Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV hương đất an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN THỊ THẢO QUYÊN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT
AN PHÚ

Kon Tum, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: PHẠM THỊ NGỌC LY
: NGUYỄN THỊ THẢO QUYÊN
: K10KT
: 16152340301040

Kon Tum, tháng 05 năm 2020




MỤC LỤC
DOANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU ................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ3
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ 3
1.1.1. Thông tin công ty .................................................................................................. 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty TNHH MTV Hương Đất
An Phú ............................................................................................................................ 3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ .................................................................. 4
1.2.1. Chức năng ......................................................................................................... 4
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh ......................................................................................... 4
1.2.3. Quy mô sản xuất ............................................................................................... 5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT
AN PHÚ ......................................................................................................................... 5
1.3.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 5
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận.................................................................. 5
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 6
1.4. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ............................................................................................... 7
1.4.1. Hệ thống chứng từ tại cơng ty ......................................................................... 7
1.4.2. Hình thức Kế tốn chứng từ ghi sổ................................................................... 7
1.4.3. Quy trình nhập liệu qua phần mềm kế tốn của cơng ty HĐAP ...................... 7
1.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ............................................................................................. 10
1.5.1. Thực trạng cơ sở vật chất ............................................................................... 10

1.5.2. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 10
1.5.3. Tình hình tài chính tại cơng ty........................................................................ 11
1.6. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI CHỌN ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 13
1.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 13
1.6.2. Khó khăn......................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ................................................... 14
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ................................................................ 14

i


2.2. THỰC TRẠNG VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG
ĐẤT AN PHÚ .............................................................................................................. 14
2.2.1. Kế toán tiền mặt.............................................................................................. 14
2.2.2. Kế toán ngân hàng .......................................................................................... 20
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ
CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MTV
HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ. ............................................................................................ 30
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ................................................................................... 30
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 30
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................... 31
3.2. NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ...................................................................... 31
3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 31
3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................... 32
3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN

BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ ................... 32
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

ii


DOANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU
TNHH
MTV
HĐAP
TSCĐ
GTGT
VNĐ
ĐVT

Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Hương Đất An Phú
Tài sản cố định
Thuế giá trị gia tăng
Việt Nam Đồng
Đơn vị tính

KT
TK

Kế tốn

Tài khoản

TGNH
TM

Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 1.5.
Sơ dồ 1.6.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại HĐAP.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của HĐAP.
Trình tự ghi sổ tại HĐAP.
Quy trình nhập liệu phần mềm kế tốn SMART PRO tại HĐAP.
Sơ đồ ghi sổ tiền mặt tại HĐAP.
Sơ đồ ghi sổ tiền gửi ngân hàng tại HĐAP.

iv

5
6

8
11
17
25


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.

Lĩnh vực kinh doanh của HĐAP.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản tại HĐAP trong
giai đoạn 2018-2019.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn tại HĐAP
trong giai đoạn 2018-2019.
Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của HĐAP trong giai
đoạn 2018-2019.

v

5
12
13
14


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các quy luật

kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị…. Để tồn tại và phát triển
trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì doanh nghiệp phải làm sao để có thể sử dụng
hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được u
cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp nói chung và cơng
tác hạch tốn vốn bằng tiền nói riêng.
Sự thành cơng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ln có sự đóng
góp rất lớn của cơng tác hạch tốn kế tốn. Tổ chức được một hệ thống thơng tin kế tốn
khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng.
Trong doanh nghiệp ln nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng tiền. Nó
là một bộ phận thuộc tần suất lao động của doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình
sản xuất kinh doanh, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung
gian là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản
lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất.
Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong
thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đứng trước cơ hội kinh
doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng
được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lýnắm bắt được những thơng tin
cần thiết qua đó biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra được
những quyết định đầu tư đúng đắn.
Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị trường
cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với nhiều thách
thứchơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với đó là việc quản
lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó việc tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn vốn bằng tiền nói riêng
mang một ý nghĩa quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú, nhận thấy được
sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng
tiền” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tại cơng ty.Nội dung chun đề này
ngồi lời mở đầu và kết luận, chun đề gồm 3 chương chính:

Ngồi phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú.
CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH
MTV Hương Đất An Phú.
CHƯƠNG 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú.

