BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công
Nghiệp Tàu Thủy, được tiếp xúc với các công việc thức tế liên quan đến chuyên
ngành kế toán của mình, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các
cô chú trong công ty, đặc biệt là chị Phạm Thị Hương Huyền cùng các anh chị trong
phòng kế toán. Kết hợp với kiến thức mà thầy cô ở trường đã truyền đạt đã giúp cho
em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo
nhưng do là lần đầu tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn
hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến để bài
báo cáo của mình được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ của các thầy cô trong trường CĐ CNTT,
cũng như sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty nhất
là các anh chị trong phòng kế toán để em có thể hoàn thành tốt đề tài của mình.
Đà Nẵng, Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Vân
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY..........................................................................................................................................6
1.1 . Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty................................................6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:......................................................6
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:..........................................................................8
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:.......................................................................9
1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty:...............................................................11
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:..................................11
1.2 . Đặc điểm tình hình công tác kế toán tại công ty: ........................................................12
1.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:......................................................................12
1.2.2. Bộ máy kế toán:.....................................................................................................13
1.2.3. Hình thức kế toán tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ:............................14
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.......................................................17
2.1. Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty............................17
2.1.1. Các loại tiền sử dụng tại công ty: .........................................................................17
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty:........................................................17
2.1.3. Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản:.............................................................18
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán VBT:.................................................................................18
2.2.1. Kế toán tăng giảm TM:.........................................................................................18
2.2.2. Kế toán tăng giảm TGNH:....................................................................................31
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
...................................................................................................................................................43
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán VBT tại công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây
Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy.................................................................................................43
3.1.1. Những ưu điểm của hạch toán kế toán VBT tại công ty:.....................................43
3.1.2. Những nhược điểm của hạch toán kế toán VBT tại công ty:...............................44
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác ké toán VBT tại công ty TNHH MTV Cơ
Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy...........................................................................44
KẾT LUẬN...............................................................................................................................46
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY
LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.........................................................................................47
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT Thuế Giá trị gia tăng
GC Gia công
KHKD Kế hoạch kinh doanh
KH Khách hàng
KCN Khu công nghiệp
NVL Nguyên vật liệu
NKC Nhật Ký Chung
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PX Phân Xưởng
PGĐ Phó giám đốc
SC Sửa chữa
TM Tiền Mặt
TCHC Tổ chức hành chính
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TKKT Thiết kế kỹ thuật
TK Tài khoản
TTP Tổ tạo phôi
T.hàn 1 Tổ hàn số 1
T.hàn 2 Tổ hàn số 2
T.hàn 3 Tổ hàn số 3
VBT Vốn Bằng Tiền
VNĐ Việt Nam Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua cùng với trình độ phát triển đổi mới sâu sắc của cơ chế thị
trường, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện và phát triển góp phần
vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý
doanh nghiệp. Mọi Doanh Nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải biết
mình hoạt động như thế nào để đem lại hiệu quả kinh doanh một cách tôt nhất. Trong
giai đoạn hiện nay, đất nước đang trong quá trình đổi mới theo hướng công nghiệp
hóa hiện đại hóa cộng với sự gia nhập vào tổ chức WTO bắt buộc các doanh nghiệp
cần phải quan tâm tới phương án tổ chức huy động nguồn vốn trong sản xuất và các
quan hệ thanh toán hơn trong doanh nghiệp được diễn ra trên những góc độ khác
nhau.
Phần hành “Vốn bằng tiền” ở đơn vị nào cũng rất quan trọng và được xem là
mạch máu lưu thông nên cần được sử dụng và quản lý chặt chẽ. Qua đó kích thích sự
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
phát triển trở lại của quá trình sản xuất, kinh doanh ngày càng mang lại hiệu quả hoạt
động cao hơn trong doanh nghiệp. Hơn nữa “vốn bằng tiền” là một bộ phận không
thể thiếu vì mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được phản ánh trên sổ kế toán thống
kê dưới hình thức tiền tệ để kiểm tra, giám sát các hoạt động của doanh nghiệp trên
cơ sở phân trích các hoạt động kinh tế phát triển, những mặt xấu gây thất thoát cho
doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của tài sản tiền và vốn, cùng với những kiến thức thầy
cô truyền đạt trong trường cũng như thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Cơ
Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy nên em chọn đề tài: “Vốn bằng tiền” để
làm bài báo cáo thực tập cho mình.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
- Phần I: Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại công
ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy.
