Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Tài liệu Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp FDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 105 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU KHỦNG HOẢNG.

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU KHỦNG HOẢNG.


Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN TẤN HỒNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi độc lập thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nội
dung của luận văn.

HUỲNH PHÚC NGUYÊN THỊNH

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

i


MỤC LỤC
Trang phụ bìa.
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.
Danh mục các bảng, biểu.
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở đầu.
Chƣơng 1. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính DN và các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả tài chính.
1.1.

Hiệu quả tài chính của DN. ............................................................................. 5

1.1.1.

Khái niệm ........................................................................................................ 5

1.1.2.

Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính của DN. .................................. 5

1.2.

Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính. ...................................... 6

1.2.1.

Khái niệm về vốn đầu tƣ. ................................................................................ 6


1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 6
1.2.1.2. Xác định vốn đầu tƣ. ....................................................................................... 8
1.2.2.

Khái niệm về thu nhập. ................................................................................... 10

1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 10
1.2.2.2. Xác định thu nhập. .......................................................................................... 10
1.2.3.

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). ................................................................ 11

1.2.4.

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE). ........................................................ 11

1.2.5.

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE). .......................................................... 14

1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. .............................................. 14

1.3.1.

Hiệu quả kinh doanh. ...................................................................................... 15

1.3.2.


Khả năng tự chủ về tài chính. .......................................................................... 15

1.3.3.

Độ lớn địn bẩy tài chính. ................................................................................ 16

1.3.4.

Khả năng thanh tốn lãi vay. ........................................................................... 17

1.4.

Nguồn thơng tin và phƣơng pháp phân tích. ................................................... 19

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

1.4.1.

ii

Nguồn thông tin sử dụng phân tích. ................................................................ 19

1.4.1.1. Thơng tin từ báo cáo tài chính. ........................................................................ 19
1.4.1.2. Các nguồn thơng tin khác. ............................................................................... 19
1.4.2.

Phƣơng pháp phân tích. ................................................................................... 21


Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 22
Chƣơng 2. Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 và tác động của nó đến
hiệu quả tài chính các DN FDI tại các KCX – KCN TP.HCM.
2.1.

Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008. .................................................... 23

2.1.1.

Nguồn gốc hình thành nên cuộc khủng hoảng. ............................................... 23

2.1.2.

Diễn biến và hậu quả. ...................................................................................... 25

2.1.3.

Ảnh hƣởng đến kinh tế Việt Nam. .................................................................. 27

2.2.

Đánh giá thực trạng hoạt động và tác động của cuộc khủng hoảng tài chính

đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại KCX-KCN TP.HCM. ............... 30
2.2.1.

Tổng quan về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại KCX -

KCN TP.HCM. .............................................................................................................. 31

2.2.1.1. Tình hình chung về hoạt động và thu hút đầu tƣ. ............................................ 31
2.2.1.2. Tình hình hoạt động thực tế của các doanh nghiệp FDI. ................................ 34
2.2.2.

Đánh giá hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI. ................................. 40

2.2.2.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động. ......................................................... 40
2.2.2.2. Chỉ tiêu ROE từ năm 2005 đến năm 2009. ..................................................... 44
2.2.2.3. Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính.................................... 47
2.2.2.4. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính. ................................... 56
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 57
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI
tại các KCX – KCN TP.HCM sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008.
3.1.

Các giải pháp thực hiện từ bản thân doanh nghiệp. ........................................ 58

3.1.1.

Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................... 58

3.1.1.1. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm............................................................. 58
3.1.1.2. Có chính sách quản trị chi phí tốt hơn. ........................................................... 59

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

iii


3.1.2.

Đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh. .................................... 60

3.1.3

Tái cấu trúc lại doanh nghiệp bằng hoạt động M&A. .................................... 60

3.2.

Các kiến nghị đối với công tác quản lý nhà nƣớc. .......................................... 63

3.3.1.

Chính sách pháp luật thơng thống nhằm tạo điều kiện để doanh nghiệp

hoạt động thuận lợi. ....................................................................................................... 63
3.3.2.

Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu. ....... 64

3.3.3.

Phải định hƣớng ngành nghề khi thu hút đầu tƣ. ............................................ 64

3.3.4.

Giải pháp về nguồn nhân lực........................................................................... 66


3.3.5.

Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ............................................................ 66

3.3.6.

Giải pháp chống chuyển giá ............................................................................ 67

3.2.6.1. Hình thành bộ phận chuyên về “chuyển giá” thuộc cơ quan thuế và tăng
cƣờng công tác đào tạo, huấn luyện .............................................................................. 67
3.2.6.2. Tăng cƣờng trao đổi thông tin, kinh nghiệm với các chuyên gia “chuyển
giá” của các cơng ty kiểm tốn và tƣ vấn...................................................................... 69
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 71
Kết luận chung
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1. ....................................................................................................................... 1
Phụ lục 2 ........................................................................................................................ 18

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ TẮT
CDO

: Collateralized debt obligations.


CDS

: Credit Default Swap.

CK

:

DM

: Ngành dệt may.

DN

: Doanh nghiệp.

ĐT

: Ngành điện tử.