1


Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là kinh nghiệm
phân thích của em chưa được sâu sắc.Vì vậy trong báo cáo thực tế khơng thể tránh khỏi
những sai lầm thiếu sót, kính mong thầy cơ giáo và nhà trường góp ý sửa chữa để em hoàn
thành một cách tốt đẹp hơn.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH MTV Hương Đất An Phú.
- Đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
vốn bằng tiền.
- Qua thực tiễn nhằm tăng sự hiểu biết của bản thân và hoàn thiện về nghiệp vụ chuyên
môn.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
“Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú”.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: Trong giai đoạn 2018-2019.
Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho quá trình tìm hiểu nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp em
đã sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:

Khảo sát thực tế, tập hợp số liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài; kết hợp với
phương pháp đánh giá.
Phân tích số liệu, phân tích kinh doanh: Là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích những ưu và nhược điểm trong cơng tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các
vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để so sánh, đối
chiếu về số tương đối và tuyệt đối, so sánh giữa các năm với nhau, giúp cho q trình phân
tích được rõ ràng hơn.
Phương pháp hạch toán kế toán: Là những phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê thu những thông tin, dữ liệu thu thập
được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.

2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
1.1.1. Thông tin công ty
 Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Một Thành Viên Hương Đất An Phú
 Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MTV HĐAP
 Mã số thuế: 5900862244
 Địa chỉ:Thôn 6, Xã An Phú, Thành phố Pleiku, Gia Lai
 Đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Hoàng
 Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hoàng
 Ngày cấp giấy phép: 20/03/2012
 Ngày bắt đầu hoạt động: 01/04/2012
 Năm tài chính: 2013

1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH MTV Hương
Đất An Phú
Công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú được thành lập vào ngày 01/04/2012 dưới
sự dẫn dắt của ơng Nguyễn Ngọc Hồng.
Cơng ty TNHH MTV Hương Đất An Phú, với hơn 40 nhân viên văn phòng và người
lao động. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu là sản xuất các loại rau, củ, quả an tồn đạt tiêu
chuẩn VietGAP kết hợp ứng dụng cơng nghệ cao.
Năm 2015, Công ty đã đầu tư một số hệ thống tự động, bán tự động trong các khâu
làm đất gieo trồng, hệ thống tưới và cung cấp phân bón tự động. Diện tích nhà kính xây
dựng trong năm 2015 là 1,5 ha đất sản xuất các loại rau quả với sản lượng 200 tấn rau/
năm.
Năm 2016, công ty đã ứng dụng cơng nghệ cao và các quy trình canh tác tiên tiến
trong sản xuất rau quả (sử dụng hệ thống nhà kính có điều chỉnh nhiệt độ: hệ thống làm
mát bằng lưới cắt nắng, hệ thống phun sương tự động khi nhiệt độ quá cao và hệ thống
quạt công suất lớn nhằm điều chỉnh nhiệt độ trong nhà kính). Tổng diện tích nhà kính năm
2016 là 2 ha với sản lượng: 300 tấn rau/ năm.
Năm 2017, Công ty đầu tư mở rộng, đưa quy mơ nhà kính lên 2,5 ha trong tổng số 5
ha đất canh tác. Với sản lượng 500 tấn rau/năm. Trong năm 2017, công ty được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chứng nhận là Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
Năm 2018, với diện tích nhà kính 2,5 ha cơng ty đã được ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất nông nghiệp (hệ thống nhà kính có điều chỉnh nhiệt độ, ứng dụng cơng nghệ
tự động, bán tự động ở tồn bộ ở các khâu sản xuất từ làm đất đến ươm mầm hạt giống,
chăm sóc tưới nước, bón phân đều được tự động hóa với hệ thống máy móc hiện đại) đã
góp phần tiết kiệm chi phí nhân cơng và đạt năng suất chất lượng cây trồng.