- Phần II: Thực trạng kế toán tại đơn vị.
- Phần III: Đánh giá thực trạng công tác kế toán và một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị.
Do thời gian thực tập hạn hẹp, nhận thức chưa sâu, buổi đầu làm quen với công
tác kế toán nên kinh nghiệm thực triễn chưa có nên không tránh khỏi những thiếu sót
trong báo cáo. Kính mong thầy cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán và các bạn
thông cảm.
Trong tháng, quý có nhiều nghiệp vụ kế toán phát sinh nhưng do điều kiện không
thể đưa hết vào bài báo cáo của mình nên em chỉ đưa ra một số nghiệp vụ chủ yếu
phát sinh.
Em xin chân thành gửi tới các thầy cô cùng các anh chị trong công ty lời biết ơn
sâu sắc!
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN
VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.
1.1. Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy là doanh
nghiệp Nhà Nước thuộc tập đoàn Công Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam. Tiền thân của
công ty là xí nghiệp Xây Lắp công nghiệp trực thuộc công ty Xây Lắp và công
nghiệp tàu thủy Miền Trung (Công ty Điện chiếu sáng Đà Nẵng). Sau một thời gian
hoạt động và phát triển, đến năm 2003 xí nghiệp đổi thành công ty Cơ Điện và Xây
Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy, đến tháng 3 năm 2007 công ty lại đổi thành Công ty
TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy theo quyết định số
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
444/QĐ-CNT-ĐMDN-TCCBLĐ của tập đoàn Công Nghiệp Tàu Thủy Việt Nam. Là
công ty tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Trụ sở chính của công ty nằm trên đường Tạ Quang Bửu - KCN Liên Chiểu -
Hòa Hiệp - Liên Chiểu - Đà Nẵng.
Tên đầy đủ: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cơ Điện và
Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy
Tên giao dịch: Shipbuilding industry construction and electicity mechanics
company limited.
Tên viết tắt: Sicem.ltd.
Email:
Địa chỉ: 01 Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu – Hòa Hiệp – Liên Chiểu – Đà
Nẵng.
Số điện thoại: 05112 772 365 – 05112 770 442
Fax: 0511 845 004
Mã số thuế: 0400571350
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3204000084 do sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 15/03/2007.
Tài khoản: 431101010022 tại Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng. Địa chỉ:
Số 64 – Nguyễn Văn Linh – Đà Nẵng.
Tổng số vốn ban đầu: 30.372.000.000 ( năm 2001).
Người đại diện công ty: Ông Nguyễn Phú Hòa
Thời gian đầu xí nghiệp chỉ có một số thiết bị máy móc cũ kỹ, nguồn nhân
lực ít, tay nghề công nhân chưa cao nên nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh còn
khó khăn. Tuy nhiên cho đến nay, công ty đã có được một số thành tích đáng kể:
- Nguồn nhân lực khi mới thành lập cả công ty chỉ có vài chục người nhưng
cho đến nay công ty đã có khoảng 400 cán bộ công nhân viên.
- Tổng tài sản của công ty năm 2008 là 110.855.369.000 đồng.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phạm vi hoạt động: Bước đầu thành lập công ty chỉ hoạt động trong địa
bàn thành phố Đà Nẵng, nhưng đến nay công ty đã hoạt động trên phạm vi các nước
như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Banglades,…
- Sản phẩm được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay của công ty là trụ
chiếu sáng bát giáp côn, sản phẩm rất đa dạng về các mặt hàng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1.1.1.1. Chức năng:
- Công ty sản xuất lắp đặt và kinh doanh các ngành nghề phục vụ cho các
ngành công nghiệp dân dụng, cung cấp lắp đặt trang thiết bị công nghệ, các dây
chuyền công nghệ phục vụ cho sản xuất.