FED

: Cục dự trữ liên bang Mỹ.

HEPZA

: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

HN


: Ngành hóa nhựa.

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội.

KCX-KCN

: Khu chế xuất, khu công nghiệp.

MBS

: Mortgage Backed Securities.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc.

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại.

RE

: Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản.


ROA

: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản.

ROE

: Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu.

ROI

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ.

TN

: Trong nƣớc.

TP

: Ngành thực phẩm.

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

TTNT

: Ngành Trang trí nội thất.

USD


: Đô la Mỹ.

VĐT

: Vốn đầu tƣ.

VND

: Đồng Việt Nam.

VN

: Việt Nam.

khoa luan, tieu luan7 of 102.

Ngành cơ khí.


Tai lieu, luan van8 of 102.

v

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.
Bảng 1.2: Chia tách tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ......................................................... 12
Bảng 1.3: Mối quan hệ giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay với lợi nhuận thuần ....... 13
Bảng 1.4: Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE. .................................... 22
Bảng 2.3: Tổng hợp DN KCX – KCN tính đến 30/06/2010 ......................................... 32
Bảng 2.4: Bảng các quốc gia đầu tƣ vào KCX – KCN TP.HCM ................................. 33
Bảng 2.6. Tỷ lệ DN FDI triển khai dự án từ năm 2006 – 2010 .................................... 35

Bảng 2.7. Tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so vốn đăng ký của DN FDI .............................. 36
Bảng 2.12: Số liệu về nộp Ngân sách của các DN FDI từ năm 2005 – 2010 ............... 40
Bảng 2.18: Bảng so sánh chỉ số ROE của DN FDI và DN trong nƣớc ........................ 45
Bảng 2.19: Bảng phân tích nhân tố hiệu quả kinh doanh ............................................. 47
Bảng 2.20: Bảng phân tích nhân tố khả năng tự tài trợ................................................. 52
Bảng 2.21: Bảng phân tích nhân tố độ lớn địn bẩy tài chính ....................................... 53
Bảng 2.22: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay ............................................... 55
Bảng 3.2: Hoạt động M&A tại Việt Nam từ năm 2005 – 2009 .................................... 61

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.
Hình 1.1 Vốn đầu tƣ của một DN điển hình ................................................................ 8
Hình 2.1: Diễn biến thay đổi giá nhà trong thời kỳ bong bóng nhà đất ở Mỹ .............. 24
Hình 2.2: Diễn biến thay đổi của lãi suất ...................................................................... 25
Hình 2.5: Biểu đồ về lĩnh vực đầu tƣ của các doanh nghiệp FDI ................................. 34
Hình 2.8: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện của DN FDI từ năm 2006 – 2010 .......... 36
Hình 2.9: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu của DN FDI từ 2006 – 2010 ......................... 37
Hình 2.10: Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu DN FDI năm 2006 – 2010 ......................... 38
Hình 2.11: Biểu đồ số lao động làm việc tại các DN FDI từ năm 2006 – 2010 ........... 39
Hình 2.13: Biểu đồ vốn đầu tƣ thực hiện bình quân theo ngành .................................. 41
Hình 2.14: Biểu đồ cấu trúc vốn bình quân theo ngành ................................................ 41
Hình 2.15: Biểu đồ về doanh thu bình quân theo ngành ............................................... 42
Hình 2.16: Biểu đồ về lợi nhuận bình quân theo ngành................................................ 43
Hình 2.17: Biểu đồ về chỉ số ROE bình quân theo ngành ............................................ 45

Hình 3.1 : Tỷ trọng chi phí bình qn trên doanh thu bình quân ................................ 59

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sự phát triển của các KCX và KCN tại TP.HCM trong thời gian qua đã tạo
động lực cho phát triển kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao giá
trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất nhập khẩu của thành phố và đẩy nhanh tốc
độ đơ thị hóa … Qua đó, đã có những đóng góp quan trọng đối với sự nghiệp cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, phát triển kinh tế thành phố nói riêng và cả nƣớc nói
chung. Trong đó, các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi đã
đầu tƣ hàng tỷ USD, giải quyết hàng chục vạn lao động có việc làm, tạo ra hàng tỷ
USD kim ngạch xuất khẩu, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc hàng ngàn
tỷ đồng, đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
Từ năm 2005, khi Quốc hội thông qua Luật đầu tƣ, Luật doanh nghiệp và Việt
Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã tạo một sự chuyển đổi môi
trƣờng rất lớn đối với các nhà đầu tƣ trong những năm gần đây. Tính đến nay, tại
TP.HCM đã có 15 KCX – KCN đƣợc hình thành với tổng diện tích gần 3.600 ha,
thu hút hơn 1400 dự án đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ của doanh nghiệp FDI là hơn
2,77 tỷ USD và doanh nghiệp trong nƣớc là hơn 27 ngàn tỷ đồng. Trong năm 2007,
tổng vốn đầu tƣ thu hút (kể cả cấp mới và điều chỉnh) đạt 537,96 triệu USD, tăng
141% so với năm 2006; năm 2008, đạt 681,09 triệu USD, tăng 27% so với năm
2007.
Tuy nhiên, đến năm 2009 do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế

giới, suy giảm kinh tế thế giới, nhiều doanh nghiệp KCX – KCN bị thu hẹp sản xuất,
cắt giảm lao động do thiếu đơn đặt hàng. Đối với các doanh nghiệp FDI, nếu so với
năm 2008 có sự giảm sút đáng kể, cụ thể: vốn đầu tƣ thu hút giảm 41%, kim ngạch
xuất khẩu giảm 22,8%, kim ngạch nhập khẩu giảm 3,7%, doanh thu giảm 19,8%.
Trƣớc thực trạng trên đã đặt ra cho ngƣời nghiên cứu câu hỏi là cuộc khủng
hoảng tài chính thế giới xảy ra nhƣ thế nào? Đâu là nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc
khủng hoảng? Cuộc khủng hoảng tài chính đã tác động nhƣ thế nào đến tình hình

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

2

hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI tại các
KCX – KCN TP.HCM? Làm thế nào để khắc phục và ngăn chặn cuộc khủng hoảng
xảy ra trong tƣơng lai? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp FDI? Từ đó, rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế. Từ các vấn đề đặt ra nêu trên nên tác giả đã chọn đề tài
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI
TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TP.HCM SAU
KHỦNG HOẢNG” để làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành kinh tế tài chính
ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề nhƣ sau:
(1) Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008. Nguyên nhân sâu xa gây
ra khủng hoảng.
(2) Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp FDI tại
các KCX – KCN TP.HCM.

(3) Đánh giá tác động cuộc khủng hoảng tài chính đến hiệu quả tài chính của
các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM, trên cơ sở đó đƣa ra các
giải pháp giúp các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có chính sách thu hút nguồn vốn
FDI hợp lý hơn và kiểm soát hiệu quả hơn tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp FDI tại Việt Nam nói chung và KCX – KCN thành phố nói riêng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Trong tiến trình bùng nổ kinh tế của đất nƣớc, TP.HCM đã phát triển một bƣớc
dài và trở thành đầu tàu của nền kinh tế đất nƣớc, đồng thời cũng là viên nam châm
có sức hút mạnh mẽ với nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngồi (FDI). Trong đó, các khu chế
xuất và khu cơng nghiệp TP.HCM đã góp phần không nhỏ vào việc xây dựng và
phát triển TP.HCM và các doanh nghiệp FDI tại khu vực này đã góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy chuyển giao cơng nghệ, đóng góp vào ngân sách và

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

3

các cân đối vĩ mô, thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, tác động lan tỏa đến các
thành phần kinh tế khác…, Do đó, đối tƣợng nghiên cứu là hiệu quả tài chính của
các doanh nghiệp FDI tại các KCX–KCN TP.HCM.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại các KCX – KCN TP.HCM
trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến quý 2 năm 2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử, phƣơng pháp so sánh, phƣơng trình
Dupont, phân tích, tổng hợp, áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, định

tính và phƣơng pháp nghiên cứu tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
5. Nguồn số liệu dự kiến :
Nguồn số liệu là các chỉ tiêu nhƣ vốn đầu tƣ đăng ký, doanh thu, lợi nhuận,
tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu ... đƣợc thu thập từ Báo cáo tài chính và Báo cáo
tình thực hiện dự án của các doanh nghiệp trong KCX – KCN TP.HCM từ năm
2005 đến quý 2 năm 2010.
6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài:
Luận văn là một cơng trình nghiên cứu khoa học khách quan nhằm phân tích,
tìm hiểu ngun nhân của cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra trong thời gian vừa
qua. Đồng thời, đánh giá tác động của nó đến hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp FDI tại các KCN - KCX TP.HCM hiện tại. Qua đó giúp các nhà quản lý, các
nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về các chính sách tài chính hiện tại,
thấy đƣợc những bất cập có tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực đến hiệu quả hoạt
động và hiệu quả tài chính, từ đó có các chính sách phù hợp trong điều kiện hiện
nay.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

4

7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn dài 67 trang và đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính doanh nghiệp và các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính.
Chƣơng 2: Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 và tác động của nó đến hiệu
quả tài chính các DN FDI tại các KCX – KCN TP.HCM.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp FDI

tại các KCX – KCN TP.HCM sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008.

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

Chƣơng 1.

5

Tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính DN và các nhân tố ảnh

hƣởng đến hiệu quả tài chính.
1.1.

Hiệu quả tài chính của DN.

1.1.1. Khái niệm:
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Việc xem doanh thu và lợi nhuận
là hai yếu tố quan trọng trong đánh giá hiệu quả, lý thuyết hệ thống cho rằng hiệu
quả là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra dƣới dạng khả
năng sinh lời hay giảm thiểu chi phí nhằm tăng tính cạnh tranh. Trong đó, "Đầu ra"
bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận ... "Đầu
vào" thƣờng bao gồm các yếu tố nhƣ vốn sở hữu, tổng tài sản, các loại tài sản ...
Theo lý thuyết tổ chức và quản trị chiến lƣợc của Murphy (1996) thì hiệu quả
hoạt động đƣợc đo lƣờng trên cả phƣơng diện tài chính và tổ chức. Hiệu quả tài
chính đƣợc hiểu nhƣ là sự tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên tài sản, hay
tối đa hóa giá trị cho cổ đơng.
1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính của DN.