3


Hiện tại, toàn bộ 5 ha đất sản xuất của cơng ty đều dùng hệ thống tưới và bón phân

tự động, tiết kiệm nước và nhân cơng chăm sóc. Đặc biệt, công ty đang dùng hệ thống tưới
nhỏ giọt tiết kiệm nước và cung cấp dinh dưỡng tự động theo công nghệ của Israel để canh
tác các loại cây giá trị cao như cà chua, dưa leo, khổ qua... với diện tích 10.000m2. Các
sản phẩm của Cơng ty sản xuất đều đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cao vì áp dụng chương
trình quản lý chất lượng tiên tiến, biện pháp canh tác ứng dụng khoa học công nghệ cao:
sử dụng nhà kính, hệ thống gieo trồng, chăm sóc tự động, bán tự động, hệ thống tưới nhỏ
giọt tự động,…Thị trường tiêu thụ các mặt hàng rau củ quả của công ty là các siêu thị, nhà
hàng, trường học, chợ,…
Các sản phẩm rau, củ, quả của Công ty được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP.
Mỗi năm, công ty cung cấp cho thị trường khoảng 350 tấn rau sạch, đem lại doanh thu hơn
5 tỷ đồng.
Với hiệu quả kinh tế trên công ty cịn góp phần tạo ra sản phẩm mới có giá trị kinh tế
cung cấp cho người tiêu dùng, góp phần phát triển sản xuất rau sạch, an toàn trên địa bàn
tỉnh Gia Lai, đồng thời tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho địa phương của tỉnh.
Công ty tạo thu nhập cho người dân địa phương 5 triệu đồng/tháng, giúp cải thiện đời sống
của người lao động địa phương.
Việc đẩy mạnh phát triển trồng rau thủy canh an tồn theo tiêu chuẩn VietGap khơng
chỉ giải quyết được nhu cầu rau an toàn tại chỗ cho người dân địa phương, mà cịn góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nơng dân. Thơng qua mơ hình, đã hình
thành nên các Tổ hợp tác, các Hợp tác xã sản xuất, thu mua và tiêu thụ rau an tồn trên địa
bàn Tỉnh.
Mơ hình sản xuất theo dự án có chi phí sản xuất hợp lý, năng suất lao động tăng và
sản phẩm sản xuất ra đang từng bước tạo dựng được uy tín trên thị trường. Đây là hướng
đi đúng để sản xuất rau an toàn đi vào nền nếp, ổn định thị trường tiêu thụ, bảo đảm an
toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng và góp phần làm giàu cho người sản xuất rau
an tồn.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
1.2.1. Chức năng
Cơng ty TNHH MTV Hương Đất An Phú có các chức năng sau:

Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu tiêu dùng của con người.
Công ty nhận cung cấp các loại sản phẩm nông nghiệp rau củ quả sạch,..
Sản xuất kinh doanh loại cây cảnh, hoa,…
Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao quá trình
sản xuất và sơ chế các sản phẩm.
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh

4


Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty HĐAP
Tên ngành
Mã ngành
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh (Ngành chính)
A0118
Bán bn nơng, lâm sản ngun liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
G4620
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
G4669
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
C10790
1.2.3. Quy mô sản xuất
Sau gần 8 năm hoạt động thì cơng ty đã mở rộng diện tích đất canh tác,sản xuất từ 2
héc ta đất lên 5 héc ta đất.
Mở rộng vùng khách hàng trên cả Tây Nguyên: Đak Lak, Gia Lai, Kon Tum,…cụ thể
các nhà hàng, siêu thị,các tiểu thương bn ngồi chợ,..
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN
PHÚ
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phịng Kế Toán

