Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Đánh giá thực trạng công tác kế toán và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.4 KB, 50 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công
Nghiệp Tàu Thủy, được tiếp xúc với các cơng việc thức tế liên quan đến chun
ngành kế tốn của mình, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các
cơ chú trong cơng ty, đặc biệt là chị Phạm Thị Hương Huyền cùng các anh chị trong
phịng kế tốn. Kết hợp với kiến thức mà thầy cô ở trường đã truyền đạt đã giúp cho
em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo
nhưng do là lần đầu tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức cịn hạn
hẹp nên khơng tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến để bài
báo cáo của mình được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ của các thầy cô trong trường CĐ CNTT,
cũng như sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú, anh chị trong cơng ty nhất
là các anh chị trong phịng kế tốn để em có thể hồn thành tốt đề tài của mình.
Đà Nẵng, Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Vân

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4


PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY..........................................................................................................................................6
1.1 . Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty................................................6
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty:......................................................6
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:..........................................................................8
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:.......................................................................9
1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty:...............................................................11
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:..................................11
1.2 . Đặc điểm tình hình cơng tác kế tốn tại cơng ty: ........................................................12
1.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:......................................................................12
1.2.2. Bộ máy kế tốn:.....................................................................................................13
1.2.3. Hình thức kế tốn tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ:............................14
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.......................................................17
2.1. Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty............................17
2.1.1. Các loại tiền sử dụng tại cơng ty: .........................................................................17
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty:........................................................17
2.1.3. Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản:.............................................................18
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán VBT:.................................................................................18
2.2.1. Kế toán tăng giảm TM:.........................................................................................18
2.2.2. Kế toán tăng giảm TGNH:....................................................................................31
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
...................................................................................................................................................43
3.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn VBT tại cơng ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây
Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy.................................................................................................43
3.1.1. Những ưu điểm của hạch tốn kế tốn VBT tại cơng ty:.....................................43
3.1.2. Những nhược điểm của hạch tốn kế tốn VBT tại cơng ty:...............................44
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác ké tốn VBT tại công ty TNHH MTV Cơ
Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy...........................................................................44

KẾT LUẬN...............................................................................................................................46
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY
LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.........................................................................................47

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
GC
KHKD
KH
KCN
NVL
NKC

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Thuế Giá trị gia tăng
Gia công
Kế hoạch kinh doanh
Khách hàng
Khu công nghiệp
Nguyên vật liệu
Nhật Ký Chung


Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PX
PGĐ
SC
TM
TCHC
TGNH
TKKT
TK
TTP
T.hàn 1
T.hàn 2
T.hàn 3
VBT
VNĐ

Phân Xưởng
Phó giám đốc
Sửa chữa
Tiền Mặt
Tổ chức hành chính
Tiền gửi ngân hàng
Thiết kế kỹ thuật
Tài khoản
Tổ tạo phôi
Tổ hàn số 1

Tổ hàn số 2
Tổ hàn số 3
Vốn Bằng Tiền
Việt Nam Đồng

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua cùng với trình độ phát triển đổi mới sâu sắc của cơ chế thị
trường, hệ thống kế tốn Việt Nam đã khơng ngừng hồn thiện và phát triển góp phần
vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý
doanh nghiệp. Mọi Doanh Nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải biết
mình hoạt động như thế nào để đem lại hiệu quả kinh doanh một cách tôt nhất. Trong
giai đoạn hiện nay, đất nước đang trong quá trình đổi mới theo hướng cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa cộng với sự gia nhập vào tổ chức WTO bắt buộc các doanh nghiệp
cần phải quan tâm tới phương án tổ chức huy động nguồn vốn trong sản xuất và các
quan hệ thanh toán hơn trong doanh nghiệp được diễn ra trên những góc độ khác
nhau.
Phần hành “Vốn bằng tiền” ở đơn vị nào cũng rất quan trọng và được xem là
mạch máu lưu thông nên cần được sử dụng và quản lý chặt chẽ. Qua đó kích thích sự