Hiệu quả tài chính thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm, đó là thái độ gìn giữ
và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu. Một DN có hiệu quả tài chính cao chính là điều
kiện cho DN tăng trƣởng. Để phát triển, DN phải đầu tƣ và sự đầu tƣ luôn cần các
nguồn vốn. Vấn đề này đặt ra một câu hỏi lớn: DN nên gia tăng vốn chủ sở hữu hay
nên huy động vốn vay? Việc huy động vốn sẽ dễ dàng nếu có những chứng cớ về
khả năng tạo ra các khoản lãi cao. Hơn nữa nếu tỷ lệ này cao, ngƣời chủ sở hữu dễ
dàng chấp nhận để lại phần lớn lợi nhuận vào việc đầu tƣ, và nhƣ vậy, DN có điều
kiện để bổ sung thêm các phƣơng tiện kinh doanh. Do vậy, hiệu quả tài chính là
mục tiêu chủ yếu của các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo, nhất là trong trƣờng hợp
họ cũng là ngƣời chủ và có vốn đầu tƣ.
Ngồi ra, sự tồn tại hiệu quả tài chính sẽ đảm bảo an tồn trong một mơi trƣờng
tài chính, đặc biệt đối với ngƣời cho vay vì lợi nhuận đối với họ là một giao ƣớc,
một đảm bảo đối với sự thay đổi của những điều kiện hiệu quả.

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

6

Nghiên cứu hiệu quả tài chính nhằm đánh giá sự tăng trƣởng của tài sản cho
DN so với tổng số vốn mà DN thực có, đó là khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu.
1.2.

Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính.
Phân tích hiệu quả DN có thể thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau. Doanh

thu, lợi nhuận gộp và thu nhập ròng là các thƣớc đo hiệu quả đƣợc sử dụng phổ biến
nhất. Tuy nhiên, khơng có thƣớc đo riêng lẻ nào đánh giá tốt nhất hiệu quả hoạt

động toàn diện DN. Nguyên nhân là do chúng độc lập với nhau và độc lập với hoạt
động sản xuất kinh doanh. Do đó, khi phân tích hiệu quả hoạt động cũng nhƣ hiệu
quả tài chính của một DN, hiểu rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và
phƣơng pháp phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính tại một DN, địi
hỏi chúng ta phải phân tích kết hợp, đánh giá một thƣớc đo trong mối liên quan với
một thƣớc đo khác. Đặc biệt là xem xét thƣớc đo phổ biến nhất, mối quan hệ giữa
thu nhập và vốn đầu tƣ hay đƣợc gọi là tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ (ROI).
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ (ROI) đƣợc tính tốn nhƣ sau:
Thu nhập
ROI =

Vốn đầu tƣ

Mặc dù, ROI đƣợc tính tốn theo cơng thức trên, nhƣng khơng có một sự thống
nhất hồn tồn về cách tính tử số lẫn mẫu số trong mối liên hệ này. Các khác biệt
này xuất phát từ các góc nhìn khác nhau của những ngƣời sử dụng báo cáo tài
chính. Do đó, để hiểu rõ các khác biệt này phải tìm hiểu về vốn đầu tƣ và thu nhập
của DN.
1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tƣ.
1.2.1.1.

Khái niệm:

Theo quy định tại Điều 3, Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 đƣợc Quốc hội thơng
qua ngày 29/11/2005 thì vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực
hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp.
- Tiền là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Tài sản hợp pháp gồm:

khoa luan, tieu luan15 of 102.



Tai lieu, luan van16 of 102.

7

Cổ phần, cổ phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác;
Trái phiếu, khoản nợ và các hình thức vay nợ khác;
Các quyền theo hợp đồng, bao gồm cả hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp
đồng xây dựng, hợp đồng quản lý, hợp đồng phân chia sản phẩm hoặc doanh
thu;
Các quyền địi nợ và quyền có giá trị kinh tế theo hợp đồng;
Công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm cả nhãn hiệu thƣơng mại, kiểu
dáng công nghiệp, sáng chế, tên thƣơng mại, nguồn gốc hoặc tên gọi xuất xứ;
Các quyền chuyển nhƣợng, bao gồm cả các quyền đối với thăm dò và khai
thác tài nguyên;
Bất động sản, quyền đối với bất động sản, bao gồm cả quyền cho thuê,
chuyển nhƣợng, góp vốn, thế chấp hoặc bảo lãnh;
Các khoản lợi tức phát sinh từ hoạt động đầu tƣ, bao gồm cả lợi nhuận, lãi cổ
phần, cổ tức, tiền bản quyền và các loại phí;
Các tài sản và quyền có giá trị kinh tế khác theo quy định của pháp luật và
điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia
quản lý hoạt động đầu tƣ.
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khốn và thơng qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tƣ.
Nhƣ vậy, theo quy định nhƣ trên thì vốn đầu tƣ đƣợc hiểu là vốn hoạt động của
DN với một lƣợng giá trị mà DN phải bỏ ra để sử dụng, luân chuyển vốn trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa giá trị DN và mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội cao nhất.
Tuy nhiên, trong thực tế khơng có một thƣớc đo vốn đầu tƣ chuẩn để tính tỷ
suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ phản ánh các khái niệm cơ bản và có

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

8

thể chấp nhận đƣợc về thu nhập và các mức độ tài trợ. Các thƣớc đo vốn đầu tƣ phản ánh
các góc nhìn khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu, đối tƣợng phân tích.
Hình 1.1 Vốn đầu tƣ của một DN điển hình

Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn

1.2.1.2.

