Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC ANH THƯ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC ANH THƯ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã ngành: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS., TS. NGƠ HƯỚNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Ngọc Anh Thư


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm
của PGS., TS. Ngô Hướng.
Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô và các cán bộ của Viện
đào tạo sau đại học, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giảng dạy và tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa học.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp tài liệu, số liệu và đóng góp ý kiến quý giá để tác giả hoàn thành luận văn
này.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Ngọc Anh Thư


iii

TÓM TẮT NỘI DUNG
1. Tiêu đề: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI
2. Tóm tắt: Nội dung luận văn tập trung phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn và
đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai. Từ những kết quả
đạt được cũng như các tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp và đề xuất, kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai.
Chương 1 của luận văn, tác giả đã tóm tắt các nội dung lý thuyết cơ bản về tín dụng
ngắn hạn cũng như kinh nghiệm phát triển tín dụng ngắn hạn của một số ngân hàng và
bài học kinh nghiệm cho các NHTM tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý luận ở chương 1,
tác giả làm tiền đề cho việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Agribank Nam Đồng Nai trong chương 2.
Chương 2 tác giả giới thiệu khái quát về Agribank Nam Đồng Nai và tiến hành phân
tích thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai, thể hiện qua các nội
dung chính như sau:
- Khái quát về những hoạt động chính của Agribank Nam Đồng Nai.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam
Đồng Nai chủ yếu dựa theo phương pháp định tính kết hợp phương pháp phỏng
vấn và khảo sát các anh chị có chuyên môn. Tác giả đã nêu ra những kết quả đạt

được cũng như những tồn tại, hạn chế trong công tác phát triển tín dụng ngắn
hạn tại Agribank Nam Đồng Nai.
Trên cơ sở phân tích thực trạng tại chương 2 cùng với những mặt mạnh và mặt còn
hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai, tác giả đã đề
ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra một vài đề xuất, kiến nghị đối với Agribank, NHNN
và Chính phủ để nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại các NHTM.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn hy vọng sẽ góp một phần nhỏ trong việc nâng
cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai, tạo mơi trường tín
dụng an tồn và hiệu quả để ngân hàng đạt được mục tiêu kinh doanh cao nhất.
Do hạn chế về thời gian và năng lực của tác giả, bài nghiên cứu chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Do đó, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp
q báu từ Thầy Cơ và độc giả để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn
3. Từ khóa: chất lượng tín dụng, tín dụng ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ xấu, Agribank
Nam Đồng Nai


iv
ABSTRACT
1.Title: THE SOLUTIONS TO IMPROVE THE QUALITY OF SHORT-TERM
CREDIT

AT

VIETNAM

BANK

FOR


AGRICULTURE

AND

RURAL

DEVELOPMENT -NAM DONG NAI BRANCH
2.Abstract: This thesis focuses on analyzing the current status of short-term credit and
evaluating short-term credit activities at Agribank Nam Dong Nai. From the achieved
results as well as shortcomings and limitations to propose solutions, suggestions and
recommendations to enhance the quality of short-term credit operations at Agribank
Nam Dong Nai.
In Chapter 1, the author summarized the basic theoretical content of short-term credit
as well as other banks’ experience in developing short-term credit and lessons for
commercial banks in Vietnam. Based on the theoretical basis in Chapter 1, the author
introduced an overview of Agribank Nam Dong Nai, then analyzed and evaluated of
the current status of short-term credit activities at Agribank Nam Dong Nai in
Chapter 2, shown through the main contents as follows:
-

Overview of the main activities of Agribank Nam Dong Nai.

-

Analyzing and assessing the current status of short-term credit activities at
Agribank Nam Dong Nai.

On the basis of analyzing the current situation in Chapter 2 together with the strengths
and weaknesses in short-term credit activities at Agribank Nam Dong Nai, the author
proposed solutions to improve the quality of credit management.

