Đ3. TÍNH TỐN CẤU KIỆN CHỊU UỐN CĨ TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT THEO
CƯỜNG ĐỘ TRÊN TIẾT DIỆN THẲNG GÓC
- Hai trường hợp đặt thép:
-) Trường hợp đặt cốt đơn: chỉ có cốt thép chịu kéo As.
-) Trường hợp đặt cốt kép: có cả cốt thép chịu kéo As và cốt thép chịu nén A's
được đặt theo tính tốn.
3.1. Cấu kiện có tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn:
3.1.1. Sơ đồ ƯS và các cơng thức cơ bản:
a) Giả thuyết tính tốn:
- Biểu Đồ ƯS pháp trong BT vùng nén có dạng đường cong. Để đơn giản tính tốn, coi
gần đúng là hình chữ nhật (Sai số1,5%)
- BT vùng kéo bị nứt, coi toàn bộ lực kéo do cốt thép chịu
- Cốt thép trong vùng nén không được kể đến trong tính tốn.
b) Sơ đồ ƯS:
- Lấy TTGH về cường độ trên tiết diện thẳng góc làm cơ sở tính tốn, ở TTGH:
σ s = Rs ; σ b = Rb . Từ đó có sơ đồ tính như hình vẽ:
h0
h
x
h
h0
x
Rb
Mgh
As
a
a
R s As
b
- Các công thức cơ bản:
∑ X = 0 => Công thức xác định chiều cao vùng nén: Rs As = Rbbx
(4.1)
x
∑ M tại vị trí của As = 0 => M gh = Rbbx h0 − => Điều kiện cường độ:
2
x
M ≤ M gh = Rbbx h0 −
2
x
2
Hoặc M ≤ M gh = Rs As h0 −
(4.2)
(4.3)
- Trong đó:
-) M- Mơmen uốn lớn nhất do tải trọng tính tốn gây ra trong cấu kiện
-) M gh - Mômen uốn mà tiết diện chịu được ở TTGH
36
-) Rs , Rb - Cường độ chịu kéo tính tốn của CT và cường độ chịu nén tính tốn
của BT
-) As - Tổng diện tích tiết diện ngang của cốt thép chịu kéo
-) b, h- Chiều rộng và chiều cao của tiết diện
-) x- Chiều cao của vùng BT chịu nén
-) a- Khoảng cách từ trọng tâm CT chịu kéo đến mép chịu kéo của TD
-) h0 = h − a - Chiều cao làm việc của tiết diện
-) h0 −
x
- Cánh tay đòn nội ngẫu lực
2
c) Điều kiện hạn chế:
- Điều kiện để không xảy ra phá hoại giịn là cốt thép khơng được q nhiều hoặc q
ít.
- t à =
As
ì 100% thỡ:
bh0
*) Trng hp ct thộp khụng q ít: As ≥ As min <=> µ ≥ µ min (1)
- Ở đây µ min được xác định bằng thực nghiệm sao cho cấu kiện khơng bị phá hoại
giịn. Đối với cấu kiện chịu uốn:
0,1% với BT cấp độ bền ≤ B15 (mác ≤ 200)
µ min = 0,15% với BT cấp độ bền B 20 ÷ B35 (mác 250 ÷ 400)
0,2% với BT cấp độ bền B > 35 (mác 500 ÷ 600)
*) Trường hợp cốt thép khơng q nhiều: As ≤ As max <=> µ ≤ µ max (2)
- Giới hạn của BT vùng nén ( xmax ):
As =
Rbbx
R bx
≤ As max = b max ↔ x ≤ xmax
Rs
Rs
- Nghiên cứu thực nghiệm cho kết quả: xmax = ξ R h0 với giá trị của ξ R :
ξR =
ω
R ω
1 + s 1 −
σ sc ,u 1,1
(4.4)
- Trong đó:
-) ω - Đặc trưng tính chất biến dạng của vùng BT chịu nén với giá trị:
ω = α − 0,008Rb
Với BT nặng thông thường α = 0,85; Rb tính bằng MPa
-) Rs - Cường độ chịu kéo tính tốn của CT (MPa)
-) σ sc,u - Ứng suất giới hạn của CT trong vùng BT chịu nén
(4.5)
σ sc,u = 500 MPa đối với tải trọng thường xuyên và toàn bộ tải trọng tạm thời
37
σ sc,u = 400 MPa đối với tải trọng tác dụng ngắn hạn và tải trọng đặc biệt.
