Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thách thức, cơ hội và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch trong thời kỳ hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.37 KB, 15 trang )

Ket-noi.com kho ti liu min phớ

Tr-ờng đại học Quốc gia hà nội
Đại học khoa học xà hội và nhân văn

Tiểu luận Môn: Nâng cao năng lực doanh nghiệp du lịch

Thách thức, cơ hội và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp du lịch trong thời kú héi nhËp


Mở ĐầU
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và
khối l-ợng tri thức của nhân loại, cùng với các cuộc cách mạng về vận
chuyển - viễn thông - du lịch các quốc gia trên thế giới đang b-ớc vào giai
đoạn đầu tiên của quá trình mở rộng cánh cửa trong mọi lĩnh vực để hội
nhập với thế giới bên ngoài. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa, cùng với
một số học thuyết nh- học thuyết "thế giới phẳng" đà chứng minh một chân
lý rằng : "hội nhập để tồn tại và phát triển". Thực tế đà chỉ ra rằng không
một quốc gia nào có thể phát triển nếu nh- tự cô lập mình và và tuyên bố
không cần thiết lập mối quan hệ quan hệ với các n-ớc khác. Thuật ngữ toàn
cầu hóa (globalization) hiƯn nay ®· xt hiƯn trong mäi cn tõ ®iĨn và mọi
ngôn ngữ, mặc dù là một từ mới xuất hiƯn trong ci thÕ kû XX. Cïng víi
nã, tht ng÷ khu vực hóa cũng là một trong những từ xuất hiện nhiều nhất
trong các trang báo và những tác phẩm nghiên cứu gần đây. Điều này nói
lên rằng thế giới đang xích lại gần nhau hơn và các mối quan hệ bang giao
giữa các n-ớc không còn là các mối quan hệ cục bộ và khép kín nh- trong
các thời kỳ văn minh tr-ớc đây. Đa ph-ơng hóa cùng với quá trình hội nhập
toàn cầu là xu h-ớng tất yếu và mở ra một thời kỳ phát triển mới của nhân
loại.
Trong quá trình này, Việt Nam là một trong những n-ớc tham gia


muộn do các yếu tố về mặt lịch sử - văn hóa. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây, cùng với sự nỗ lực của Đảng, Nhà n-ớc và với tinh thần v-ơn lên
mạnh mẽ của cả dân tộc; vị thế của đất n-ớc ngày càng đ-ợc khẳng định,
nền kinh tế phát triển bùng nổ, những thành tựu lớn về mặt văn hóa - xÃ
hội... Việt Nam đang có b-ớc đi đúng đắn trong tiến trình này thông qua
những sự kiện lớn nh-: tham gia tổ chức th-ơng mại thế giới (WTO); thiết
lập quan hệ ngoại giao với hơn 220 n-ớc; trở thành thành viên của nhiều tổ

1


chức lớn và có uy tín (liên hợp quốc,ASEAN, APEC...)... Mặt khác, do
tham gia muộn cùng với điều kiện kinh tế còn hạn chế n-ớc ta phải đối mặt
với nhiều khó khăn và thách thức trong quá trình hội nhập.
Cũng nh- các ngành kinh tế khác, ngành du lịch Việt Nam cũng phải
đối mặt với nhiều thách thức và có nhiều thời cơ hơn bao giờ hết. Để tồn tại
và phát triển trong thời kỳ mới, đòi hỏi các doanh nghiệp du lịch có sự thích
ứng nhạy bén, năng động, sáng tạo và đặc biệt phải có đ-ợc chiến l-ợc phát
triển doanh nghiệp phù hợp nhằm thu lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và
mang lại lợi ích cho đất n-ớc. Đậy cũng là chủ đề của bài luận này với tiêu
đề : "Thách thức, cơ hội và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiƯp du lÞch trong thêi kú héi nhËp".
Víi tri thøc còn hạn chế và tiếp cận một vấn đề khá mới mẻ, phức
tạp; chắc chắn không tránh đ-ợc thiếu sót, mong nhận đ-ợc sự góp ý, chỉnh
sửa của thầy, các bạn và đồng nghiệp.