Besides, the author also gave recommendations to Agribank, the State Bank, and the
Government in order to improve the quality of short-term credit at commercial banks.
The research results of the thesis are expected to enhance the quality of short-term
credit at Agribank Nam Dong Nai, creating a safe and effective credit environment for
the bank to achieve business goals.
Due to the limited time and capacity of the author, the research might has inevitable
shortcomings. Therefore, all valuable comments and suggestions, which helped to
improve the quality of the manuscript are sincerely appreciated.
3. Keywords: credit quality, short-term credit, overdue debt, bad debt, Agribank Nam
Dong Nai


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

STT

Cụm từ Tiếng Việt

1

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

2


Agribank Nam Đồng Nai

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai

3

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng thương mại


7

TCTD

Tổ chức Tín dụng

8

TMCP

Thương mại cổ phần

9

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

VIETCOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam


12

VIETINBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT NỘI DUNG ........................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 5
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..................................................................... 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 8

1.1. Khái quát về tín dụng ngắn hạn tại NHTM ..................................................... 8
1.2. Chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM .................................................... 16
1.3. Kinh nghiệm và bài học rút ra về chất lượng tín dụng ngắn hạn .................. 25
Tóm tắt chương 1.................................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ........................................................................... 29
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Nam Đồng Nai giai đoạn 2017-2019 ............................. 29
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................................... 33


vii
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Nam Đồng Nai .............................. 43
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................................... 48
Tóm tắt chương 2.................................................................................................. 50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ................................................................................... 52
3.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Nam Đồng Nai đến năm 2020 ................................................................... 52
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Nam Đồng Nai .......................................... 55
3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 64
Tóm tắt chương 3.................................................................................................. 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... I

PHỤ LỤC ................................................................................................................III
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA ................................................................. III
PHỤ LỤC 2: BẢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA........................................................ V


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Nam Đồng Nai từ năm 2017-2019

31

Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng ngắn hạn theo các phương thức cấp tín dụng giai đoạn

34

2017-2019
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

37

Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng nguồn vốn ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

39

Bảng 2.5: Lợi nhuận thu được từ tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

40

Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ngắn hạn giai đoạn 2017-2019


41


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay của Agribank Nam Đồng Nai

33

Hình 2.2: Biểu đồ Dư nợ tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

38

Hình 2.3: Biểu đồ Hiệu suất sử dụng nguồn vốn ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

39

Hình 2.4: Biểu đồ Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ngắn hạn giai đoạn 2017-2019

42


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế thế giới đang trải qua thời kỳ có những thay đổi sâu sắc và hệ thống ngân
hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới để phù hợp với những thay đổi đó.

Điều này đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những vận hội mới cần nắm bắt cũng
như những khó khăn phải đối mặt. Hoạt động của ngân hàng đạt kết quả tốt sẽ tạo điều
kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngược lại ngân hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ
ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát triển của cả nền kinh tế, thậm chí cả nền kinh tế thế
giới. Xác định được tầm quan trọng của tín dụng và vai trị của ngân hàng, Chính phủ và
NHNN Việt Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cũng
như chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng ngắn hạn nói riêng. Để phát
triển ổn định và bền vững thì địi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam cần tiếp tục đổi mới
hơn nữa.

2. Tính cấp thiết của đề tài
Dù ở thời kỳ kinh tế hưng thịnh hay suy thối thì các doanh nghiệp ln có nhu cầu vay
vốn ngắn hạn để bổ sung cho nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời khi gặp khó khăn trong việc
thanh tốn với khách hàng, trả lương cho cơng nhân, mở rộng sản xuất... Đặc biệt trong
điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, các doanh nghiệp chủ yếu có quy mơ vừa
và nhỏ - dễ gặp phải vấn đề về vốn ngắn hạn mà khơng có khả năng giải quyết - do đó
nhu cầu vay vốn ngắn hạn rất quan trọng.
Hoà vào nhịp đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai cũng có sự đổi mới đáng
khích lệ. Tuy nhiên, nhìn vào kết quả hoạt động trong những năm gần đây có thể thấy có
một số vấn đề cần phải khắc phục trong thời gian tới, đó là tình trạng nợ xấu tồn đọng từ
các năm trước mặc dù đã tích cực xử lý nhưng vẫn chưa đạt yêu cầu, nợ quá hạn, nợ xấu
mới còn phát sinh, đặc biệt là nợ quá hạn của các khoản tín dụng ngắn hạn có dấu hiệu
tăng nhanh trong năm 2019. Để bắt kịp với sự đổi mới thì nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Nam Đồng Nai là hết sức cần thiết để chi nhánh phát triển vững chắc.


