BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VŨ NGỌC TUẤN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
HUYỆN QUAN HÓA TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VŨ NGỌC TUẤN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
HUYỆN QUAN HÓA TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN VĂN TỨ
NGHỆ AN - 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trường Đại học Vinh,
Khoa Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các nhà khoa học, giảng viên đã tham gia
giảng dạy, quản lý và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục
và Đào tạo Quan Hóa đã tạo mọi điều kiện để tác giả được theo học chương trình
thạc sĩ khoa học Giáo dục - Chuyên ngành Quản lý Giáo dục tại Trường Đại học
Vinh và thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã khích lệ,
động viên tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Tứ,
người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, nhưng bản luận văn
này sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến
góp ý của các nhà khoa học, nhà giáo, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan
tâm đến vấn đề này để cơng trình được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG ........................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Những đóng góp của đề tài ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC .......................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học ...... 6
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 6
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu ở trong nước ....................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 9
1.2.1. Cán bộ quản lí giáo dục và cán bộ quản lí trường tiểu học ...................... 9
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học ............. 10
1.2.3. Giải pháp, giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học ..... 12
1.3. Một số vấn đề về giáo dục tiểu học và người cán bộ quản lí trường tiểu học.... 13
1.3.1. Vị trí, vai trị, mục tiêu của trường tiểu học ........................................... 13
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nội dung, phương pháp giáo dục của trường
tiểu học .................................................................................................. 16
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người cán bộ quản lí trường
tiểu học .................................................................................................. 18
iii
1.4. Nội dung quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học ..... 21
1.4.1. Quản lý công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ trường tiểu học ............... 211
1.4.2. Quản lý phát triển số lượng, trình độ, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lí
trường tiểu học ..................................................................................... 222
1.4.3. Quản lý cơng tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ chun mơn, năng lực
sư phạm, trình độ chính trị cho đội ngũ cán bộ trường tiểu học ........... 24
1.4.4. Quản lý công tác bổ nhiệm, sử dụng, luân chuyển, bãi nhiệm cán
bộ quản lí trường tiểu học...................................................................... 25
1.4.5. Quản lý công tác đảm bảo các điều kiện để phát triển đội ngũ cán
bộ quản lí trường tiểu học...................................................................... 27
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết việc phát triển đội
ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học ........................................................ 28
1.4.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác phát triển đội ngũ cán
bộ quản lí trường tiểu học...................................................................... 29
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÍ TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN QUAN HÓA TỈNH THANH HÓA ... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục tiểu học
huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................................ 33
2.1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên ..................................................... 36
2.1.3. Quy mơ trường, lớp tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ........... 37
2.1.4. Chất lượng giáo dục................................................................................ 39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................... 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 42
2.2.3. Hình thức, phương pháp khảo sát ........................................................... 42
2.2.4. Đối tượng, địa bàn và thời gian khảo sát ................................................ 43
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................ 43
iv
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học huyện Quan Hóa tỉnh
Thanh Hóa ............................................................................................................. 43
2.3.1. Số lượng.................................................................................................. 43
2.3.2. Trình độ .................................................................................................. 44
2.3.3. Cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên quản lý.............................................. 44
2.3.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học huyện Quan Hóa.... 45
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học huyện
Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa ..................................................................... 55
2.4. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa ......................................................................... 56
2.4.1. Thực trạng quản lý công tác quy hoạch.................................................. 56
2.4.2. Thực trạng quản lý công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, miễn nhiệm ....................................................................... 58
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng .................................... 59
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá ..................................... 61
2.4.5. Thực trạng quản lý cơng tác thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật .............................................................................. 62
2.5. Đánh giá chung .............................................................................................. 65
2.5.1. Thành công, nguyên nhân....................................................................... 65
2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ............................................................................ 66
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 69
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÍ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HUYỆN QUAN HÓA TỈNH THANH HÓA .................................. 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường
tiểu học .................................................................................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 71
v
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa ........................ 71
3.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lí trường tiểu học phù hợp với
nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục huyện Quan Hóa tỉnh
Thanh Hóa.............................................................................................. 71
3.2.2. Bổ sung, hồn thiện quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lí ở các trường
tiểu học ................................................................................................... 78
3.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, miễn nhiệm cán bộ quản lí ....................................................... 82
3.2.4. Đổi mới cơng tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun
mơn, năng lực quản lý, trình độ chính trị cho đội ngũ cán bộ quản
lí trường tiểu học .................................................................................... 87
3.2.5. Tăng cường, đổi mới nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh
giá đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học ............................................ 95
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường
tiểu học ................................................................................................. 101
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 103
3.4. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ....................... 105
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 105
3.4.2. Nội dung thăm dò ................................................................................. 105
3.4.3. Đối tượng thăm dò ................................................................................ 105
3.4.4. Kết luận rút ra từ kết quả thăm dò ........................................................ 105
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 109
1. Kết luận ........................................................................................................... 109
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 110
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113
PHỤ LỤC
vi
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt
TT
Đọc đầy đủ
1.