2


I. Những thuận lợi trong quá trình hội nhập

Hội nhập, theo nghĩa chung nhất là tăng c-ờng sự hợp tác, trao đổi,
giao dịch, phụ thuộc... về nhiều mặt giữa các quốc gia; là sự tham gia vào
các hoạt động, tổ chức quốc tế để đi theo một định h-ớng, xu thế tất yếu
của nhân loại trong dòng chảy lịch sử. Đối với doanh nghiệp du lịch, hội
nhập đồng nghĩa với sù më réng m«i tr-êng kinh doanh nh- sù më rộng về
môi tr-ờng vĩ mô và sự thay đổi môi tr-ờng bên trong của doanh nghiệp. Sự
kiện lớn gần đây nhất tác động mạnh mẽ đến quá trình hội nhập của Việt
Nam là trở thành thành viên chính thức của tổ chức th-ơng mại thế giới
WTO. Vì vậy, ở một khía cạnh nhất định có thể xem xét những thuận lỵi
cđa doanh nghiƯp sau khi n-íc ta gia nhËp tỉ chức này. Doanh nghiệp du
lịch có những thuận lợi sau:

1. Phạm vi thị tr-ờng rộng lớn hơn:
Thị tr-ờng của doanh nghiệp không còn hạn chế trong n-ớc và một
số thị tr-êng qc tÕ trun thèng. víi 149 n-íc, 90% d©n số thế giới, 95%
GDP, 95% th-ơng mại toàn cầu. thị tr-ờng du lịch hàng năm trên 800 triệu
ng-ời, dự báo đến năm 2020 1,6 triệu l-ợt khách du lịch trên toàn thế giới;
doanh nghiệp du lịch không còn bị hạn chế về thị tr-ờng, vấn đề ở đây là
doanh nghiệp lựa chọn thị tr-ờng nào trở thành thị tr-ờng mục tiêu phù hợp
với năng lực của doanh nghiệp để thâm nhập, mở rộng, phát triển và khai
thác. Hơn nữa, khả năng tiếp cận thị tr-ờng đ-ợc nâng cao do các rào cản
với thị tr-ờng n-ớc ngoài đ-ợc dỡ bỏ do các hiệp định song ph-ơng và đa
ph-ơng tầm quốc gia.

2. Các ngành dịch vụ liên quan phát triển mạnh:
Du lịch là ngành kinh tế - xà hội liên ngành, do ®ã sù thay ®ỉi cđa

3



các ngành kinh tế khác cũng tác động trực tiếp đến ngành du lịch. Trong
nội dung này, do xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp n-ớc ngoài,
các công ty trong n-íc vµ theo quy lt kinh tÕ, cµng nhiỊu đơn vị kinh
doanh một sản phẩm tại một thị tr-ờng thì tính cạnh tranh càng lớn và sản
phẩm đ-ợc sản xuất ra cần đạt tiêu chuẩn về chất l-ợng, đáp ứng đ-ợc tối
đa nhu cầu của khách hàng thì mới có khả năng tồn tại, phát triển. Quy luật
này càng ngày càng tạo ra những sản phẩm có chất l-ợng và với giá thành
ngày càng thấp hơn cho thị tr-ờng nói chung. Trong mối quan hệ với các
doanh nghiệp này, doanh nghiệp du lịch đóng vai trò ng-ời tiêu dùng và
đ-ợc h-ởng lợi từ quy luật trên. Cụ thể ở đây doanh nghiệp du lịch đ-ợc
h-ởng lợi từ các sản phẩm liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến ngành du
lịch do các doanh nghiệp khác cung cấp nh- thực phẩm, đồ uống, năng
l-ợng, viễn thông giao thông vận tải, thanh toán tín dụng... Chi phí cho đầu
vào sẽ thấp hơn và chất l-ợng sản phẩm khi đà đ-ợc "đóng gói" (package)
sẽ đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu của khách du lịch. Ngoài ra có thể kể ra một
số lợi thế nh-: cơ sở hạ tầng phát triển mạnh do nhà n-ớc đầu t- và do
l-ợng vốn ODA, FDI tăng cao; chính sách quảng bá tầm quốc gia do Nhà
n-ớc tiến hành; l-ợng khách du lịch cả n-ớc (quốc tế, nội địa) có tỷ lệ tăng
tr-ởng lớn trong những năm gần đây và dự báo tỷ lệ đó còn cao hơn nữa
trong những năm sắp tới.