2
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao

chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ” làm đề tài nghiên cứu.

3. Mục tiêu của đề tài
3.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm ra các giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Nam Đồng Nai.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu này phải thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
-

Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai để tìm ra nguyên
nhân.

-

Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam
Đồng Nai.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích trả lời các câu hỏi nghiên cứu cơ bản sau:
1. Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn và quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn
của Agribank Nam Đồng Nai từ năm 2017 đến 2019 như thế nào?
2. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
Agribank Nam Đồng Nai và mức độ ảnh hưởng của nó?
3. Làm thế nào để tăng cường và hồn thiện cơng tác quản lý nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai?


5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng
Nai.


3
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai và chỉ giới hạn trong hoạt động
tín dụng ngắn hạn. Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên tác giả chỉ phân tích chất
lượng tín dụng ngắn hạn theo khía cạnh của ngân hàng.
Về thời gian: Số liệu được sử dụng chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến
năm 2019.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng nghiên cứu định tính là chủ yếu, dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ
cấp.
-

Nguồn dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản của Nhà nước và các thông
tư, nghị định, các văn bản, tài liệu định hướng, chiến lược chính sách của ngành,
các báo cáo, thống kê chuyên ngành ngân hàng, các số liệu, dữ liệu và các tài liệu
khác có liên quan của Agribank Nam Đồng Nai.

-


Nguồn dữ liệu sơ cấp: Được thu thập, phân tích qua phương pháp thống kê, mô
tả, so sánh, tổng hợp và xử lý trên công cụ Excel.

Phương pháp thu thập dữ liệu dựa trên các số liệu báo cáo tại Agribank Nam Đồng Nai,
các số liệu báo cáo của các cơ quan chức năng, các văn bản có tính chất pháp lý, các tài
liệu trên các phương tiện truyền thơng như báo chí, tạp chí, internet… để phân tích chất
lượng tín dụng ngắn hạn và quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam
Đồng Nai diễn ra như thế nào.
Phương pháp phân tích, diễn dịch nhằm làm sáng tỏ về mặt lý luận quản lý chất lượng
tín dụng ngắn hạn; kế thừa kinh nghiệm một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý chất lượng tín dụng ngắn hạn, qua đó vận dụng vào điều kiện thực tiễn tại Agribank
Nam Đồng Nai, giải thích những mặt tồn tại và những nguyên nhân nào dẫn đến hạn
chế trong quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai.
Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên các số liệu thu thập được và từ các nghiên cứu
thực nghiệm, tác giả minh họa và biểu diễn các số liệu theo bảng biểu, biểu đồ, đồ thị


4
nhằm phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn và quản lý chất
lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai.
Phương pháp nghiên cứu ứng dụng, tham khảo các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
của các tác giả khác có liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp
và kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank
Nam Đồng Nai.
Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và khảo sát một số cán bộ tín dụng
và các anh chị có chun mơn trong lĩnh vực tín dụng tại Agribank Nam Đồng Nai để
củng cố thêm các kết luận và đề xuất được các giải pháp có tính thực tiễn, khả thi. Số
lượng phiếu phỏng vấn trong quá trình khảo sát là 60 phiếu, số phiếu nhận được 55
phiếu. Thực hiện phỏng vấn qua Bảng câu hỏi khảo sát được gửi qua Email hoặc trực
tiếp gửi đến các anh/chị. Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 và chương 3.

6.2. Về nguồn dữ liệu
Các nguồn dữ liệu chính được sử dụng:
-

Số liệu hoạt động kinh doanh của Agribank Nam Đồng Nai năm 2017, 2018,
2019.

-

Bảng cân đối kế toán thường niên.

-

Số liệu hoạt động tín dụng thường niên.

-

Số liệu nợ xấu phân theo các tiêu chí như: thành phần kinh tế, ngành nghề kinh
doanh, theo địa phương, theo thời gian…

-

Số liệu phân loại nợ xấu theo nhóm nợ.

-

Số liệu về trích lập dự phịng rủi ro...