CBQL
Cán bộ quản lý
2.
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
3.
CSVC
Cơ sở vật chất
4.
GD
Giáo dục
5.
GD-ĐT
Giáo dục và Đào tạo
6.
GV
Giáo viên
7.
HĐGD
Hoạt động giáo dục
8.
HĐND
Hội đồng nhân dân
9.
HT
Hiệu trưởng
10.
PHT
Phó hiệu trưởng
11.
QLGD
Quản lý giáo dục
12.
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Vai trò của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông............ 15
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí ở
các trường tiểu học .............................................................................. 104
Bảng:
Bảng 2.1.
Tổng hợp biên chế 3 bậc học năm học 2015 - 2016 của huyện
Quan Hóa ............................................................................................... 36
Bảng 2.2.
Quy mơ giáo dục tiểu học tồn huyện năm học 2015 - 2016 ................ 38
Bảng 2.3.
Số lượng học sinh tiểu học huyện Quan Hóa qua 5 năm học................ 39
Bảng 2.4.
Chất lượng học sinh tiểu học huyện Quan Hóa năm học 2015 - 2016.... 39
Bảng 2.5.
Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa ............................................................................. 44
Bảng 2.6.
Cơ cấu thâm niên làm công tác quản lý của đội ngũ CBQL trường
tiểu học huyện Quan Hóa ...................................................................... 45
Bảng 2.7.
Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá về phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp của CBQL trường tiểu học huyện Quan Hóa ...... 46
Bảng 2.8.
Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm của cán bộ quản lí trường tiểu học huyện
Quan Hóa ............................................................................................... 49
Bảng 2.9.
Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá về năng lực quản lý
của cán bộ quản lí trường tiểu học huyện Quan Hóa ............................ 53
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá về năng lực lực tổ
chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội của cán
bộ quản lí trường tiểu học huyện Quan Hóa ......................................... 54
Bảng 2.11. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL các trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ...... 57
viii
Bảng 2.12. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác tuyển chọn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi miễn đội ngũ cán bộ quản lí
các trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ......................... 58
Bảng 2.13. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học huyện Quan Hóa ............... 60
Bảng 2.14. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học huyện Quan Hóa ............... 61
Bảng 2.15. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng việc thực hiện chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với đội ngũ cán bộ quản lí
các trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ......................... 63
Bảng 2.16. Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa ............................................................................................. 64
Bảng 3.1.
Mức độ cần thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất ........................... 107
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ CBQL GD là lực lượng tiên phong, là nhân tố quyết định sự nghiệp
phát triển GD&ĐT, biến chủ trương và mục tiêu phát triển GD của Đảng, Nhà nước
thành hiện thực.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả GD&ĐT, đổi mới công tác quản lí là
khâu đột phá, có tính then chốt và quyết định. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
đặt ra như một yêu cầu cấp bách hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới
GD&ĐT hiện nay.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa IX nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và CBQL GD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống,
lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định
hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước”.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã định hướng chiến lược
phát triển GD giai đoạn 2011 - 2020: “Phát triển GD phải thực sự là quốc sách hàng
đầu. Tập trung nâng cao chất lượng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản, toàn
diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu
then chốt.”.