3. Chính sách dành cho du lịch thông thoáng và ngày càng phù hợp:
Chính sách dành cho du lịch là yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu
đối với các doanh nghiệp du lịch bởi đây là phạm vi nằm ngoài khả năng
tác động của doanh nghiệp. Chính sách về du lịch nếu đúng đắn có thể kích
thích sự phát triển của ngành, ng-ợc lại nếu không phù hợp hoặc bất cấp thì
sẽ kiềm chế sự phát triển tự nhiên của họat động du lịch.
Hội nhập là quá trình đòi hỏi các quốc gia nãi chung, n-íc ta nãi

4



riêng phải luôn luôn tự điều chỉnh nhằm tạo ra h-ớng phát triển phù hợp đối
với điều kiện của n-ớc mình, đồng thời cũng phải tạo ra đ-ợc những chính
sách phát triển phù hợp với thông lệ và tiêu chí quốc tế. Tất nhiên, quá trình
cũng tạo dựng đ-ợc môi tr-ờng vĩ mô thuận lợi cho phát triển du lịch.
Nhà n-ớc khuyến khích phát triển du lịch thông qua ban hành và
Luật Du lịch phù hợp với nhu cầu thực tiễn, có một số chính sách đặc biệt
nh- miễn visa cho một số thị tr-ờng lớn và thị tr-ờng tiềm năng, giảm thuế
đất cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, hỗ trợ các doanh
nghiệp vay vốn -u đÃi...

4. Chất l-ợng nhân lực đ-ợc nâng cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế:
Lực l-ợng lao động n-ớc ta trẻ, học hỏi nhanh và đ-ợc tiếp xúc với
những công nghệ mới, đồng thời có cơ hội trao đổi kinh nghiệm với các
n-ớc phát triển thông qua con đ-ờng du học, công nghệ thông tin và xuất
khẩu lao động. Ng-ời lao động ngày nay, cũng nh- doanh nghiệp luôn luôn
có sự thích nghi để đáp ứng đ-ợc đòi hỏi của thời đại. Đặt trong t-ơng quan
so sánh với thế hệ tr-ớc, thế hệ lao động hiện đại đ-ợc đào tạo bài bản hơn,
đặc biệt trong lĩnh vực du lịch có sự đòi hỏi cao về trình độ ngoại ngữ, công
nghệ thông tin và khối l-ợng kiến thức kinh tế x· héi réng lín.
Con ng-êi lµ ngn lùc quan träng, là nhân tố làm nên sự thành bại
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tuyển dụng ng-ời lao động này, không
tuyển dụng ng-ời lao động khác nh-ng nhìn chung doanh nghiệp không thể
tác động sâu sắc đến các yếu tố liên quan đến nguồn cung ứng lao động nhquy trình đào tạo tại các tr-ờng đại học, tr-ờng nghề, hay các yếu tố cá
nhân nh- cá tính, quan niệm, tính thích ứng. Ngày nay, quy trình đào tạo và
chất l-ợng đào tạo, chất l-ợng lao động đều đ-ợc quy định theo tiêu những
tiêu chuẩn nhất định mang tính quốc tế do sự đan xen giữa các công ty đa

5



quốc gia, gianh giới lÃnh thổ không còn quá rành mạch và nhiều rào cản
nh- tr-ớc kia. Vì vậy lao động n-ớc ta có điều kiện để nâng cao trình độ,
tay nghề. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp trong b-ớc 1 của hoạt
động kinh doanh đầu vào. Hơn nữa chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho
ng-ời lao động trong n-ớc lại thấp hơn so với các n-ớc đà phát triển, là đối
t-ợng cạnh tranh chủ yếu của các doanh nghiệp n-ớc ta trong tiến trình hậu
WTO.

5. Trao đổi và học hỏi kinh nghiệm
Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm kinh doanh của các công ty, tập đoàn
du lịch lớn, có uy tín và lịch sử phát triển lâu dài trên thế giới thông qua sự
cọ sát, hợp tác phát triển, cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong n-ớc và các
doanh nghiệp lớn của n-ớc ngoài. Trong thời kỳ quá độ, đặc biệt là giai
đoạn kinh tế kế hoạch hóa tập trung, doanh nghiệp n-ớc ta còn chịu nhiều
cách làm ăn thụ động, trông chờ vào nguồn vốn của nhà n-ớc. Việc tiếp xúc
với phong cách làm ăn từ các n-ớc có thể mang lại lợi ích lớn cho doanh
nghiệp trong n-ớc; đó là mang lại cơ hội để học hỏi kinh nghiệm, nâng cao
trình độ quản lý, mở rộng đối tác kinh doanh, kỹ năng mở rộng thị tr-ờng
và phạm vi ảnh h-ởng của doanh nghiệp.