7. Nội dung nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lại những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn

tại ngân hàng. Đề tài tập trung phân tích thực trạng tình hình quản lý chất lượng tín dụng
ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai, đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong
công tác quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn trong giai đoạn 2017-2019. Phân tích
ngun nhân của những hạn chế đó, từ đó đưa ra kết luận và khuyến nghị về việc hồn
thiện cơng tác quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Agribank Nam Đồng Nai.


5

8. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động và quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn
tại Agribank Nam Đồng Nai. Tác giả phân tích thực trạng, kết hợp các nghiên cứu, lý
luận, tư duy của nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia ngân hàng cũng như kinh nghiệm của
bản thân, đồng nghiệp trong q trình cơng tác trong trong lĩnh vực ngân hàng để đưa ra
các ý kiến, nhận định, giải pháp, nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng ngắn hạn.
Qua việc nghiên cứu thực trạng quản lý chất lượng tín dụng ngắn hạn và đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Agribank
Nam Đồng Nai, tác giả mong muốn những nội dung và đề xuất kiến nghị sẽ giúp ích cho
việc góp phần nâng cao hiệu quả và an tồn hoạt động tín dụng của Agribank Nam Đồng
Nai.

9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả tham khảo nhiều tài liệu, cơng trình nghiên
cứu có liên quan:
-

Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Hà Thị Mai Anh (2015)
bảo vệ luận án Tiến sĩ kinh tế tại Học viện tài chính Hà Nội: Tác giả đã tập trung

nghiên cứu vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế.
Thông qua kết quả khảo sát đánh giá để chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới chất
lượng tín dụng xuất khẩu của Agribank Việt Nam. Phân tích đánh giá thực trạng
chất lượng tín dụng xuất khẩu của Agribank Việt Nam trong giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2014, chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn của Agribank Việt
Nam, cũng như những tồn tại trong quản lý điều hành dẫn tới chất lượng tín dụng
xuất khẩu chưa cao. Đề xuất hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
xuất khẩu của Agribank Việt Nam trong thời gian tới.

-

Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ” của tác giả Nguyễn Thị Thu (2016): Tác
giả đã trình bày cơ sở lý luận chung về chất lượng tín dụng ngắn hạn tại các ngân
hàng TMCP. Đưa ra phương pháp nghiên cứu, phân tích thực trạng, đánh giá mặt


6
tích cực và hạn chế về chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ. Từ đó, tác giả đã đề ra các giải pháp, đề
xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.
-

Đề tài “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quốc Oai” của tác giả Nguyễn Thị Phương
Thủy (2012): Tác giả nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
hoạt động tín dụng ngắn hạn, tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi

nhánh Quốc Oai để từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại
và nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó, tác giả đưa ra những kiến nghị, đề
xuất giải pháp nhằm củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn, đảm bảo an
tồn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quốc Oai.

-

Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hưng Yên” của tác giả Đỗ Văn
Hạnh (2012): tác giả đã trình bày cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn, chất
lượng tín dụng ngắn hạn, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hưng
Yên; trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn
hạn tác giả đã đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hưng Yên.

-

Đối với hiệu quả tín dụng của Agribank Việt Nam tại các chi nhánh ngân hàng
cấp tỉnh, tác giả Nguyễn Thành Chung đã nghiên cứu đề tài luận án “Nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Ninh”
đã trình bày các phương thức xác định hiệu quả tín dụng ngân hàng xét trên góc
độ vi mô là một chi nhánh Agribank Việt Nam cụ thể là hiệu quả tín dụng của
Agribank Quảng Ninh. Tác giả đã đề cập và phân tích cụ thể hiệu quả tín dụng
trên các phương diện khách hàng, ngân hàng và xã hội. Qua đó làm rõ các nhóm
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới hiệu quả tín dụng tại Agribank Quảng


7

Ninh. Hệ thống các giải pháp được tác giả đề xuất kiến nghị có giá trị tham khảo
đối với Agrbank Quảng Ninh để phục vụ q trình phát triển nơng nghiệp và
nơng thơn tỉnh Quảng Ninh.
Nhìn chung cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn tại các NHTM Việt Nam, trong đó có Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam, đó là những nội dung mà luận văn này có thể kế thừa, tuy nhiên
chưa có cơng trình nào nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai , bởi
vậy có thể khẳng định rằng đề tài luận văn thạc sỹ này không trùng với các luận văn đã
bảo vệ.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây về nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn,
luận văn này hệ thống hóa các lý luận về tín dụng ngắn hạn, đi từ việc phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai , từ đó luận văn rút ra được những thành công,
hạn chế và nguyên nhân hạn chế đối với chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh.
Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam
Đồng Nai trong thời gian tới.