Xác định vốn đầu tƣ.

Nhƣ đã trình bày ở trên, việc phân loại vốn đầu tƣ tùy thuộc vào mục tiêu và
đối tƣợng phân tích. Do đó, khi phân tích tỷ suất sinh lợi có thể xem xét vốn đầu tƣ
dƣới các góc độ sau:
 Tổng tài sản:
Tỷ suất sinh lợi của một DN có thể đƣợc tính trên góc độ tổng tài trợ - nợ cộng

vốn cổ phần hay đơn giản là tổng tài sản. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một
thƣớc đo thích hợp để tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tỷ số này phản ánh
lợi nhuận của DN đƣợc sinh ra từ tổng tài sản. Thƣớc đo này không phân biệt lợi
nhuận đƣợc tạo ra từ nguồn tài trợ nào. Do vậy, phân tích chỉ tập trung vào đánh giá
hoặc dự báo thành quả hoạt động. Tuy nhiên, khi lấy tổng tài sản làm cơ sở tính
ROI đơi khi phải thực hiện một số điều chỉnh sau:
- Điều chỉnh tài sản không hoạt động: là một loại điều chỉnh liên quan đến các tài
sản không hoạt động. Các điều chỉnh loại bỏ các khoản đầu tƣ vào chứng
khoán thị trƣờng và các khoản tiền mặt vƣợt trội từ vốn đầu tƣ. Việc điều chỉnh
nhằm tập trung phân tích các tài sản hoạt động và tách biệt phân tích hoạt động

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

9

kinh doanh và các hoạt động tài chính của DN. Việc điều chình này đặc biệt
hữu ích đối với DN có đầu tƣ đáng kể vào tài sản tài chính.
- Điều chỉnh tài sản vơ hình: là loại trừ các tài sản vơ hình ra khỏi vốn đầu tƣ.
Điều chỉnh này xuất phát từ nghi vấn liên quan đến giá trị hoặc giả định là bản
chất tài sản vơ hình có đặc điểm khác hơn tài sản hữu hình. Trong điều kiện
chuẩn mực kế tốn GAAP hiện nay, các tài sản vơ hình định kỳ phải đƣợc xem
xét có sụt giảm hay khơng? Điều chỉnh nên thực hiện trƣớc khi tiến hành phân
tích. Mặc dù vậy, việc loại trừ các tài sản vơ hình ra khỏi vốn đầu tƣ một cách
hồn tồn khơng đƣợc lý giải thuyết phục vì chúng đại diện cho các đầu tƣ có
giá trị bất chấp bản chất vơ hình.
 Vốn cổ phần:
Việc xem vốn đầu tƣ là vốn cổ phần cho ta một thƣớc đo về tỷ suất sinh lợi trên

vốn cổ phần của cổ đông. Điều này ngụ ý tập trung vào tỷ suất sinh lợi cho cổ đông
nhƣng không bao gồm cổ phần ƣu đãi do tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần chịu tác
động của đòn bẩy mà cổ phần ƣu đãi nhận tỷ suất sinh lợi cố định.
 Giá trị sổ sách so với giá trị thị trường của vốn đầu tư:
ROI thƣờng đƣợc tính toán bằng cách sử dụng các giá trị từ các báo cáo tài
chính hơn là giá thị trƣờng. Mặc dù vậy, giá thị trƣờng đơi khi lại thích hợp cho
phân tích hơn bởi vì có một số tài sản khơng đƣợc ghi nhận trong báo cáo tài chính
(chẳng hạn nhƣ: nhãn hiệu thƣơng mại đƣợc phát triển trong nội bộ, danh tiếng,
nguồn nhân lực ...). Ngoài ra, thu nhập DN đơi khi bị trì hỗn do các tiêu chuẩn ghi
nhận kế toán quá bảo thủ. Việc sử dụng vốn đầu tƣ theo thị trƣờng đôi khi vẫn đƣợc
các nhà phân tích sử dụng. Q trình này sẽ thay thế giá sổ sách bằng giá thị trƣờng
trong khi tính tỷ suất sinh lợi.
 Vốn đầu tư của DN so với vốn đầu tư của nhà đầu tư:
Trong khi tính ROI cần phải phân biệt giữa vốn đầu tƣ của DN và vốn đầu tƣ
của nhà đầu tƣ. Vốn đầu tƣ của nhà đầu tƣ là giá phải trả cho các chứng khoán của
DN. Ngoại trừ, trƣờng hợp một nhà đầu tƣ mua giá chứng khoán bằng giá trị sổ

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.

