Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Các dạng bài tập chương Hidrocacbon no (.DOC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.07 KB, 20 trang )

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
A. TỰ LUẬN
I. LÍ THUYẾT :
DẠNG 1: Viết đồng phân, đọc tên:
Bài 1:. Số đồng phân ứng với các công thức C5H12, C6H14, C7H16. Gọi tên các đồng phân đó.
Bài 2: . Tên gọi của chất có cấu tạo: 1) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3

2) CH3-

CH2C(CH3)2CH(C2H5)CH3 ?
3) CH3 – CH2 – C(CH3)3

4) CH3 – CHBr – CH2 – CH(C2H5 ) – CH3

5) CH3–CH2–

CH(C2H5)–CBr(CH3)–CH(CH3)2
DẠNG 2: Từ tên gọi xác định công thức cấu tạo
Viết CTCT các chất có tên goi sau :
a) 4-etyl-3,3-đimetylhextan

b) 1-brom-2-clo-3-metylpentan

c) 1,2-điclo-1-

metylxiclohexan
d) 2-metylbutan

e) 2,2,3-trimetylpentan f) 2,2- điclo-3-etylpentan

g)



1_brơm_2_metyl xiclopentan
DẠNG 3 : Hồn thành phương trình hóa học
Bài 1: Bổ túc phản ứng :
a) Al  Al4C3  metan  metylclorua  metylenclorua  clorofom  tetraclometan.
b) Axit axetic  natraxetat  metan  metylclorua  etan  etilen.
c) butan  etan  etylclorua  butan  propen  propan.
Bài 2 : Đốt cháy hoàn tồn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO 2 đo cùng điều
kiện.
a. Viết cơng thức cấu tạo của A.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1.
- Tách một phân tử hydro khỏi A.
- Phản ứng đốt cháy của A
Bài 3 : Cho isopentan tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn
xuất monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm.
II. BÀI TẬP :
DẠNG 1 : XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỪ PHẢN ỨNG THẾ :
Bài 1: Viết tất cả các đồng phân của hợp chất có CTPT là C5H12. Cho biết 2 chất A, B là 2 trong số
các đồng phân đó. A, B tác dụng với Cl2 thì A chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra 4
dẫn xuất monoclo. Cho biết cấu tạo của A, B và các dẫn xuất Clo của chúng. Gọi tên?
Bài 2: Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng
phân monoclo. Gọi tên 2 đồng phân đó?


Bài 3: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A
biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Bài 4: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với
khơng khí bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?
Bài 5: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng

a. Xác định CTPT và CTCT của ankan
b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Bài 6: Cho 5,6 lít ankan khí (27,3 oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo một dẫn
xuất clo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam.
a. Xác định CTCT có thể có của ankan. Đáp số: C2H6
b. Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với
H2 bằng 30,375.
DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HỢP CHẤT TỪ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Phàn ứng đốt cháy có dạng:
3n  1
O2 ��
� nCO2 + (n+1) H2O
2
Suy ra: ankan khi cháy cho nCO2  nH 2O

CnH2n+2 +

1
nO2(pu)= nCO2  nH 2O
2

nankan  nH 2O  nCO 2

* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai ankan: CnH2n + 2 : x mol
CmH2m + 2 : y mol
Gọi công thức trung bình của hai ankan là:
CH
: a mol (với n là số cacbon trung bình và a = x + y)  n < n < m. Tìm n  n,m
- Có thể tính số mol hỗn hợp (x, y) dựa vào n và phương pháp đường chéo:
n


2n  2

CnH2n + 2 : x mol
CmH2m + 2 : y mol

n

m–
=
–n

m

x mol
y mol

m–
=
–n

x
y

n m

Nếu trong hỗn hợp: nA = nB thì n =
2
2.1. XÁC ĐỊNH 1 ANKAN:


Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 13,44 lit hơi nước (đkc) .
a.

Tìm CTPT hidrocacbon

b.

Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 10,8 gam H2O . Tìm CTPT hidrocacbon


Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc) . Tìm CTPT
hidrocacbon
Bài 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O 2 lấy ở
cùng điều kiện.
a. Xác định CTPT chất A.
b.Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của
A? cho biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?
Bài 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối
lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
a.

Tìm CTPT của ankan đó.

b.

Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC


Bài 7 : Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một hidrocacbon A. Để đốt một lít hỗn hợp cần 3,05 lít oxi và
cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện.
a.

Tìm dãy đồng đẳng của A.

b.

Nếu tỉ khối của A đối với heli là 7,5. Tìm cơng thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp

khí ban đầu.
Bài 8 : Đốt cháy hồn tồn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH 4. sản phẩm cháy dẫn vào bình 1
đựng P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a.

