BÀI THẢO LUẬN
NHÓM 12
THỰC TRẠNG LẠM PHÁT TRONG THỜI GIAN QUA VÀ DỰ BÁO XU HƯỚNG LẠM
PHÁT TRONG THỜI GIAN TỚI
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái niệm và các mức độ lạm phát
Nguyên nhân gây lạm phát
Ảnh hưởng của lạm phát
Các biện pháp kiểm soát lạm phát
2. THỰC TRẠNG LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM VÀ DỰ BÁO XU HƯỚNG LẠM
PHÁT
Thực trạng và nguyên nhân
Tác động
Giải pháp của Chính phủ
Dự báo xu hướng lạm phát
MỤC LỤC
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khái niệm và các loại lạm phát
Lạm phát dùng để chỉ sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung hầu hết các
hàng hóa, dịch vụ so với thời điểm một năm trước đó trong một thời gian nhất định.
CPI biểu thị biến động về mức giá chung của một rổ hàng hóa và dịch
vụ cố định dùng cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình....
Lạm phát vừa
phải
Lạm phát phi mã
Siêu lạm phát
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.2 Nguyên nhân gây lạm phát
Nhóm ngun nhân liên quan đến chính sách của
Nhóm ngun nhân liên quan đến các chủ thể kinh
nhà nước
doanh
Thường xảy ra khi có những thay đổi về chính
sách tài chính – tiền tệ của chính phủ
Do quản lý điều hành kinh doanh yếu kém, các cơ sở kinh
1
2
doanh có thể làm tăng giá các yếu tố đầu vào.
Nhóm nguyên nhân liên quan đến điều kiện tự
Nguyên nhân khác
Xảy ra chiến tranh bất ổn chính trị, xảy ra khủng
hoảng tài chính, tiền tệ,…
nhiên
4
3
Khi xảy ra những rủi ro như dịch bệnh, hạn hán, lũ lụt, núi lửa,…
trên diện rộng thường để lại những hậu quả nghiêm trọng
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Ảnh hưởng xấu đến các lĩnh vực của nền kinh
Kích thích nền kinh tế - xã hội phát triển
tế
Ảnh hưởng của lạm
Vừa phải
phát đối với kinh tế - xã
Cao và quá cao
hội
Lĩnh vực sản xuất
Kích thích sản xuất trong nước phát triển, giảm
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
tình trạng thất nghiệp
Lĩnh vực tiền tệ tín dụng
Lĩnh vực tài chính Nhà nước
Tiêu dùng và đời sống của người lao động
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.4. GIẢI PHÁP
50%
Xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển sản xuất
Biện pháp về tiền tệ – tín dụng: Thắt chặt cung ứng
tiền tệ, nâng cao lãi suất tín dụng,…
và lưu thơng hàng hóa của nền kinh tế quốc dân
Biện pháp để điều hành ngân sách: Tiết kiệm chi
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế phát triển ngành hàng
GIẢI PHÁP TÌNH
hố " mũi nhọn " cho xuất khẩu
Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý Nhà nước:
THẾ
GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
ngân sách, bù đắp thiếu hụt ngân sách,…
Các biện pháp khác : Khuyến khích tự do mậu dịch ,
nới lỏng thuế quan, ổn định giá vàng và ngoại tệ,..
Nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN, ổn
định ngân sách vững chắc và ổn định tiền tệ và góp
phần ổn định lạm phát
100%
II. THỰC TRẠNG LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2015-T8/2020 VÀ DỰ BÁO XU
HƯỚNG LẠM PHÁT TRONG THỜI GIAN TỚI
1.
Thực trạng và nguyên nhân lạm phát
trong giai đoạn 2015 đến T8 2020
2.
Tác động của lạm phát đến kinh tế
- xã hội
3.
4.
Giải pháp của chính phủ để
Dự báo tình hình lạm
kiểm sốt lạm phát
phát trong thời gian tới
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các năm 2015-2019:
2015
2016
2017
2018
2019
0,63%
4,47%
3,53%
3,54%
2,79%
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
NĂM 2015
•
Theo tổng cục thống kê, chỉ số CPI năm 2015 tăng tương đối
thấp, tăng 0,63% so với 2014, bình qn mỗi tháng tăng
0,05%.
•
CPI tháng 12/2015 tăng 0,6% so với cùng kì năm 2014.
•
Mức tăng CPI năm 2015 ở mức thấp nhất trong 15 năm kể từ
2001 và thấp hơn nhiều so với mục tiêu CPI tăng 5%.
04
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN BIẾN ĐỘNG CPI 2015
Nguyên nhân lạm phát
NĂM 2015
Thứ nhất
Xuất khẩu gạo của Việt Nam gặp
khó khăn. Hậu quả là chỉ số giá
nhóm lương thực năm 2015 giảm
1,24% so với năm trước.
Thứ hai
Giá nhiên liệu trên thị trường thế giới
gần đây giảm mạnh, kéo theo chỉ số giá
nhóm hàng “Nhà ở và vật liệu xây dựng”
và “Giao thơng” lần lượt giảm, trong đó
riêng giá xăng dầu giảm 24,77% so với
năm trước đã góp phần giảm CPI chung
0,9%.