Kế thừa quan điểm chỉ đạo của Đại hội Đảng lần thứ XI, tại Đại hội lần thứ
XII, Đảng ta đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn diện GD, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự
phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt
2
Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền GD nước nhà
“dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Như vậy, việc phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT phải đặt
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phải đặt ở vị trí trung tâm, chiến lược
của mọi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
GD&ĐT của nước ta phải đặt trên cơ sở phân tích thế mạnh và những yếu điểm, để
từ đó có chính sách khuyến khích, phát huy thế mạnh ấy, đồng thời cần có những
giải pháp tích cực, hạn chế những mặt yếu kém trong việc phát triển nguồn nhân lực
GD&ĐT. Có như vậy chúng ta mới đào tạo được nguồn nhân lực có chất lượng đáp
ứng yêu cầu cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
Trong hệ thống GD quốc dân, GD tiểu học có một vị trí đặc biệt quan trọng,
bởi đây là bậc học “nền móng”, giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ
bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. Để nâng cao chất lượng GD nói chung,
GD tiểu học nói riêng thì đội ngũ nhà giáo và CBQL GD đóng vai trị quyết định.
Trong những năm gần đây, GD tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa đã
có những bước phát triển nhất định cả về số lượng và chất lượng. Chất lượng GD
đại trà từng bước được nâng lên, tình trạng học sinh ngồi sai lớp được khắc phục;
GD mũi nhọn được Sở GD&ĐT ghi nhận sự cố gắng so với các huyện miền núi của
tỉnh. Tuy nhiên, tốc độ phát triển GD vẫn còn chậm so với Đề án nâng cao chất
lượng GD miền núi của tỉnh; công tác quản lý, chỉ đạo của đội ngũ CBQL một số
đơn vị chưa quyết liệt, chậm đổi mới,...
Khi khảo sát chất lượng GD của các trường tiểu học trên địa bàn huyện Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa chúng tôi nhận thấy đội ngũ GV là lực lượng quyết định đến
chất lượng GD. Ở nơi nào đội ngũ GV nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm thì chất
lượng GD được nâng lên. Song, để làm cho đội ngũ GV nhiệt tình, tâm huyết và trách
nhiệm thì yếu tố CBQL, đặc biệt là người HT đóng vai trị quan trọng nhất. Trường
nào có đội ngũ CBQL có năng lực, gương mẫu, có tinh thần trách nhiệm cao thì
trường đó chất lượng GD được nâng lên rõ rệt. Những trường đội ngũ CBQL thiếu
3
tinh thần trách nhiệm, giảm sút sức chiến đấu, năng lực chun mơn,... thì chất lượng
GD của nhà trường đi xuống. Khi luân chuyển CBQL, bổ nhiệm HT mới là người có
năng lực, tinh thần trách nhiệm cao thì chất lượng GD của nhà trường từng bước
vươn lên. Như vậy, một lần nữa khẳng định đội ngũ CBQL (đặc biệt là HT) có vai trị
đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy và học trong các nhà trường.
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cán bộ cần thiết phải có
những giải pháp mang tính chiến lược và những biện pháp quản lý cụ thể để phát
triển đội ngũ CBQL GD của huyện Quan Hóa nói chung và CBQL trường tiểu học
trên địa bàn huyện nói riêng.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số
giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dụchuyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa” làm luận văn nghiên cứu với hy
vọng góp phần giải quyết những bất cập, hạn chế trong cơng tác QLGD, để từ đó,
nâng cao chất lượng và hiệu quả GD bậc tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa
trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD
trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CBQL các trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện một cách sáng tạo, linh hoạt các giải pháp có tính
khoa học như luận văn đã nghiên cứu, sẽ góp phần phát triển đội ngũ CBQL trường
tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường
tiểu học.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học và
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
5.1.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của một số giải pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, đáp
ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL và công tác phát triển đội ngũ
CBQL trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Ngành GD và các
tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các HT, PHT
trường tiểu học thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD; điều tra bằng phiếu hỏi đối với HT, PHT và một số GV các trường tiểu học
huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ chức cán
bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ cán bộ ở trường tiểu học.
- Phương pháp điều tra, khảo sát…
6.3. Phương pháp thống kê
Dùng để xử lý và phân tích các số liệu điều tra khảo sát thực trạng và thăm
dị tính khả thi, cần thiết của các giải pháp.
5
7. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ
CBQL trường tiểu học nói chung.
- Về mặt thực tiễn, luận văn khảo sát, đánh giá thực trạng công tác phát triển
đội ngũ CBQL hiện nay ở huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp có tính cần thiết, khả thi nhằm phát triển đội ngũ
CBQL trường tiểu học huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD hiện nay.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận
văn có 3 chương:
Chương 1:
Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường tiểu học.