6. Mạng l-ới đối tác kinh doanh đ-ợc mở rộng trên toàn thế giới:
Thị tr-ờng rộng lớn hơn dẫn đến đối tác kinh doanh cần đ-ợc đa
dạng hóa. Hoạt động của doanh nghiệp không còn hạn chế ở thị tr-ờng
trong n-ớc và một số thị tr-ờng n-ớc ngoài nh- tr-ớc kia. Bản chất các mối
quan hệ trong kinh doanh có b-ớc ngoặt lớn, các đối tác không còn phụ
thuộc quá nhiều vào các quan hệ ngoài luồng dẫn đến sự bất bình đẳng giữa
doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ, đối tác có thể là đối tác lâu dài hoặc


6


tạm thời và dựa trên quan hệ cùng có lợi.
Đối tác kinh doanh càng đa dạng, khả năng thâm nhập thị tr-ờng
khác và mở rộng thị phần của doanh nghiệp càng lớn cộng với khả năng
chia sẻ rủi do giữa các doanh nghiệp, doanh nghiệp du lịch Việt Nam có cơ
hội và tiềm năng lớn để khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực kinh
doanh du lịch trên thế giới.

II. Những khó khăn trong quá trình hội nhập.

1. Khả năng huy động vốn đầu t- thấp:
N-ớc ta là một n-ớc đang phát triển và vừa mới thoát ra khỏi 10 n-ớc
nghèo nhất thế giới. Nguồn ngân sách cho phát triển kinh tế nói chung và
cho du lịch còn thấp, hoạt động ngân hàng, tín dụng mới trong b-ớc đầu
phát triển; cùng với năng lực tài chính hạn chế của các doanh nghiệp hoạt
động đầu t- phát triển kinh doanh du lịch chắc chắn còn gặp nhiều khó
khăn.Mở cửa đồng nghÜa víi sù di chun ngn tµi chÝnh vµ sù có mặt
ngày càng nhiều của các công ty n-ớc ngoài. Vì vậy, nếu nh- doanh nghiệp
du lịch trong n-ớc có khả năng huy động và sử dụng nguồn vốn thấp, chắc
chắn sẽ gặp nhiều trở ngại trong hoạt động đầu t-, cạnh tranh để tồn tại,
ch-a nói đến phát triển để thâm nhập ng-ợc các thị tr-ờng n-ớc ngoài đó.

2. Thị tr-ờng cạnh tranh khốc liệt:
Là một thị tr-ờng mới mẻ đối với thế giới, trong thời gian tới Việt
Nam sẽ là một thị tr-ờng đầy sôi động và nh- một số tờ báo mới đây đà đề
cập: các doanh nghiệp n-ớc ngoài không muốn bị chậm chân tại Việt
Nam. Hơn nữa, là một điểm đến an toàn nhất thế giới, có thủ đô Hà nội là


7


thành phố xanh đà đ-ợc xếp hạng n-ớc ta chắc chắn là điểm đầu t- hấp dẫn
cho các doanh nghiệp n-ớc ngoài có tiềm lực. Doanh nghiệp du lịch Việt
Nam chắc chắn phải đối mặt với những tập đoàn, công ty du lịch lớn trên
toàn thế giới, đó là những công ty có lịch sử hình thành và phát triển lâu
dài, nguồn vốn dồi dào, kinh nghiệm khai thác thị tr-ờng dày dặn và có
tiềm năng chịu đựng rủi do rất cao. Tất cả những điều đó dẫn đến một thị
tr-ờng du lịch thật sự sôi động nh-ng để tồn tại các doanh nghiệp gặp phaỉ
sức ép rất lớn để tồn tại, duy trì và mở rộng thị phần, có thĨ kĨ ra mét sè
u tè sau:
- Søc Ðp gi÷a tăng c-ờng chất l-ợng sản phẩm và giảm chi phí lớn,
thâm nhập thị tr-ờng khó khăn: đây là khả năng tối -u hóa sản xuất, tổ chức
tiêu thụ và quảng bá. Để tối -u đ-ợc hoạt động của doanh nghiệp. Vấn đề
đầu tiên là giảm tối thiểu chi phí sản xuất và tăng tối đa chất l-ợng sản
phẩm từ đó thu lại đ-ợc lợi nhuận cao nhất trong khả năng có thể. Nếu nhquản lý tài chính, nhân lực không tốt, các chiến l-ợc kinh doanh thất bại
doanh nghiệp sẽ không thể làm đựợc điều này.
- Khả năng rủi ro lớn khi chiến l-ợc kinh doanh thất bại: khi kế
hoạch kinh doanh thất bại, doanh nghiệp du lịch th-ờng để đối thủ cạnh
tranh chiếm mất thị phần và việc lấy lại thị phần đó là rất khó khăn.

