Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN MINH SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC VĂN HÓA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC TTHƯỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN, TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN MINH SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC VĂN HÓA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC TTHƯỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN, TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS NGÔ SỸ TÙNG

NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh
đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học trường
Đại học Vinh, Sở giáo dục và Đào tạo Bến Tre, các thầy cô giáo và học viên
của các Trung tâm GDNN - GDTX các huyện, tỉnh Bến Tre cùng bạn bè đồng
nghiệp đã tận tình giúp đỡ, ủng hộ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi,
tham gia đóng góp ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành biết ơn PGS.TS. Ngô Sỹ Tùng - Người hướng dẫn
khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu để hồn thành
luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, khơng tránh khỏi những hạn chế, kính
mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Qúy thầy giáo, cơ giáo và đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
Trân trọng!
Nghệ An, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Minh Sơn


ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 0
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
8. Những đóng góp của luận văn ................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC VĂN HÓA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN ............................................... 6

1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 8
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học ......................................................... 8
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học văn hóa ............................. 12
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa .......... 16
1.3. Trung tâm GDNN – GDTX và hoạt động dạy học văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX ........................................................................... 17
1.3.1. Trung tâm GDNN – GDTX ........................................................... 18
1.3.2. Hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN – GDTX


18


iii
1.3.2.1. Mục tiêu dạy học văn hóa ........................................................... 18
1.3.2.2. Nội dung, chương trình dạy học văn hóa .................................... 19
1.3.2.3. Phương pháp dạy học văn hóa .................................................... 19
1.3.2.4. Đánh giá kết quả học tập của học viên........................................ 19
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX......................................................................... 190
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý việc nâng cao chất lượng hoạt động
dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX....................... 20
1.4.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp quản lý hoạt động dạy học
văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX .................................. 201
1.4.3. Phương pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các trung
tâm GDNN - GDTX ....................................................................... 28
1.5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX ................... 29
1.5.1. Đội ngũ giáo viên ........................................................................... 29
1.5.2. Chất lượng học viên ....................................................................... 29
1.5.3. Năng lực của người quản lý ........................................................... 30
1.5.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ...................................................... 30
1.5.5. Công tác phối hợp, liên kết giáo dục .............................................. 30
1.5.6. Sự quan tâm của các cấp, các ngành; sự kết hợp giữa trung tâm
với gia đình và xã hội ..................................................................... 30
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC VĂN HĨA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN, TỈNH BẾN TRE .................. 33

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - văn hóa và

giáo dục của tỉnh Bến Tre ........................................................................... 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 33
2.1.2. Tình hình kinh tế - văn hóa xã hội ................................................. 34


iv
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục nói chung và phát triển GDNN GDTX nói riêng ............................................................................. 35
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học văn hóa hệ GDTX cấp THPT ở các
trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ................................... 40
2.2.1. Quy mô trường/lớp và số học viên ................................................. 40
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý .................................................................. 41
2.2.3. Giáo viên ........................................................................................ 43
2.2.4. Chất lượng học viên ....................................................................... 45
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ................................... 50
2.3.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ................................... 51
2.3.2. Quản lý hoạt động học tập của học viên ........................................ 57
2.3.3. Quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học .......................................... 61
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động giảng dạy, học tập
tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ........................ 64
2.4.1. Mặt mạnh........................................................................................ 64
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 65
2.4.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng công tác quản lý ...... 65
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 66
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
VĂN HÓA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN, TỈNH BẾN TRE .................. 67

3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................. 67

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu................................................. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 67


v
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý góp phần nâng cao chất lượng
dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh
Bến Tre ........................................................................................................ 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng
của việc quản lý HĐDH văn hóa tại các trung tâm GDNN GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ..................................................... 68
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học văn hóa tại các trung
tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ............................... 69
3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm
GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre ...................................... 73
3.2.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động dạy học văn
hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến
Tre .................................................................................................. 77
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả hoạt động dạy học
văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh
Bến Tre ........................................................................................... 82
3.3. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ............................ 85
3.3.1. Mục đích ......................................................................................... 85
3.3.2. Nội dung thăm dò ........................................................................... 86
3.3.3. Đối tượng........................................................................................ 86
3.3.4. Phương pháp thăm dò..................................................................... 86
3.3.5. Kết quả thăm dò ............................................................................. 86
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 90
1. Kết luận .................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị............................................................................................. 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC


vi


vii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBGV, NV
CBQL
CMHV
CMHV
CNH – HĐH
CSVC
GD&ĐT
GDCD
GDNN – GDTX
GDQP
GDTX
GV
GVCN
HĐDH
HS
HV
KT-XH
PCGD
PPDH
QL