Tìm cơng thức phân tử của A, biết V A : V CH 4 = 2 : 3.

b.

Tính khối lượng các chất trong X.

c.

Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M
(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc
5,91g kết tủa nữa.
a.


Tìm cơng thức ngun của A.

b.

Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

c.

Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có

thể tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo).
Bài 10 : Đốt cháy hồn tồn hiđrocacbon A có thể tích là 1,12lít ở đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm
19,35g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Bài 11 : Lập công thức phân tử trong mỗi trường hợp sau:
a). Khối lượng phân tử bằng 72.
b). Trong phân tử, khối lượng nguyên tử cacbon lớn hơn khối lượng nguyên tử hiđro là 58g.
c). Đốt cháy 1lít ankan (khí) cần dùng 32,5lít khơng khí


d). Tỉ lệ khối lượng mC : mH = 5,25
e). Một ankan B có %mH = 16%
f). Đốt cháy hồn tồn 1lít ankan D thu được 2 lít CO2 ở cùng điều kiện
g). Hố hơi 12g ankan E nó chiếm thể tích bằng đúng thể tích của 5g etan ở cùng điều kiện
h). Đốt cháy hoàn toàn một ankan G với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất tham gia
phản ứng bằng tổng số mol các chất tạo thành sau phản ứng.
i). Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 17,6g CO2 và 13,44lít hơi nước ở đktc.
k) Có 3 ankan A, B, C liên tiếp nhau. Tổng số phân tử khối của chúng là 132. Xác định CTPT của A,
B, C
2.2. XÁC ĐỊNH HỖN HỢP ANKAN

Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam
X cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a.

Xác định CTPT

b.

Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X

Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hổn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng
10,8 gam; bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí
hidrocacbon?
Bài 4: Đốt cháy hồn tồn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch
Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
Bài 5: Đốt cháy hồn tồn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm
cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon
Bài 6: Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hết hổn hợp B thu được 8,96
lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai Hidrocacbon ? thành phần phần trăm theo
thể tích của mỗi ankan
Bài 7: Một hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy tồn bộ hỗn hợp ankan này
cần dùng 25,76 l O2 ở đktc.
a.


Tính tổng số mol 2 ankan


b.

Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành

c.

Tìm CTPT của ankan, biết PTL mỗi ankan < 60 đvc

d.

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ankan

e.

Viết phản ứng clo hóa của mỗi ankan tạo dẫn xuất monoclo hóa

Bài 8: Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy
hồn tồn hỗn hợp cần 36,8g O2.

a.

Tính khối lượng CO2 và nước tạo thành?

b.

Tìm CTPT của 2 ankan


c.

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ankan

Bài 9: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hổn hợp 2 hidrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
a.

b.

Xác định CTPT 2 hidrocacbon
% về thể tích của mỗi hidrocacbon no

Bài 10: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A,B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn
khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích . Đốt chày hồn tồn X cho
sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch
gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.
DẠNG 3: PHẢN ỨNG CRACKINH VÀ ĐỀ HIDRO HÓA ANKAN
1/ Dưới tác dụng của nhiệt độ, xúc tác, ankan có thể phản ứng theo nhiều hướng:
Phản ứng crackinh: ANKAN ���
� ANKAN KHÁC + ANKEN (làm mất màu dd brom)
to, xt

Phản ứng đề hydro hóa: ANKAN ���
� ANKEN + H2
to, xt

Ví dụ: C3H8 ���
� CH4 + C2H4 (CH2=CH2)

to, xt

C3H8 ���
� C3H6 (CH2=CH–CH3) + H2
to, xt

Đặc biệt, trong điều kiện thích hợp phản ứng cịn có thể:
o

1500 C
� CH CH + 3H2
+ Tạo ra ankin: Ví dụ: 2CH4 ������
la�
m la�
nh nhanh

+ Tạo ra cabon và hydro: Ví dụ: CH4 ���
� C (rắn) + 2H2
to, xt

2/ Dù phản ứng xảy ra theo hướng nào thì: Phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp:
mtrước phản ứng = msau phản ứng �

n
Msau
= tr���c
nsau
Mtr���c

3/ Vì phản ứng khơng làm thay đổi khối lượng hỗn hợp nên hàm lượng C và H trước và sau phản

ứng là như nhau  đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng được qui về đốt cháy hỗn hợp trước phản
ứng.
4/ Phản ứng luôn làm tăng số mol khí: nsau > ntrước  Psau > Ptrước  M sau < M trước (vì mtrước = msau)
Ví dụ: C3H8 ���
� CH4 + C2H4  nsau = 2. ntrước
to, xt

Bài 1: Crakinh hoàn toàn một ankan khơng phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối
với H2 bằng 18. Xác định công thức phân tử của X?