3. Kinh nghiệm quản lý và kinh doanh ch-a theo kịp với trình độ của
các doanh nghiệp n-ớc ngoài:
Nh- đà đề cập trên, là một n-ớc chậm phát triển, cùng với những tồn
tại do thời kỳ bao cấp để lại, t- duy linh hoạt và khoa học trong hoạt động
doanh nghiệp du lịch Việt Nam nói chung còn rất yếu. Chiến l-ợc kinh
doanh dài hạn và có tầm nhìn rộng ch-a đ-ợc phát huy hiệu quả. Theo
thống kê, hầu nh- các doanh nghiệp du lịch trong n-ớc hiện nay hầu nh-


8


không có chiến l-ợc kinh doanh cụ thể mà chỉ chạy theo lợi ích tr-ớc mắt,
gió chiều nào xoay chiều ấy, hoạt động quảng bá đ-ợc tổ chức không hiệu
quả, quản lý nhân lực chủ yếu dựa vào kinh nghiệm đà dẫn đến việc không
tận dụng đ-ợc tiềm năng phát triển của công ty và hoang phí nhân tài trong
ngành.
Kinh nghiệm quản lý tạo nên chất l-ợng của sản phẩm mà chất l-ợng
sản phẩm tạo nên uy tín và lợi ích cho đơn vị kinh doanh du lịch. Trong tình
hình hiện nay đòi hỏi doanh nghiệm phải tối -u hóa đ-ợc sản xuất và giảm
tối đa các chi phí từ đầu vào, nhân công, quảng bá, tổ chức tiêu thụ và thực
hiện sản phẩm du lịch.

III. Một số giải pháp cho doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh:
Từ những thuận lợi và khó khăn kể trên, d-ới đây là một số giải pháp
đ-ợc rút ra từ điểm yếu và điểm mạnh của doanh nghiệp dựa trên cơ sở
phân tích SWAT.

1. Chiến l-ợc phản ứng nhanh:
Chiến l-ợc phản ứng nhanh nhằm mục đích tối -u hóa mọi năng lực
của doanh nghiệp. Chiến l-ợc này mang nội dung thay đổi t- duy nhạy bén,
đặc biệt trong công tác marketting cần thực sự mạnh để doanh nghiệp có
thể nắm bắt đ-ợc nhu cầu của khách hàng và thay đổi sản phẩm du lịch rất
nhanh chóng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của thị tr-ờng; các kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn đ-ợc thiêt lập liên tục, một cách sát sao so với những
thay đổi của thị tr-ờng du lịch và nhu cầu của khách hàng. Tất nhiên, để
thực hiện đ-ợc chiến l-ợc này doanh nghiệp cần có một chiến l-ợc kinh
doanh dài hạn, thị tr-ờng mục tiêu cụ thể để những thích øng nhanh ®ã


9


không làm ảnh h-ởng đến mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp.
Chiến l-ợc thích ứng nhanh đ-ợc thực hiện với mục đích chiếm
những thị tr-ờng mục tiêu khác nhau của doanh nghiệp mà các doanh
nghiệp du lịch t-ơng đ-ơng khác cũng đang nỗ lực khai thác. Điểm mạnh
của chiến l-ợc thích ứng nhanh là có khả năng nắm bắt thông tin nhanh
chóng, linh hoạt trên th-ơng tr-ờng, sản phẩm có thể rất đa dạng trong một
thời gian ngắn. Tuy nhiên, để tổ chức thực hiện chiến l-ợc này đòi hỏi
doanh nghiêp phải bỏ ra chi phí Marketting, nghiên cứu thị tr-ờng là rất lớn
và nguồn nhân lực có khả năng phân tích nhạy bén.
Chiến l-ợc phản ứng nhanh là một trong những chiến l-ợc hiệu quả
khi doanh nghiệp bắt đầu thâm nhập vào thị tr-ờng mới, thị tr-ờng khách
du lịch n-ớc ngoài (không truyền thống) và giành lại thị phần đà bị mất từ
cách doanh nghiệp du lịch lớn khác.