SKKN
TBDH
TCCN
THCS
THPT
TTR
XHCN
XHHT

Đọc là
Cán bộ giáo viên, nhân viên
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học viên
Cha mẹ học viên
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục công dân
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
Giáo dục quốc phòng
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động dạy học
Học sinh
Học viên
Kinh tế - xã hội
Phổ cập giáo dục
Phương pháp dạy học
Quản lý

Sáng kiến kinh nghiệm
Thiết bị dạy học
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổ trưởng
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội học tập


viii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Hình:
Hình 1.1.

Chức năng của quản lý ................................................................. 14

Bảng:
Bảng 2.1. Quy mô học viên từ năm 2014 đến năm 2017 ............................. 40
Bảng 2.2. Quy mô học viên năm 2016 - 2017 cụ thể cho từng trung tâm
GDNN - GDTX các huyện tỉnh Bến Tre ..................................... 40
Bảng 2.3. Bảng thống kê trình độ đào tạo đội ngũ CBQL từ năm
2014 - 2017 .................................................................................. 41
Bảng 2.4. Thống kê số lượng, trình độ CB, GV, NV năm học 2016 - 2017
của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bến Tre ...................... 44
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp số lượng cán bộ quản lý, giáo viên năm học
2016 - 2017 của trung tâm GDTX các huyện tỉnh Bến Tre ........ 45
Bảng 2.6. Kết quả học lực và hạnh kiểm học viên (từ năm học 2013 2014 đến năm học 2015 - 2016) .................................................. 47
Bảng 2.7. Kết quả học lực cụ thể của từng trung tâm GDTX các huyện

tỉnh Bến Tre (năm học 2015-2016).............................................. 47
Bảng 2.8. Kết quả hạnh kiểm cụ thể từng trung tâm GDTX của từng
trung tâm GDTX các huyện tỉnh Bến Tre (năm học 2015 - 2016) .... 49
Bảng 2.9. Quản lý việc xây dựng kế hoạch và sinh hoạt tổ GDTX ............. 52
Bảng 2.10. Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học ............. 54
Bảng 2.11. Quản lý giờ lên lớp ...................................................................... 56
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động học tập của HV .............. 58
Bảng 2.13. Quản lý CSVC, thiết bị dạy học .................................................. 61
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp ..... 87
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Quy trình thực hiện chức năng kiểm tra HĐDH .......................... 82


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sang thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, sự hội nhập Quốc tế đã trở thành
một quá trình tất yếu đối với tất cả các quốc gia. Sự giao thoa giữa các nước,
các châu lục nhằm chuyển giao công nghệ đã làm tăng trưởng kinh tế cho xã
hội một cách rõ rệt. Có thể xem đây là một thách thức, đòi hỏi sự nổ lực của
các quốc gia trong việc xây dựng xã hội học tập cho mọi người, phải đảm bảo
cho người dân được học tập suốt đời.
Trung tâm GDNN - GDTX là một mơ hình giáo dục có hình thức học tập
đa dạng, có khả năng tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người trong cộng đồng,
được trang bị kiến thức nhiều mặt, góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết
việc làm, làm lành mạnh các quan hệ xã hội trong cộng đồng. Trước đây, các
Trung tâm GDTX và các Trung tâm Dạy nghề cấp huyện hoạt động độc lập. Từ
tháng 9 năm 2016, theo tinh thần của Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLTBLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015, các Trung tâm cấp
huyện được sáp nhập và đổi tên thành Trung tâm GDNN - GDTX. [28]
Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện với tư cách là một cơ sở giáo

dục thì hoạt động dạy học văn hóa là hoạt động trọng tâm cơ bản, giữ vai trò
chủ đạo và là nền tảng chi phối mọi hoạt động giáo dục và dạy học khác trong
toàn trung tâm. Muốn các hoạt động dạy học khác ở trung tâm phát triển vững
chắc thì phải đặc biệt chú ý đến hoạt động dạy học văn hóa và để hoạt động
dạy học văn hóa đạt kết quả tốt nhất, cần có những giải pháp quản lý phù hợp,
hiệu quả. Đây cũng chính là điều mà các cấp quản lý, các nhà quản lý luôn
trăn trở, quan tâm.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã xác định mục tiêu của
GDTX là phát triển GDTX tạo cơ hội cho mọi người có thể học tập suốt đời,