Bài 2: Khi crackinh tồn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Xác định CTPT của X?
Bài 3: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều
đo ở (đkc). Tìm thể tích C4H10 chưa bị cracking và hiệu suất của phản ứng cracking.
Bài 4: Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được dẫn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Bài 5: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí hydro là
16,325. Tính hiệu suất của phản ứng cacking?
Bài 6: Nhiệt phân 13,2gam propan thu được hỗn hợp khí X .Biết có 90% propan bị nhiệt phân
a. Tính thể tích khí O2(đktc) cần để đốt cháy khí X
b. Tính lượng nước và CO2 thu được?
Bài 7: Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ;
C ; D. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO 2 và 14,4 gam H2O.
Xác định CTPT của A ; B ; C ; D. Biết thể tích các khí đo ở (đktc).
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm 3 ankan A; B; C liên tiếp nhau. Tổng số phân tử lượng của chúng là 132.
Xác định công thức phân tử của A; B; C
Bài 9: Đốt cháy 2lít hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10lít oxi để
tạo thành 6lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
a). Xác định xem X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào?

b). Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon biết VX = VY.
DẠNG 4: BÀI TOÁN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 1: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H2O. Tính giá trị
của x và y .
A. 176 và 180.

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Câu 2: : Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam
CO2 và 28,8 gam H2O. Tính giá trị của V , và tính khối lượng hỗn hợp chất khí đem đốt.
Câu 3: Đốt cháy hồn tồn 4,48lít hỗn hợp khí gồm etan và butan thu được m gam nước và V lít khí
CO2 ở đktc. Dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 60g kết tủa.
a). Tính m?
b). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp đầu.
Câu 4: Crăckinh V lit butan được 35 lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10.
Dẫn hỗn hợp X này vào bình đựng dd Br2 dư, thì cịn lại 20 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều
kiện). Hiệu xuất quá trình crăckinh là:
A. 75%

B. 80%

C. 60%

D. 50%



Bài tập tổng hợp: XICLOANKAN
Câu 1. Viết CTCT và gọi tên các monoxicloankan có CTPT C4H8 ; C5H10 ; C6H12
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hydrocacbon X cho 4 mol CO2 và 4 mol H2O. X khơng có khả năng
làm mất màu nước brom. Xác định CTCT của X.
Câu 4. Oxi hóa hồn tồn 0,224 lít (đkc) xicloankan A, rồi cho sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư
được 4 gam kết tủa. Xác định CTCT của A và gọi tên biết A không làm mất màu dd brom.
Câu 5. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít (đkc) xicloankan được 7,2 gam H2O. Biết X không làm mất màu
dd brom. Xác định CTCT của X.
Câu 6. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp A gồm một ankan và 1 xicloankan, sau phản ứng thu được 11,2
lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thành phần % thể tích của xicloankan trong A là:
Câu 7. Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối
lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8
gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là.
Câu 8. Hỗn hợp A gồm một ankan và 1 xicloankan, Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X thu được 0,35mol
CO2 0,45 mol H2O. Công thức phân tử hai hidrocacbon là:
---------------------------------B. TRẮC NGHIỆM:
DẠNG 1: ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP
Câu 1 Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Câu 2 Câu nào đúng khi nói về hidrocacbon no: Hidrocacbon no là:
A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

C. Là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 3 Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức
C. Đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu 4: Chất có cơng thức
CH

B. Đồng phân cấu tạo

3

CH CH

D. Có cả 3 loại đồng phân trên
cấu tạo: có tên là :
CH CH
2

3

CH3 CH3

A. 2,2-đimetylpentan
B. 2,3-đimetylpentan
C. 2,2,3-trimetylpentan
D. 2,2,3-trimetylbutan
.Câu 5: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4


Câu 6: Cho ankan có CTCT là CH3 – CH – CH2 – CH
– CH3
CH2 – CH3
CH3
Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.
B. 3,5 – đimetylhexan
C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.
D. 2,4 – đimetylhexan.
Câu 7: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – đimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24
B. C9H20
C. C8H18
D. C10H22
Câu 7B: Tên gọi của chất có CTCT sau là:
C2H5
|

CH3  C  CH2  CH  CH2  CH3
|
|
CH3
C2H5

A. 2-metyl-2,4-đietylhexan
C. 2,4-đietyl-2-metylhexan

Câu 8: Tên gọi của chất có CTCT sau là:
C2H5
dietylhexan

B. 3-etyl-5,5-đimetylheptan
D. 5-etyl-3,3-đimetylheptan
A. 2 –metyl – 2,4B. 2,4-dietyl-2-

metylhexan
CH3 – C – CH2 – CH – CH2 – CH3
dimetylheptan

C. 5-etyl-3,3D. 3-etyl-5,5-

dimetylheptan
CH3
C2H5
Câu 9: Ankan A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Hãy chọn khái niệm đúng về hiđrocacbon no:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hiđrocacbon mà trong phân tử chứa 1 nối đôi được gọi là hiđrocacbon no.
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro.
Câu 11: Cho các phản ứng :
PbCl /CuCl
� HCHO + H2O

