Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số giải pháp xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở huyện thường xuân, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 Ở HUYỆN THƯỜNG XUÂN,
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 Ở HUYỆN THƯỜNG XUÂN,
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS THÁI VĂN THÀNH

NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục “Một số giải pháp xây dựng
trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hố” được hồn thành là kết quả cố gắng rất lớn, là tâm huyết với sự
nghiệp phát triển giáo dục của người thực hiện.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng
dẫn PGS - Tiến sĩ Thái Văn Thành người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong
suốt thời gian từ lúc định hình đề tài cho đến khi hồn thành đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Sau đại
học – Trường Đại học Vinh đã dạy dỗ, hướng dẫn, động viên khích lệ và tận tình
góp ý cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí Lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Thường Xn tỉnh Thanh Hóa, các đồng chí chủ tịch
UBND các xã ( Thị trấn) có trường Chuẩn quốc gia và các cán bộ quản lý, giáo
viên các trường tiểu học đạt Chuẩn quốc gia của huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi nghiên cứu thực trạng và
tiến hành thực nghiệm.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót,
những hạn chế nên tơi rất mong nhận được các ý kiến trao đổi, góp ý của các
thầy giáo, cơ giáo trong Hội đồng khoa học và bạn đọc để đề tài hồn thiện hơn
Thanh Hóa, tháng 07 năm 2017
Học viên

Nguyễn Văn Anh



ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn........................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 .................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ..................................................... 10
1.2.1. Trường tiểu học ................................................................................. 10
1.2.2. Khái niệm chuẩn ............................................................................... 11
1.2.3. Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia ................................................ 11
1.2.4. Giải pháp xây dựng trường tiểu học đạt Chuẩn quốc gia ................. 20
1.3. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................. 22
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường tiểu học ...................................................... 22
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn trường tiểu học ............................................... 23
1.3.3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục Tiểu học. .................. 24

1.4. Một số vấn đề về nội dung trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2 .................................................................................................................. 26
1.4.1. Sự cần thiết phải xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ....... 26
1.4.2. Nội dung xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ................... 27
1.4.3. Các yếu tổ ảnh hưởng;....................................................................... 34


iii
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 Ở HUYỆN THƯỜNG XUÂN TỈNH
THANH HOÁ .................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và giáo dục huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm địa lí, dân cư và dân số ..................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ................................................................... 38
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển giáo dục Tiểu học
huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa. ....................................................... 39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 46
2.2.1. Mục đích khảo sát; ............................................................................ 46
2.2.2. Nội dung khảo sát.............................................................................. 46
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 46
2.3. Thực trạng các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia các mức độ 1,
mức độ 2 ở huyện Thường Xuân .................................................................... 46
2.3.1. Tình hình trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, mức
độ 2 ở huyện Thường Xuân ........................................................................ 46
2.3.2. Thực trạng các trường Tiểu học huyện Thường Xuân theo 5 tiêu
chuẩn của trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. ......................... 49
2.4. Thực trạng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở
huyện Thường Xuân. ....................................................................................... 55

2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch .......................................................... 55
2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch ............................... 56
2.4.3. Thực trạng bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên.......................... 56
2.4.4. Thực trạng xây dựng cơ sở vật chất .................................................. 57
2.4.5. Thực trạng xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và
xã hội. .......................................................................................................... 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 58
2.5.1. Thành công chủ yếu .......................................................................... 58
2.5.2. Một số tồn tại..................................................................................... 60
2.5.3. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 61
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 62


iv
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 Ở HUYỆN THƯỜNG XUÂN
TỈNH THANH HOÁ ......................................................................................... 64
3.1. Những nguyên tắc để xây dựng giải pháp ................................................ 64
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ...................................................................... 64
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 65
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................... 65
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 65
3.2. Một số giải pháp xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2 ở huyện Thường Xuân ............................................................................ 66
3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các
cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trị và về tầm quan trọng
của việc xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đối
với việc nâng cao chất lượng giáo dục. ....................................................... 66
3.2.2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy và sự chỉ đạo đồng bộ của
chính quyền các cấp, các ngành từ huyện đến xã và các cơ sở giáo dục