- Sản xuất các thiết bị cơ khí phụ trợ, thiết bị trên Boong tàu phục vụ cho
ngành công nghiệp Tàu Thủy.
- Gia công và chế tạo lắp đặt hệ thống, thiết bị nâng hạ cần trục dầm cầu
trục các loại dưới 300 tấn.
1.1.1.2. Nhiệm vụ:
- Bố trí sắp xếp bộ máy tổ chức của công ty một cách hợp lý, đảm bảo sản
xuất gia công các loại mặt hàng máy móc, thiết bị một cách có hiệu quả nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Tăng cường và thực hiện đúng quy trình sản xuất, lưu trữ vận chuyển một
cách tiết kiệm nhằm giảm bớt chi phí và thuận tiện cho việc phục vụ khách hàng.
- Phấn đấu giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc doanh đối với các mặt
hàng chủ yếu của doanh nghiệp thông qua sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, giá
cả và phương thức kinh doanh.
- Bảo toàn và phát triển vốn để hoạt động, có chế độ quản lý tốt, tạo ra hiệu
quả kinh tế xã hội, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, ứng dụng các thành tựu
khoa học kĩ thuật để không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh.
- Tuân thủ Pháp Luật hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ báo cáo
thống kê do Nhà Nước quy định.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Thực hiện phân phối theo lao động, mức lương tối thiểu và công bằng xã
hội. Cải thiện và chăm lo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Làm tốt công tác bảo hộ về an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ doanh
nghiệp, bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ an ninh, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
1.1.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Chú thích:
- Đặc điểm chung: Công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp
Tàu Thủy là doanh nghiệp được thành lập bởi một thành viên, chủ tịch công ty có
quyền hạn cao nhất, ban Giám đốc trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty. Cơ cấu bộ máy của công ty theo hướng trực tuyến – chức
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 9
Giám đốc
PGĐ kinh doanh
PGĐ kỹ thuật
p.TCHC
p.KHKD
p.TKKT p.KCS
p.Kế toán
PX cơ điện Đội xây lắp PX kết cấu thép
Tổ GC T.hàn2 T.hàn3Tổ SC TTPT.hàn1
Chủ tịch công ty
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Tổ sơn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
năng. Bộ phận quản lý của công ty gồm có 5 phòng ban, 2 phân xưởng và các đội thi
công công trình.
1.1.1.4. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
- Chủ tịch công ty: là người có quyền hạn cao nhất, điều hành trực tiếp ban
giám đốc.
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, giám đốc có quyền ra quyết định quan trọng và là người
trực tiếp quản lý dự án đầu tư.
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu sự giám sát của Giám đốc và phụ trách
kinh doanh và các hoạt động thương mại.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Chịu sự giám sát của Giám đốc và phụ trách kỹ
thuật và phân xưởng sản xuất.
- Phòng kế hoạch – kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất và thương mại hàng
tháng, cung ứng vật tư thiết bị phục vụ quá trình sản xuất. Chịu trách nhiệm với ban
giám đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
- Phòng thiết kế nghiên cứu sản phẩm mới: Quản lý và giám sát các biện
pháp kỹ thuật trong hoạt động sản xuất, thiết kế nghiên cứu sản phẩm mới. Chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về giải pháp kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Phòng KCS: Quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng của sản phẩm sản xuất
cũng như chất lượng của thiết bị vật tư hàng hóa nhâp kho phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Phòng tổng hợp – hành chính: Xây dựng cơ cấu nhân sự, tham mưu cho
Giám đốc về công tác nhân sự tại công ty. Chịu trách nhiệm thực hiện các công tác
liên quan đến chế độ lao động tiền lương. Tạo điều kiện cho công nhân yên tâm sản
xuất, tuân thủ chính sách của Nhà Nước.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ giám sát về mặt tài chính của công ty, là đầu
mối giải quyết mọi vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Chịu trách nhiệm về hoạt
động tài chính của công ty, thực hiện đúng điều lệ kế toán mà Nhà Nước quy định.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phân xưởng cơ điện: Điều hành lực lượng lao động thực hiện các lệnh sản
xuất về chế tạo thiết bị, gia công cơ khí theo yêu cầu của bộ phận quản lý công ty.