Bộ phận sản xuất

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại HĐAP.
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc: Ơng Nguyễn Ngọc Hồng. Là người đại diện pháp nhân của cơng ty, có
trách nhiệm pháp lí cao nhất trong cơng ty, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Cơng ty.
Phó Giám Đốc: Ơng Nguyễn Minh Phong, cơng việc chính là hỗ trợ cho Giám đốc,
làm những cơng việc được Giám đốc giao.
Phịng Kế Tốn: Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Kế Tốn trong tồn
cơng ty.
 Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của cơng ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho
các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả
những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy
định của công ty.
 Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có,
lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong cơng ty, thực hiện các chính sách,
5


chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng
năm để trình Ban Giám đốc.
Bộ phận sản xuất: Bao gồm các nhân công sản xuất và người chuyên chở vận chuyển
sản phẩm đi giao cho người tiêu dùng.Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống
đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất sơ chế sản phẩm theo

dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
 Kiểm tra các mặt hàng mà công ty thực hiện bán được. Nghiên cứu cải tiến đổi mới
thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp.
 Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những ngun
nhân khơng đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
 Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
 Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng kế toán là một bộ phận rất quan trọng của công ty, là nơi lưu trữ sổ sách chứng
từ, những tài liệu quan trọng cho quá trình kinh doanh và phát triển của cơng ty.
Phịng kế tốn của HĐAP được tổ chức theo sơ đồ sau:
1 KT trưởng

1 KT tổng hợp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của HĐAP.
Nhiệm vụ và chức năng của phịng kế tốn:
 Tiến hành cơng tác kiểm tra theo qui định của nhà nước.
 Lập kế toán báo cáo và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do các phịng ban
khác lập.
 Giúp giám đốc tổ chức cơng tác thơng tin kế tốn, hoạch tốn kinh tế và phát triển
hoạt động kinh tế.
 Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập chung thống nhất các số liệu kế toán.
 Cung cấp số liệu cho các phịng ban liên quan.
Kế tốn trưởng:
Phụ trách chung mọi hoạt động của phịng kế tốn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và nhà nước về việc tổ chức, quản lý, ghi chép của đơn vị theo chức năng, quyền hạn nhiệm
vụ của kế toán trưởng; giải quyết xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát hư hỏng, các khoản
nợ khó địi và khoản thiệc hại khác.
Kế toán tổng hợp:
Hạch toán sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hàng ngày , báo cáo định

kỳ số liệu kế toán, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo tháng, quý, năm.
6


1.4. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
1.4.1. Hệ thống chứng từ tại cơng ty
 Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12, cuối niên độ kế tốn
phải lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế gửi cho cơ quan chức năng có liên quan.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.(VNĐ)
 Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.
 Hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp khấu hao: TSCĐ đường thẳng.
 Gía trị hàng tồn kho xác định phương pháp bình qn gia quyền.
1.4.2. Hình thức Kế tốn chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ tại HĐAP
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Hằng ngày, dựa vào các chứng từ gốc làm căn cứ để ghi vào sổ, kế tốn lập chứng từ
ghi sổ, từ đó được ghi vào sổ cái.Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của Bảng cân đối phát sinh TK phải bằng nhau.
Cuối tháng, đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng làm lập báo cáo tài chính.
1.4.3. Quy trình nhập liệu qua phần mềm kế tốn của cơng ty HĐAP
Phần mềm kế tốn giống như một cơng cụ giúp các nhân viên kế toán thực hiện các
thao tác nghiệp vụ như ghi chép, tính tốn, tổng hợp, xuất dữ liệu…một cách tự động,
nhanh chóng và chính xác dựa trên dữ liệu đầu vào do nhân viên cung cấp.

Để có thể thuận tiện và tiết kiệm thời gian, chi phí cho kế tốn viên trong cơng ty,
HĐAP đã sử dụng phần mềm SMART PRO.