8

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng ngắn hạn tại NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng xuất phát từ tiếng Latinh – Gredittum – có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín
dụng được diễn giải theo nghĩa Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực tế, hoạt động tín
dụng rất đa dạng và phong phú.
Theo PGS.TS Phan Thị Cúc (2012) Giáo trình Tín dụng ngân hàng – NXB Phương

Đơng thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Như vậy, tín dụng phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao một lượng giá trị cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng
thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Mối quan hệ giao
dịch này thể hiện các nội dung sau:
-

Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hố, máy
móc, thiết bị, bất động sản...

-

Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi kết
thúc thời hạn đó người đi vay phải hồn trả lại lượng giá trị đó cho người cho
vay.

-

Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị cho vay lúc ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lãi.

1.1.2. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù

đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của


9
cá nhân. Các khoản vay này ít rủi ro về thanh toán cũng như lãi suất so với khoản vay
trung - dài hạn.
1.1.3. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn
 Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên
vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn
được quay vịng nhiều. Trong khi đó đối tượng sử dụng vốn từ nguồn trung và dài
hạn thường là những tài sản cố định có thời gian sử dụng lâu dài vì vậy thời gian
sử dụng vốn lâu, nguồn vốn khơng được quay vịng nhiều.
 Thời hạn thu hồi vốn nhanh: Do vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để
bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp
doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... Thơng
thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính mùa vụ, sau đó
khoản thiếu hụt này sẽ được bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì
vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
 Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thường không cao. Do khoản vay chỉ
cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không
thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài
ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình
thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh... đồng thời
khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và
chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường
thấp.
 Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả cho
nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngươì khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản
vay thường khơng cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường nhỏ hơn
lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tương ứng.

 Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách
hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị
trường tín dụng, các NHTM khơng ngừng phát triển các hình thức cho vay trong
nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng


10
ngắn hạn rất phong phú như: nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ
chiết khấu...
 Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các NHTM. Xuất phát từ đặc trưng của
NHTM: Là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn
hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản của mình, các NHTM đã cho vay chủ
yếu là ngắn hạn.
1.1.4. Một số phương thức cấp tín dụng ngắn hạn
1.1.4.1. Cho vay từng lần
Áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, ngân hàng
và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay.
Đánh giá:
 Ưu điểm
-

Giúp cho ngân hàng tìm kiếm thu nhập, mở rộng kinh doanh, phục vụ mọi đối
tượng khách hàng, bên cạnh đó đảm bảo an toàn vốn vay và tạo thế chủ động cho
cả khách hàng và ngân hàng.

-

Với số tiền giải ngân cụ thể, thời hạn trả nợ cụ thể nên ngân hàng có thể tính tốn
được hiệu quả kinh tế của khoản cho vay, từ đó có thể lên kế hoạch cho vay các
khoản tiếp theo một cách hợp lý tăng hiệu quả sử dụng vốn và tránh ứ đọng vốn.


-

Ngồi ra, việc tính tốn thu nợ, thu lãi được thực hiện đơn giản do căn cứ vào số
tiền cho vay, lãi suất cho vay và thời hạn vay trên hợp đồng tín dụng.

 Nhược điểm
-

Với khách hàng: Phương thức cho vay từng lần là một phương thức vay phức tạp
vì thủ tục vay rườm rà, mỗi lần muốn vay khách hàng phải lập hồ sơ vay vốn, tốn
kém thời gian, cơng sức gây khó khăn trong việc vay vốn làm ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của khách hàng, thậm chí có thể mất cơ hội trong kinh doanh
nếu khơng có vốn kịp thời.