- Phân xưởng kết cấu thép: Điều hành lực lượng lao động thực hiện các lệnh
sản xuất gia công cấu kiện sắt thép theo yêu cầu của bộ phận quản lý công ty.
- Đội xây lắp: Thi công lắp đặt các công trình mà công ty đã nhận thầu.
1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty:
1.1.1.5. Thuận lợi:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty chặt chẽ.
- Ban lãnh đạo hoạt động tích cực, năng động sáng tạo.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty khá rộng lớn.
- Trang thiết bị đầy đủ và hiện đại, tạo điều kiện tốt cho công nhân
viên làm việc có hiệu quả.
- Có đội ngũ công nhân tay nghề cao.
- Tất cả các phòng ban tại công ty đều được trang bị máy vi tính thuận
tiện cho công việc kinh doanh của đơn vị cũng như việc cập nhập những thông tin
mới về thị trường và sản phẩm mới.
1.1.1.6. Khó khăn:
- Cạnh tranh thị trường với những nhà cung cấp khác.
- Cùng chung khó khăn với ngành cơ khí đó là công việc ít, sản lượng
thấp, không ổn định.
- Địa điểm của công ty khá xa nên việc đi lại của công nhân khá khó
khăn.
- Năng lực con người còn hạn chế.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng Doanh thu 15.102.521.053 35.043.151.226 50.445.327.000
Tổng chi phí 13.547.285.355 32.938.070.368 45.327.179.000
Tổng lợi nhuận 1.555.235.700 2.105.080.860 5.118.148.000
Nộp NSNN 759.022.715 814.621.409 1.000.000.000
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhận xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
trên nhìn chung khá tốt. Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 3.013.067.140 đồng so với
năm 2007 tương ứng với tỷ lệ 2.43%. Lợi nhuận năm 2007 tăng 549.845.160 đồng so
với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ 1.35%. Trong đó:
+ Tổng chi phí năm 2008 tăng 1.238.910.864 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ lệ
1.37%, năm 2007 tăng 1.939.078.501 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.43%.
+ Tổng doanh thu năm 2008 tăng 1.540.217.578 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ
lệ 1.43%, năm 2007 tăng 1.994.063.017 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.32%.
+ Nộp Ngân Sách Nhà Nước năm 2008 tăng 185.378.591 đồng so với năm 2007
chiếm tỉ lệ 1.22%, năm 2007 tăng 55.598.694 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ
1.07%.
Lợi nhuận của công ty tăng nhanh và đáng kể là nhờ quá trình sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, công nhân làm việc tích cực đạt năng suất cao; sự điều hành và
lãnh đạo tốt của ban lãnh đạo. Kế toán huy động và quản lý nguồn vốn hợp lý, vận
dụng tối đa nguồn vốn như khi thu tiền hợp đồng bán hàng về tiến hành đầu tư để tạo
nguồn vốn lãi suất như: Gửi tiền vào Ngân hàng, đẩy nhanh tối đa lợi nhuận. Lưu
chuyển vốn lưu động. Thêm vào đó là các công trình mang nhiều lợi nhuận khác.