CH4 + O2 �����
(1)
t ,p
2
0

2

0

Ni, 2000 C
C + 2H2
����
� CH4
Crackinh
C4H10
����
� C3H6 + CH4
etekhan
2C2H5Cl + 2Na ���� C4H10 + 2NaCl
Các phản ứng viết sai là:
A. (2).
B. (2),(3).

(2)
(3)
(4)
C. (2),(4)

D. tất cả đều đúng.


DẠNG 2: PHẢN ÚNG THẾ:
Câu 1: Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen ?
CH3 CH

CH2 CH3

CH3

A. 2 B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Phản ứng thế giữa 2-metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A.2
B.3
C.4
Câu 3: Hợp chất có cơng thức phân tử C4H9Cl có bao nhiêu đồng phân?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

D.5


Câu 4: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức
cấu tạo của ankan là :
A. CH3CH2CH3.
B. (CH3)2CHCH2CH3
C. (CH3)3C-CH2CH3 D.

CH3CH2CH2CH3
Câu 5 Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:CH3 – CH – CH2 – CH3 +
as

Cl2 ��
1:1
CH3
A. (CH3)2CHCH(Cl)CH3 B. (CH3)2C(Cl)CH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH2Cl D.
CH2ClCH(CH3)CH2CH3
Câu 6: Hiđrocacbon X có cơng thức phân tử là C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom,
còn khi tác dụng với brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
A. metylpentan.
B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. xiclohexan.
D. 1,3đimetylxiclobutan.
Câu 7: Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau :
CH3- CH - CH2 - CH3
|
CH3

+

Cl2

askt
���

1:1

A. CH3- CH - CH- CH3

|
|
CH3 Cl

B.

CH3- CH - CH- CH2Cl
|
CH3

C. CH3- CCl - CH2 - CH3
|
CH3

D. CH2Cl- CH - CH2 - CH3
|
CH3

Câu 8: Xác định CTCT đúng của C6H14 biết rằng khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ cho 2
sản phẩm.
Câu 9 Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là
đồng phân của nhau?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 9 Ankan X có cơng thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên
của X là
A. pentan
B. iso pentan

C. neo pentan
D.2,2- đimetylpropan
A. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3

C. H3C CH CH2 CH3
CH3

B. H3C CH CH2 CH2 CH3
CH3

D. H3C CH CH

CH3

CH3 CH3

Câu 10 A-08) Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 11:Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, ankan nào tồn tại một đồng
phân tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1:1) tạo ra monocloankan duy nhất.
A. C2H6, C3H8, C4H10, C6H14.
B. C2H6, C5H12, C6H14.
C. C2H6, C5H12, C8H18.
D. C3H8, C4H10, C6H14.


Câu 12: Cho phản ứng: X + Cl2
2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH2CH2CH(CH3)2
B. CH3CH2CH(CH3)2
C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2
D. CH3CH2CH2CH3
Câu 13: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và ba dẫn xuất điclo. Công
thức cấu tạo của ankan là :
A. CH3CH2CH3
B. (CH3)2CHCH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH3
D.
CH3CH2CH2CH3
Câu 14: Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có %Cl là 55,04%. Ankan này có CTPT là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 15: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25.
Ankan này có CTPT là:


A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Câu 16: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H2 là 87.
CTPT ankan này là:
A. CH4
B. C3H8

C. C5H12
D. C6H14
DẠNG 3 : PHẢN ỨNG CHÁY
Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O.
Giá trị của m là:
A. 1g

B. 1,4 g

C. 2 g

D. 1,8 g

Câu 2: Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.

B. 13,5.

C. 18,0.

D. 19,8.

Câu 3 Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO 2 và hơi
H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
A. 45%

B. 18,52%

C. 25%


D. 20%

Câu 4 Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí
(trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích
khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

Câu 5: Đốt cháy hịan tồn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc) và 7,2 g H2O. CTPT của
X là:
A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. Không thể xác định được.