- Đối với một số trường hợp cụ thể
ξR
được cho trong PL8
- Hàm lượng CT tối đa µ max trong trường hợp đặt cốt đơn:
µ max =
As max Rb bxmax Rb bξ R h0 ξ R Rb
=
=
=
bh0
Rs bh0
Rs bh0
Rs
- Kết hợp (1) và (2) ta có điều kiện hạn chế:
µ min ≤ µ ≤ µ max hay µ ≥ µ min và x ≤ ξ R h0
(4.6)
3.1.2. Tính tốn tiết diện:
- Tính tốn tiết diện là xác định tiết diện BT, tính tốn cốt thép hay tính khả năng chịu
lực M gh của tiết diện
- Việc tính tốn tiết diện có thể được thực hiện trực tiếp nhờ các công thức cơ bản trên.
Song để tiện cho việc tính tốn sử dụng các công cụ thô sơ, thực hiện các bước đổi
biến số và thành lập các bảng tính
- Đặt ξ =
x
ξ
ξ
; α m = ξ 1 − ; ζ = 1 −
h0
2
2
- Dạng khác của các công thức cơ bản:
Rs As = ξRbbh0
(4.7)
- Điều kiện cường độ:
M ≤ M gh = α m Rbbh02
Hoặc M ≤ M gh = ζ Rs As h0
(4.8)
(4.8a)
- Trong đó ξ , α m , ζ được cho trong phụ lục 9
- Hoặc có thể tính tốn ξ và ζ theo α m như sau:
(
)
1
ξ = 1 − 1 − 2α m và ζ = (1 + 1 − 2α m )
2
*) Các dạng bài toán cơ bản:
a) Bài toán 1:
- Giả thiết: Biết b, h, vật liệu và M
- Yêu cầu: u cầu tính As
- Các bước giải bài tốn:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu
- Căn cứ mác BT, nhóm thép tra các bảng PL8, 9 có Rb , Rs , ξ R , α R
*) Bước 2: Tính h0
- Giả thiết a =
1,5 ÷ 2cm đối với bản dày 6 ÷ 12cm
38
3 ÷ 6cm (Có những trường hợp lớn hơn) đối với dầm
- Chiều cao làm việc: h 0 = h - a
*) Bước 3: Tính As
- Từ (4.8), coi M = M gh => α m =
M
R b bh 0
- So sánh α m và α R :
-) Trường hợp α m ≥ α R =>Tiết diện bé => tăng kích thước tiết diện, tăng mác
vật liệu rồi tính tốn lại hoặc đặt cốt kép (xét ở phần dưới)
-) Trường hợp α m ≤ α R (Tức là ξ ≤ ξ R ):
- Từ (4.8a), coi M = M gh có: AS =
Hoặc từ (4.7) có:
M
ζRS h0
AS =
ξRb bh0
RS
*) Bước 4: Kiểm tra điều kiện hạn chế:
- Tính µ =
AS
.100%
bh0
- Nếu µ < µ min : Chứng tỏ tiết diện lớn => giảm (KTTD) hoặc giảm mác vật liệu (nếu
có thể) rồi tính tốn lại. Trong trường hợp khơng giảm được (do u cầu cấu tạo), thì
lấy As ≥ µ min bh0
- Kích thước tiết diện hợp lý:
-) Đối với bn: à = 0,3 ữ 0,6
-) i vi dm: à = 0,6 ÷ 1,2
*) Bước 5: Chọn và bố trí cốt thép:
- Chọn cốt thép và bố trí theo cấu tạo
- Tính lại att =
∑ ASi × ai
. So sánh att với a gt
∑ ASi
- Nếu sai khác nhiều, giả thiết và tính lại.