Nhìn chung mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hoàn
thiện và phát triển tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.2. Đặc điểm tình hình công tác kế toán tại công ty:
1.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2.2. Bộ máy kế toán:
1.1.1.7. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
Chú thích:
1.1.1.8. Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, thực hiện chức năng
quản lý tài chính. Đầu tuần kế toán trưởng báo cáo tình hình chung của công ty cho
cấp trên đồng thời nhận công việc mà cấp trên giao, sau đó chỉ đạo hướng dẩn công
tác kế toán cho các kế toán viên. Kế toán trưởng còn tham gia kí duyệt các quyết định
chi tiền, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Tính giá thành cho các công trình hay hạng mục
công trình hoàn thành; ghi chép các khoản công nợ đối với khách hàng sau đó chuyển
kế toán trưởng; tổng hợp, xử lý tất cả các số liệu của từng bộ phận kế toán chi tiết,
tính toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối kỳ (cuối quý) lập báo cáo kế
toán, in bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh
tài chính.
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi: Theo dõi việc thu – chi và việc lập phiếu
thu – chi tiền mặt (TM) công ty. Căn cứ vào chứng từ thu – chi TM để phản ánh tình
hình luân chuyển TM trên các sổ kế toán chi tiết cần thiết như: sổ thu TM, sổ chi TM.
Theo dõi các khoản thu – chi tiền gửi ngân hàng (TGNH), giao dịch với các ngân
hàng, theo dõi các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 13
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
TM - TG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình biến động ở phân xưởng, lập bảng
kê vật tư, ghi sổ chi tiết vật tư định kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ và đối chiếu với thủ
kho. Theo dõi chứng từ nhập xuất vật tư trong ngày.
- Thủ quỹ: Quản lý TM ở công ty, theo dõi việc thu chi trong ngày, cuối
mỗi ngày thủ quỹ khóa sổ, kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với kế toán tổng hợp trước
khi trình lên kế toán trưởng.
1.2.3. Hình thức kế toán tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ:
1.1.1.9. Hình thức sổ kế toán:
- Hiện nay hình thức kế toán mà công ty đang sử dụng là hình thức “Sổ
Nhật Ký Chung” (NKC) và được trang bị máy tính theo hình thức kế toán máy. Đây
là hình thức khá đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với đặc điểm sản
xuất tại công ty.
- Trình tự hạch toán theo phương pháp NKC được biểu diễn qua sơ đồ:
Chú thích:
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 14
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật Ký ChungSỔ QUỸ Sổ, thẻ chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân
đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi vào cuối quý, cuối tháng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1.1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
Phầm mềm kế toán máy mà công ty đang sử dụng là phầm mềm H.A.Engine:
1.1.1.11. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, đảm bảo tính hợp lệ hợp pháp của
chứng từ, tiến hành lập định khoản kế toán và ghi trực tiếp vào sổ NKC theo trình tự
thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản với chương trình kế toán máy.
Sau khi kế toán nhập các định khoản vào máy, máy sẽ mã hóa ghi vào
NKC và ghi vào các sổ, thẻ chi tiết.
Nếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TM thì cùng với việc
ghi vào NKC máy sẽ mã hóa tự động ghi vào sổ quỹ được theo dõi trên máy tính.
Thủ quỹ ghi các nghiệp vụ này cào sổ quỹ TM để theo dõi số tiền tồn hằng ngày.
- Hiện nay công ty chỉ mới mở được sổ chi tiết cho các Tài khoản (TK):
111, 112, 131, 138, 141, 331, 338,… Công ty chưa mở số chi tiết cho các TK loại 5.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 15
Kiểm tra chứng từ, nhập chứng từ,…
Chứng từ gốc
Chuyển số liệu
cho kỳ sau
Chứng từ
kế toán
H.A.Engine
Điều chỉnh,
kết chuyển,
khóa sổ
In thử,
kiểm tra,
đối chiếu
In sổ sách
kế toán
Xem, sửa,
kiểm tra
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Công ty áp dụng chế độ kế toán tập trung, các công việc kế toán được
thực hiện ở phòng kế toán.
- Phương pháp hạch toán: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá: Thực tế đích danh.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Niên độ kế toán: Năm.
- Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY.
2.1. Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty.