2
phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của mình; bước đầu hình thành xã hội
học tập. Chất lượng GDTX được nâng cao, giúp người học có kiến thức, kỹ
năng thiết thực để tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao chất
lượng cuộc sống vật chất và tinh thần.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT cũng đã xác định mục tiêu: “Tạo
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp
ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học
tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát
huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu
Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục
mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương
thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hố, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội
nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt
trình độ tiên tiến trong khu vực”.[21]
Thực hiện các chủ trương, chính sách nêu trên, trong thời gian qua, các

Trung tâm GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre đã đạt được những thành tích đáng
kể, đóng góp nhiều vào sự phát triển văn hóa giáo dục của Tỉnh, góp phần
đáng kể vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực cho địa phương, đáp ứng
nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi
trình độ với nhiều nội dung, chương trình và hình thức học tập. Tuy nhiên
trong bối cảnh hiện nay, việc chưa đánh giá đúng mức về ngành học GDNN GDTX, sự đầu tư cho GDNN - GDTX chưa thực sự được chú trọng, công tác
quản lý GDNN - GDTX còn nhiều hạn chế, chưa sát thực tế nên bên cạnh
những thành tích đã đạt được, ngành học GDNN - GDTX cũng còn nhiều hạn


3
chế như: số lượng, chất lượng chưa ổn định, đội ngũ chưa đồng đều, cán bộ
quản lý còn yếu và thiếu, CSVC chưa đảm bảo, quy mô mạng lưới chưa đáp
ứng được nhu cầu của cộng đồng và xã hội.
Về chất lượng học văn hóa của HV các trung tâm GDTX qua các năm
học, số yếu kém chiếm tỉ lệ khá cao. Nhìn lại việc học của HV ở trung tâm,
nhận thức của các em còn nhiều hạn chế, ý thức tự học, tự rèn luyện chưa cao,
điều kiện học tập cịn nhiều thiếu thốn, gia đình một số em chưa quan tâm
đúng mức. Việc nâng cao chất lượng về mặt học tập cho HV là một điều rất
trăn trở của các cấp quản lý cũng như GV giảng dạy ở trung tâm.
Từ những tồn tại trên đây, việc tìm các giải pháp quản lý hoạt động dạy
và học tại các Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre là vô cùng
cấp bách và cần thiết để hoạt động của các Trung tâm GDNN - GDTX phát
triển bền vững, đa dạng và đạt hiệu quả thiết thực.
Từ những nhận thức, những cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu ở trên,
chúng tôi chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa
tại các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục tthường xuyên cấp huyện,
tỉnh Bến Tre” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động

dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN GDTX cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.


4
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao chất lượng hoạt động dạy học văn hóa tại các trung
tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre nếu xác định được và thực hiện
các giải pháp quản lý có tính khoa học, đồng bộ và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng
cao chất lượng dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh
Bến Tre.
6. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy học văn hóa tại một số trung tâm GDNN - GDTX cấp
huyện, tỉnh Bến Tre.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tìm hiểu và hệ thống các khái niệm thuật ngữ có liên quan đến đề tài,
nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy về giáo
dục và đào tạo của Nhà nước.
- Tìm hiểu các tài liệu khác liên quan đến đề tài.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát (hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HV).
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
- Phương pháp thống kê toán học


5
8. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng hoạt động
dạy và học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện.
- Xác định rõ thực trạng quản lý hoạt động dạy và học văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.
- Đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi về việc
quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy văn hóa tại các trung tâm
GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp
huyện.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy văn hóa tại các
trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến Tre.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện, tỉnh Bến
Tre.



6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC VĂN HÓA TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Quản lý hoạt động giáo dục và hoạt động dạy học là một nội dung được
nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Trong điều kiện một
luận văn, chúng tơi xin trình bày sơ lược một số nội dung chủ yếu có liên
quan đến hoạt động dạy học.
Bàn về vai trò quản lý giáo dục, các nhà khoa học quốc tế như Fiedeich
Wiliam Taylor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) - Pháp; Max
Weber (1864 -1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng
thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy trong bất cứ lĩnh vực
nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành và
phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt
trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng.
Trước đây, các nhà giáo dục Xô Viết như: V.A Xukhomlinxki [32];
Jaxapob [14]... đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng về cơng tác quản lý trường học.
Trong đó các tác giả đã khẳng định hiệu trưởng là người lãnh đạo tồn diện và
chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trường; xây dựng được đội ngũ giáo
viên tâm huyết với nghề nghiệp, có chun mơn vững vàng, ln phát huy tính
sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư
phạm là yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt động dạy học của
người hiệu trưởng. Vì thế, các nhà nghiên cứu thống nhất: việc xây dựng đội ngũ
giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong các nhiệm vụ của hiệu trưởng.