trong việc triển khai lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
xây dựng trường Tiểu học đạt CQG mức độ 2 theo Nghị quyết của
HĐND huyện đã ban hành. ........................................................................ 69
3.2.3. Đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng của CBQL và GV đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia
mức độ 2. ..................................................................................................... 72
3.2.4. Thi đua đẩy mạnh phong trào Dạy tốt-Học tốt và các hoạt động
giáo dục trong nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện
của học sinh. ................................................................................................ 77
3.2.5. Ưu tiên mọi nguồn ngân sách để tăng cường công tác xây dựng
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đang cịn thiếu theo Chuẩn quốc
gia theo lộ trình, đặc biệt là xây dựng phòng học và nhà hiệu bộ cịn
thiếu.. ........................................................................................................... 81
3.2.6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động tối đa các lực lượng
xã hội tham gia vào công tác giáo dục. Xác định rõ những hạng mục
đầu từ xây dựng CSVC từ nguồn của huyện và nguồn của ngân sách
của địa phương, của nhà trường, sự ủng hộ của các doanh nghiệp, các
nhà hảo tâm... .............................................................................................. 85


v
3.3. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ................................ 88
3.3.1. Ý kiến của cán bộ quản lý: ................................................................ 90
3.3.2. Ý kiến của giáo viên .......................................................................... 94
3.3.3. Thử nghiệm tác động của các giải pháp. ........................................... 98
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 108
PHỤ LỤC



vi
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

Ban chỉ đạo

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

BGH

Bán giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CNTT

Cơng nghệ thông tin

CN-TTCN-XD

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp-Xây dựng

CQG

Chuẩn quốc gia

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đỗ dung dạy học

GD

Giáo dục

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NQ-HĐND

Nghị quyết Hội đồng nhân dân

NQTW

Nghị quyết Trưng Ương

PC GDTH-CMC

Phổ cập giáo dục tiểu học- chống mù chữ

PPDH

Phương pháp dạy học


PTĐ

Phụ trách đội

QĐ/TW

Quy định Trung Ương

QĐ-BGD&ĐT

Quyết định Bộ Giáo dục và Đào tạo


vii
QĐ-UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

TH

Tiểu học


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

THSP

Trung học sư phạm

TNTPHCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

TT

Thị Trấn

TT- BGD&ĐT

Thơng tư Bộ Giáo dục và Đào tạo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, cán bộ GV, NV trên địa bàn huyện

Thường Xuân năm học 2016-2017.................................................... 40
Bảng 2.2. Số trường, lớp, học sinh cấp Tiểu học qua các năm học. .................. 43
Bảng 2.3: Kế hoạch xây dựng trường CQG đến năm 2020 của huyện
Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa cụ thể như sau; ................................ 48
Bảng 2.4: Các tiêu chí bổ sung trường TH đạt CQG mức độ 1 lên mức độ 2; ....... 51
Bảng 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá của Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng và lãnh đạo, chun viên phịng GD&ĐT về mức độ
cần thiết của các giải pháp xây dựng trường TH đạt CQG mức
độ 2 của Hiệu trưởng ......................................................................... 90
Bảng 3.2: Kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá của Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng và lãnh đạo-chun viên phịng GD&ĐT về mức độ khả
thi của các giải pháp xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2
của Hiệu trưởng ................................................................................. 92
Bảng 3.3: Kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá CB-GV về mức độ cần thiết
của các giải pháp xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của
Hiệu trưởng. ....................................................................................... 94
Bảng 3.4: Kết quả trưng cầu ý kiến đánh giá CB-GV về mức độ khả thi
của các giải pháp xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của
Hiệu trưởng ........................................................................................ 96
Bảng 3.5: Kết quả xếp loại chất lượng giáo dục về phẩm chất của học
sinh................................................................................................... 101
Bảng 3.6: Kết quả xếp loại chất lượng giáo dục về năng lực của học sinh. .... 101
Bảng 3.7: Kết quả chất lượng, tỉ lệ học sinh hồn thành chương trình lớp
học; .................................................................................................. 102


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng

đầu, đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho phát triển; giáo dục và đào tạo
vừa là mục tiêu vừa là động lực và ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế
hoạch để phát triển kinh tế, xã hội.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã
xác định rõ quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp
thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ
chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục và việc
tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới tất cả
các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những
thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu chọn lọc những kinh nghiệm
của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới
phải ln đảm bảo tính hệ thống. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân
chí, đào tạo nhân lực, bỗi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học. Học đi đơi với hành, lí luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường
phối hợp chặt chẽ với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, đã từng được khẳng định trong các văn kiện Đảng trước đây, đặc biệt trong
Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, khẳng định đây khơng
chỉ là quốc sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đường đưa đất nước tiến lên
phía trước, mà còn là “ mệnh lệnh” của cuộc sống.
Trong các văn kiện trình Đại hội XII của Đảng, Đảng ta tiếp tục nhấn