7


SMART là phần mềm kế toán được xây dựng trên nền tảng Microsoft Visual Studio
2005 Và SQL Server 2005 là một trong những công nghệ hiện đại và phổ biến nhất hiện
nay trên thế giới. Smart được thiết kế thông minh và linh hoạt rất dễ cho việc nâng cấp vào
bảo trì phần mềm. Smart có thể chạy trên máy tính cá nhân hoặc mạng cục bộ cho phép
nhiều người cùng chia sẻ một cơ sở dữ liệu.
Smart phù hợp với các Công ty xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tổng công ty hoặc liên hiệp các xí nghiệp quản lý trực tiếp hai cấp (cấp tổng
công ty và công ty thành viên). Đối với các cơng ty làm dịch vụ kế tốn thì Smart hổ trợ
chức năng tạo nhiều Database nên rất thuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm,
mỗi công ty là 1 Database độc lập, số Database tạo không hạn chế.
Smart được thiết kế thông tin chỉ cần nhập một lần từ màn hình nhập phát sinh, hệ
thống sẽ tự động ghi vào sổ cái và các sổ chi tiết một cách thích hợp. Các số liệu được lưu
chuyển trong nhiều kỳ kế tốn và ln bảo đảm nguyên tắc liên tục.
Hệ thống báo cáo của Smart được bao gồm như sau:
 Các báo các chi tiết nhằm phản ánh các hoạt động chi tiết của kế toán như kế tốn
tiền mặt, vật tư, hàng hóa, cơng nợ …
 Các báo tài chính nhằm cho biết tình hình hoạt động tổng quát của toàn doanh
nghiệp.
 Báo cáo thuế theo thơng tư mới nhất của bộ tài chính.
 Các báo cáo cung cấp thông tin nhanh cho nhà quản trị.
 Ngồi ra Smart cịn cung cấp cho người dùng các báo cáo theo ý muốn bằng công
nghệ ADO.
Sau đây là hình ảnh của giao diện phần mềm SMART PRO mà HĐAP đang sử dụng.


8


Hình 1.1. Giao diện phần mềm SMART PRO mà HĐAP đang sử dụng
9


Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính của cơng ty TNHH MTV Hương Đất An Phú.
Chứng từ kế
tốn

Bảng tổng
hợp chứng từ
cùng loại

Phần mềm
SMART
PRO

Máy vi tính

Sổ kế tốn:
-Sổ chi tiết
-Sổ cái

Báo cáo tài
chính

Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán SMART PRO của HĐAP
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mền kế toán.
Theo quy trình phần mền kế tốn SMART PRO, các thơng tin được nhập tự động vào
sổ kế toán tổng hợp(sổ cái) và sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập
trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo
tài chính khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV HƯƠNG
ĐẤT AN PHÚ
1.5.1. Thực trạng cơ sở vật chất
Để phục vụ cho quá trình sản xuất và sơ chế sản phẩm, công ty TNHH MTV Hương
Đất An Phú đã không ngừng xây dựng nên các nhà lồng và các nhà sơ chế sản phẩm với
đầy đủ các dụng công cụ tốt nhất để phục vụ cho quy trình sản xuất ra sản phẩm cung cấp
cho người tiêu dùng.
Hiện tại, toàn bộ 5 ha đất sản xuất của công ty đều dùng hệ thống tưới và bón phân
tự động, tiết kiệm nước và nhân cơng chăm sóc. Đặc biệt, cơng ty đang dùng hệ thống tưới
nhỏ giọt tiết kiệm nước và cung cấp dinh dưỡng tự động theo công nghệ của Israel để canh
tác các loại cây giá trị cao như cà chua, dưa leo, khổ qua... với diện tích 10.000m2.
1.5.2. Nguồn nhân lực
Hiện nay công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú, với hơn 40 nhân viên văn phòng
và người lao động.
Với sự năng động và sáng tạo, nguồn nhân lực sẽ giúp cho công ty rất nhiều trong
việc tiếp thu những cái mới, nhạy bén trong việc học hỏi và nâng cao trình độ sản xuất.
10



Với sự lãnh đạo của ơng Nguyễn Ngọc Hồng, việc khai thác những điểm mạnh này thì sẽ
góp phần đưa doanh nghiệp phát triển lên một tầm cao mới.
1.5.3. Tình hình tài chính tại cơng ty
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản tại HĐAP trong gia đoạn
2018 - 2019

ĐVT:VNĐ
TÀI SẢN

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch 2018-2019
Gía trị

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

Tỷ trọng(%)