-

Với ngân hàng: thì phải tiến hành theo dõi từng món vay tại những thời điểm
khác nhau để thu nợ gốc lãi nên chi phí trong kinh doanh cao mà lợi nhuận thu
được thấp. Ngoài ra, việc định kỳ hạn nợ đối với các món vay đơi khi cịn mang
tính chủ quan nhất là khi đối tượng cho vay là hàng hoá, các thiết bị vật tư của
các doanh nghiệp thương mại.


11
1.1.4.2. Cho vay hợp vốn
Là việc ngân hàng cùng với ít nhất một TCTD khác cho vay đối với khách hàng để thực
hiện một phương án, dự án vay vốn. Cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định về cấp tín
dụng hợp vốn của NHNN.
Việc cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và các quy

định của NHTM.
Đánh giá: Phương án này được áp dụng khi khách hàng có những đơn hàng sản xuất có
giá trị lớn và về mặt quản lý rủi ro một NHTM không thể tài trợ hết được mà cần có sự
hỗ trợ của các TCTD khác nhằm gia tăng sức mạnh tài chính cho khách hàng và chia sẻ
rủi ro, lợi nhuận. Nó hết sức có ý nghĩa trong các lĩnh vực như đóng tàu, các đơn đặt
hàng sản xuất quy mơ lớn và dài hạn, địi hỏi nhiều vốn đầu tư.
1.1.4.3. Cho vay lưu vụ
Là việc ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng để ni trồng, chăm sóc các
cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các
cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, ngân hàng nơi cho vay
và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ
sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 (hai) chu kỳ sản xuất liên
tiếp.Việc cho vay lưu vụ thực hiện theo quy định của NHNN.
Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân ở vùng chuyên canh trồng lúa và ở các vùng
xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn hạn khác.
Hồ sơ vay vốn: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay lưu vụ, trước ngày đến hạn trả cuối
cùng của Hợp đồng tín dụng làm giấy đề nghị vay lưu vụ, các thủ tục khác không phải
lặp lại. Trong các trường hợp: Lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, mức cho vay lưu vụ có
thay đổi so với hợp đồng tín dụng, NHTM nơi cho vay cùng với khách hàng thực hiện
việc bổ sung hoặc điều chỉnh hợp đồng tín dụng.
Đánh giá: Đây là phương thức vay được thiết kế nhắm tới các hộ nơng dân, hỗ trợ họ
trong q trình canh tác. Nó mang ý nghĩa xã hội to lớn và thể hiện chính sách, mục tiêu
hướng tới phục vụ tam nông của Agribank Việt Nam.
1.1.4.4. Cho vay theo hạn mức
Ngân hàng nơi cho vay xác định và thỏa thuận với khách hàng mức dư nợ cho vay tối đa
được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, ngân hàng


12
nơi cho vay thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, ngân hàng nơi cho vay

xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Ví dụ: Vay hạn mức 100 triệu đồng 1 tháng, khách hàng có thể vay hoặc trả nợ vay
nhiều lần trong tháng đó, miễn sao dư nợ khơng vượt q 100 triệu.
Giải ngân vốn vay: Căn cứ thỏa thuận cho vay, mỗi lần giải ngân ngân hàng và khách
hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.
Quản lý hạn mức cho vay:
-

Ngân hàng phải quản lý chặt chẽ hạn mức cho vay, đảm bảo mức dư nợ ở mọi
thời điểm không vượt quá hạn mức cho vay đã ký kết.

-

Trong quá trình vay vốn, trả nợ, trường hợp khách hàng có nhu cầu điều chỉnh
hạn mức cho vay, ngân hàng cùng khách hàng xác định lại hạn mức cho vay và
ký kết sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận cho vay.

Đánh giá
 Ưu điểm
-

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các đối tượng
khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xun và vịng quay ln
chuyển vốn nhanh.

-

Phương thức vay vốn linh hoạt

-


Thủ tục đơn giản: Khách hàng khơng cần phải lập nhiều hợp đồng tín dụng cho
mỗi lần vay, mà chỉ cần làm một lần trong tối đa 12 tháng.

-

Chủ động nguồn vốn: Khách hàng có thể chủ động quản lý nguồn vốn của mình,
linh động sử dụng vốn với các mục đích kinh doanh khác nhau, mà chỉ cần gửi
các bộ chứng từ đến ngân hàng để chứng minh mục đích vay phù hợp với mục
đích ban đầu trong hợp đồng tín dụng.