b) Bài tốn 2:
- Giả thiết: Biết vật liệu và M
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định kích thước tiết diện và tính As
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu: như BT1
39
*) Bước 2: Xác định KTTD:
b-1) Cách 1:
- Bài toán có hai phương trình, bốn ẩn (b, h, ξ , AS ) => Giả thiết trước b và ξ :
- Giả thiết b theo yêu cầu kiến trúc và yêu cầu cấu tạo
- Giả thiết ξ :
-) Đối với bản: ξ = 0,1 ÷ 0,25
-) Đối với dầm: ξ = 0,3 ÷ 0,4
- Tính h:
-) Từ ξ tính α m = ξ 1 −
M
ξ
=> h0 ≥
α m Rb b
2
-) h = h0 + a . Sau khi làm tròn cm, h phải thoả mãn các yêu cầu cấu tạo, nếu
khơng thoả mãn thì tuỳ từng trường hợp mà giả thiết lại b hoặc ξ để tính lại.
b-2) Cách 2 (Được sử dụng khi đã biết sơ đồ kết cấu dầm):
1
× l . Với l – nhịp dầm; m = 8 ÷ 20 tuỳ từng trường hợp.
m
- Bề rộng b = ( 0,3 ÷ 0,5) h
- Chiều cao h =
*) Bước 3: Tính AS
- Khi đã biết b, h => Tính và bố trí cốt thép như bài tốn 1
c) Bài tốn 3:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu và As
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định M gh (kiểm tra khả năng chịu lực)
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liêu: như BT1
*) Bước 2: Tính h0
- Tính a =
∑ ASi × ai
=> h0 = h − a
∑ ASi
*) Bước 3: Tính M gh
- Tính ξ : Từ (4.7) => ξ =
RS AS
Rbbh0
- Trường hợp ξ ≤ ξ R : Tính (hoặc tra bảng) được α m => Tính M gh theo (4.8)
M gh = α m Rbbh02
40
- Trường hợp ξ > ξ R : Chứng tỏ cốt thép quá nhiều, BT vùng nén phá hoại trước. Khả
năng chịu lực của tiết diện được xác định theo khả năng chịu lực tối đa của BT vùng
nén, tương ứng khi ξ = ξ R hay α m = α R
M gh = α R Rbbh02
3.2. Cấu kiện có tiết diện chữ nhật đặt cốt kép:
3.2.1. Điều kiện đặt cốt kép:
(Yêu cầu chịu lực) α R < α m =
M
≤ 0,5 (Yêu cầu kinh tế)
R b bh 0
- Nếu α m > 0,5 thì tăng kích thước lên rồi mới tính tiếp.
A's
R s As
As
h0
h
h
h0
h 0-a'
x
R b R A'
sc s
x
a'
3.2.2. Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản:
a) Sơ đồ ứng suất:
- Ở TTGH: σ sc = Rsc , σ s = Rs , σ b = Rb . Từ đó có sơ đồ tính như hình vẽ:
a
a
Mgh
b
b) Các công thức cơ bản:
- ∑ X = 0 => Công thức xác định chiều cao vùng nén:
Rs As = Rbbx + Rsc A's
x
2
x
2
- ∑ M tại vị trí của As = 0 => M gh = Rbbx h0 − + Rsc A's ( h0 − a')
=> Điều kiện cường độ: M ≤ M gh = Rb bx h0 − + Rsc A's ( h0 − a')
- Đặt ξ =
x
ξ
, α m = ξ 1 − => Ta có:
h0
2
- Dạng khác của các cơng thức cơ bản:
Rs As = ξRbbh0 + Rsc A's
2
- Điều kiện cường độ: M ≤ M gh = α m Rbbh0 + Rsc A's ( h0 − a ')
c) Điều kiện hạn chế:
- Điều kiện khơng xảy ra phá hoại giịn:
41
ξ
µ ≥ µ min và ξ ≤ ξ R hay α m ≤ α R = ξ R 1 − R
2
- Điều kiện
σ s/
=
Rs/
2a /
=> x ≥ 2a' , hay ξ ≥
h0
2a ′
2a /
- Trường hợp x < 2a hay ξ <
. Thiên về an toàn, lấy x = 2a / , hay ξ =
h0
h0
/,
- Ta có điều kiện cường độ tương ứng:
-) ∑ M tại vị trí của A's = 0 => M ≤ M gh = Rs As ( h0 − a ')
- Điều kiện hạn chế:
ξ
µ ≥ µ min và ξ ≤ ξ R hay α m ≤ α R = ξ R 1 − R
2
(4.9)
3.2.3. Tính tốn tiết diện:
*) Các dạng bài toán cơ bản:
a) Bài toán 1:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu và M
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định As và A's
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu
- Căn cứ mác BT, nhóm thép tra các bảng PL có Rb , Rs , Rsc , ξ R , α R
*) Bước 2: Giả thiết a và a'; Tính h0 = h − a
*) Bước 3: Tính A's và As
M
Rbbh02
-) Trường hợp α m ≤ α R => Tính cốt đơn.