2
mạnh sự quan tâm đặc biệt và làm rõ hơn lập trường, quan điểm, tính nhất quán
về sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục & Đào tạo, phát triển
nguồn năng lực. Kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ trước. Đảng ta đưa ra

đường lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, xác định là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển,
mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà
“dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Để thực hiện được mục tiêu trên, một trong những vấn đề quan trọng đầu
tiên là phải xây dựng được một nền giáo dục phổ thông thật tốt. Giáo dục phổ
thông bao gồm giáo dục Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thơng.
Trong đó giáo dục Tiểu học có vị trí đặc biệt quan trọng. Luật giáo dục, Điều 27
ghi: “Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu
cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở”.
Mục tiêu tổng quát về phát triển giáo dục của nước ta đến năm 2020 là
giáo dục được đổi mới căn bản, toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, chất lượng giáo dục được nâng lên cao một
cách toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống,
pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Riêng đối với giáo dục tiểu học phấn đấu đến năm
2020 tỉ lệ học đúng độ tuổi là 99%, tỉ lệ học 02 buổi/ ngày đạt 90%, giáo viên
Tiểu học đạt chuẩn về trình độ đào tạo đạt 100%. Các cơ sở giáo dục chưa đạt
chuẩn quốc gia phải có lộ trình để tiến tới đạt chuẩn quốc gia; Đầu tư ngân sách
nhà nước cho giáo dục có trọng điểm, khơng bình qn, dàn trải cho các cơ sở
giáo dục công lập mà đầu tư đến đâu đạt Chuẩn quốc gia đến đó. Từng bước
chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất, chú trọng xây dựng các cơ sở giáo dục
tiên tiến, trọng điểm, chất lượng cao để đào tạo bồi dưỡng các tài năng, nhân lực
chất lượng cao cho các ngành kinh tế - xã hội.


3
Như vậy, giáo dục Tiểu học có một vị trí rất quan trọng trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Hiệu trưởng các trường Tiểu học quản lý trực tiếp mọi hoạt

động của nhà trường. Vì vậy, cấp học Tiểu học muốn vững chắc trước hết
những người làm công tác quản lý nhà trường phải có năng lực, có tinh thần
trách nhiệm cao và đặc biệt phải là người quản lý giỏi.
Mục đích của cơng tác quản lý là nâng cao chất lượng và hiệu quả các
hoạt động nhà trường, trong đó nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện là nhiệm
vụ cơ bản, đầu tiên của các nhà trường. Đây chính là điều kiện để nhà trường tồn
tại và phát triển. Thực tế cho thấy, công tác quản lý trường học nói chung, quản
lý trường Tiểu học nói riêng cịn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế; đặc biệt là
cơng tác xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở các nhà
trường Tiểu học là một vấn đề hết sức nan giải ở một huyện miền núi đặc biệt
khó khăn như ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Trong những năm qua,
mặc dù nhiều khó khăn nhưng huyện Thường Xuân đã có những cố gắng lớn
trong việc huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài lực để xây dựng trường chuẩn
quốc gia, công tác xây dựng trường học đạt Chuẩn quốc gia (CQG) là một trong
những nội dung đang được các cấp Ủy đảng, chính quyền và tồn thể nhân dân
huyện nhà quan tâm; bởi vì, xác định công tác xây dựng trường học đạt Chuẩn
quốc gia là con đường tốt nhất để giúp thế hệ trẻ có được mơi trường học tập
thuận lợi nhất, giúp cho học sinh hứng thú mỗi khi đến trường và chính điều đó
tạo niềm tin và động cơ học tập đúng đắn cho mỗi học sinh. Trong những năm
gần đây, các cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân trên tồn huyện đã và đang
quan tâm tích cực đến cơng tác xây dựng trường học đạt Chuẩn quốc gia. Tuy
nhiên, tỉ lệ trường học đạt Chuẩn quốc gia của huyện Thường Xuân vẫn còn rất
thấp so với các huyện trong tỉnh và so với tỉ lệ chung của toàn tỉnh. Để tiếp tục
củng cố, phát triển các trường đã đạt chuẩn một cách vững chắc và xây dựng các
trường đạt chuẩn mới để đến năm 2020 có được 71,4 % trường Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 và 42,86% trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ


4
2 như Nghị quyết số: 118/2015/-NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của

HĐND huyện Thường Xuân về việc phê duyệt “ Đề án bố trí, sắp xếp mạng
lưới trường, lớp học và xây dựng trường học đạt Chuẩn quốc gia giai đoạn 20162020”, kèm theo là “Đề án Bố trí, sắp xếp mạng lưới trường lớp học và xây
dựng trường Chuẩn quốc gia của huyện Thường Xuân giai đoạn 2016 – 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân).
Để đạt được những mục tiêu, chỉ tiêu về xây dựng trường đạt Chuẩn quốc
gia nêu ở trên thật quả là một vấn đề khó khăn đối với một huyện miền núi thuộc
danh sách 62 huyện nghèo của toàn quốc.
Nhưng với những lý do nêu trên thì thực trạng ấy cần phải giải quyết, bởi
lẽ có xây dựng được nhiều trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì mới
tạo ra được những tiền đề cần thiết về mọi mặt nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục một cách căn bản, toàn diện đáp ứng nhu cầu đổi mới của đất
nước trong giai đoạn hiện nay.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn đã nêu, tôi đã lựa chọn nghiên cứu
đề tài “Một số giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá”. Làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
3. Khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng trường Tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt
Chuẩn quốc gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.


5
4. Giả thuyết khoa học

Nếu lựa chọn và sử dụng đồng bộ các giải pháp phù hợp với điều kiện cụ
thể của địa phương thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng xây dựng trường Tiểu
học đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
5.2. Nghiên cứu thực trạng xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các trường
Tiểu học trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
5.3. Đề xuất một số giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hố.
6. Phạm vi nghiên cứu
Vì điều kiện về thời gian, chúng tôi chỉ nghiên cứu trong phạm vi 8
trường Tiểu học, 8 Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, giáo viên và HS của các
trường đang xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2, tìm hiểu thực trạng cơ
sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, tiến độ xây dựng, thực trạng công
tác quản lý ở các nhà trường Tiểu học trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hoá.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hố các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, đánh giá thực trạng việc xây dựng trường chuẩn quốc gia; nề
nếp hoạt động của nhà trường; tình hình học tập và sinh hoạt của học sinh.
- Điều tra thu thập số liệu bằng các mẫu thống kê; trưng cầu ý kiến bằng
Anket
- Trò chuyện, phỏng vấn BGH, GV, HS; chính quyền địa phương các cấp.
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục
- Thăm dò các chuyên gia, hiệu trưởng, giáo viên.


6

7.3. Các phương pháp thống kê toán học
- Nhằm xử lý số liệu thu được.
8. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác xây dựng trường Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá. Kết quả nghiên cứu của đề tài có
thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện
Thường Xuân trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác xây dựng trường Tiểu học đạt
Chuẩn quốc gia mức độ 2.
Chương 2: Thực trạng công tác xây dựng trường Tiểu học đạt Chuẩn
quốc gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
Chương 3: Một số giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc
gia mức độ 2 ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá.


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển nhà trường trong quá trình phát triển
nền văn minh nhân loại, chúng ta có thể thấy, trong tiến trình phát triển của nhà
trường, từ mơ hình nhà trường truyền thống sang mơ hình nhà trường hiện đại