7

Để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thì cơng tác tổ chức dự giờ và phân
tích sư phạm tiết dạy là điều không thể thiếu được V.A Xukhomlimxki đã
thấy rõ tầm quan trọng của giải pháp này và chỉ rõ thực trạng của yếu kém
trong việc phân tích sư phạm bài dạy. Từ thực tế đó, tác giả đã đưa ra nhiều
cách phân tích bài dạy cho giáo viên. Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết
trước đây cịn nhấn mạnh rằng: "Kết quả toàn bộ quản lý nhà trường phụ
thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý các hoạt động giảng dạy
của đội ngũ giáo viên".
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các cán bộ QLGD và các nhà sư
phạm cũng ln quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học có tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục tiêu giáo
dục. Từ thập kỷ 70, 80 của thế kỷ XX, các giáo sư: Nguyễn Ngọc Quang [21],
Hà Thế Ngữ, [20].... đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục,
quản lý trường học trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý dạy học,
phải kể đến các công trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Đặng Quốc Bảo [4],... ở các cơng trình nghiên cứu này, các tác giả đã nêu lên
những nguyên tắc chung của việc quản lý dạy học, từ đó đưa ra các giải pháp
quản lý vận dụng trong quản lý dạy học là nhiệm vụ trung tâm của hiệu
trưởng trong việc thực hiện mục tiêu GD&ĐT.
Các nhà giáo dục học, các CBQL giáo dục và các nhà sư phạm cũng
luôn quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học có
tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục.
Tác giả Trần Thị Bích Liễu nhấn mạnh đến những yêu cầu đối với công
tác quản lý nhà trường trong những điều kiện mới: "Đổi mới chương trình


8

sách giáo khoa đòi hỏi đổi mới phương pháp quản lý và lãnh đạo của hiệu
trưởng sao cho phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của các thành viên
trong trường".[17]
Từ những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI ở Việt Nam, xuất hiện
ngày càng nhiều các luận văn thạc sỹ nghiên cứu về đề tài quản lý HĐDH của
giám đốc trung tâm GDTX. Trong số các luận văn đã tìm hiểu, chúng tơi chú
trọng xem xét các luận văn của các tác giả nghiên cứu các giải pháp quản lý
HĐDH ở trung tâm GDTX như: Luận văn “Một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Qùy Châu tỉnh
Nghệ An” của tác giả Lê Thị Bình (2013) [6]
Luận văn “Quản lí chất lượng dạy học ở trung tâm GDTX các huyện
miền núi của tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Vi Hùng Anh (2015) [1]
Các đề tài trên đã tập trung đề cập đến các giải pháp quản lý HĐDH
của giám đốc trung tâm, của nhà quản lý ở các mức độ khác nhau, trên địa
bàn khác nhau, ở các loại hình trung tâm khác nhau.
Mặc dù đã có một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu về đề tài quản lý
HĐDH của trung tâm GDTX, nhưng vẫn chưa có tác giả nghiên cứu mang
tính hệ thống về đề tài này ở các huyện, tỉnh Bến Tre. Bởi vậy chúng tôi chọn
nghiên cứu vấn đề này, với nguyện vọng góp một phần trí tuệ nhỏ bé vào việc
thúc đẩy sự phát triển GDNN - GDTX của các huyện tỉnh Bến Tre trong thời
gian tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể nhằm hình
thành nhân cách tồn vẹn của HS, là quá trình tác động qua lại giữa GV và
HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo,