-) Trường hợp α m > 0,5 => Tăng KTTD hoặc tăng mác VL, sao cho α m ≤ 0,5
-) Trường hợp α R < α m ≤ 0,5 => Đặt cốt kép:
- Bài tốn có 2 phương trình, 3 ẩn số ( As , A's , ξ ) => Chọn trước giá trị một ẩn số, có
- Tính α m =
thể chọn trước ξ thoả mãn điều kiện hạn chế (
2a '
≤ ξ ≤ ξ R ). Để tận dụng hết khả
h0
năng chịu lực của BT vùng nén, chọn ξ = ξ R ⇔ α m = α R
2
- Từ M ≤ M gh = α m Rbbh0 + Rsc A's ( h0 − a ') và lấy M = M gh =>
M − α R Rbbh02
A's =
Rsc (h0 − a′)
42
- Nếu µ ′ =
A's
ξ R bh R
≥ µ min => As = R b 0 + sc A's
bh0
Rs
Rs
- Nếu µ ′ < µ min => Chọn A's ≥ µ min bh0 và tính As theo A's đã biết như bài tốn 2
*) Bước 4: Chọn và bố trí CT
- Chọn cốt thép và bố trí theo cấu tạo
- Tính att và a'tt , so sánh với a gt và a' gt . Nếu sai khác nhiều, giả thiết và tính lại
b) Bài tốn 2:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu, M và A's
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định As
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu: Rb , Rs , Rsc , ξ R , α R
*) Bước 2: Giả thiết a và a'; Tính h0 = h − a
*) Bước 3: Tính As
- Tính α m =
M − Rsc As/ ( h0 − a′)
Rb bh02
-) Trường hợp α m > α R : Chứng tỏ A's đã cho là chưa đủ để đảm bảo cường độ
vùng nén => Coi A's là chưa biết tính cả A's và As như bài toán 1
(
-) Trường hợp α m ≤ α R : Từ α m tra PL có ξ , hoặc tính ξ = 1 − 1 − 2α m
)
2a ′
ξRbbh0 Rsc
+
A's
thì As =
h0
Rs
Rs
2 a′
M
+) Nếu ξ <
thì từ M ≤ M gh = Rs As ( h0 − a ') => As =
h0
Rs ( h0 − a′)
+) Nếu ξ ≥
*) Bước 4: Kiểm tra điều kiện hạn chế
- Tính µ =
AS
.100%.
bh0
- Nếu µ < µ min => Tiết diện lớn => giảm KTTD, hoặc giảm mác vật liệu (nếu có thể)
rồi tính lại. Trường hợp khơng giảm được thì lấy As ≥ µ min bh0 để chọn và bố trí CT
- Nếu µ ≥ µ min => Chọn và bố trí CT
*) Bước 5: Chọn và bố trí cốt thép
- Tính att . So sánh att với a gt
- Nếu sai khác nhiều, giả thiết và tính lại.