và mơ hình nhà trường tương lai. Sự phát triển nhà trường với sự thay đổi căn
bản những đặc trưng, tính chất của nhà trường từ mục tiêu đào tạo, nội dung đào
tạo, phương pháp đào tạo, hình thức tổ chức, phương tiện đào tạo, loại hình,
trường lớp... Hệ thống trường phổ thơng được hình thành trong hệ thống giáo
dục quốc dân và ngày càng hồn thiện. Có thể nói từ năm 1945 đến nay trường
Tiểu học Việt Nam được chia thành 4 thế hệ:
- Trường Tiểu học thế hệ thứ 1: Đó là Trường Tiểu học thời chiến tranh
(1945-1975)
- Trường Tiểu học thế hệ 2: Đó là Trường Tiểu học của giai đoạn sau
chiến tranh (1976-1996)
- Trường Tiểu học thế hệ 3: Sau khi có nghị quyết TW2 Khố VIII của
Đảng, ngày 26/4/1997 Bộ GD&ĐT ban hành quy chế công nhận trường Tiểu
học đạt Chuẩn quốc gia giai đoạn 1996-2000. Những trường đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn này được coi là những đại diện đầu tiên của trường Tiểu học thế hệ 3.
Trường chuẩn quốc gia đã trở thành hệ thống và ngày càng phát triển về số
lượng và từng bước hoàn thiện về chất lượng địi hỏi phải có tiêu chuẩn mới cho
giai đoạn phát triển mới. Từ năm 2005 đến nay, Việt Nam xây dựng trường Tiểu
học thuộc thế hệ thứ 4 với mơ hình dựa trên 5 tiêu chuẩn của trường TH đạt
CQG mức độ 1, mức độ 2. Theo Quyết định số 32/QĐ/BGD&ĐT, ngày
24/10/2005 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường đạt


8
chuẩn quốc gia mới (mức độ 1, mức độ 2) và đây được coi là mơ hình thực tiễn
của trường Tiểu học thế hệ thứ 4. Đây là thiết kế mơ hình tổng thể của trường
Tiểu học thế hệ thứ 4, với mơ hình này nhà trường có đủ điều kiện để thực hiện
và đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện ở mức độ cao hơn.
Năm 2012 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Tiêu
chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường

tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Việc đánh giá trường tiểu học được chia làm ba
mức độ, cụ thể như sau;
1. Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là trường đáp ứng những
yêu cầu cơ bản để đảm bảo chất lượng phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học;
2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 là trường đạt các tiêu
chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các
hoạt động giáo dục có chất lượng tồn diện phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu
học;
3. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 là trường đạt các tiêu
chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các
hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao hơn so với mức độ 1, tạo
tiền đề tiếp cận với trình độ phát triển của trường tiểu học ở các nước tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới.
Trong từng giai đoạn phát triển của bậc Tiểu học, Bộ GD&ĐT đã có
những quy định hướng dẫn cụ thể về công tác quản lý của Hiệu trưởng các nhà
trường. năm 2003 Nhà xuất bản GD xuất bản cuốn “Quản lý giáo dục Tiểu học
theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Hoàng Minh Thao và Hà
Thế Truyền tuyển chọn và biên soạn, cuốn sách đề cập đến các vấn đề chung về
công tác quản lý giáo dục, đặc biệt đi sâu vào các vấn đề quản lý cụ thể trong
trường Tiểu học như: quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động giáo dục,
công tác kiểm tra-thanh tra, … Cuốn sách cũng nêu những đặc thù của người


9
cán bộ quản lý trường Tiểu học theo yêu cầu của đất nước trong thời kỳ đổi mới
và nêu lên một số giải pháp quản lý nhằm xây dựng trường Tiểu học đạt CQG.
Năm 2006, Bộ GD&ĐT xuất bản cuốn sách “Một số vấn đề về đổi mới
quản lý giáo dục Tiểu học vì sự phát triển bền vững” trong đó có nói về những
vấn đề chỉ đạo GD Tiểu học, Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên Tiểu học, đánh
giá xếp loại GV và HS Tiểu học,...Các vấn đề về công tác xây dựng trường

chuẩn quốc gia cũng được nhiều nhà quản lý giáo dục từ cấp cơ sở đến phòng
Giáo dục, Sở giáo dục và Đào tạo trên cả nước quan tâm khảo sát và thực hiện.
Trong đó có nhiều cơng trình rất cơng phu, có giá trị thực tiễn lớn. Có thể nêu ra
đây một số cơng trình tiêu biểu như:
- “Các giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia ở Tỉnh
Thanh Hoá” tác giả Nguyễn Trại ngun Trưởng phịng Tiểu học Sở GD&ĐT
Thanh Hố (2003)
- “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và xây dựng Trường
Tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở huyện Yên Thành Nghệ An” trên địa bàn vùng
độc canh cây lúa của tác giả Nguyễn Văn Bình (2006)
- “Một số giải pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá” của tác giả Nguyễn Thị Quế (2007)
- Gần đây nhất tơi được tiếp cận và học tập đó là Giáo trình “ Đổi mới
quản lý cơ sở giáo dục trong bối cảnh hiện nay” của PGS-TS Thái Văn Thành,
nhà xuất bản Đại học Vinh.
Đối với huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hố đã triển khai đề án Bố trí, sắp
xếp mạng lưới trường, lớp học và xây dựng trường học đạt Chuẩn quốc gia giai
đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 118/2015/NQ-HĐND, ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân huyện Thường Xuân. V/v phê
duyệt “Đề án bố trí, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học và xây dựng trường học
đạt Chuẩn quốc giai giai đoạn 2016-2020” và Quyết định số: 3025/QĐ – UBND,
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Thường Xuân. V/v phê


