản và quy mô NH. Nhóm 2 là các biến vĩ mơ gồm tốc độ tăng trƣởng kinh tế và
tỷ lệ lạm phát. Các tác giả sử dụng kỹ thuật Anova test nhằm kiểm tra mơ hình và
kết quả chỉ ra tất cả các mơ hình của ba biến phụ thuộc ROA, ROE và NIM là mơ
hình tốt để đo lƣờng lợi nhuận của NH. Bài nghiên cứu đƣa ra các kết quả nhƣ sau:
tỷ lệ vốn chủ sở hữu (tác động cùng chiều), tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng (tác động
ngƣợc chiều), tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động (tác động ngƣợc
chiều), tỷ lệ thanh khoản (tác động cùng chiều) có tác động đến lợi nhuận (ROA)
của ngân hàng. Trong khi đó, lợi nhuận (ROE) bị tác động bởi tỷ lệ dự phịng rủi ro
tín dụng (tác động ngƣợc chiều), tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt
động (tác động ngƣợc chiều) và quy mơ ngân hàng (tác động cùng chiều). Nhóm
các biến vĩ mô là tốc độ tăng trƣởng kinh tế và lạm phát khơng có tác động đến khả
năng tạo lợi nhuận của các NHTM Malaysia. Qua đây có thể thấy rằng việc tạo lợi
nhuận của các NHTM Malaysia chịu ảnh hƣởng chính từ các nhân tố xuất phát từ
nội tại NH trong khi các nhân tố vĩ mơ thì khơng có tác động đáng kể.
Andreas Dietrich & Gabrielle Wanzenried (2011) nghiên cứu các yếu tố ảnh

hƣởng đến lợi nhuận của 372 ngân hàng ở Thụy Sĩ giai đoạn 1999 – 2006 và 2007
– 2009 để kiểm tra ảnh hƣởng của giai đoạn khủng hoảng kinh tế đến lợi nhuận của
ngân hàng. Biến phụ thuộc bao gồm: ROA, ROE và NIM. Các biến độc lập, bao
gồm: vốn chủ sở hữu, chi phí hoạt động, chất lƣợng tín dụng, tăng trƣởng tiền gửi,
tăng trƣởng tín dụng, quy mơ ngân hàng, thu nhập từ lãi, chi phí trả lãi, độ tuổi
ngân hàng, hình thức sở hữu, yếu tố ngân hàng thuộc ngân hàng nƣớc ngoài hay
ngân hàng nội địa, tốc độ tăng trƣởng GDP thực, thuế thu nhập doanh nghiệp, cấu
trúc kỳ hạn của lãi suất, cấu trúc thị trƣờng ngành ngân hàng). Kết quả cho thấy,
ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn và tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng nhanh có tác động
tích cực đến lợi nhuận của ngân hàng. Chi phí trả lãi cao dẫn đến lợi nhuận thấp.
Các ngân hàng có thu nhập từ lãi cao thì có lợi nhuận thấp hơn các ngân hàng có
nguồn thu nhập đa dạng hơn. Tăng trƣởng tiền gửi có ảnh hƣởng tiêu cực tới lợi
nhuận ngân hàng. Độ tuổi của ngân hàng thì khơng tác động đến lợi nhuận ngân


×