540.296.514

1.492.210.780

951.914.266

176,18%

80.722.338


358.102.811

277.380.473

343,62%

389.169.079

1.031.726.869

642.557.790

165,11%

3. Tài sản ngắn hạn khác

70.405.097

102.381.100

31.976.003

45,42%

5. Chi phí trả trước ngắn hạn

13.082.333

45.058.336


31.976.003

244,42%

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

2.104.684.060

2.595.480.781

490.796.721

23,32%

I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

2.104.684.060

2.487.226.921

382.542.861

18,18%

1. Tài sản cố định hữu hình

2.104.684.060

2.487.226.921


382.542.861

18,18%

- Ngun giá

2.807.486.783

3.702.339.693

894.852.910

31,87%

- Giá trị hao mịn luỹ kế

(702.802.723)

(1.215.112.772)

(512.310.049)

72,90%

II. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN

108.253.860

108.253.860


1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

108.253.860

108.253.860

4.087.691.561

1.442.710.987

1. Tiền
2. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2.644.980.574

54,55%

Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy tổng giá trị tài sản của HĐAP tại thời điểm năm
2019 biến động mạnh, tăng 1.442.710.987 đồng so với năm 2018, chiếm tỷ trọng 54.55%
. Cụ thể:
- Tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018
tương đương tăng 343,62% có thể thấy đó là một tín hiệu cho thấy cơng ty đang hoạt động
rất tốt, đang phát triển rất mạnh.
- Các khoản phải thu khác hàng ngắn hạn trong năm 2019 tăng mạnh, tăng khoản gấp
3 lần so với năm 2018 ( chiếm 165.11%). Điều đó cho thấy, khả năng thu hồi nguồn vốn
của cơng ty tăng mạnh, cơng ty có những chính sách đúng đắn trong việc lựa chọn khách
hàng.

- Đối với tài sản dài hạn, chỉ tiêu tài sản dở dang dài hạn tăng một cách đột ngột tăng
108.253.860 đồng từ năm 2019 so với năm 2018 điều này cho thấy công ty đang mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
Bảng 1.3. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn tại HĐAP trong giai đoạn
2018-2019

ĐVT:VNĐ
11


NGUỒN VỐN

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch 2018-2019
Gía trị

Tỷ trọng(%)

A. NỢ PHẢI TRẢ

1.478.233.591

2.847.718.812

1.369.485.221

93%


I. NỢ NGẮN HẠN

1.478.233.591

2.847.718.812

1.369.485.221

93%

280.158.146

1.037.321.006

757.162.860

270%

3.199.427

15.521.788

12.322.361

385%

1.194.876.018

1.794.876.018


600.000.000

50%

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.166.746.983

1.239.972.749

73.225.766

6%

I. VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.166.746.983

1.239.972.749

73.225.766

6%

1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu
quyết

1.000.000.000


1.000.000.000

1.000.000.000

1.000.000.000

2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

166.746.983

239.972.749

73.225.766

44%

2.644.980.574

4.087.691.561

1.442.710.987

55%

1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
3. Phải trả ngắn hạn khác


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy tổng giá trị nguồn vốn của HĐAP tại thời điểm
cuối năm tăng mạnh, tăng lên 1.442.710.987 và chiếm tỷ trọng 55% so với năm 2018. Cụ
thể:
Nợ phải trả năm 2019 tăng gần gấp 2 lần và tăng 1.369.485.221 đồng so với năm
2018, nguyên nhân là do phải trả người bán ngắn hạn tăng tăng 757.162.860 đồng từ năm
2018 đến 2019, (chiếm tỷ trọng 270%) cùng với chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà
nước cũng tăng rất đáng kể, tăng 12.322.361 đồng (chiếm 385%) năm 2019 so với năm
2018 ;... điều này cho thấy công ty đang gặp khó khăn về việc thanh tốn cho nhà cung cấp
cùng với việc chi trả thuế và các khoản phải nộp và nước nhà nước do việc mở rộng thêm
quy mô sản xuất, kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ, tăng 73.225.766 đồng (chiếm 6%) từ năm 2018 đến năm
2019.( vì đây là công TNHH MTV nên vốn chủ sở hữu chỉ do ơng Nguyễn Ngọc Hồng
đầu tư vốn vào cơng ty).
Điều đó cho thấy, thực lực tài chính của cơng ty đủ để hoạt động trong tương lai, đảm
bảo cho sự hoạt động kinh doanh của công ty.