10
duyệt “Đề án bố trí, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học và xây dựng trường học
đạt Chuẩn quốc giai giai đoạn 2016-2020”.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Trường tiểu học
Nhà trường Tiểu học xuất hiện ở Việt Nam từ thời thuộc Pháp. Trong giai

đoạn đầu của chế độ thuộc địa thực dân Pháp vẫn để nền giáo dục phong kiến
nho học triều Nguyễn. Đến năm 1917 thực dân Pháp ban hành bộ luật đầu tiên
về giáo dục. Theo luật này, từ 1919 khơng cịn các trường học chữ Hán và hoàn
toàn bãi bỏ các khoa thi Hương, thi Hội. Từ đó hệ thống Giáo dục Việt Nam
được phỏng theo hệ thống giáo dục của pháp, tức là mở nhiều trường sơ học.
Cách mạng tháng 8 (1945) thắng lợi, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà ra đời, mở ra một kỷ nguyên độc lập, xây dựng chính quyền nhân dân. Ngay
sau khi cách mạng thành cơng, Chính phủ cách mạng lâm thời và chủ tịch Hồ
Chí Minh đã tuyên bố “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” phải mở chiến dịch
xoá nạn mù chữ, thanh tốn tình hình 95% đồng bào bị mù chữ; đồng thời có
những chủ trương cải tổ các ngành học, cấp học, xây dựng một nền giáo dục
dân chủ nhân dân, theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
Năm 1950, Hội đồng Chính phủ thơng qua quyết định cải cách giáo dục
lần thứ nhất, đặt mục tiêu nâng cao dân trí, xác định nền giáo dục của dân, do
dân, vì dân, đào tạo thế hệ trẻ thành những người lao động tương lai. Khi đó
trường phổ thơng 9 năm, gồm 3 cấp học:
- Mẫu giáo
- 1 năm vỡ lòng
- Cấp I: 4 năm từ lớp 1 đến lớp 4
- Cấp II: 3 năm từ lớp 5 đến lớp7
- Cấp III: 2 năm, lớp 8 và lớp 9.
Đến năm 1956, Chính phủ đã thơng qua đề án cải cách giáo dục lần thứ 2 và
giao cho Bộ Giáo dục triển khai. Hệ thống giáo dục phổ thông từ 9 năm chuyển
sang 10 năm:


11
- Cấp I: 4 năm từ lớp 1 đến lớp 4
- Cấp II: 3 năm từ lớp 5 đến lớp7
- Cấp III: 3 năm, từ lớp 8 đến lớp 10

Sau khi hồ bình lập lại, thống nhất đất nước, giáo dục thực hiện cải cách
lần thứ 3. Theo cuộc cải cách giáo dục lần này, hệ thống giáo dục phổ thông
gồm 12 năm. Học sinh bắt đầu đi học từ 6 tuổi.
Năm học 1981-1982 khơng có lớp vỡ lịng và lần lượt mỗi năm cải cách
một lớp. Đến năm học 1989 - 1990, các trường phổ thơng trên tồn quốc đều
thực hiện 9 năm (từ lớp 1- lớp 9 gọi là PTCS).
Tháng 8 năm 1991, Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua luật phổ cập giáo dục Tiểu học. Đây là bộ luật đầu tiên về giáo dục ở
Việt Nam. Theo luật này, cấp I; từ lớp 1 đến lớp 5 được tách khỏi PTCS và được
gọi là bậc Tiểu học, bậc học bắt buộc.
Như vậy trường Tiểu học là cấp học đầu tiên của giáo dục phổ thông
trong hệ thống giáo dục quốc dân. Cấp Tiểu học tạo ra những cơ sở ban đầu rất
cơ bản và bền vững cho trẻ em tiếp tục học lên cấp học trên, hình thành những
cơ sở ban đầu về nhân cách cho HS Tiểu học.
1.2.2. Khái niệm chuẩn
- Theo từ điển Tiếng việt (2000) [40, tr.148]: Chuẩn là cái được chọn làm
căn cứ để đối chiếu, hướng theo đó mà làm cho đúng.
- Chuẩn quốc gia là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, hướng theo đó
mà làm cho đúng, do nhà nước quy định bằng pháp luật.
1.2.3. Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Đây là khái niệm mới, xuất hiện sau khi Nghị quyết hội nghị lần thứ 2
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII về định hướng chiến lược phát triển
GD&ĐT trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước đã đề ra nhiệm vụ
trọng tâm của giáo dục đào tạo; trong đó việc xây dựng và ban hành chuẩn quốc
gia về các trường học, đảm bảo diện tích đất đai về sân chơi, bãi tập cho các
trường theo đúng quy định của Nhà nước.