10

sách thì vốn đầu tƣ của nhà đầu tƣ luôn khác với vốn đầu tƣ của DN. Trong khi đó
phân tích ROI tập trung vào vốn của DN chứ không phải là vốn của cá nhân nhà
đầu tƣ.
 Vốn đầu tư được tính trong một thời kỳ:
Bất kỳ vốn đầu tƣ đƣợc xem xét dƣới góc độ nhƣ thế nào, cũng phải so sánh tỷ
suất sinh lợi của từng thời kỳ trên cơ sở đầu tƣ của thời kỳ đó. Con số trung bình

phản ánh thay đổi vốn đầu tƣ trong một thời kỳ.
Phƣơng pháp phổ biến nhất là cộng vốn đầu tƣ đầu kỳ và cuối kỳ chia cho 2.
Ngồi ra, có thể sử dụng phƣơng pháp tính bình qn theo q, theo đó cộng vốn
đầu tƣ tại thời điểm cuối mỗi quý và chia cho 4.
1.2.2. Khái niệm về thu nhập.
1.2.2.1.

Khái niệm

Thu nhập là phần còn lại sau khi lấy doanh thu và thu nhập khác trừ đi chi phí
và thiệt hại. Thu nhập là một chỉ tiêu đo lƣờng hoạt động kinh doanh và thu nhập
đƣợc sử dụng bằng các con số kế tốn. Thu nhập có thể là thu nhập trƣớc thuế hoặc
thu nhập sau thuế.
1.2.2.2.

Xác định thu nhập.

Phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tƣ đòi hỏi thƣớc đo về thu nhập. Việc
định nghĩa thu nhập tùy thuộc vào định nghĩa vốn đầu tƣ. Do đó, khi xác định thu
nhập để phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ phải tƣơng ứng với vốn đầu tƣ đã
đƣợc xác định.
Nếu vốn đầu tƣ đƣợc xác định là tài sản thì sử dụng thu nhập trƣớc thuế hoặc
thu nhập trƣớc thuế và lãi vay. Không loại trừ lãi vay ra khỏi thu nhập là cần thiết
bởi vì lãi vay đƣợc xem là khoản phải thanh toán cho nhà cung cấp nợ. Tƣơng tự, cổ
tức cũng đƣợc xem là khoản thanh tốn cho cổ đơng. Do đó, thu nhập trƣớc lãi vay
và cổ tức đƣợc sử dụng khi tính tỷ suất sinh lợi trên tài sản.

khoa luan, tieu luan19 of 102.



Tai lieu, luan van20 of 102.

11

Vốn đầu tƣ đƣợc xác định là cổ phần thƣờng thì sử dụng thu nhập ròng sau khi
khấu trừ các khoản lãi vay và cổ tức cổ phần ƣu đãi khi tính tỷ suất sinh lợi trên vốn
cổ phần thƣờng. Ngoài ra, chúng ta cũng cần phải tính đến thuế khi tính thu nhập do
thuế thu nhập làm giảm thu nhập của công ty.
Trên cơ sở xem xét và xác định vốn đầu tƣ và thu nhập tƣơng ứng từ các góc
độ khác nhau, có thể để đánh giá hiệu quả tài chính của DN bằng các chỉ tiêu sau:
1.2.3. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA).
Tỷ suất sinh lợi của tài sản biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận so với tài sản.
Tỷ suất sinh lời
trên tài sản

=

Lợi nhuận trƣớc thuế
Tổng tài sản bình quân

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 100 đồng tài sản đầu tƣ tại DN sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trƣớc thuế. Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài
sản càng lớn. Lợi nhuận xem xét ở đây cũng gồm cả lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài trợ và hoạt động đầu tƣ, do vậy số liệu về tài sản xem xét
ở đây cũng chính là số liệu tài sản tổng cộng trên bảng cân đối kế tốn.
Trong trƣờng hợp DN có nhiều đơn vị thành viên, tỷ suất này tính cho từng đơn
vị để đánh giá sức sinh lời từng bộ phận tại DN. Nếu những đơn vị thành viên kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau thì cần phân tích sức sinh lợi tài sản theo từng

ngành kinh doanh. Tuy nhiên việc tách riêng từng loại tài sản phục vụ cho từng lĩnh
vực hoạt động rất khó khăn.
Trong các chỉ tiêu kể trên thì chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của tài sản là chỉ tiêu phản
ánh tổng hợp nhất. Nó thể hiện ảnh hƣởng một cách tổng hợp kết quả của các chỉ
tiêu đã nghiên cứu.
Ngoài ra, để làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu tỷ suất sinh lời tài sản,
chỉ tiêu ROA cịn đƣợc chi tiết qua phƣơng trình Dupont:
Lợi nhuận trƣớc thuế
ROA =

khoa luan, tieu luan20 of 102.

Doanh thu

Doanh thu
x

Tổng tài sản bình quân

x 100%


Tai lieu, luan van21 of 102.