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
.
Mức độ điều chỉnh giá của nhóm
Nhà nước chuyển đổi mơ hình tăng
Yếu tố tâm lý, chi tiêu của người dân
hàng do Nhà nước quản lý như
trưởng từ số lượng sang chất lượng,
được tính tốn kỹ hơn, cân nhắc
dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế thấp
từ chiều rộng sang chiều sâu, nâng
hơn.
hơn so với năm trước => ít ảnh
cao hiệu quả đầu tư, nâng cao năng
hưởng đến CPI
suất lao động.
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
NĂM 2016
•
Là năm thành cơng trong việc kiểm sốt lạm phát
•
Lạm phát năm 2016 chỉ tăng 4,47% đạt mục tiêu lạm phát.
•
Lạm phát cơ bản tháng 12/2016 tăng 1,87% so với cùng kỳ năm
trước (lạm phát sau khi loại trừ giá lương thực-thực phẩm, giá năng
lượng và giá các mặt hàng do Nhà nước quản lý bao gồm dịch vụ y
tế và dịch vụ giáo dục), tăng nhẹ so với mức 1,69% của năm 2015.
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN LẠM PHÁT CƠ BẢN SO VỚI THÁNG TRƯỚC 2016
Nguyên nhân lạm phát
NĂM 2016
Thực hiện lộ trình tăng học phí của Chính phủ
Vào dịp lễ. Tết được nghỉ kéo dài nên nhu cầu
làm cho chỉ số giá nhóm giáo dục tháng 12
mua sắm, vui chơi giải trí tăng cao, giá các mặt
năm 2016 tăng 12,5% so với tháng 12 năm
hàng lương thực, thực phẩm đều tăng.
trước.
Do điều hành của Chính phủ, giá dịch vụ y tế tăng nên
Mức lương tối thiểu tăng nên giá một số loại dịch vụ
Thời tiết khắc nghiệt , rét đậm, rét hại ở Miền
giá các mặt hàng dịch vụ y tế tăng làm cho chỉ số CPI
như: dịch vụ điện, nước; dịch vụ thuê người giúp việc
Bắc , bão lũ ở miền trung , Tây Nguyên và xâm
tháng 12/2016 tăng khoảng 2,7% so với tháng 12 năm
gia đình,… có mức tăng từ 1%-2,5% so với năm trước.
nhập mặn ở ĐBSCL đã đẩy giá lúa gạo trên thị
trước.
trường tăng cao.
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
NĂM 2017
•
Theo cơng bố lạm phát 2017 có thể thấy CPI bình qn năm 2017
tăng 3,53% so với năm 2016 và tăng 2,6% so với tháng 12/2016.
•
Như vậy, mục tiêu kiểm soát lạm phát, giữ mức CPI bình quân năm
2017 dưới 4% đã đạt được trong bối cảnh điều chỉnh được gần hết
giá các mặt hàng do Nhà nước quản lý đặt ra trong năm 2017.
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN BIẾN ĐỘNG CPI 2017
Nguyên nhân lạm phát
NĂM 2017
Giá các mặt hàng đồ uống, thuốc lá và các loại quần áo may sẵn
tăng cao trong dịp lễ Tết do nhu cầu tăng
S
Ảnh hưởng của việc tăng giá các dịch vụ y tế, tăng học phí, tăng mức
lương tối thiểu kéo theo giá 1 số dịch vụ tăng (điện nước, bảo dưỡng,
thuê người giúp việc, sửa chữa đồ gia đình)
T
W
O
Giá gas, giá xăng dầu, giá các vật liệu xây dựng và các mặt hàng thiết
yếu tăng
Ảnh hưởng nặng nề từ các cơn bão, áp thấp nhiệt đới trên biển Đông,
gây thiệt hại lớn về người và của cho các tỉnh miền Trung làm cho chỉ số
giá lương thực, thực phẩm tại các tỉnh này trong tháng 11/2017 cao hơn
các tỉnh khác
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
NĂM 2018
•
Thành cơng trong việc kiểm sốt lạm phát
•
Lạm phát cơ bản tháng 12/2018 tăng 0,09% so với tháng trước đó
và tăng 1,7% so với cùng kì năm trước . Lạm phát cơ bản bình
quân tăng 1,48% so với năm 2017
•
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2018 giảm 0,25% so với tháng
trước, CPI bình quân năm 2018 tăng 3,54% so với 2017, dưới mục
tiêu quốc hội đề ra, CPI tháng 12/2018 tăng 2,98% so với 12/2017.
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN BIẾN ĐỘNG CPI 2018
Ngun nhân lạm phát
NĂM 2018
01
•
02
Điều hành của Chính phủ
Giá dịch vụ y tế tăng 13,86%, tác động làm cho CPI năm 2018 tăng 0,54% so với cùng
•
Thực hiện lộ trình tăng học phí, làm cho CPI năm 2018 tăng 0,37% so với cùng kỳ.