Chương 2:
Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
tiểu học huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3:
Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục huyện Quan Hóa tỉnh
Thanh Hóa.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
tiểu học
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài
Từ những thế kỷ trước người ta đã quan tâm tới việc phát triển đội ngũ quản
lý các hoạt động xã hội. Giữa thế kỷ XVIII, một số nhà khoa học như: Robert Owen
(1771 - 1858), nhà xã hội không tưởng vĩ đại người Anh hay Charles Babbage
(1792 - 1871), nhà toán học người Anh đã đưa ra những quan điểm: tìm giải pháp
quản lý với việc nâng cao năng suất lao động và nâng cao trình độ quản lý. Tiếp đó,
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) với cơng trình tiêu biểu là cuốn “Những
nguyên tắc quản lý khoa học” (The Principles of Scientific Management) xuất bản
năm 1911; trong cơng trình này, F.W. Taylor đã đưa ra bốn ngun tắc quản lý khoa
học đề cập đến việc tuyển chọn, huấn luyện công nhân, sự hợp tác cần thiết của
người quản lý với người bị quản lý nhằm nâng cao chất lượng của người quản lý.
Kế đó, Henri Faylor (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia người Pháp có cơng trình
“Tổng quát về quản lý - hay Thuyết quản trị” (Adiministration Industriell et
Generale) xuất bản năm 1916 mà cống hiến lớn nhất của ông là đưa ra 5 chức năng
cơ bản quản lý, 16 quy tắc về chức trách quản lý và 14 ngun tắc quản lý hành
chính. Theo ơng, nếu người quản lý có đủ phẩm chất và năng lực, kết hợp nhuần
nhuyễn các chức năng, quy tắc và ngun tắc quản lý thì chất lượng và hiệu quả
cơng việc, năng suất lao động được nâng cao. Trong những năm 70 - 80 của thế kỷ
XX, một trường phái tiếp cận về quản lý trên cơ sở xem xét những yếu tố văn hóa
giữa con người với con người đã xuất hiện với cơng trình nghiên cứu của William
(Giáo sư trường Đại học California, Mỹ). Ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của
văn hóa trong quản lý và nêu ra 7 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý được
mô tả trong sơ đồ 7S: Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (cách thức),
7
System (hệ thống), Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt
là Staff (đội ngũ). Thông qua mơ hình và phân tích đặc điểm của 7 yếu tố trên,
chúng ta sẽ thấy giá trị của chất lượng đội ngũ người quản lý.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nhà khoa học nghiên cứu
về quản lý đã có các cơng trình về quản lý trong môi trường luôn biến đổi, quản lý
theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống và vấn đề chất lượng người quản lý
thực sự đã được đề cập tới với những yêu cầu và cách thức nâng cao chất lượng đội
ngũ. Cụ thể một số cơng trình nổi tiếng, đó là của Harold Koont, Cyrii Odonell,
Heinz Weihrich với tác phẩm nổi tiếng: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, cơng
trình này đề cập nhiều hơn về u cầu chất lượng của người quản lý. Hay gần đây,
Trung Quốc đang thành công trên con đường phát triển và hội nhập với thế giới, đã
xuất hiện cơng trình nghiên cứu “Khoa học lãnh đạo hiện đại”. Trong cơng trình
này, các tác giả đã chú ý nêu vấn đề chất lượng của cán bộ lãnh đạo và quản lý. Vào
năm 1991, tổ chức UNESCO đã xuất bản cuốn “Quản lý hành chính và sư phạm”
của Jean Valérien, nhằm giới thiệu các modul về vai trò, chức năng, trách nhiệm,
yêu cầu chất lượng và nhiệm vụ của người HT trường tiểu học.
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu ở trong nước
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước, Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương, Nghị quyết về xây dựng đội ngũ
cán bộ nói chung, về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD nói riêng.