Câu 6:: Đốt cháy 1 ankan thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:3,5. Ankan đó là
A. Propan

B. Pentan

C. Hexan


D. Heptan

Câu 7: Tỉ khối của hỗn hợp metan và oxi so với hidro là 40/3. Khi đốt cháy hoàn toàn hh trên, sau
p/ư thu được sp và chất dư là?
A. CO2, H2O

B. O2, CO2, H2O

C. H2, CO2, H2O

D. CH4, CO2,

H2O
Câu 8: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo
tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
A.18,52%; 81,48%

B.45%; 55%

C.28,13%; 71,87%

D.25%; 75%

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ
lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:
A. CH3CH2CH2CH2CH3

B. (CH3)2CHCH2CH3


C. (CH3)3CCH2CH3

D. (CH3)4C

Câu 10: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư
thấy có 40g kết tủa. CTPT X
A. C2H6

B. C4H10

C. C3H6

D. C3H8


Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua
bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
A.37,5g

B. 52,5g

C. 15g

D.42,5g

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. CTPT của
hidrocacbon A là:
A. CH4

B. C2H6


C. C3H8

D. C4H10

Câu 13: Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43 gam nước và 9,8
gam CO2. Cơng thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là:
A.C2H4 và C3H6

B.CH4 và C2H6

C. C2H6 và C3H8

D. Tất cả đều sai.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và
10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là:
A. 2 gam.

B. 4 gam.

C. 6 gam.

D. 8 gam.

Câu 15: Đốt cháy hồn tồn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C5H10

B .C6H12


C . C5H12

D. C6H14

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 37,5 gam

B. 52,5 gam

C. 15,0 gam

D. Khơng xác định được vì thiếu dữ kiện

Cõu 17: Oxi hố hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2
có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 68,95g

B. 59,1g

C. 49,25g

D. Kết quả khác

Cõu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon no. Sản phẩm thu được cho
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 37,5 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 tăng 23,25 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là :
A. C2H6 và C3H8


B. C3H8 và C4H10 C. CH4 và C3H8

D. Không thể xác định được

Câu 19:Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn
hợp đối với H2 là 12.
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.

B. 48,4 gam và 32,4 gam.

C. 40 gam và 30 gam.

D. Kết quả khác.

b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
D. Cả A, B và C.

B. CH4 và C3H8.

C. CH4 và C4H10.


Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam
CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.


C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12

Câu 21: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O 2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ
sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a. Giá trị m là:
A. 30,8 gam.

B. 70 gam.

C. 55 gam.

D. 15 gam

b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10.

B. C2H6 và C4H10.

C. C3H8 và C4H10.

D. Cả A, B và C.

Câu 22: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO 2 (đo cùng đk). Khi tác
dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. isobutan.

B. propan.


C. etan.

D. 2,2- đimetylpropan

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém
nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.

B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8.

D. CH4 và

C3H8
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được
96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12

Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2
(dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi
bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Cơng thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.


D. C4H10 và C5H12

DẠNG 4: PHẢN ỨNG TÁCH:
Câu 1: Cracking n-Pentan thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 2: Đề hydro hoá n-Butan thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Khi thực hiện phản ứng đehidro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken
đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là:
A. 2,2 – đimetylpentan

B. 2,2 – đimetylpropan

C. 2- metylbutan


D.

Pentan
Cõu 4: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H2O. Giá trị của x
và y tương ứng là
A. 176 và 180.

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.


Câu 6: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.

B. 11,6.

C. 2,6.

D. 23,2.

C. LUYỆN TẬP
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
MỨC ĐỘ BIẾT ( 20 câu)

Câu 1: Chọn khái niệm đúng về hidrocacbon no:

A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C và C-H.
B. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C.
C. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đôi C=C.
D. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-H.
Câu 2: Cơng thức tổng quát (CTTQ) nào sau đây là CTTQ của ankan:
A. CnH2n+2 (n≥1)
B. CnH2n (n≥1)
C. CnH2n-2 (n≥1)
D. CnH2n+1 (n≥1)
Câu 3: Chọn khái niệm đúng về ankan:
A. là hidrocacbon no mạch hở.
C. là hidrocacbon không no mạch hở.

B. là hidrocacbon no mạch vịng.
D. là hidrocacbon khơng no mạch vịng.

Câu 4: Các ankan không tham gia
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng tách

D. Phản ứng cháy

Câu 5: Nhận xét nào đúng về tính tan của ankan trong nước?
A. Khơng tan
B. Tan ít
C. Tan vơ hạn

D. Tan nhiều


Câu 6: Pentan là chất có CTPT nào sau đây:
A. C3H8
B. C4H8

D. C5H12

C. C5H10

Câu 7: Khí thiên nhiên có thành phần chính là
A. hiđro.
B. propan.
C. metan.

D. butan.

Câu 8: Trong bật lửa gas có chứa các ankan có số nguyên tử C tương ứng sau:
A. C3 – C4
B. C1 –C2
C. C5 – C6
D. C6 – C10
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng tách
B. Phản ứng thế

C. Phản ứng cộng

D. phản ứng cháy

Câu 11: CH4 là chất có tên gọi nào sau đây?