-

Giúp ngân hàng kiểm soát đối tượng vay: Phương thức này giúp ngân hàng kiểm
sốt được mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng. Đồng thời, theo sát tình
hình kinh doanh của đối tượng vay, và đưa ra các quyết định kịp thời và đúng đắn
đối với mối quan hệ tín dụng với khách hàng.

 Nhược điểm
-

Với khách hàng: Khách hàng có thể bị phạt nếu như trong q trình vay khơng
đạt được vịng quay vốn theo hạn mức tín dụng như kế hoạch đã đề ra.


13
-

Với ngân hàng: Ngân hàng không giữ sự chủ động đối với vốn của mình. Do theo
hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng vay hạn mức tín dụng trong

một khoảng thời gian nhất định, vì vậy ngân hàng có nghĩa vụ phải ln trữ một
lượng tiền trong thời gian đó để đáp ứng được vốn cho doanh nghiệp vay. Điều
đó khiến cho ngân hàng dễ rơi vào thế bị động, không thể linh hoạt xoay vốn của
mình, có thể gây tồn động vốn nếu như khách hàng khơng sử dụng hết hạn mức
tín dụng. Với phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng địi hỏi nghiệp vụ ngân
hàng cao để có thể tính tốn việc thu nợ, lãi suất khác nhau. Mặt khác, rủi ro cho
vay có thể làm giảm chất lượng tín dụng do khách hàng sẽ tranh thủ sự ưu đãi này
sử dụng vốn sai mục đích hoặc đã gặp các rủi ro trong kinh doanh rồi, nhưng
NHTM thiếu cơ chế giám sát nên không nắm bắt được.

1.1.4.5. Cho vay theo hạn mức dự phòng
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vốn trong phạm vi mức cho vay
dự phòng đã thỏa thuận. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn
mức cho vay dự phòng nhưng khơng q 01 (một) năm.
Ngồi việc thực hiện các quy định như phương thức cho vay theo dự án đầu tư, NHTM
và khách hàng thỏa thuận những nội dung sau: Thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phịng, phí cam kết rút vốn vay cho hạn mức tín dụng dự phịng: Trong thời gian hiệu
lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng khơng hết hạn mức tín
dụng dự phịng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự
phịng đó. Hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng và mức
phí cho hạn mức tín dụng dự phịng được ghi trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ vào đó,
NHTM thơng báo với khách hàng hạn mức tín dụng dự phịng được mở. Mỗi lần rút tiền
vay trong hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng
từ cần thiết gửi NHTM.
Đánh giá: Về căn bản hình thức này cũng giống như cho vay theo dự án đầu tư, tuy
nhiên để hỗ trợ tốt hơn nữa cho các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh, cũng như
những tình huống phát sinh ngồi ý muốn, NHTM sẽ cam kết cho vay thêm một khoản
tín dụng nữa ngồi hạn mức trên nếu thực sự cần thiết, nó giúp cho các doanh nghiệp có
thêm được sự linh hoạt, chủ động hơn nữa trước các rủi ro không thể dự tính được trong
hoạt động kinh doanh của mình.



14
1.1.4.6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán
Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản thanh
toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài
khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01
(một) năm.
Đánh giá: Đây là phương thức cho vay ngắn hạn, giúp khách hàng trang trải các chi phí
phát sinh trong kỳ mà chưa tới kỳ nhận tiền. Nó hỗ trợ giúp cho doanh nghiệp tiếp tục
duy trì tình hình sản xuất. Rủi ro NHTM phải đối mặt là tới kỳ doanh nghiệp lại khơng
có khả năng thanh tốn… Vì vậy giải pháp áp dụng hạn mức thấu chi và thường xuyên
kiểm tra “sức khỏe” tài chính doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết nhằm giảm thiểu các
rủi ro.
1.1.4.7. Cho vay quay vòng
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ
hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc
của kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho
vay khơng vượt q 03 (ba) tháng.
1.1.4.8. Cho vay tuần hồn
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với
điều kiện:
-

Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc
của khoản vay;

-


Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;

-

Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại ngân hàng nơi
cho vay và các TCTD khác.

-

Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại ngân hàng nơi
cho vay và các TCTD khác thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo
thỏa thuận.


×