12


Bảng 1.4. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của HĐAP
giai đoạn 2018-2019
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019


1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5. Lợi nhuận khác
6. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
7. Lợi nhuận sau thuế TNDN

4.795.051.326
4.250.244.241
544.807.085
75.043.049
-75.600
74.967.4 49
54.039.455

5.748.890.895
4.890.388.235
858.502.660
91.611.806
-63.679
91.548.127
73.225.766

Chênh lệch 2019 so với
năm 2018
Tỷ
Gía trị
trọng(%)
953.839.569

20%
640.143.994
15%
313.695.575
58%
16.568.757
22%
11.921
-16%
16.580.678
22%
19.186.311
36%

Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh
cơng ty năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018.Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 4.795.051.326 đồng ở năm 2018 lên
4.795.051.326 đồng năm 2019, so với năm 2018 thì năm 2019 tăng 953.839.569 đồng và
tăng gấp khoảng 1.19 lần và chiếm trọng 20%.
Giá vốn hàng bán tăng từ 4.250.244.241 đồng ở năm 2018 tăng lên 4.890.388.235
đồng so với năm 2019, với lượng tăng 640.143.994 đồng và tăng gấp khoảng 1.15 lần và
chiếm tỷ trọng 15%.
Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng từ 54.039.455 đồng ở năm 2018 lên 73.225.766
đồng năm 2019 với lượng tăng 16.580.678 đồng, tăng gấp khoảng 1.35 lần và chiếm tỷ
trọng 36%.
Báo cáo kết quả kinh doanh đang cho thấy tình hình kinh doanh rất khả quan của
công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú .Điều này cho thấy công ty đang áp dụng các
đường lối chính sách kinh doanh đúng đắn mang lại được lợi ích cho cơng ty HĐAP.
1.6. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI CHỌN ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU

1.6.1. Thuận lợi
Mơi trường làm việc hịa đồng,thoải mái, không tạo quá nhiều áp lực cho sinh viên.
Thời gian làm việc hành chính, thuân lợi cho việc đi lại.
Được tiếp xúc với quy trình sản xuất sản phẩm, hiểu rõ các quy trình sản xuất tại
cơng ty.
1.6.2. Khó khăn
Vì là một cơng ty tư nhân nên việc tìm kiếm thơng tin trên các trang web rất ít, đa số
phải đi hỏi cụ thể và tự tìm hiểu.
Chứng từ, sổ sách cịn hạn chế bởi vì 1 số dữ liệu cần được bảo mật.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT AN PHÚ
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng ( hiện tại
cơng ty chỉ cịn quan hệ với 2 ngân hàng Nông thôn và Phát triển Nông thôn Việt Nam là
chính (Agribank) và ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank), hiện tại tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam khơng có tiền ngoại tệ.
Vốn bằng tiền đóng vai trị rất quan trọng đối với cơng ty HĐAP, nó là mạch máu lưu
thơng của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới có thể duy trì và hoạt
động tốt đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các đặc thù của
cơng ty thì cần một lượng lớn vốn.
Hạch tốn vốn bằng tiền trong cơng ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
xác số liệu và có tình hình biến động tăng giảm tiền mặt có tại quỹ, tại ngân hàng; theo dõi
từng khoản chi, thu hằng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối chiếu lương tiền có tại quỹ
với sổ sách kế tốn cũng như giữa cơng ty với ngân hàng liên quan từ đó có những biện