12
Trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở kế thừa

và phát triển những yếu tố tích cực của trường Tiểu học ở giai đoạn trước đó
đồng thời bổ sung những yếu tố mới để hình thành một trường Tiểu học hồn
chỉnh theo mơ hình thiết kế được xác định với 5 tiêu chuẩn theo Quyết định số:
1366/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/04/1997 “về việc ban hành Quy chế công nhận
trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996-2000”. Từ năm 2005, khái
niệm “trường Tiểu học đạt CQG mức độ 1 và mức độ 2” mới xuất hiện sau khi
Bộ GD&ĐT ra Quyết định số: 32 QĐ/BGD&ĐT ngày 24/10/2005 “về việc ban
hành Quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia” và gần đây nhất là
Thông tư số: 59/2012/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường Tiểu học đạt Mức chất lượng tối thiểu, trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc
gia. Các quy chế và Thông tư này đã quy định chi tiết về 5 tiêu chuẩn để đánh
giá một trường TH đạt CQG. Có thể nói 5 tiêu chuẩn xây dựng trường Tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia kết thành giải pháp tổng thể tạo
điều kiện tốt nhất cho trường Tiểu học thực hiện đầy đủ mục tiêu và kế hoạch
giáo dục Tiểu học, phát triển đúng hướng theo định hướng chiến lược của Đảng.
Từ đây ý tưởng về “trường ra trường, lớp ra lớp; thầy ra thầy, trò ra trò” đã được
hiện thực hố bằng khái niệm mới đó là trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc gia. Có
thể nói, trường Tiểu học đạt CQG là mơ hình trường học chứa những nhân tố
đảm bảo về chất lượng giáo dục toàn diện. Những nhân tố này cũng chính là 5
tiêu chuẩn cụ thể mà các trường phải đạt tới đó là: Tổ chức và quản lý nhà
trường; Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; CSVC và trang thiết bị
dạy học; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; Hoạt động giáo dục và kết
quả giáo dục.
Tóm lại: Trường Tiểu học đạt Chuẩn quốc gia là cả một q trình; có
trường đạt sớm, có trường đạt muộn, tuỳ theo sự nỗ lực. Nhưng chuẩn ở đây
không phải là sự địi hỏi giống nhau về khn mẫu mà là điều kiện để dạy và
học tốt. [9,15 ]



13
Ta có thể xem trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là đạt các yêu
cầu tối thiểu và là bước quá độ. Bởi lẽ, trong điều kiện hoàn cảnh cịn khó khăn
như hiện nay thì việc chia mức độ công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia làm 3 mức độ là rất phù hợp và tạo đà cho các nhà trường phấn đấu; bởi vì,
nếu các trường phải đi một chặng đường q dài, mà khơng có kết quả cũng dễ
nản lịng.
1.2.3.1. Các mức độ cơng nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối
thiểu, đạt chuẩn quốc gia.
Theo “Quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia” (Ban hành
kèm theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT) quy định các mức độ công nhận trường TH đạt CQG gồm trường
Tiểu học đạt CQG mức độ 1 và mức độ 2, nhưng Thông tư số 59/2012/TTBGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng
tối thiểu, trường đạt Chuẩn quốc gia thì được chia làm 3 mức độ gồm: Mức độ
trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, mức độ trường tiểu học đạt Chuẩn
quốc gia mức độ 1 và và mức độ trường tiểu học đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2.
Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu hay trường tiểu học đạt
Chuẩn quốc gia mức độ 1 hay mức độ 2 về cơ bản giống nhau; đều phải đạt 5
tiêu chuẩn cụ thể như sau:
+ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
+ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
+ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
+ Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
+ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tuy nhiên yêu cầu ở từng mức độ công nhận có khác nhau, mức độ 1 cao
hơn mức mức chất lượng tối thiểu và ở mức độ 2 yêu cầu cao hơn, toàn diện hơn
so với mức độ 1 và mức chất lượng tối thiểu nhằm đáp ứng với trình độ phát
triển của trường Tiểu học ở các nước tiên tiến và trên thế giới.