Từ những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ XX cho đến nay đã xuất hiện nhiều
cơng trình nghiên cứu về QLGD có giá trị đó là: "Giáo trình khoa học quản lý" của
tác giả Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2011); "Khoa học tổ chức và
quản lý một số vấn đề lý luận và thực tiễn" của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ
chức quản lý (NXB thống kê Hà Nội 1999); "Tâm lý xã hội trong quản lý"của Ngơ
Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2002); "Tập bài giảng lý luận đại cương về
quản lý" của tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà Nội
1998), tác giả Thái Văn Thành nghiên cứu về “QLGD và quản lý nhà trường”
(NXB Đại học Huế, 2007) [25]
8
Nhiều bài viết đã nghiên cứu về đội ngũ CBQL ở trường phổ thơng nói
chung và ở trường tiểu học nói riêng trên các phương diện khác nhau. Tác giả
Nguyễn Ngọc Hiền, Nguyễn Như An, trong bài viết “Một số vấn đề về Chuẩn HT
trường phổ thông trong giai đoạn hiện nay” [14], cho rằng, trong xu thế đổi mới
quản lí GD theo hướng phân cấp, phân quyền mạnh mẽ cho cơ sở GD, phát triển đội
ngũ CBQL GD theo hướng chuẩn hóa là cần thiết và cấp bách. Chuẩn HT trường
phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. Dựa trên cơ sở ý
tưởng tiếp cận và cấu trúc của các tiêu chuẩn cơ bản, tác giả đề xuất khung và cấu
trúc của các tiêu chuẩn cơ bản đồng thời đưa ra 5 tiêu chuẩn và 24 tiêu chí của HT
trường phổ thơng đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
- Năm 2007, tác giả Trịnh Thị Hồng Hà đã bảo vệ luận án “Đánh giá HT
trường tiểu học Việt Nam theo hướng chuẩn hóa”, đề xuất và sử dụng cách tiếp cận
vai trò - chức năng để phát triển chuẩn HT làm căn cứ đánh giá hiệu trường tiểu học
ở Việt Nam; vận dụng lý luận đánh giá GD kết hợp với chuẩn HT để xây dựng mơ
hình đánh giá HT dựa vào chuẩn, góp phần phát triển lí luận đánh giá và đánh giá
dựa vào chuẩn, lý luận về chuẩn trong GD [11]. Tác giả Nguyễn Vinh Hiển đã phân
tích những vấn đề liên quan đến phát triển nhân lực chất lượng cao ở trường tiểu
học, trong đó có đội ngũ CBQL [13].
Đáp ứng u cầu đổi mới hiện nay, có nhiều cơng trình, bài viết, luận án, hội
thảo đã đề cập đến nhiều phương diện về phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học.
Đó là các vấn đề về nhận thức, về chương trình đào tạo, bồi dưỡng, về quy hoạch và
bổ nhiệm, về chế độ chính sách,… Những kết quả nghiên cứu đó đã góp phần xây
dựng, phát triển đội ngũ CBQL, nâng cao chất lượng GD tiểu học. Tuy nhiên trên
địa bàn huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về
giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học một cách đầy đủ, hệ thống, bám
sát điều kiện thực tế của một huyện miền núi. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề
xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực
tiễn trong việc đáp ứng yêu cầu phát triển GD tiểu học của địa phương.
9
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Cán bộ quản lí giáo dục và cán bộ quản lí trường tiểu học
1.2.1.1. Cán bộ quản lí giáo dục
- Luật GD 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GD ngày 25
tháng 11 năm 2009; tại điều 16 đã quy định vai trò, trách nhiệm của người CBQL
GD [20].
CBQL GD giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lí, điều hành trong
các cơ sở GD. CBQL GD là những người có chức vụ, có vai trị và cương vị nòng
cốt trong một tổ chức hệ thống GD. Người CBQL GD là người có trách nhiệm phân
bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn
bộ tổ chức GD để tổ chức hoạt động có hiệu quả và đạt mục đích GD.
1.2.1.2. Cán bộ quản lí trường tiểu học
CBQL trường tiểu học là người đại diện cho nhà nước về mặt pháp lí. Có
trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm
trước các cơ quan quản lí cấp trên về tổ chức và các hoạt động GD của nhà trường.
Có vai trị ra quyết định quản lí, tác động điều khiển các thành tố trong các hệ thống
nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT, được quy định bằng pháp
luật hoặc bằng các văn bản, thông tư, hướng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban
hành. CBQL trường tiểu học bao gồm HT và PHT.
* HT trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt
động và chất lượng GD của nhà trường. HT do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ
nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục
theo đề nghị của Trưởng phịng GD&ĐT. Nhiệm kì của HT trường cơng lập là 5
năm; hết nhiệm kì HT được luân chuyển đến một trường khác lân cận hoặc theo yêu
cầu điều động. HT chỉ được quản lí một trường tiểu học. Sau mỗi năm học, HT trường tiểu học được cấp có thẩm quyền đánh giá về cơng tác quản lí các hoạt động
và chất lượng GD của nhà trường.