2.1.1. Các loại tiền sử dụng tại công ty:
VBT tại công ty sử dụng bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng
(TGNH). Công ty không hạch toán tiền đang chuyển để tránh rủi ro về vốn vì khi
công ty bán hàng cho khách hàng (KH) thì KH thanh toán chậm cho ngân hàng khi
dùng tiền đang chuyển gây ra ứ đọng vốn và bị công ty khác chiếm dụng vốn làm ảnh
hưởng tới việc sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty:
Lượng VBT tại công ty sử dụng với 2 mục đích chính:
- Hoạt động giao dịch: Công ty đã sử dụng VBT để thanh toán cho các
hợp đồng kinh tế, chi trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu (NVL), hàng hóa. Các
khoản thanh toán có giá trị lớn cho các nhà cung cấp ở nhiều địa bàn khác nhau được
thông qua lượng TGNH. Do đó công ty phải thiết lập quan hệ với nhiều ngân hàng
khác nhau để thuận tiện cho việc thanh toán. Các khoản thanh toán nhỏ khác phát
sinh được chi bằng TM.
- Mục đích cất giữ: Công ty duy trì một mức TM tại quỹ để đảm bảo các
khoản thanh toán thường xuyên của công ty. Tuy vậy, khả năng thiếu vốn của công ty
vẫn xảy ra do khối lượng NVL mua về tăng, làm cho lượng tiền thanh toán cho nhà
cung cấp cũng tăng theo. Để thanh toán đủ và kịp thời cho nhà cung cấp, công ty đã
có một số biện pháp:
+ Khi VBT không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu, công ty tiến hành rút
TGNH để bổ sung quỹ TM. Công ty còn tăng cường công tác thu hồi nợ để thu hồi
vốn nhanh đáp ứng nhu cầu thanh toán lần sau.
+ Ngoài khoản TM tồn quỹ để thanh toán các khoản chi thường xuyên,
công ty không có tiền nhàn rỗi. Công ty tiến hành gửi tiền vào ngân hàng khi chưa có
nhu cầu thanh toán TM.
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.3. Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
- Ngân hàng Công Thương Đà Nẵng
- Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển nông thôn Đà Nẵng
- Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Đà Nẵng
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán VBT:
2.2.1. Kế toán tăng giảm TM:
1.1.1.1. Kế toán tăng TM:
- TK sử dụng: 111 – Tiền mặt
- TK chi tiết: 1111 – Tiền Việt Nam
Đơn vị không hạch toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn.
- Trình tự luân chuyển chứng từ thu, chi TM tại công ty:
Bước 1: Người nộp tiền đề nghị nộp tiền và trình các chứng từ gốc.
Bước 2: Kế toán đánh máy và in phiếu thu từ máy tính thành 3 liên, ghi đầy đủ
nội dung và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng.
Bước 3: Kế toán trưởng duyệt và ký sau đó chuyển cho thủ quỹ.
Bước 4: Sau khi nhận đủ số tiền, ghi số tiền bằng chữ và ký vào phiếu, thủ quỹ
gửi một liên để ghi vào sổ quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, liên thứ ba được
lưu lại để kiểm tra đối chiếu sau này.
Bước 5: Sau khi kiểm tra lại, các chứng từ gốc được lưu trữ tại tập chứng từ gốc
vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và được dùng để làm hồ sơ quyết toán trình lên tổng
công ty.
Sau đây là một số nghiệp vụ chủ yếu làm tăng TM:
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
a. Phiếu thu số 09/10 ngày 15/10/2009, chị Nguyễn Thị Lan (Thủ Quỹ) rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền 20.000.000 đồng.
+ Kế toán định khoản và ghi vào phiếu định khoản:
Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số tiền Hạch toán
Rút TGNH về nhập quỹ TM 1111 11210 - E 20.000.000
Cộng 20.000.000
+ Kế toán lập phiếu thu:
SVTH: Hồ Thị Vân - Lớp: 07a2 Trang 19
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Quyển số:
Số: 1813
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 15/10/2009
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan – Thủ Quỹ
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)