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

phát triển trở lại của quá trình sản xuất, kinh doanh ngày càng mang lại hiệu quả hoạt
động cao hơn trong doanh nghiệp. Hơn nữa “vốn bằng tiền” là một bộ phận khơng
thể thiếu vì mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được phản ánh trên sổ kế tốn thống
kê dưới hình thức tiền tệ để kiểm tra, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp trên

cơ sở phân trích các hoạt động kinh tế phát triển, những mặt xấu gây thất thoát cho
doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của tài sản tiền và vốn, cùng với những kiến thức thầy
cô truyền đạt trong trường cũng như thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Cơ
Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy nên em chọn đề tài: “Vốn bằng tiền” để
làm bài báo cáo thực tập cho mình.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
- Phần I: Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh và cơng tác kế tốn tại cơng
ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy.
- Phần II: Thực trạng kế toán tại đơn vị.
- Phần III: Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn và một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại đơn vị.
Do thời gian thực tập hạn hẹp, nhận thức chưa sâu, buổi đầu làm quen với cơng
tác kế tốn nên kinh nghiệm thực triễn chưa có nên khơng tránh khỏi những thiếu sót
trong báo cáo. Kính mong thầy cơ giáo, các anh chị trong phịng kế tốn và các bạn
thơng cảm.
Trong tháng, q có nhiều nghiệp vụ kế toán phát sinh nhưng do điều kiện khơng
thể đưa hết vào bài báo cáo của mình nên em chỉ đưa ra một số nghiệp vụ chủ yếu
phát sinh.
Em xin chân thành gửi tới các thầy cô cùng các anh chị trong công ty lời biết ơn
sâu sắc!

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ

CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN
VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.
1.1. Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy là doanh
nghiệp Nhà Nước thuộc tập đồn Cơng Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam. Tiền thân của
cơng ty là xí nghiệp Xây Lắp cơng nghiệp trực thuộc công ty Xây Lắp và công
nghiệp tàu thủy Miền Trung (Công ty Điện chiếu sáng Đà Nẵng). Sau một thời gian
hoạt động và phát triển, đến năm 2003 xí nghiệp đổi thành công ty Cơ Điện và Xây
Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy, đến tháng 3 năm 2007 công ty lại đổi thành Công ty
TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy theo quyết định số

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

444/QĐ-CNT-ĐMDN-TCCBLĐ của tập đồn Cơng Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam. Là
công ty tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Trụ sở chính của cơng ty nằm trên đường Tạ Quang Bửu - KCN Liên Chiểu Hòa Hiệp - Liên Chiểu - Đà Nẵng.
Tên đầy đủ: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cơ Điện và
Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy
Tên giao dịch: Shipbuilding industry construction and electicity mechanics
company limited.
Tên viết tắt: Sicem.ltd.
Email:
Địa chỉ: 01 Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu – Hòa Hiệp – Liên Chiểu – Đà
Nẵng.

Số điện thoại: 05112 772 365 – 05112 770 442
Fax: 0511 845 004
Mã số thuế: 0400571350
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3204000084 do sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 15/03/2007.
Tài khoản: 431101010022 tại Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng. Địa chỉ:
Số 64 – Nguyễn Văn Linh – Đà Nẵng.
Tổng số vốn ban đầu: 30.372.000.000 ( năm 2001).
Người đại diện công ty: Ơng Nguyễn Phú Hịa
Thời gian đầu xí nghiệp chỉ có một số thiết bị máy móc cũ kỹ, nguồn nhân
lực ít, tay nghề cơng nhân chưa cao nên nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh cịn
khó khăn. Tuy nhiên cho đến nay, cơng ty đã có được một số thành tích đáng kể:
- Nguồn nhân lực khi mới thành lập cả cơng ty chỉ có vài chục người nhưng
cho đến nay cơng ty đã có khoảng 400 cán bộ công nhân viên.
- Tổng tài sản của công ty năm 2008 là 110.855.369.000 đồng.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phạm vi hoạt động: Bước đầu thành lập công ty chỉ hoạt động trong địa
bàn thành phố Đà Nẵng, nhưng đến nay công ty đã hoạt động trên phạm vi các nước
như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Banglades,…
- Sản phẩm được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay của công ty là trụ
chiếu sáng bát giáp côn, sản phẩm rất đa dạng về các mặt hàng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1.1.1.1. Chức năng:

- Công ty sản xuất lắp đặt và kinh doanh các ngành nghề phục vụ cho các
ngành công nghiệp dân dụng, cung cấp lắp đặt trang thiết bị công nghệ, các dây
chuyền công nghệ phục vụ cho sản xuất.
- Sản xuất các thiết bị cơ khí phụ trợ, thiết bị trên Boong tàu phục vụ cho
ngành công nghiệp Tàu Thủy.
- Gia công và chế tạo lắp đặt hệ thống, thiết bị nâng hạ cần trục dầm cầu
trục các loại dưới 300 tấn.
1.1.1.2. Nhiệm vụ:
- Bố trí sắp xếp bộ máy tổ chức của công ty một cách hợp lý, đảm bảo sản
xuất gia cơng các loại mặt hàng máy móc, thiết bị một cách có hiệu quả nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Tăng cường và thực hiện đúng quy trình sản xuất, lưu trữ vận chuyển một
cách tiết kiệm nhằm giảm bớt chi phí và thuận tiện cho việc phục vụ khách hàng.
- Phấn đấu giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc doanh đối với các mặt
hàng chủ yếu của doanh nghiệp thông qua sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, giá
cả và phương thức kinh doanh.
- Bảo toàn và phát triển vốn để hoạt động, có chế độ quản lý tốt, tạo ra hiệu
quả kinh tế xã hội, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, ứng dụng các thành tựu
khoa học kĩ thuật để không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh.
- Tuân thủ Pháp Luật hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ báo cáo
thống kê do Nhà Nước quy định.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Thực hiện phân phối theo lao động, mức lương tối thiểu và công bằng xã

hội. Cải thiện và chăm lo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Làm tốt cơng tác bảo hộ về an tồn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ doanh
nghiệp, bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ an ninh, làm tròn nghĩa vụ quốc phịng.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty:
1.1.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Chủ tịch công ty
Giám đốc

PGĐ kinh doanh

p.TCHC

PGĐ kỹ thuật

p.KHKD

PX cơ điện

Tổ GC

Chú thích:

p.Kế tốn

p.TKKT

Đội xây lắp

Tổ SC


T.hàn1

T.hàn2

p.KCS

PX kết cấu thép

T.hàn3

TTP

Tổ sơn

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

- Đặc điểm chung: Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp
Tàu Thủy là doanh nghiệp được thành lập bởi một thành viên, chủ tịch cơng ty có
quyền hạn cao nhất, ban Giám đốc trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty. Cơ cấu bộ máy của công ty theo hướng trực tuyến – chức

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

năng. Bộ phận quản lý của cơng ty gồm có 5 phịng ban, 2 phân xưởng và các đội thi

cơng cơng trình.
1.1.1.4. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
- Chủ tịch công ty: là người có quyền hạn cao nhất, điều hành trực tiếp ban
giám đốc.
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty, giám đốc có quyền ra quyết định quan trọng và là người
trực tiếp quản lý dự án đầu tư.
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu sự giám sát của Giám đốc và phụ trách
kinh doanh và các hoạt động thương mại.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Chịu sự giám sát của Giám đốc và phụ trách kỹ
thuật và phân xưởng sản xuất.
- Phòng kế hoạch – kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất và thương mại hàng
tháng, cung ứng vật tư thiết bị phục vụ quá trình sản xuất. Chịu trách nhiệm với ban
giám đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
- Phịng thiết kế nghiên cứu sản phẩm mới: Quản lý và giám sát các biện
pháp kỹ thuật trong hoạt động sản xuất, thiết kế nghiên cứu sản phẩm mới. Chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về giải pháp kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
- Phịng KCS: Quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng của sản phẩm sản xuất
cũng như chất lượng của thiết bị vật tư hàng hóa nhâp kho phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Phịng tổng hợp – hành chính: Xây dựng cơ cấu nhân sự, tham mưu cho
Giám đốc về công tác nhân sự tại công ty. Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác
liên quan đến chế độ lao động tiền lương. Tạo điều kiện cho công nhân yên tâm sản
xuất, tn thủ chính sách của Nhà Nước.
- Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ giám sát về mặt tài chính của cơng ty, là đầu
mối giải quyết mọi vấn đề liên quan đến tài chính kế tốn. Chịu trách nhiệm về hoạt
động tài chính của cơng ty, thực hiện đúng điều lệ kế toán mà Nhà Nước quy định.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2


Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phân xưởng cơ điện: Điều hành lực lượng lao động thực hiện các lệnh sản
xuất về chế tạo thiết bị, gia cơng cơ khí theo yêu cầu của bộ phận quản lý công ty.
- Phân xưởng kết cấu thép: Điều hành lực lượng lao động thực hiện các lệnh
sản xuất gia công cấu kiện sắt thép theo yêu cầu của bộ phận quản lý công ty.
- Đội xây lắp: Thi công lắp đặt các cơng trình mà cơng ty đã nhận thầu.
1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty:
1.1.1.5. Thuận lợi:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty chặt chẽ.
-

Ban lãnh đạo hoạt động tích cực, năng động sáng tạo.

-

Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty khá rộng lớn.

-

Trang thiết bị đầy đủ và hiện đại, tạo điều kiện tốt cho cơng nhân

viên làm việc có hiệu quả.
-

Có đội ngũ cơng nhân tay nghề cao.


-

Tất cả các phịng ban tại cơng ty đều được trang bị máy vi tính thuận

tiện cho cơng việc kinh doanh của đơn vị cũng như việc cập nhập những thông tin
mới về thị trường và sản phẩm mới.
1.1.1.6. Khó khăn:
- Cạnh tranh thị trường với những nhà cung cấp khác.
- Cùng chung khó khăn với ngành cơ khí đó là cơng việc ít, sản lượng
thấp, không ổn định.
- Địa điểm của công ty khá xa nên việc đi lại của công nhân khá khó
khăn.
- Năng lực con người cịn hạn chế.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng Doanh thu
15.102.521.053
35.043.151.226
50.445.327.000
Tổng chi phí
13.547.285.355
32.938.070.368
45.327.179.000
Tổng lợi nhuận
1.555.235.700
2.105.080.860

5.118.148.000
Nộp NSNN
759.022.715
814.621.409
1.000.000.000

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhận xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
trên nhìn chung khá tốt. Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 3.013.067.140 đồng so với
năm 2007 tương ứng với tỷ lệ 2.43%. Lợi nhuận năm 2007 tăng 549.845.160 đồng so
với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ 1.35%. Trong đó:
+ Tổng chi phí năm 2008 tăng 1.238.910.864 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ lệ
1.37%, năm 2007 tăng 1.939.078.501 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.43%.
+ Tổng doanh thu năm 2008 tăng 1.540.217.578 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ
lệ 1.43%, năm 2007 tăng 1.994.063.017 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.32%.
+ Nộp Ngân Sách Nhà Nước năm 2008 tăng 185.378.591 đồng so với năm 2007
chiếm tỉ lệ 1.22%, năm 2007 tăng 55.598.694 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ
1.07%.
Lợi nhuận của công ty tăng nhanh và đáng kể là nhờ quá trình sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, cơng nhân làm việc tích cực đạt năng suất cao; sự điều hành và
lãnh đạo tốt của ban lãnh đạo. Kế toán huy động và quản lý nguồn vốn hợp lý, vận
dụng tối đa nguồn vốn như khi thu tiền hợp đồng bán hàng về tiến hành đầu tư để tạo
nguồn vốn lãi suất như: Gửi tiền vào Ngân hàng, đẩy nhanh tối đa lợi nhuận. Lưu
chuyển vốn lưu động. Thêm vào đó là các cơng trình mang nhiều lợi nhuận khác.

Nhìn chung mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hoàn
thiện và phát triển tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

1.2. Đặc điểm tình hình cơng tác kế tốn tại cơng ty:
1.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2.2. Bộ máy kế toán:
1.1.1.7. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty:
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

Chú thích:

KẾ TỐN
TM - TG

KẾ TỐN
VẬT TƯ


THỦ QUỸ

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.1.1.8. Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, thực hiện chức năng

quản lý tài chính. Đầu tuần kế tốn trưởng báo cáo tình hình chung của cơng ty cho
cấp trên đồng thời nhận công việc mà cấp trên giao, sau đó chỉ đạo hướng dẩn cơng
tác kế tốn cho các kế tốn viên. Kế tốn trưởng cịn tham gia kí duyệt các quyết định
chi tiền, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính.
- Kế tốn tổng hợp: Tính giá thành cho các cơng trình hay hạng mục
cơng trình hồn thành; ghi chép các khoản cơng nợ đối với khách hàng sau đó chuyển
kế toán trưởng; tổng hợp, xử lý tất cả các số liệu của từng bộ phận kế tốn chi tiết,
tính toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối kỳ (cuối quý) lập báo cáo kế
toán, in bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh
tài chính.
- Kế tốn tiền mặt – tiền gửi: Theo dõi việc thu – chi và việc lập phiếu
thu – chi tiền mặt (TM) công ty. Căn cứ vào chứng từ thu – chi TM để phản ánh tình
hình luân chuyển TM trên các sổ kế toán chi tiết cần thiết như: sổ thu TM, sổ chi TM.
Theo dõi các khoản thu – chi tiền gửi ngân hàng (TGNH), giao dịch với các ngân
hàng, theo dõi các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình biến động ở phân xưởng, lập bảng
kê vật tư, ghi sổ chi tiết vật tư định kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ và đối chiếu với thủ
kho. Theo dõi chứng từ nhập xuất vật tư trong ngày.
- Thủ quỹ: Quản lý TM ở công ty, theo dõi việc thu chi trong ngày, cuối
mỗi ngày thủ quỹ khóa sổ, kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với kế tốn tổng hợp trước
khi trình lên kế tốn trưởng.
1.2.3. Hình thức kế tốn tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ:
1.1.1.9. Hình thức sổ kế tốn:
- Hiện nay hình thức kế tốn mà cơng ty đang sử dụng là hình thức “Sổ
Nhật Ký Chung” (NKC) và được trang bị máy tính theo hình thức kế tốn máy. Đây
là hình thức khá đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với đặc điểm sản
xuất tại cơng ty.
- Trình tự hạch tốn theo phương pháp NKC được biểu diễn qua sơ đồ:
Chứng từ kế toán

SỔ QUỸ

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ, thẻ chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

Chú thích:

Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi vào cuối quý, cuối tháng

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1.1.10. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy:
Phầm mềm kế tốn máy mà cơng ty đang sử dụng là phầm mềm H.A.Engine:
Chứng từ gốc

Kiểm tra chứng từ, nhập chứng từ,…

Xem, sửa,
kiểm tra

Chứng từ
kế tốn

Chuyển số liệu
cho kỳ sau


H.A.Engine

Điều chỉnh,
kết chuyển,
khóa sổ

In thử,
kiểm tra,
đối chiếu

In sổ sách
kế tốn

1.1.1.11. Trình tự ln chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, đảm bảo tính hợp lệ hợp pháp của
chứng từ, tiến hành lập định khoản kế toán và ghi trực tiếp vào sổ NKC theo trình tự
thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản với chương trình kế toán máy.
Sau khi kế toán nhập các định khoản vào máy, máy sẽ mã hóa ghi vào
NKC và ghi vào các sổ, thẻ chi tiết.
Nếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TM thì cùng với việc
ghi vào NKC máy sẽ mã hóa tự động ghi vào sổ quỹ được theo dõi trên máy tính.
Thủ quỹ ghi các nghiệp vụ này cào sổ quỹ TM để theo dõi số tiền tồn hằng ngày.
- Hiện nay công ty chỉ mới mở được sổ chi tiết cho các Tài khoản (TK):
111, 112, 131, 138, 141, 331, 338,… Công ty chưa mở số chi tiết cho các TK loại 5.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 15



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Công ty áp dụng chế độ kế tốn tập trung, các cơng việc kế tốn được
thực hiện ở phịng kế tốn.
- Phương pháp hạch toán: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá: Thực tế đích danh.
- Kỳ kế tốn: Q.
- Niên độ kế tốn: Năm.
- Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY.
2.1. Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty.
2.1.1. Các loại tiền sử dụng tại công ty:
VBT tại công ty sử dụng bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng
(TGNH). Cơng ty khơng hạch tốn tiền đang chuyển để tránh rủi ro về vốn vì khi
cơng ty bán hàng cho khách hàng (KH) thì KH thanh toán chậm cho ngân hàng khi
dùng tiền đang chuyển gây ra ứ đọng vốn và bị công ty khác chiếm dụng vốn làm ảnh
hưởng tới việc sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty:
Lượng VBT tại công ty sử dụng với 2 mục đích chính:

-

Hoạt động giao dịch: Cơng ty đã sử dụng VBT để thanh toán cho các

hợp đồng kinh tế, chi trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu (NVL), hàng hóa. Các
khoản thanh tốn có giá trị lớn cho các nhà cung cấp ở nhiều địa bàn khác nhau được
thơng qua lượng TGNH. Do đó cơng ty phải thiết lập quan hệ với nhiều ngân hàng
khác nhau để thuận tiện cho việc thanh toán. Các khoản thanh tốn nhỏ khác phát
sinh được chi bằng TM.
-

Mục đích cất giữ: Cơng ty duy trì một mức TM tại quỹ để đảm bảo các

khoản thanh tốn thường xun của cơng ty. Tuy vậy, khả năng thiếu vốn của công ty
vẫn xảy ra do khối lượng NVL mua về tăng, làm cho lượng tiền thanh toán cho nhà
cung cấp cũng tăng theo. Để thanh toán đủ và kịp thời cho nhà cung cấp, cơng ty đã
có một số biện pháp:
+ Khi VBT không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu, công ty tiến hành rút
TGNH để bổ sung quỹ TM. Công ty cịn tăng cường cơng tác thu hồi nợ để thu hồi
vốn nhanh đáp ứng nhu cầu thanh toán lần sau.
+ Ngồi khoản TM tồn quỹ để thanh tốn các khoản chi thường xun,
cơng ty khơng có tiền nhàn rỗi. Công ty tiến hành gửi tiền vào ngân hàng khi chưa có
nhu cầu thanh tốn TM.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


2.1.3. Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
- Ngân hàng Công Thương Đà Nẵng
- Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển nông thôn Đà Nẵng
- Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Đà Nẵng

2.2. Tổ chức hạch toán kế toán VBT:
2.2.1. Kế toán tăng giảm TM:
1.1.1.1. Kế toán tăng TM:
- TK sử dụng: 111 – Tiền mặt
- TK chi tiết: 1111 – Tiền Việt Nam
Đơn vị khơng hạch tốn ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn.
- Trình tự luân chuyển chứng từ thu, chi TM tại công ty:
Bước 1: Người nộp tiền đề nghị nộp tiền và trình các chứng từ gốc.
Bước 2: Kế tốn đánh máy và in phiếu thu từ máy tính thành 3 liên, ghi đầy đủ
nội dung và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế tốn trưởng.
Bước 3: Kế tốn trưởng duyệt và ký sau đó chuyển cho thủ quỹ.
Bước 4: Sau khi nhận đủ số tiền, ghi số tiền bằng chữ và ký vào phiếu, thủ quỹ
gửi một liên để ghi vào sổ quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, liên thứ ba được
lưu lại để kiểm tra đối chiếu sau này.
Bước 5: Sau khi kiểm tra lại, các chứng từ gốc được lưu trữ tại tập chứng từ gốc
vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và được dùng để làm hồ sơ quyết tốn trình lên tổng
cơng ty.
Sau đây là một số nghiệp vụ chủ yếu làm tăng TM:

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 18



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

a. Phiếu thu số 09/10 ngày 15/10/2009, chị Nguyễn Thị Lan (Thủ Quỹ) rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền 20.000.000 đồng.
+ Kế toán định khoản và ghi vào phiếu định khoản:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu

Quyển số:
Số: 1813

PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 15/10/2009
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan – Thủ Quỹ
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Rút TGNH về nhập quỹ TM
Cộng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi Nợ
1111

Ghi Có
11210 - E


Kế tốn trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Số tiền
Hạch toán
20.000.000
20.000.000
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

+ Kế toán lập phiếu thu:

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu

Quyển số:
Số: 09/10

PHIẾU THU
Ngày 15/10/2009
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan

Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 15/10/2009
Diễn giải
Rút TGNH tại NH NN &

Ghi Nợ
1111

Ghi Có
11210 - E

PTNT Liên Chiểu
Cộng
Giám đốc
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng Người nộp tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Số tiền
Hạch toán
20.000.000
20.000.000
Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Người lập phiếu
(ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

b. Ngày 12/10/2009 Công ty bán hàng cho Công ty xây lắp công nghiệp tàu thủy
Miền Trung 01 bộ chày cối, đơn giá 4.500.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Đã thu bằng
tiền mặt.
+Hóa đơn giá trị gia tăng:

Mẫu số: 01 GTKT_3LL
YA/2009
Số: 0157012
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: lưu
Ngày 12/10/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Cơ Điện & XLCN Tàu Thủy
Địa chỉ: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Số điện thoại:05112 772 365
MST:040051350
Họ tên người mua:Công ty xây lắp công nghiệp tàu thủy Miền Trung
Địa chỉ:396 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng
Hình thức thanh tốn: Thanh tốn bằng tiền mặt MST:

STT
A
01

Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
B
C
Bộ chày cối
Bộ

Số lượng
D
01

Đơn giá
E
4.500.000

Cộng tiền hàng:

Thành tiền
F
4.500.000
4.500.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

450.000

Tổng cộng tiền hàng thanh toán:


4.950.000

Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua
(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn
+Kế tốn ghi vào phiếu định khoản:

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu

Quyển số:
Số: 1852


PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 12/10/2009
Họ và Tên: Võ Quang Thắng
Số tiền: 4.950.000
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Bán 01 bộ chày cối cho Cty
XLCNTT Miền Trung
Thuế GTGT phải nộp
Cộng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi Nợ
1111

Ghi Có
131

1111

333

Kế tốn trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Số tiền
Hạch toán
4.500.000

450.000
4.950.000
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

+ Dựa vào hóa đơn bán hàng kế tốn lập Phiếu thu:

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu

Quyển số:
Số: 20/10

PHIẾU THU
Ngày 12/10/2009
Họ và Tên: Võ Quang Thắng
Số tiền: 4.950.000
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 12/10/2009
Diễn giải
Ghi Nợ
Bán 01 bộ chày cối cho cty

1111
XLCNTT Miền Trung
Thuế GTGT
Cộng
Giám đốc
(ký, họ tên)

1111

Ghi Có
131

Số tiền
Hạch tốn
4.500.000

333

450.000
4.950.000

Kế tốn trưởng Người nộp tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)


1.1.1.2. Kế toán giảm TM:
+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi và các hóa đơn

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trong kỳ có các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt sau:
Để quản lý TM khi chi ra khỏi quỹ, phiếu chi được kế toán TM lập làm 2 liên:
- 01 liên giao cho thủ quỹ làm chứng từ gốc.
- 01 liên lưu tại sổ để lập bảng kê.
Tại cơng ty, có một số nghiệp vụ làm giảm TM sau:
a. Phiếu chi số 30 ngày 05/11/2009, cơng ty mua cơng cụ dụng cụ: giao hình và
con lăn phục vụ cho hoạt động sản xuất với số tiền 500.000 đồng, thuế GTGT 5%, đã
thanh toán bằng TM.
+ Kế toán ghi vào phiếu định khoản:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu

Quyển số:
Số: 1986

PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 05/11/2009
Họ và Tên: Đặng Quang Thái

Số tiền: 525.000
Bằng chữ:Năm trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Mua giao hinh, con lăn
Thuế GTGT
Cộng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi Nợ
153
1331

Ghi Có
1111
1111

Kế tốn trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

Số tiền
Hạch tốn
500.000
25.000
525.000
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

+ Hóa đơn giá trị gia tăng:


SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mẫu số: 01 GTKT_3LL
YB/2009 N
Số: 0067661
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 05/11/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Trường Tài
Địa chỉ: 714 – Tôn Đức Thắng – tp.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Số điện thoại:

MST:0400601929

Họ tên người mua: Đặng Quang Thái - Công ty TNHH CĐ & XLCN TT
Địa chỉ:Tạ Quang Bửu – KCN Liên chiểu - Đà Nẵng
Hình thức thanh tốn: Thanh tốn bằng tiền mặt MST: 0400571350
STT
A
01

Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT

B
C
Mua giao hinh, con lăn
Cái

Số lượng
D
10

Đơn giá
E
50.000

Thành tiền
F
500.000
500.000
25.000

Tổng cộng tiền hàng thanh toán:

Thuế GTGT: 5%

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:

525.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua

(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn

+ Kế toán lập phiếu chi:

SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2

Trang 25


×