14
1.2.3.2. Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt
chuẩn quốc gia;
- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
+ Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và
tuần; có phương hướng phát triển từng thời kỳ; có biện pháp tổ chức thực hiện
kế hoạch đúng tiến độ.
Thực hiện tốt quy định của Điều lệ trường Tiểu học và Pháp lệnh cán bộ,
cơng chức. Khơng có cán bộ, nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
Chấp chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lạnh
đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo
dục các cấp; đảm bảo dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ giáo viên, nhân viên, học
sinh và quản lý tài chính, quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ
cho hoạt động dạy học và cho các hoạt động giáo dục khác.
Quản lý hành chính, thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua. Bảo đảm an
ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Thực hiện quản lý, hiệu lực quản lý u cầu có kế hoạch hoạt động
chun mơn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần, mục đích nhằm cụ
thể hố các nội dung hoạt động chuyên môn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả giáo
dục trong nhà trường. Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý cũng nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý trường học, đây là nhiệm vụ đòi hỏi
người cán bộ quản lý trường học không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, đặc biệt là kiến thức quản lý trường học bằng công nghệ thông tin.
Tuỳ thuộc vào khả năng, điều kiện, tình hình cụ thể mỗi nhà trường, địa phương
công tác quản lý phải được chủ động, linh hoạt, đáp ứng với yêu cầu thực tiễn,
tránh máy móc, dập khn, lối mịn, kinh nghiệm.
Mức độ 2: Có kế hoạch hoạt động chun mơn chi tiết; phải ứng dụng
cơng nghệ thơng tin vào các lình vực quản lý của nhà trường hiệu quả. Tổ chức



15
cho 100% cán bộ giáo viên được học tập bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao
nhận thức, nghiệp vụ chuyên mơn ít nhất 60 tiết/1 năm học.
+ Thực hiện cơng tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng
của giáo viên, nhân viên tong việc xây dựng và phát triển nhà trường. Phân công
nhiệm vụ cụ thể hằng năm cho từng cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Đối với cán bộ quản lý được đào tạo nâng cao về chất lượng. Số lượng
cán bộ quản lý ở trường đạt chuẩn mức độ 1 hay mức độ 2 đều phải được đào
tạo bồi dưỡng về chính trị, nghiệp vụ quản lý, đào tạo nâng cao trình độ trên
chuẩn.
Mức độ 1: trình độ đào tạo ít nhất từ THSP trở lên.
Mức độ 2: Có trình độ từ Cao đẳng sư phạm Tiểu học trở lên. Đã được tập
huấn nâng cao về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học.
+ Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: Hoạt động có hiệu quả và thực
hiện tốt Quy chế dân chủ.
+ Chấp hành tốt sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và Phòng
GD&ĐT.
- Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
+ Số lượng và trình độ đào tạo: Đảm bảo đủ số lượng để dạy đủ các mơn
học. Có ít nhất 90% GV đạt trình độ chuẩn và 20% GV có trình độ trên chuẩn.
Mức độ 2: Trình độ đào tạo của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Đại học
sư phạm trở lên. 100% GV có đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 70% GV
trình độ trên chuẩn, có đủ GV dạy các môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại
ngữ, Tin học.
+ Phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn nghịêp vụ: có ít nhất 20%
GV đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện, 50% GV dạy giỏi cấp trường, khơng có
GV yếu kém về chun mơn nghiệp vụ.
Mức độ 2: Đánh giá xếp loại giáo viên có ít nhất 75% giáo viên đạt loại

khá trở lên, trong đó có ít nhất 25% giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định


×