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm HT trường tiểu học phải là GV có
thời gian dạy học ít nhất 3 năm ở cấp tiểu học, đã hoàn thành chương trình bồi dư-
10
ỡng CBQL, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chun mơn, nghiệp
vụ; có năng lực quản lí trường học và có sức khoẻ. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt
của công việc, người được bổ nhiệm hoặc cơng nhận HT có thể có thời gian dạy học
ít hơn theo quy định.
* PHT là người giúp việc cho HT và chịu trách nhiệm trước HT, do Chủ tịch
UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với
trường tiểu học tư thục theo đề nghị của Trưởng phòng GD&ĐT.
Người bổ nhiệm hoặc cơng nhận làm PHT trường tiểu học phải có thời gian
dạy học ít nhất 2 năm ở cấp tiểu học, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, chun mơn, nghiệp vụ; có năng lực quản lí trường học và có sức khoẻ.
Trường hợp do u cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc cơng
nhận PHT có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định”.
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
1.2.21. Phát triển
Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển là "Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp" [29]. Phát triển là
thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phát triển kinh tế, phát triển
xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ. Còn theo quan điểm triết học,
phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay đổi tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn
thời gian của sự vật, hiện tượng và con người trong xã hội. Như vậy, phát triển được
hiểu là sự tăng trưởng, là sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tiến lên.
Cịn theo tác giả Đặng Bá Lãm, "Phát triển là một quá trình vận động từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ chuyển biến mất và cái mới ra đời
v.v.. Phát triển là một quá trình nội tại: bước chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì
trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm tàng những khuynh hướng dẫn đến cái
cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát triển" [19].
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
Nền kinh tế tri thức đã làm thay đổi hẳn cơ cấu kinh tế lao động và là nền
kinh tế chủ yếu dựa vào trí tuệ con người. Tri thức ngày càng trở thành nhân tố trực
11
tiếp của chức năng sản xuất. Đầu tư cho phát triển tri thức trở thành yếu tố then chốt
cho sự tăng trưởng kinh tế vững chắc. Như vậy những người quản lý hoạt động xã
hội lúc này không thể như trước được nữa, địi hỏi phải có trình độ cao hơn, có khả
năng quản lý, lãnh đạo giỏi hơn, có tầm nhìn chiến lược xa hơn. Vì vậy, việc phát
triển đội ngũ CBQL là điều tất yếu không thể thiếu được, đây cũng là một phần việc
quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực.
Cơng trình nghiên cứu “Đánh giá HT trường tiểu học Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa” của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà đã đề cập và khái qt vai trị của HT
trường tiểu học. Đó là:
- Vai trị quản lí trường học với tư cách là một tổ chức hành chính, sự nghiệp
và nhân sự, tác nghiệp hoặc chun mơn;
- Vai trị người lãnh đạo tập thể thực hiện chương trình GD qua con người và
tổ chức người thuộc nhà trường;
- Vai trò người phối hợp, tham gia các HĐGD tại cộng đồng, địa phương;
- Vai trò nhà GD và người GV như các nhà giáo khác;
- Vai trò nhà tư vấn và hướng dẫn chuyên môn cho GV. Là nhà tư vấn cho
phụ huynh và học sinh;
- Vai trị người học tích cực, thường xun, đi đầu và có hiệu quả trong phát
triển nghề nghiệp và phát triển cá nhân;
- Vai trò tổ chức và trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng triển khai các hoạt động
khoa học - công nghệ trong nhà trường.
Việc phát triển đội ngũ CBQL thực chất là xây dựng và phát triển cả ba yếu
tố: Quy mô, chất lượng, cơ cấu. Trong đó, quy mơ được thể hiện bằng số lượng. Cơ
cấu thể hiện sự hợp lý trong bố trí về nhiệm vụ, độ tuổi, giới tính, chun mơn,
nghiệp vụ... hay nói cách khác là tạo ra một ê kíp đồng bộ, đồng tâm có khả năng hỗ
trợ, bù đắp cho nhau về mọi mặt. Chất lượng là yếu tố quan trọng nhất trong việc
xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL. Xét về quy mô, chất lượng, cơ cấu dưới góc
nhìn về việc phát triển nguồn nhân lực của nền kinh tế tri thức thì nội dung xây
dựng và phát triển đội ngũ CBQL bao gồm:
12
- Phát triển đội ngũ CBQL chính là thực hiện quy hoạch, đào tạo, tuyển chọn,
bổ nhiệm, sắp xếp bố trí (thể hiện bằng số lượng, cơ cấu).