Giá các mặt hàng lương thực tăng 3,71% so với cùng kỳ năm trước đã
góp phần làm cho CPI tăng 0,17%.
kỳ năm trước.
•
Yếu tố thị trường
•
Giá các mặt hàng thiết yếu có xu hướng tăng trở lại
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
NĂM 2019
•
Chính phủ Việt Nam đã tiếp tục có một năm thành cơng khi ổn định được
kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt lạm phát dưới mục tiêu Quốc Hội đề ra
•
Lạm phát năm 2019 là 2,79% thấp nhất trong 3 năm từ 2017 - 2019.
•
CPI bình qn năm 2019 tăng 2,79 % so với bình quân năm 2018. Đây là
mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2017-2019.
•
CPI tháng 12/2019 tăng 5,23% so với tháng 12/2018.
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN BIẾN ĐỘNG CPI 2019
NĂM 2019
ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ
Liên quan đến việc điều chỉnh giá điện, giá dịch vụ y tế và thực
hiện lộ trình tăng học phí.
YẾU TỐ THỊ TRƯỜNG
Sự tăng giá của nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống, tăng tới
3,42%. Và lý do khiến nhóm hàng này tăng cao, chính là do giá
thịt lợn tăng mạnh.
1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TRONG GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN T8/2020
ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
•
•
Theo tổng cục thống kê, bình quân 8 tháng năm 2020, lạm phát tăng 3,96% so với cùng kỳ năm 2019.
Đây là mức tăng bình quân 8 tháng năm cao nhất trong 5 năm gần đây, trong đó, chỉ số CPI khu vực thành thị
tăng 3,51%, khu vực nông thôn tăng 4,41%.
Nguyên nhân lạm phát
ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2020
Tác động của dịch covid làm cho nền kinh tế gặp nhiều khó khăn.
A
A
Giá các mặt hàng thực phẩm bình quân 8 tháng tăng, giá thịt heo tăng 70,95% so với cùng kỳ
B
năm trước làm cho CPI chung tăng 2,41%.
Giá xăng, dầu trong 6 tháng đầu năm giảm 19,49% so với cùng kỳ năm 2019 làm CPI giảm
Hoạt động thương mại, dịch vụ trong 3 tháng đầu năm 2020 diễn ra kém sôi động
C
D
D
Bình quân 8 tháng năm 2020 giá thuốc và thiết bị y tế tăng 1,45% so với cùng kỳ năm
trước.
B
C
0,81%
E
E
2. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
Tác động tiêu cực
2020
LÃI SUẤT
Khiến lãi suất danh nghĩa tăng nhưng cũng khiến suy thoái kinh tế bắt đầu
phát triển
2018
ĐỐI VỚI TIÊU DÙNG
2019
2016
Làm giảm sức mua thực tế, gây đầu cơ tích trữ
2017
THU NHẬP THỰC TẾ NGƯỜI LAO ĐỘNG
2015
Thu nhập danh nghĩa của người lao động không thay đổi, thu nhập thực tế
lại giảm
THU NHẬP KHƠNG BÌNH ĐẲNG
Giá trị đồng tiền giảm khi lạm phát tăng khiến lãi suất tăng lên
NỢ QUỐC GIA
Tình trạng nợ quốc gia ngày một trầm trọng hơn.
2. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT
Tác động tích cực
Khi tốc độ lạm phát tự nhiên được duy trì ổn định từ 2 – 5% thì tốc độ phát triển kinh tế
của đất nước đó khá ổn định
•
•
Tỷ lệ thất nghiệp giảm, tiêu dùng tăng, vay nợ và đầu cơ an tồn hơn
Chính phủ có thêm nhiều lựa chọn về cơng cụ kích thích đầu tư vào nội tệ.
Việc một đất nước duy trì lạm phát ở mức ổn định là rất khó, đặc biệt là với những
quốc gia đang trong giai đoạn phát triển như Việt Nam.
3. GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ
Bảo đảm cân đối cung cầu về hàng hố
Tăng cường cơng tác quản lí thị trường, kiểm sốt việc
chấp hành pháp luật nhà nước về giá
Kiểm soát chặt chẽ nâng cao hiệu quả chi tiêu công
Công khai minh bạch các chi phí mua bán
Xử lí nghiêm những sai phạm trong q trình thực hiện
các chủ trương chính sách của chính phủ
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam sẽ đạt khoảng 7%/năm, kinh tế vĩ mô về cơ bản ổn định, lạm
phát ở mức 3,5 - 4,5%/năm. Năng suất lao động cải thiện hơn với tốc độ tăng khoảng 6,3%/năm.
Với kết quả tăng trưởng này, đến năm 2025, GDP bình quân đầu người của Việt Nam sẽ đạt khoảng
4.688 USD, đưa Việt Nam gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình cao.
Nếu Việt Nam có thể tận dụng được cơng nghệ từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và thu hút
đầu tư có sự cải thiện chất lượng, phát triển tốt nền tảng kinh tế hiện tại, có kỳ vọng GDP tăng trưởng
7,5%/năm.
4. DỰ BÁO XU HƯỚNG LẠM PHÁT