43
c) Bài tốn 3:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu, As và A's
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định M gh
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu: Rb , Rs , Rsc , ξ R , α R
*) Bước 2: Tính a và a' => Tính h0 = h − a
*) Bước 3: Tính M gh
Rs As − Rsc As ′
- Tính ξ =
Rb bh0
-) Nếu ξ <
-) Nếu
2a '
thì M gh = Rs As ( h0 − a ')
h0
2a ′
≤ ξ ≤ ξ R h0 thì M gh = α m Rbbh02 + Rsc A's ( h0 − a')
h0
2
-) Nếu ξ > ξ R thì M gh = α m Rbbh0 + Rsc A's ( h0 − a ')
3.3. Các ví dụ tính tốn:
- Sử dụng các ví dụ trong Giáo trình, hướng dẫn và giải thích rõ từng bước tính tốn.
Đ4. TÍNH TỐN CẤU KIỆN CĨ TIẾT DIỆN CHỮ T
THEO CƯỜNG ĐỘ TRÊN TIẾT DIỆN THẲNG GĨC
4.1. Đặc điểm tính tốn:
4.1.1. Ngun tắc chung.
a)
b)
c)
d)
Sc
Sc
h
hf
x
b'f
b
Hình 3.3: Các loại tiết diện chữ T
- Tiết diện chữ T gồm có cánh và sườn. Cánh có thể nằm trong miền nén hoặc miền
kéo.
44
- Khi cánh nằm trong miền nén: Diện tích miền nén được tăng lên so với tiết diện chữ
nhật b x h => Khả năng chịu mô men uốn của tiết diện được tăng lên và tiết kiệm được
lượng BT trong miền kéo không tham gia chịu lực.
- Khi cánh nằm trong miền kéo: Do BT vùng kéo không được kể đến trong tính tốn
=> tính tốn như tiết diện chữ nhật b x h. Cánh trong miền kéo được sử dụng khi:
-) Có yêu cầu kiến trúc
-) Hoặc khi cần mở rộng diện tích để bố trí cốt thép.
4.1.2. Các dạng tiết diện được quy đổi thành tiết diện chữ T:
4.1.3. Xác định bề rộng cánh tính tốn:
- Khi cánh kết hợp chịu lực với sườn, ứng suất nén truyền từ sườn sang cánh. Càng xa
sườn ứng suất nén càng giảm dần. Bởi vậy tiêu chuẩn thiết kế quy định độ vươn của
cánh ( S'c ) được kể đến trong tính tốn như sau:
- Đối với dầm độc lập:
l /6
6h'
S 'c ≤ min f
3h' f
0
khi : h' f ≥ 0,1h
khi : 0,05h ≤ h' f < 0,1h
khi : h' f < 0,05h
- Đối với dầm trong sàn sườn tồn khối:
S'c ≤ min
l
6
B
+) 0 Khi có dầm ngang hoặc khi h f '≥ 0,1h
2
+)
+) 9 h f ' Khi h f '≥ 0,1h
45
+) 6 h f ' Khi khơng có dầm ngang, khi khoảng cách giữa các dầm
ngang lớn hơn khoảng cách giữa các dầm dọc hoặc khi h f '< 01h
a)
Rb
h
- Đồng thời khi h f ' ≤ 0,2h0 (Cánh mỏng), có
h0
h'f
nhật ( b f ' h)
b'f
x
4.2. Sơ đồ ứng suất và các công thức cơ bản:
4.2.1. Trường hợp trục trung hồ qua cánh:
- Sơ đồ ƯS, các cơng thức cơ bản và việc tính
tốn tiết diện giống như đối với tiết diện chữ
thể tính Mgh theo cơng thức:
R s As
a
hf '
= Rs As h0 −
2
b
b)
b'f
Rb
h
4.2.2. Trường hợp trục trung hồ qua sườn:
- Sơ đồ ƯS (như hình vẽ): ở TTGH, σ s = Rs ,
ứng suất của bê tông vùng nén (trong cả sườn và
cánh) σ b = Rb
- Các công thức cơ bản:
∑ X = 0 => Công thức xác định chiều cao
h0
hf '
2
x
=> Điều kiện cường độ: M ≤ M gh = Rs As h0 −
h'f
M gh
Mgh
As
(
)
As
Mgh
R s As
a
vùng nén: Rs As = Rbbx + Rb b f '−b h f '