- Sử dụng đội ngũ CBQL là triển khai việc thực hiện các chức năng quản lý
của đội ngũ, thực hiện bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lí, phẩm chất chính trị;
đánh giá, sàng lọc.
- Tạo động cơ và môi trường cho sự phát triển là tạo điều kiện cho đội ngũ
CBQL phát huy vai trò của họ như thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ, chế độ
khen thưởng, kỷ luật, xây dựng điển hình tiên tiến nhân ra diện rộng. Tạo cơ hội
cho cá nhân có sự thăng tiến, tạo ra những ước mơ, hồi bão kích thích cho sự
phát triển. Tạo cơ hội cho CBQL có điều kiện học tập, bồi dưỡng, giao lưu, trao
đổi kinh nghiệm.
Dựa vào những lý luận về phát triển đội ngũ CBQL nêu trên ta thấy: Phát
triển đội ngũ CBQL các trường tiểu học thực chất là xây dựng, quy hoạch, bồi
dưỡng, tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp bổ nhiệm, tuyển dụng cũng như tạo môi trường
và động cơ cho đội ngũ này phát triển. Để thực hiện tốt việc này chúng ta cần
nghiên cứu đặc điểm của từng địa phương, vùng miền, số lượng và đặc trưng của
các trường tiểu học, bối cảnh về chính trị, kinh tế - xã hội hiện tại, yêu cầu chuẩn
đối với CBQL cùng những đặc điểm tâm lý của người CBQL để đề ra nội dung, giải
pháp cho phù hợp.
1.2.3. Giải pháp, giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
1.2.3.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê (Chủ biên), giải pháp là: “Phương
pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó” [22]. Cịn theo tác giả Nguyễn Văn Đạm,
“Giải pháp là tồn bộ những ý nghĩa có hệ thống cùng với những quyết định và
hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục một khó khăn” [7].
Để hiểu rõ hơn khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt với một số khái
niệm tương tự như: phương pháp, biện pháp.
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt Nam thì
“Giải pháp” là cách giải quyết một vấn đề [29].
13
Theo tác giả Nguyễn Văn Đạm, “phương pháp được hiểu là trình tự cần theo
trong các bước có quan hệ với nhau khi tiến hành một cơng việc có mục đích nhất
định” [7]. Cịn theo tác giả Hồng Phê, phương pháp là hệ thống các cách sử dụng
để tiến hành một cơng việc nào đó; biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn
đề cụ thể [22].
Điểm giống nhau của các khái niệm này đều nói về cách làm, cách tiến hành,
cách giải quyết một công việc, một vấn đề. Còn điểm khác nhau ở chỗ, biện pháp
chủ yếu nhấn mạnh đến cách làm, cách hành động cụ thể, trong khi đó phương pháp
nhấn mạnh đến trình tự các bước có quan hệ với nhau để tiến hành một cơng việc có
mục đích.
Như vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay
đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định. Tựu trung
lại, trong một giải pháp có thể có nhiều biện pháp. Giải pháp càng thích hợp, càng
tối ưu càng giúp con người nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên,
để có những giải pháp như vậy cần phải đặt trên những cơ sở lí luận và thực tiễn
đáng tin cậy.
1.2.3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học là những cách thức tác
động hướng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lượng trong đội ngũ CBQL
trường tiểu học.
Như vậy giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường tiểu học
chính là đề cập đến "cách làm, cách giải quyết" cơ bản, quan trọng nhằm làm cho
chất lượng đội ngũ CBQL trường tiểu học phát triển đạt tới chất lượng tốt hơn; Đảm
bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD phổ thông, yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập quốc tế.
1.3. Một số vấn đề về giáo dục tiểu học và người cán bộ quản lí trường
tiểu học
1.3.1. Vị trí, vai trị, mục tiêu của trường tiểu học
1.3.1.1. Vị trí của trường tiểu học
Trong khoản 2 điều 26 Luật GD 2005; luật bổ sung sửa đổi luật GD 2009 về
14
hệ thống GD quốc dân ghi rõ GD phổ thông bao gồm: GD tiểu học, GD trung học
cơ sở, GD trung học phổ thông.