2. Chiến l-ợc đa dạng hóa sản phẩm:
Đa dạng hóa sản phẩm là chiến l-ợc mở rộng thị phần thông qua xác
định nhiều thị tr-ờng mục tiêu khác nhau. Ví dụ, mét doanh nghiƯp ®ang
kinh doanh chđ u trong lÜnh vùc khách sạn, mở rộng kinh doanh sang lĩnh
vực lữ hành và vận chuyển là một trong những nội dung của chiến l-ợc đa
dạng hóa sản phấm.
Đa dạng hóa sản phẩm là tăng c-ờng khả năng lựa chọn cho khách
hàng. Vì vậy, nó cũng đ-ợc tiến hành khi doanh nghiệp đang trong giai
đoạn phát triển, khi thị tr-ờng của doanh nghiệp đà khá ổn định, lợi nhuận
đủ để doanh nghiệp tái đầu t- mở rộng và doanh nghiệp đà có vị thế trong
hoạt động du lịch doanh nghiệp nên lựa chọn chiến l-ợc kinh doanh này.
Chiến l-ợc đa dạng hóa sản phẩm có -u điểm là có thị tr-ờng rộng

lớn bao gồm cả thị tr-ờng truyền thống và thị tr-ờng mới. Thùc hiÖn chiÕn

10


l-ợc này doanh nghiệp không những giữ lại đ-ợc thị tr-ờng vốn có của
mình mà còn có khả năng thâm nhập vào thị tr-ờng của đối thủ cạnh tranh.
Tuy nhiên, khi thực hiện chiến l-ợc đa dạng hóa sản phẩm th-ờng gặp phải
sự dàn trải thị tr-ờng quá rộng, chi phí lớn, chất l-ợng sản phẩm đôi khi rất
khó quản lý hiệu quả.

3. Chiến l-ợc chia sẻ rủi ro:
Tăng c-ờng hợp tác song ph-ơng, đa ph-ơng thông qua những biên
bản, hợp đồng hợp tác và dựa vào uy tín của lÃnh đạo doanh nghiệp. Xây
dựng những đối tác tin cậy để chia sẻ những tổn thất khi rủi ro xảy ra đồng
thời duy trì đ-ợc nguồn cung cấp sản phẩm và các dịch vụ một cách ổn định
trong mọi thời điểm trong năm kể cả thời điểm mùa vụ chính.
Chiến l-ợc chia sẻ rủi ro rất hiệu quả đối với các doanh nghiệp nhỏ,
mới thâm nhập vào thị tr-ờng. Với nguồn vốn ít, thị tr-ờng ch-a ổn và đối
mặt với nhiỊu rđi ro kinh doanh do kinh nghiƯm tỉ chøc còn yếu kém. Đặc
điểm của chiến l-ợc này chi phí bỏ ra thấp, đầu vào ổn định và tránh đ-ợc
những tổn thất không đáng có. Ng-ợc lại đôi lúc chiến l-ợc chia se rủi
mang lại nhiều phiền phức cho doanh nghiệp khi điểm du lịch rơi vào chu
kỳ cuối của vòng đời sản phẩm du lịch.

4. Chiến l-ợc phân biệt hóa sản phẩm:
Phân biệt hóa sản phẩm của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác thông qua việc tạo một ấn t-ợng v-ợt trội, có thể là về mặt chất l-ợng,
dịch vụ, chất l-ợng các điểm đến hoặc có một sự khác biệt mà chỉ có doanh
nghiệp mới có.