9

hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan,
phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất, nhân cách người học.
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ hoạt động của người dạy và người học.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động có mục đích, có nội dung, có phương
pháp, có kế hoạch của người thầy tác động lên học trò nhằm giúp học trò nắm
bắt những tri thức cần thiết trong chương trình đã định để thực hiện mục tiêu
đề ra. Hoạt động dạy học có ý nghĩa vơ cùng to lớn:
Dạy học gồm hai hoạt động: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trị. Hai hoạt động này ln gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cho nhau và
vì nhau.
Hoạt động dạy học là sự thống nhất biện chứng hoạt động dạy của GV
và hoạt động học của HS, trong đó:
- Hoạt động dạy của GV là q trình truyền thụ tri thức có tổ chức, điều
khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức,
hình thành kỹ năng thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và
điều khiển nội dung học theo chương trình quy định. Có thể hiểu hoạt động
dạy là quá trình hoạt động sư phạm của thầy, là nhiệm vụ truyền thụ tri thức,
tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của HS.
- Hoạt động học của HS là quá trình tự điều khiển, HS tự giác, tích
cực dưới sự hướng dẫn của thầy nhằm chiếm lĩnh tri thức khoa học. Hoạt
động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm
lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của
nhân loại thành học vấn của bản thân. Có thể hiểu hoạt động học của HS là
quá trình lĩnh hội tri thức, hình thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân. Hai hoạt
động dạy và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại song song và


10

phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, kết
quả hoạt động học của HS không thể tách rời kết quả hoạt động dạy của GV
và kết quả hoạt động dạy của GV cũng gắn liền với kết quả hoạt động học
của HS.
1.2.1.3. Hoạt động dạy học văn hóa tại các trung tâm GDNN - GDTX.
Theo Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV
ngày 19 tháng 10 năm 2015, của Bộ LĐTBXH - Bộ GD&ĐT - Bộ Nội vụ
[28], nhiệm vụ của Trung tâm GDNN - GDTX được quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào tạo theo hình
thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ
năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn
và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo
dưới 03 tháng.
2. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm:
chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chương trình giáo dục
đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao cơng
nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chun mơn,
nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu
trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề được phép đào tạo; chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, cập nhật
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
5. Quản lý đội ngũ viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm
theo quy định của pháp luật.


11

6. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
7. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
8. Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo
quy định.
9. Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học; phối hợp với
các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tuyên truyền, hướng nghiệp,
phân luồng học sinh.
10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người
học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng
nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ
đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.
12. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.
13. Tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức, giáo
viên và nhân viên của trung tâm được học tập, nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ.
14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở nghiên cứu phương hướng, mục tiêu phát triển KT - XH ở
địa phương, điều tra khảo sát các nhu cầu học tập của từng loại đối tượng
người học, trung tâm GDNN - GDTX đề xuất với cơ quan quản lý giáo dục về
kế hoạch tổ chức dạy học, phương pháp, nội dung, thời gian học đối với từng
loại đối tượng.
Về hình thức, phương pháp, phương tiện dạy học:


12

“Hình thức học tập tại trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm: vừa
làm vừa học; học từ xa; tự học có hướng dẫn” [ 26, trang 8].
Phương pháp, phương tiện dạy học: Kết hợp phương pháp truyền thống
với phương pháp hiện đại, tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong dạy
học, đặc biệt chú trọng đến cá nhân người học, đó là phương pháp tự học, tự
nghiên cứu. Tăng cường các phương tiện dạy học hiện đại như: máy chiếu đa
năng, phịng thực hành thí nghiệm đa chức năng,...
“Trung tâm giáo dục thường xuyên sử dụng sách giáo khoa và tài liệu
học tập theo quy định về chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu
giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu học tập riêng
cho địa phương do Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền quy định” [26, trang 8].
Về Đánh giá kết quả quá trình dạy học
Đánh giá quá trình dạy học là nhằm xác định kết quả học tập, rèn
luyện tu dưỡng của người học, đánh giá mức độ đạt được so với mục tiêu
đề ra; đánh giá quá trình đào tạo của trung tâm và hoạt động giảng dạy của
giáo viên.
“Trung tâm giáo dục thường xuyên có trách nhiệm tổ chức kiểm tra,
đánh giá, xếp loại kết quả học tập và hạnh kiểm đối với học viên theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo” [26, trang 9].
Các trung tâm GDNN - GDTX lựa chọn hình thức, phương pháp, quy
trình đánh giá thích hợp, đảm bảo tính khách quan, liên tục trong quá trình
đào tạo, phù hợp với phương thức đào tạo và hình thức học tập.
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học văn hoá
1.2.2.1. Quản lý
Là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng
thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích hợp nhằm đạt được các