Điều lệ trường tiểu học quy định vị trí của trường tiểu học: Trường tiểu học
là cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng.
Trường tiểu học là cấp học nền tảng, cấp học đầu tiên của bậc học phổ thông
trong hệ thống GD quốc dân. Bậc tiểu học tạo ra những cơ sở ban đầu rất cơ bản và
bền vững cho trẻ em tiếp tục học lên cấp học trên, hình thành những cơ sở ban đầu
về nhân cách cho các em.
1.3.1.2. Vai trò của trường tiểu học
Trường tiểu học lần đầu tiên tác động đến trẻ em bằng phương pháp nhà
trường (bao gồm cả nội dung, phương pháp và tổ chức GD); nơi đầu tiên tổ chức
các hoạt động học tập với tư cách là hoạt động chủ đạo cho trẻ em; nơi diễn ra cuộc
sống thực của các em và là nơi tạo cho trẻ em có hạnh phúc đi học. Đặc biệt này địi
hỏi sự chuẩn xác với tính khoa học, tính nhân văn ở một nền GD nhà trường, ở mỗi
GV và CBQL GD. Trường tiểu học nằm trong hệ thống GD phổ thơng do đó nội
dung GD phải đảm bảo tính phổ thơng, cơ bản nền tảng, tồn diện và hệ thống; làm
cơ sở cho sự phát triển hài hịa, tồn diện nhân cách cho trẻ em, đáp ứng mục tiêu
GD. GD tiểu học gắn với lợi ích cộng đồng dân cư, do đó ln thể hiện tính phổ cập
đại chúng. GD tiểu học được thực hiện có hiệu quả sẽ góp phần nâng cao dân trí cho
cộng đồng, vừa góp phần trực tiếp đào tạo nhân lực và cũng tạo điều kiện thực tế để
bồi dưỡng, phát hiện các nhân tài tương lai của đất nước. Tất cả đều có cơ sở và
phát triển trên nền tảng của GD tiểu học. Từ đó, GD tiểu học có vị trí và vai trị hết
sức quan trọng trong GD cũng như đời sống xã hội, đòi hỏi các nhà quản lý trường
học phải quan tâm và có chính sách ưu tiên, ưu đãi đối với bậc học, đặc biệt là đầu
tư xây dựng CSVC, đội ngũ GV, chất lượng dạy học,… theo tinh thần “trẻ em hôm
nay, thế giới ngày mai”.
15
Sơ đồ 1.1. Vai trò của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông
Tiểu học
- Nền tảng của phổ thơng
- Cơ sở ban đầu hình
thành nhân cách.
- Phổ cập, phát triển
THCS
THPT
- Cơ sở của PT
- Phát triển cơ bản
+ Phân hố sơ bộ.
- Thăm dị hướng
nghiệp (dự hướng),
Chuẩn bị nghề.
- Linh hoạt đa dạng,
đa thích nghi.
- Phổ cập.
- Phổ thơng cơ bản Phân hố.
-
Hướng
nghiệp
chuẩn bị nghề.
1.3.1.3. Mục tiêu giáo dục của trường tiểu học
Định hướng chiến lược phát triển GD&ĐT trong thời kì CNH-HĐH khẳng
định GD&ĐT là quốc sách hàng đầu; GD&ĐT cùng với khoa học công nghệ là
nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tư cho GD-ĐT là
đầu tư cho phát triển. Trong quá trình phát triển của đất nước, nền GD Việt Nam, hệ
thống nhà trường của Việt Nam đang tiến tới hoàn thiện về mục tiêu, nội dung,
phương pháp. Để phát triển sự nghiệp GD&ĐT, nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước
trong lĩnh vực GD nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Luật GD đã quy định về tổ chức và hoạt động của hệ thống GD quốc dân.
Luật GD chỉ rõ về vị trí, nhiệm vụ, tính chất, mục tiêu, nguyên lí, nội dung, phương
pháp GD, quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội. Trong đó nhà trường giữ vai
trò chủ động phối hợp thực hiện mục tiêu GD.
"Đối với GD phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến
khích học tập suốt đời. Hồn thành việc xây dựng chương trình GD phổ thơng giai
đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có