Chiến l-ợc phân biệt hóa sản phẩm th-ờng tạo nên ấn t-ợng rÊt tèt

11


đối với khách du lịch khi mà các sản phẩm du lịch ngày nay rất dễ bị sao
chép và có nội dung giống nhau. Cá biệt hóa sản phẩm là yếu tố đánh mạnh
vào tâm lý khách du lịch nhằm chiếm thị phần của các doanh nghiệp du
lịch khác và tạo ra những sản phẩm mũi nhọn nhằm duy trì và phát triển
hoạt động kinh doanh của công ty.
Chiến l-ợc cá biệt hóa sản phẩm đòi hỏi t- duy sáng tạo, tìm tòi và
phát hiện các sản phẩm du lịch mới mà các doanh nghiệp khác ch-a hoặc
không thể khai thác. Nó có -u điểm là giúp doanh nghiệp mở rộng thị
tr-ờng nhanh chóng, khẳng định đ-ợc uy tín của công ty. Tuy nhiên, do
tính dễ sao chép của sản phẩm du lịch nên doanh nghiệp cần luôn luôn tiến
hành cá biệt hóa sản phẩm của mình nhằm tránh tâm lý nhàm chán của
khách du lịch.

5. Chiến l-ợc hỗn hợp:
Kết hợp các chiến l-ợc kể trên, đồng thời có thể tiến hành các chiến
l-ợc marketting hỗn hợp, marketting xà hội, đa dạng hóa thị tr-ờng nhằm
hạn chế những nh-ợc điểm và phát huy những -u điểm khác nhau.

Kết luận
Chiến l-ợc nâng cao năng lực họat động của các doanh nghiêp lµ vÊn

12


®Ị sèng cßn trong thêi kú héi nhËp hiƯn nay. Nếu nh- các doanh nghiệp du

lịch vẫn giữ nguyên cách làm truyền thống hoặc tự mÃn với những thành
quả đà đạt đ-ợc thì sẽ không thể tồn tại, phát triển và đ-a ngành du lịch của
đất n-ớc đi lên trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất n-ớc. Vận động
luôn là một quá trình tất yếu mà tất cả các hiện t-ợng tự nhiên hay xà hội
đều phải tuân theo. Trong bài tiểu luận này, có thể chỉ đ-a ra đ-ợc một số
chiến l-ợc phát triển cơ bản nh-ng chđ u ®Ị cËp ®Õn sù thÝch nghi, thay
®ỉi và tự hoàn thiện của mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào tình hình thực tế
của thị tr-ờng và hoàn cảnh cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Hội nhập, đó là
hội nhËp vỊ t- duy kinh doanh, t- duy qu¶n lý, t- duy lao động và sử dụng
những biện pháp thích hợp, hiện đại, khoa học nhằm đạt đ-ợc những mục
tiêu của doanh nghiệp và của toàn xà hội (đất n-ớc) ®· ®Ị ra.

MơC LơC

13


Mở ĐầU ............................................................................................................................ 1
I. Những thuận lợi trong quá trình hội nhập ................................................................ 3
1. Phạm vi thị tr-ờng rộng lớn hơn: .......................................................................... 3
2. Các ngành dịch vụ liên quan phát triển mạnh:.................................................... 3
3. Chính sách dành cho du lịch thông thoáng và ngày càng phù hợp: ................... 4
4. Chất l-ợng nhân lực đ-ợc nâng cao phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế: ............... 5
5. Trao đổi và học hỏi kinh nghiệm ........................................................................... 6
6. Mạng l-ới đối tác kinh doanh đ-ợc mở rộng trên toàn thế giới: ........................ 6
II. Những khó khăn trong quá trình hội nhập. ............................................................ 7
1. Khả năng huy động vốn đầu t- thấp: ................................................................... 7
2. Thị tr-ờng cạnh tranh khốc liệt: ........................................................................... 7
3. Kinh nghiệm quản lý và kinh doanh ch-a theo kịp với trình độ của các doanh
nghiệp n-ớc ngoài: ...................................................................................................... 8

III. Một số giải pháp cho doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh: ........ 9
1. Chiến l-ợc phản ứng nhanh: .................................................................................. 9
2. Chiến l-ợc đa dạng hóa sản phẩm: ..................................................................... 10
3. Chiến l-ợc chia sẻ rủi ro: ..................................................................................... 11
4. Chiến l-ợc phân biệt hóa sản phẩm: ................................................................... 11
5. Chiến l-ợc hỗn hợp: .............................................................................................. 12
KÕt luËn .......................................................................................................................... 12

14



×