A. Etan
B. Metan

C. Propan

D. Butan

Câu 12: Ankan có loại đồng phân nào?
A. Đồng phân cấu tạo
C. Đồng phân vị trí liên kết đơi

B. Đồng phân nhóm chức
D. Đồng phân khơng gian.

Câu 10: Iso butan là chất có CTCT nào sau đây:
A. CH3–CH2–CH2–CH3
B. CH3–CH(CH3)–CH3
C. CH3–CH(CH3)–CH2–CH3
D. CH3–CH2–CH2–CH2–CH3


Câu 13: Chất nào sau đây là ankan?
A. C3H8
B. C4H8

C. C5H10

D. C5H8

Câu 14: Chất nào sau đây là etan:

A. C3H8
B. C2H6

C. C4H10

D. C5H12

Câu 15: Chọn câu đúng trong số các câu sau:
A. CH4 có nhiều trong các mỏ ( khí, dầu, than).
B. CH4 có nhiều trong nước ao.
C. CH4 có nhiều trong khí quyển
D. CH4 có nhiều trong nước biển.
Câu 16: Khi cho metan pứ với khí Cl2 theo tỉ lệ mol (1:3) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau
đây:

A. CH3Cl

B. CHCl3

C. C2H5Cl

D. C2H4Cl2

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất vật lý của ankan?
A. Tan nhiều trong nước
B. Có màu xanh
C. Có mùi hắc
D. Là những chất không phân cực.
Câu 18: Khi cho metan phản ứng với khí Cl 2 theo tỉ lệ mol (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm
nào sau đây:

A. CH3Cl

B. CH2Cl2

C. C2H5Cl

D. C2H4Cl2

Câu 19: Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan có số nguyên tử C tương ứng sau:
A. C3 – C4
B. C1 –C2
C. C5 – C6
D. C6 – C10
Câu 20: Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phản ứng
A. Cracking butan
B. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút
D. Chưng cất từ dầu mỏ
-----------------------------------------------

MỨC ĐỘ HIỂU

Câu 21: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai.
A. Tất cả ankan đều có cơng thức phân tử CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có cơng thức phân tử CnH2n+2 là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là ankan.
Câu 22: CTCT: CH3–CH(CH3)CH2–CH2–CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2 - metyl pentan
B. 4 - metyl pentan

C. 1,1 – đi metyl butan

D. Hexan

Câu 23: CTCT: CH3-C(CH3)2CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2,3-dimetyl pentan
B. 2,2,3-trimetyl pentan C. 3,4,4-trimetyl butan

D. Heptan

Câu 24: CTCT : CH3-CH(C2H5)CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2-metyl pentan
B. 2-etyl pentan
C. 2,2- đi metyl butan
D. 3-metyl hexan
Câu 25: Ankan ứng với CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 26: Ankan ứng với CTPT C4H10 có bao nhiêu đồng phân?

D. 5


A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 27: Ankan tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường vì?
A. Ankan chỉ gồm các liên kết σ bền vững.
B. Ankan có khối lượng phân tử lớn.
C. Ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh.
D. Ankan có nhiệt độ sơi cao.
Câu 28: Khi cho metan phản ứng với khí Cl2 (1:3) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây:
A. metylclorua
B. metylenclorua
C. clorofom
D. cloetan
Câu 29: Khi cho propan phản ứng với khí Cl2 (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây là
sản phẩm chính:
A. CH3–CH2–CH2–Cl
CH2–Cl

B. CH3–CHCl–CH3

C. CH3–CHCl–CH2Cl

D. CH2Cl –CH2–

Câu 30: Khi cho butan pứ với khí Cl 2 (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây là sản
phẩm chính:
A. CH3-CH2-CH2CH2Cl
C. CH3-CH2CHCl-CH2Cl

B. CH3-CHCl-CH2-CH3
D. CH2Cl-CH2-CH2-CH2Cl


Câu 31: Ankan X phản ứng thế với Br 2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ cho ra 1 sản phẩm thế mono brom. X là
chất nào:
A. Propan
C. Butan

B. 2-metyl propan
D. 2,2-đimetyl propan

Câu 32: Khi cho 2–metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1–clo–2–metylbutan. B. 2–clo–2–metylbutan. C. 2–clo–3–metylbutan. D. 1–clo–3–
metylbutan.

Câu 33: Cho iso pentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu
được là
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 34: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên thay thế của
ankan đó là
A. 2,2–đimetylpropan.