13

mục tiêu đề ra cho hệ thống và từng thành tố của hệ thống.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các
luật pháp, điều lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và giải
pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát huy, phát triển
của đối tượng.
Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những
u cầu nhất định, quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu
cầu nhất định; Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích quản lý, bao hàm việc
thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc. [22]
Trong bộ Tư bản, K. Mác đã viết: “...bất kỳ hoạt động lãnh đạo có tính
xã hội chung hay trực tiếp nào, được thực hiện với quy mơ tương đối lớn đều
ít nhiều cần tới sự quản lý. Một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển
lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng...” [19]
Như vậy, khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra các
định nghĩa với các diễn đạt tuy có khác nhau, song đều thống nhất ở bản chất
hoạt động quản lý. Đó là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu
mong muốn bằng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra; Hoạt động quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đã đặt ra, tiến đến trạng thái
có chất lượng mới; Trong quản lý có hai bộ phận tồn tại khăng khít với nhau,
đó là chủ thể và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một
nhóm người có chức năng quản lý điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận
hành và đạt được những mục tiêu đã định. Khách thể quản lý bao gồm những
người thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ


14

thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể quản lý làm nảy sinh vật chất và tinh thần có giá
trị sử dụng trực tiếp, đáp ứng nhu cầu con người, đáp ứng mục đích của chủ
thể quản lý.
Quản lý có bốn chức năng được thể hiện bằng sơ đồ
Kế hoạch hố

Kiểm tra
đánh giá

Thơng tin
QLGD

Tổ chức

Chỉ đạo
Hình 1.1. Chức năng của quản lý
Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau và tạo thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng
trong chu trình quản lý. Thông tin là mạch máu của quản lý.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học văn hóa
Là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý chất lượng dạy học đến
chủ thể dạy học bằng các giải pháp phát huy tác dụng của phương tiện quản lý
như chế định giáo dục, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài lực, vật
lực dạy học, thông tin và môi trường dạy học nhằm đạt được mục tiêu quản lý
dạy học. Quản lý HĐDH là phải quản lý đồng bộ và thống nhất các mặt hoạt
động mang tính phương tiện thực hiện mục tiêu quản lý chất lượng dạy học.
Để quản lý tốt HĐDH, trước hết phải đảm bảo cho mọi người tham gia



15
vào q trình này, qn triệt rõ mục đích và phát huy được tác dụng của các
phương tiện thực hiện mục đích đảm bảo chất lượng dạy học. Như vậy, nội
dung, phương pháp, phương tiện dạy học có ý nghĩa quyết định trực tiếp mức
độ đạt được mục tiêu quản lý chất lượng dạy học. Chất lượng và hiệu quả
quản lý HĐDH được quyết định bởi chất lượng và hiệu quả quản lí các hoạt
động mang tính đồng bộ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học. Vì vậy
quản lý HĐDH được thông qua việc quản lý đồng bộ và thống nhất các hoạt
động mục tiêu, nội dung, phương pháp. hình thức và phương tiện thực hiện
mục đích dạy học.
Quản lý HĐDH phải đồng thời quản lý hoạt động dạy của giáo viên và
hoạt động học tập của học sinh, nhưng trước hết là quản lý hoạt động dạy của
người thầy (ở các khâu soạn bài, giảng bài, đánh giá kết quả dạy học).
Những chủ ý của người dạy về mục đích, nội dung, phương pháp, hình
thức học tập, tổ chức sẽ quyết định mục đích, nội dung, phương pháp của
người học và ngược lại. Nói cách khác, hoạt động dạy chế ước hoạt động học
và ngược lại, cho nên quản lý HĐDH là quản lý đồng thời các hoạt động của
GV và HS. Mặt khác, đứng ở góc độ quản lý, tuy mọi tác động quản lý của
hiệu trưởng đều đến với HS (vị trí trung tâm của q trình dạy học), nhưng
mọi tác động đó trước hết được đến với GV vì lẽ đó quản lý dạy học trước hết
là quản lý khâu chủ yếu của quá trình dạy học (hoạt động giảng dạy của HV).
Yêu cầu của quản lý HĐDH là phải quản lý các khâu, các yếu tố đảm
bảo và liên quan đến chất lượng dạy học, nhưng trước hết là các yếu tố đó sẽ
phát huy tác dụng thơng qua quy trình hoạt động của người dạy một cách
đồng bộ, hài hoà hợp quy luật, đúng ngun tắc dạy học. Quy trình đó có tính
tuần hồn và được bắt đầu từ khâu soạn bài, tiếp đó là giảng bài và tạm thời
kết thúc ở khâu đánh giá kết quả. Cho nên quản lý HĐDH là quản lý các khâu
soạn bài, giảng bài và đánh giá kết quả dạy học của giáo viên. Quản lý HĐDH



×