∑ M tại vị trí của A's = 0 => Điều kiện cường
b
độ:
hf '
x
M ≤ M gh = Rbbx h0 − + Rb ( b f '−b ) h f ' h0 −
2
2
- Đặt ξ =
x
ξ
, α m = ξ 1 −
h0
2
- Dạng khác của các công thức cơ bản:
(
)
Rs As = ξRbbh0 + Rb b f '−b h f '
hf '
M ≤ M gh = α m Rbbh02 + Rb b f '−b h f ' h0 −
2
(
)
- Điều kiện hạn chế: Điều kiện khơng xảy ra phá hoại giịn:
ξ
µ ≥ µ min và ξ ≤ ξ R hay α m ≤ α R = ξ R 1 − R
2
46
4.2.3. Xác định vị trí trục trung hồ (TTH):
- Khi TTH qua cánh: x ≤ h f ' =>
/ /
-) Rs As = Rbbx ≤ Rbb f h f
(Bài toán kiểm tra)
h '
-) M = Rb bx(h0 − x ) ≤ Rbb ' h ' (h0 − f ) ≡ M C (Bài toán thiết kế)
f
f
2
2
- Ngược lại khi TTH qua sườn:
/ /
-) Rs As > Rbb f h f (Bài toán kiểm tra)
-) M > M C (Bài toán thiết kế)
4.3. Tính tốn tiết diện:
a) Bài tốn 1:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu và M
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định As
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu: Rb , Rs , ξ R , α R
*) Bước 2: Giả thiết a và tính h0 = h − a
*) Bước 3: Tính As theo trình tự:
- Căn cứ chiều mô men để xác định cánh nằm trong miền nén hay kéo:
-) Cánh nằm trong miền kéo => tính như tiết diện chữ nhật b h
-) Cánh nằm trong miền nén => tính tiếp
- Xác định bề rộng cánh tính tốn
- Xác định vị trí TTH:
-) M ≤ M C => TTH qua cánh => Tính như tiết diện chữ nhật b f '×h
-) M > M C => TTH qua sườn => tính tiếp:
(
)
hf '
2
- Từ M ≤ M gh = α m Rbbh0 + Rb b f '−b h f ' h0 −
2
- Lấy M = M gh => α m =
M − Rb (b f '−b)h f ' (h0 − 0,5h f ' )
Rbbh02
- Nếu α m > α R => Tiết diện nhỏ => Tăng kích thước tiết diện, tăng mác vật liệu hoặc
đặt cốt thép kép
- Nếu α m ≤ α R => Tính ξ và tính As =
ξRbbh0 + Rb (b f '−b) h f '
Rs
47
*) Bước 4: Kiểm tra điều kiện hạn chế:
- Tính µ =
As
100%
bh0
- Nếu µ < µ min => Tiết diện lớn => Giảm kích thước tiết diện, giảm mác vật liệu hoặc
chọn As = µmin bh0
- Nếu µ ≥ µ min => Chọn và bố trí cốt thép
*) Bước 5: Chọn và bố trí CT
b) Bài tốn 2:
- Giả thiết: Biết kích thước tiết diện, vật liệu và As
- Yêu cầu: Yêu cầu xác định M gh
- Các bước giải bài toán:
*) Bước 1: Xác định các tham số của vật liệu: Rb , Rs , ξ R , α R
*) Bước 2: Tính giá trị a và tính h0 = h − a
*) Bước 3: Tính M gh theo trình tự:
- Xác định vị trí cánh:
-) Cánh nằm trong miền kéo tính như tiết diện chữ nhật b h
-) Cánh nằm trong miền nén => tính tiếp:
- Xác định bề rộng cánh tính tốn
- Xác định vị trí trục trung hoà:
-) M ≤ M C => TTH qua cánh => Tính như tiết diện chữ nhật b f '×h
-) M > M C => TTH qua sườn => tính tiếp:
- Tính ξ =
Rs As − Rb (b f '−b)h f '
Rbbh0
(
)
hf '
2
- Nếu ξ ≤ ξR => Tra bảng αm => M gh = α m Rbbh0 + Rb b f '−b h f ' h0 −
2
(
)
hf '
2
- Nếu ξ > ξR => Lấy αm = αR => M gh = α R Rbbh0 + Rb b f '−b h f ' h0 −
2
48