B. 2–metylbutan.

C. pentan.


D. 2–metylpropan.

+Cl /a's' (1:2)
 NaOH (CaO, t )
Câu 35: X ������
� Y. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây:
� CH 4 �����
A. CH3–CH3, CH2Cl2
B. CH3COONa, CH2–Cl2
C. CH3–CH3, CCl4
D. CH3COONa, CCl4
0

2

xt, t
Câu 36: Cho phản ứng: Butan  
  Propen + X. X là chất nào sau đây:
A. Hiđro
B. Etan
C. Metan
0

D. Etilen

Câu 37: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu
được số mol nước nhiều hơn số mol CO2 thì cơng thức phân tử chung của dãy là
A. CnHn+2, n ≥ 1. B. CnH2n+2, n ≥ 1. C. CnH2n–2, n ≥ 2. D. CnH2n, n ≥ 2.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP


Câu 38: Cho ankan A có tên gọi 3-etyl-2,4-đimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24

B. C9H20

C. C8H18

D. C10H22


Câu 39: Ankan Y có mạch khơng nhánh có cơng thức đơn giản nhất là C2H5 . Y là chất nào sau đây:
A. etan
B. propan
C. butan
D. pentan
Câu 40: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối
với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan.
D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 41: Một ankan A có tỉ khối đối với H2 bằng 43:
A. A có 8 đồng phân
B. A có 5 đồng phân

C. A có 9 đồng phân

D. A có 6 đồng


phân

Câu 42: Phần trăm khối lượng C trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 43: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử ankan đó là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C2H6.
Câu 44: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Cơng thức phân
tử của X là
A. C3H8.

B. C2H6.

C. C5H12.

D. C4H10.

Câu 45: Khi đốt cháy hoàn toàn 3 g ankan X, thu được 5,4 g nước. X là chất nào sau đây:
A. Metan
B. Etan
C. Propan
D. Pentan
Câu 46: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,45g ankan X, cần dùng 3,64 lít khí O 2 (đkc). CTPT của X là CT
nào sau đây:
A. C3H8


B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Câu 47: Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đkc) và 13,5g
nước. CTPT của X là:
A. C3H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Câu 48: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO 2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công
thức phân tử của A là
A. C2H6.

B. C2H4.

C. C3H6.

D. CH4.

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 g nước. CTPT của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12.

Câu 50: Đốt cháy hoàn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí
CO2 (ở đktc) và x gam nước. Giá trị x là
A. 6,3 g.
B. 13,5 g.

C. 18,0 g.

D. 19,8 g.

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan (đktc) thu được 44 gam CO 2
và 28,8 gam nước. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,20.

C. 13,44.

D. 15,68.

Câu 52: Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần % thể tích của
hỗn hợp đó là
A. 50% và 50%

B. 25% và 75%

C. 45% và 55%


D. 20% và 80%


Câu 53: Đốt cháy hồn tồn 5,04 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan, thu được 6,72 lít khí CO 2
(các thể tích khí đo ở đkc). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A. 51% và 49%
B. 66,7% và 33,3%
C. 55,5% và 44,5%

D. 25% và 75%

Câu 54: Một hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8 gam chiếm thể tích 11,2
lít ở (đktc). Thành phần % khối lượng của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 35% và 65%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 53,23% và 46,77%
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 55: Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi
đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,1g nước và 26,88 lit khí CO 2(đkc). Xác định CTPT của 2
ankan trên
A. C3H8 và C4H10
B. C4H10 và C5H12
C. C5H12 và C6H14
D. C6H14 và C7H16

Câu 56: Khi cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong đk chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X


A. 2-metylpropan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. butan.
D. 3-metylpentan.

Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xichma và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Khi đốt cháy hồn tồn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi cho X tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monoclo
tối đa sinh ra là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5


BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1: viết CTCT và gọi tên:
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân Ankan: C4H10, C5H12, C6H14.
Bài 2: Viết CTCT và đọc lại tên đúng ( nếu có)
a. 4-etyl-3,3-đimetylhexan
b. 1-brom-2-clo-3-metylpentan
c. 1,2-điclo-1-metyhexan
d. 3-metylbutan
e. 2,3,3-trimetylbutan
f. 3,3-điclo-2-etylpropan
g. 1,4-đimetylpentan
Dạng 2: Phản ứng thế của hidrocacbon no
Bài 3: Viết sản phẩm thế khi cho các đồng phân của C4H10, C5H12 và C6H14 tác dụng với Cl2/as ( tỉ lệ
mol 1:1)

Dạng 3: Hoàn thành phản ứng:
a. Al4C3  CH4  HCHO  CO2  NH4HCO3
b. C2H5COONa  C2H6  C2H4  C2H6  C2H5Cl C4H10
c. Axit axetic  natri axetat  metan  metyl clorua  etan  etilen
d. H2O  H2  CH4  C2H2  C2H6  C2H5Cl  C4H10  CH3COOH  CH3COONa CH4
e. Butan  etan  butan  propen  propan  2-clopropan
f. Xác định A, B, C… trong chuỗi phản ứng sau:
A+ NaOH  B + C
B + NaOH  D + E
��
� NaOH + F
E + H2O ��

0

0

xt ,t
D + G ���
� HCHO + C
0

t
t
D + G ��
F ��
� H+C
� H+C
Dạng 4: Xác định CTPT của ankan ( lưu ý: đáp án được in nghiêng)
Dựa vào CTTQ

Bài 4: Xác định CTPT và viết CTCT của các ankan trong mỗi trường hợp sau:
a. Tỉ khối hơi của ankan A so với H2 bằng 36. ( C5)
b. Một ankan A có tỉ khối đối với H2 bằng 43. ( C6)
c. Công thức đơn giản nhất của ankan B là CH3.
d. Ankan X có %C =80% (C3)
e. Ankan X có %H=25% (C1)
f. Hơi 12 gam ankan D chiếm thể tích bằng thể tích của 5 gam etan đo trong cùng điều kiện.
Dựa vào phản ứng cháy:
XÁC ĐỊNH CTPT CỦA 1 ANKAN

Bài 5: Khi đốt cháy hoàn tồn m gam hidrocacbon X, thu được 8,96 lít khí CO2 (đkc) và 9g nước.
Xác định giá trị của m và CTPT của X. (đáp án: C4H10)
Bài 6: Khi đốt cháy hồn tồn một hidrocacbon X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đkc) và 10,8g nước.
Xác định giá trị của m và CTPT của X. (C5H12)
Bài 7: Khi đốt cháy hồn tồn 7,2 g ankan X, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đkc). Xác định CTPT, viết
CTCT và gọi tên X. (C5H12)
Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn 6 g ankan X, thu được 10,8 gam nước Xác định CTPT, viết CTCT và
gọi tên X. (C2H6)
Bài 9: Chất A là 1 ankan ở thể khí. Để đốt cháy 1,2 lít A cần dùng 6 lít O2 (các khí đo cùng điều
kiện). Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên X. ( C3H8)


Bài 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 g ankan X, cần dùng 7,28 lít khí O2 (đkc). Xác định CTPT, viết
CTCT và gọi tên X. (đáp án: C4H10)
Bài 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,175g ankan X, cần dùng 5,46 lít khí O2 (đkc). Xác định CTPT, viết
CTCT và gọi tên X. (đáp án: C4H10)
TÌM CTPT CỦA HỖN HỢP ANKAN DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY:
Bài 12: Hỗn hợp X có chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X thu được 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Tìm CTPT và % về thể tích của mỗi ankan
trong hỗn hợp X. ( C3H8: 33,3%).

Bài 13: Hỗn hợp X có chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam nước. Tìm CTPT và % về khối lượng của mỗi
ankan trong hỗn hợp X. ( C2H6: 73,77%).
Bài 14: Hỗn hợp X có chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy 22,2g X cần
dùng đúng 54,88 lít khí oxi (đkc). Tìm CTPT và % về khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp X.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, được 8,96 lít
khí cacbonic ở đkc. Tìm CTPT và % về khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp X.
Bài 16: (DH- B- 2008) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít
khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức
phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
DỰA VÀO TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
Bài 17: Một ankan mạch hở A ở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn khơng khí. Xác định CTPT
của A biết A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.
Bài 18: Khi clo hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 39,25. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên X.
Bài 19: Cho m gam ankan A tác dụng với clo chiếu sáng chỉ thu được 1 monoclo ankan duy nhất B
có khối lượng 8,52 gam. Để trung hịa hết khí HCl tạo ra cần 80 ml dd NaOH 1M. xác định CTCT và
gọi tên A, B.
TỔNG HỢP:
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ về khối lượng là 0,44 :
0,21. A tạo được 2 dẫn xuất monoclo. Xác định CTCT và gọi tên A.
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hidrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước
vơi trong dư thì tạo 4 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại bình nước vơi trong thì thấy khối lượng
giảm 1,376 gam.
a. Xác định CTPT và viết CTCT của X. ( C5H12)
b. Xác định đúng CTCT của X biết khi X phản ứng thế với clo ( tỉ lệ 1:1) cho 3 sản phẩm thế

Bài 22: (CD-2007) Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)
tác dụng với clo theo tỉ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
A. 2-metylpropan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. butan.
D. 3-metylpentan
Bài 23: (Cao đẳng– 2008) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132
mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-Đimetylpropan.
D. 2-Metylpropan.


Bài 24: Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí
(trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể
tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Bài 25: ( DH – A – 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng
giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C2H6.
C. C3H4.
D. C3H6.




×