12

Trong chỉ tiêu trên, tỷ suất sinh lời của tài sản là kết quả tổng hợp của những nỗ
lực nhằm nâng cao hiệu quả cá biệt của các yếu tố sử dụng cho quá trình kinh
doanh, là kết quả của những nỗ lực mở rộng thị trƣờng, tăng doanh số, tiết kiệm chi
phí. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu đƣợc gọi là tỷ suất sinh lợi trên doanh

thu và đo lƣờng khả năng sinh lời của DN trên mức doanh số đạt đƣợc. Doanh thu
trên tài sản đƣợc gọi là hiệu suất sử dụng tài sản và đo lƣờng tính hiệu quả của tài
sản tạo đƣợc từ doanh thu. Hai tỷ số này là thƣớc đo hữu ích thƣờng đƣợc địi hỏi
khi phân tích để đánh giá khả năng sinh lợi của DN. Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản có thể minh họa qua bảng 1.2.
Bảng 1.2 Chia tách tỷ suất lợi nhuận trên tài sản.
Lợi nhuận trên tài sản

Lợi nhuận biên
Thu nhập

Doanh thu

Giá vốn hàng
bán

Chi phí

-

+

:

Chi phí bán
hàng

+

Hiệu suất sử dụng tài sản


Doanh thu

Doanh thu

Doanh thu
Thu nhập tài chính
Thu nhập khác

Tài sản ngắn hạn

Chi phí quản lý và
các chi phí khác

Giá vốn hàng
bán

+

Chi phí bán
hàng

Tài sản

:

+

Tài sản dài hạn


Tài
sản
cố
định

+

Hàng tồn
kho

+

+

Tài sản vơ
hình và
những tài
sản khác

Khác

Trên cơ sở số liệu tính tốn đƣợc ta có thể xác định đƣợc các nhân tố chủ yếu
dẫn đến sự tăng giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, từ đề ra các biện pháp
tăng hiệu quả của DN.
1.2.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE).
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đã phản ánh một cách tổng hợp hiệu quả
hoạt động của DN. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn chịu tác động bởi cấu trúc
nguồn vốn của DN. Nếu hai DN kinh doanh trong cùng một ngành có các điều kiện

khoa luan, tieu luan21 of 102.



Tai lieu, luan van22 of 102.

13

tƣơng tự nhƣ nhau nhƣng áp dụng chính sách tài trợ khác nhau sẽ dẫn đến hiệu quả
khác nhau. Vì vậy, để thấy rõ thật sự hiệu quả của hoạt động thuần kinh tế ở DN, ta
sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế. Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay

Tỷ suất sinh lời
kinh tế của tài sản

=

Tổng tài sản bình quân

x 100%

Gọi là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản vì thu nhập ở tử số của chỉ tiêu này
không quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn, nghĩa là khơng tính đến chi phí lãi vay. Tỷ
suất này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tƣ so với các chi phí cơ hội khác.
Áp dụng tỷ suất này, DN sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ sở hữu hay huy
động vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của DN lớn hơn lãi suất vay thì DN nên
tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy cho ngƣời chủ sở hữu. Về phía các
nhà đầu tƣ, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tƣ vào đâu, đầu tƣ nhƣ thế nào là
có hiệu quả nhất.
Có thể thấy mối quan hệ giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay với lợi nhuận
thuần SXKD qua sơ đồ sau (bảng 1.3), trong đó chúng ta giả sử hoạt động của DN

khơng có thu nhập bất thƣờng, khơng có thu nhập tài chính và chi phí tài chính chỉ
là chi phí lãi vay.
Bảng 1.3 Mối quan hệ giữa lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay với lợi nhuận thuần.
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Chi phí bán hàng

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất

và chi phí quản lý

kinh doanh.
Chi phí
lãi vay

Tổng chi phí

khoa luan, tieu luan22 of 102.

Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
Thuế thu

Lợi nhuận

nhập

sau thuế



Tai lieu, luan van23 of 102.

14

1.2.5. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE).
Khả năng sinh lợi vốn chủ sở hữu thể hiện qua mối quan hệ giữa lợi nhuận của
DN với vốn chủ sở hữu, vốn thực có của DN:
Tỷ suất
sinh lợi trên
vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế
=

Nguồn vốn CSH bình quân

x 100%

Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn đầu tƣ của chủ sở hữu sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận cuối cùng, lợi nhuận sau thuế. Hiệu quả của toàn bộ các
nguồn lực tài chính suy cho cùng thể hiện qua chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn chủ sở
hữu. Do đó, ROE là thƣớc đo chủ yếu để đo lƣờng hiệu quả tài chính.
Trong điều kiện DN huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thơng qua thị trƣờng
tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì DN càng có cơ hội tìm đƣợc nguồn vốn mới.
Ngƣợc lại, tỷ lệ này càng thấp dƣới mức sinh lời cần thiết của thị trƣờng thì khả
năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tƣ vào DN càng khó.
Thơng thƣờng một cơng ty tốt thì chỉ tiêu ROE cao hơn mức trung bình của các
cơng ty cùng ngành vì điều này cũng đồng nghĩa với việc công ty kiếm đƣợc nhiều
hơn đồng vốn bỏ ra đầu tƣ. Mức biến động của ROE cho thấy ảnh hƣởng đáng kể
của chính sách địn bẩy tài chính đối với khả năng sinh lời của DN.