pháp điều chỉnh xử lý kịp thời.
2.2. THỰC TRẠNG VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MTV HƯƠNG ĐẤT
AN PHÚ
2.2.1. Kế tốn tiền mặt
a. Chứng từ sử dụng
Đối với tiền mặt là phiếu thu; phiếu chi.
Phiếu Thu: khi có các nghiệp vụ kinh tếp hát sinh như: khách hàng đến trả nợ do công
ty bán hàng, khách hàng trả nợ công ty do thiếu cơng ty, thu hồn tạm ứng của cán bộ công
nhân viên trong Công ty thu lãi từ tiền gởi ngân hàng….thì kế tốn tổng hợp căn cứ vào
chứng từ gốc (biên lai thu tiền, giấy nộp tiền….)
Phiếu Chi: Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: chi mua hàng hóa, trả nợ người
bán, chi tiền gởi ngân hàng, chi tạm ứng…căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan( bảng
thanh tốn tiền lương, hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng), để
lập phiếu chi.
Các chứng từ có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 “ tiền mặt”.
Cơng dụng : Phản ánh tình hình thu, chi; tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam
nhằm theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng tại cơng ty.
c. Sổ sách kế tốn sử dụng tại công ty
 Sổ quỹ tiền mặt.
 Chứng từ ghi sổ.
14


 Sổ cái.
d. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sổ quỹ
TM
Phiếu thu

Phiếu chi

Sổ cái
Sổ chi
tiết

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ ghi sổ tiền mặt tại HĐAP.
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan
đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ quỹ tiền mặt . Đồng thời, sử dụng các chứng từ
này để ghi vào sổ chi tiết và sổ cái.
Từ sổ quỹ tiền mặt, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái của TK 111- Tiền mặt, để theo
dõi.
Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản tiền mặt. Căn
cứ vào số liệu ghi trên sổ cái, kế toán tiến hành tổng cộng sổ cái để lập bảng cân đối sổ
phát sinh làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
e. Một số nghiệp vụ tiền mặt thực tế tại công ty TNHH MTV Hương Đất An Phú
trong năm 2019.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2019, nhập hàng rau vào công ty để bán lại cho khách hàng
theo số PNK.001 với số tiền là 168.000 đồng.
Nợ TK 1561: 168.000
Có TK 111: 168.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2019, rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt theo số PT.035 với số
tiền là 30.000.000 đồng.
Nợ TK TK 111:30.000.000
Có TK 1121:30.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/1/2019, ơng Nguyễn Hồng Thịnh thu tiền bán rau theo hóa
đơn GTGT số 0000091 với số tiền là 335.000 đồng.
Nợ TK 111: 335.000
Có TK 131: 335.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 17/01/2019, nhập cọc tre để làm dàn trồng cây trồng theo PC.253

với số tiền là 14.000.000 đồng.
Nợ TK 1521: 14.000.000
Có TK 111: 14.000.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 29/1/2019, chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại VNPT T5 cho
tập đồn bưu chính viễn thơng Việt Nam theo số hóa đơn GTGT số 160 với số tiền là
201.099 đồng.
15


Nợ TK 641: 201.099
Có TK 111: 201.099
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01/2019, thanh toán tiền lương cho bộ phận sản xuất tháng
1/2019 theo số PC.217 với số tiền là 86.837.500 đồng.
Nợ TK 3341: 86.837.500
Có TK 111: 86.837.500
Nghiệp vụ 7: Ngày 31/01/2019, thanh toán tiền lương cho bộ phận sản xuất tháng
1/2019 theo số PC.218 với số tiền là 85.250.000
Nợ TK 3341: 85.250.000
Có TK 111: 85.250.000
Nghiệp vụ 8: Ngày 31/01/2019, trường học Chu Văn An thanh tốn tiền rau cho cơng
ty theo PT.065 với số tiền là 21.439.200 đồng
Nợ TK 111: 21.439.200
Có TK 131: 21.439.200
Hằng ngày, những khoản thu và chi bằng tiền mặt của công ty được viết vào sổ tay
của cuốn sổ quỹ tiền mặt. Sau đó, cuối hàng tháng tổng hợp vào file sổ quỹ tiền mặt như
trên hình. ( cụ thể sổ quỹ tháng 1/2019).

Biểu mẫu 2.1. Phiếu thu tiền mặt số 0000091

16



Biểu mẫu 2.2. Phiếu chi tiền mặt số 160

17


Biểu mẫu 2.3. Sổ quỹ tiền mặt của HĐAP tháng 01/2019
18


×