Tuy nhiên, ROE có nhƣợc điểm là khơng tính đến mức độ rủi ro; khơng tính
đến lƣợng vốn đầu tƣ; có thể dẫn đến những quyết định của các nhà quản lý khơng
vì lợi ích của các cổ đơng. ROE chỉ tập trung vào yếu tố tỷ suất lợi nhuận; một
thƣớc đo tốt hơn cần xem xét khi phân tích ROE là cần quan tâm thêm yếu tố mức
độ rủi ro.
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính.
Có thể nhận thấy rằng, chỉ tiêu ROE chịu sự tác động tổng hợp của nhiều yếu

tố. Nó phụ thuộc trực tiếp vào các quyết định của các nhà quản lý thơng qua nhiều
chính sách, nhƣ: chính sách tiêu thụ, chính sách sản xuất và chính sách tài chính. Để

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

15

đánh giá những ảnh hƣởng đến chỉ tiêu ROE hay hiệu quả tài chính, chúng ta xem
xét đến các nhân tố sau:
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh.
Dĩ nhiên, ảnh hƣởng trƣớc tiên đến hiệu quả tài chính phải là hiệu quả kinh
doanh của DN. Ảnh hƣởng này có thể thể hiện chi tiết chỉ tiêu ROE nhƣ sau:
Tỷ suất

LN trƣớc thuế

sinh lời


=

Doanh thu thuần
x

Doanh thu
thuần

VCSH

Tài sản
x

Tài sản

x

(1-T)

VSCH

với T là thuế suất thu nhập DN
Trong mối quan hệ trên, ROE có mối liên hệ với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Rõ ràng, hiệu quả kinh doanh của DN cao sẽ
dẫn đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu lớn và ngƣợc lại. Hiệu quả kinh doanh là
nguồn gốc chủ yếu tạo nên hiệu quả tài chính của DN. Tuy nhiên không phải lúc
nào hiệu quả kinh doanh tăng sẽ dẫn dến hiệu quả tài chính tăng, điều đó cịn phụ
thuộc vào nhiều nhân tố khác.
1.3.2. Khả năng tự chủ về tài chính.

Khả năng tự chủ tài chính đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ. Có thể
thấy rằng, ứng với hiệu quả kinh doanh cho trƣớc nếu tỷ suất tự tài trợ càng lớn thì
hiệu quả tài chính của DN sẽ càng nhỏ. Có thể xem xét qua cơng thức sau:
ROE
hay

HTC

= ROA

x (1 - T) x

= HKD

x (1 - T) x

với: HTC là hiệu quả tài chính.
HKD là hiệu quả kinh doanh.
HTTT là khả năng tự tài trợ của DN.

khoa luan, tieu luan24 of 102.

Tài sản
VCSH
(1/HTTT)


Tai lieu, luan van25 of 102.

16


1.3.3. Độ lớn đòn bẩy tài chính.
Địn bẩy tài chính đƣợc định nghĩa là tỷ lệ nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở
hữu. Thực chất nó thể hiện cấu trúc nguồn vốn của DN ở thời điểm hiện tại. Ở đây
chúng ta chấp nhận một khái niệm cấu trúc nguồn vốn theo nghĩa rộng trong đó các
khoản nợ phải trả cho các đối tác nhƣ nhà cung cấp, khoản ứng trƣớc của ngƣời
mua... cũng đƣợc tính trong khoản này. Cấu trúc tài chính nhƣ thế nào là do chính
sách tài chính của DN. Liên quan đến địn bẩy tài chính, cơng thức của hiệu quả tài
chính có thể đƣợc viết lại nhƣ sau:
ROE = ROA x (1 - T) x (1 + ĐBTC)
HTC

= HKD

x (1 - T) x (1 + ĐBTC)

Do vậy, có thể thấy rằng, nếu hệ số địn bẩy tài chính càng cao thì hiệu quả tài
chính của DN sẽ đƣợc tăng lên. Đây chính là thành tích của một chính sách tài
chính tốt. Tuy nhiên trong cơng thức trên, tỷ suất sinh lời tài sản vẫn còn bị ảnh
hƣởng bởi cấu trúc nguồn vốn, vì lợi nhuận để tính chỉ tiêu này đã trừ đi chi phí lãi
vay. Do vậy để xem xét riêng ảnh hƣởng của việc vay nợ và địn bẩy tài chính đối
với hiệu quả tài chính ta nghiên cứu nhƣ sau:
Nếu gọi: LNTT là lợi nhuận trƣớc thuế.
LNST là lợi nhuận sau thuế.
LV là chi phí lãi vay.
N là nợ phải trả.
TS là tổng tài sản trong bảng CĐKT.
T là thuế suất thu nhập DN.
RE là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản.
r là lãi suất vay

thì: LNST = LNTT x (1 - T)
LV = N x r
Nhƣ vậy, chỉ tiêu khả năng sinh lời kinh tế của tài sản đƣợc viết lại nhƣ sau:
RE 

LN TT  LV
TS

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×