Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ HỮU THỌ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN,
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ HỮU THỌ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN,
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. NGÔ SỸ TÙNG

NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện đề tài: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hoá, tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Nhà giáo, phó Giáo sư - Tiến sỹ Ngơ Sỹ
Tùng- Người thầy rất tận tâm, tận tình, chu đáo và nghiêm túc trong việc hướng
dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt cả q trình nghiên cứu hồn thành Luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Khoa đào tạo Sau đại học- trường
Đại học Vinh, các thầy giáo cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu hồn thành khố học.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở giáo dục và Đào tạo, Phòng giáo
dục thường xuyên, Phòng tổ chức cán bộ, Phịng kế hoạch tài chính, Phịng
kiểm định chất lượng Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hoá, Ban giám đốc
các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa đã quan tâm và tạo điều
kiện, cung cấp số liệu, tư vấn khoa học trong q trình tơi học tập và nghiên
cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc và tập thể cán bộ
giáo viên của trung tâm GDTX Yên Định; Hà Trung; Thạch Thành đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho tác giả hồn thành tốt Luận
văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn khơng tránh khỏi

những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học,
các thầy giáo, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Nghệ An, năm 2017
Tác giả
Đỗ Hữu Thọ


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN VĂN CÁC CHỮ

1

BGD

Bộ giáo dục

2

BGĐ

Ban giám đốc


3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNH,HĐH

Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

GDTX

Giáo dục thường xuyên

7

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên


8

THPT

Trung học phổ thông

9

THCS

Trung học cơ sở

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

ĐH

Đại học

12



Cao đẳng


13

GV

Giáo viên

14

HS

Học sinh

15

HV

Học viên

16

SGK

Sách giáo khoa

17

QLGD

Quản lý giáo dục


18

TBĐT

Thiết bị đào tạo

19

HĐDH

Hoạt động dạy học

20

KT-XH

Kinh tế xã hội

21

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

22

GD

Giáo dục


23

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN. .................................................................................................. 6
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ........................................... 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ................. 13
1.2.2.1. Hoạt động đào tạo .............................................................................. 13

1.2.2.2. Bản chất của hoạt động đào tạo ......................................................... 14
1.2.3. Mối quan hệ giữa quản lý và đào tạo .................................................... 15
1.2.4. Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo .................................................... 16
1.3. Một số vấn đề về hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp huyện ... 16
1.3.1. Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện ....................................... 16
1.3.1.1. Giáo dục thường xuyên ( GDTX) ...................................................... 16
1.3.1.2. Trung tâm giáo dục thường xuyên ..................................................... 17
1.3.1.3. Vị trí của trung tâm GDTX ................................................................ 18


1.3.1.4. Chức năng của trung tâm GDTX cấp huyện ..................................... 19
1.3.1.5. Nhiệm vụ của hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp huyện.............19
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp huyện ................... 20
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp
huyện ............................................................................................................... 21
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động đào tạo ở các trung tâm GDTX cấp huyện .... 22
1.4.2.1. Những đặc điểm thuận lợi ........................................................................ 23

1.4.2.2. Những mặt còn tồn tại ....................................................................... 23
1.4.3. Quản lý hoạt động đào tạo ....................................................................24
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo tại các trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa ............................... 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 30
1.5.1. Các nhân tố KT-XH ............................................................................. 30
1.5.1.2. Cơ chế chính sách của Nhà nước ...................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 32
1.5.2.1. Các yếu tố về điều kiện đảm bảo ...................................................... 32
1.5.2.2. Các yếu tố về quá trình đào tạo ......................................................... 33
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI

TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA ................................................................................................ 36
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Thanh Hóa ......36
2.1.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội của tỉnh Thanh Hóa ...................................... 36
2.1.2. Giáo dục và đào tạo ............................................................................. 38
2.1.3. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục các huyện được khảo sát ..... 39
2.1.3.1. Huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ................................................... 39
2.1.3.2. Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa ................................................... 40
2.1.3.3. Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa .............................................. 41
2.2. Khái quát về các trung tâm giáo dục thường xuyên trong tỉnh Thanh Hóa .....42


v
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp huyện, tỉnh Thanh
Hóa ...........................................................................................................................44
2.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý: ........................................................................ 44
2.3.2. Đội ngũ giáo viên với hoạt động đào tạo .............................................. 46
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục
thường xun cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa ...................................................... 52
2.4.1. Cơng tác quản lý mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, nội dung, phương
pháp đào tạo .................................................................................................... 52
2.4.2. Công tác xây dựng và quản lý đội ngũ nhà giáo ................................... 54
2.4.3. Công tác quản lý học viên ..................................................................... 55
2.4.4. Công tác tăng cường và quản lý cơ sở vật chất thiết bị đào tạo ........... 55
2.4.5. Công tác bồi dưỡng giáo viên giỏi, học viên giỏi ................................. 56
2.4.6. Công tác quản lý và đẩy mạnh XHH giáo dục - Phát huy các nguồn lực ..... 56
2.4.7. Công tác quản lý điều hành hoạt động của bộ máy .............................. 56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa ....................................... 57
2.5.1. Những nguyên nhân chủ yếu................................................................. 58

2.5.2. Những bài học kinh nghiệm .................................................................. 59
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 61
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA ........................................................................................................62
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................. 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện và hệ thống ................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 63
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm GDTX cấp
huyện, tỉnh Thanh Hóa .................................................................................... 63


vi
3.2.1. Tăng cường cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức
cho đội ngũ giáo viên trong trung tâm ........................................................... 64
3.2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, chuẩn về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu ..................................................................................................... 66
3.2.3. Tổ chức xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động đào tạo của giáo viên ......... 68
3.2.4. Quản lý thực hiện quy chế chuyên môn ................................................ 70
3.2.5. Chỉ đạo tốt công tác đổi mới phương pháp đào tạo .............................. 76
3.2.6. Tăng cường xây dựng, quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo ................................................................................................. 79
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá trong quá trình đào tạo. ...............81
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 83
3.4. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp......................... 84
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 90
1. Kết luận ....................................................................................................... 90

2. Kiến nghị .................................................................................................... .92
2.1 Đối với Sở GD&ĐT Thanh Hóa, UBND các huyện ................................ 92
2.2. Với Trung tâm GDTX cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa ................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tổng số trường, lớp, học viên ................................................................... 42
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình cơ sở vật chất ............................................................ 42
Bảng 2.3. Tổng hợp đội ngũ toàn ngành GDTX ....................................................... 43
Bảng 2.4. Kết quả học viên giỏi, học viên đậu Đại học ............................................ 43
Bảng 2.5. Thống kê trình độ đào tạo đội ngũ CBQL ................................................ 44
Bảng 2.6. Thống kê số lượng đội ngũ CBGV ........................................................... 46
Bảng 2.7. Thống kê trình độ đội ngũ giáo viên......................................................... 47
Bảng 2.8. Thống kê tổng hợp quy mô số lớp và số học viên .................................... 48
Bảng 2.8.1. Quy mô số lớp và số học viên trung tâm GDTX Yên Định ................. 49
Bảng 2.8.2. Quy mô số lớp và số học viên trung tâm GDTX Hà Trung .................. 49
Bảng 2.8.3. Quy mô số lớp và số học viên trung tâm GDTX Thạch Thành............. 49
Bảng 2.9. Thống kê tổng hợp xếp loại đạo đức học viên ......................................... 49
Bảng 2.9.1. Thống kê xếp loại đạo đức học viên trung tâm GDTX Yên Định ........ 50
Bảng 2.9.2. Thống kê xếp loại đạo đức học viên trung tâm GDTX Hà Trung ......... 50
Bảng 2.9.3. Thống kê xếp loại đạo đức học viên trung tâm GDTX Thạch Thành ... 50
Bảng 2.10. Thống kê tổng hợp xếp loại học lực học viên ....................................... 51
Bảng 2.10.1. Thống kê xếp loại học lực học viên trung tâm GDTX Yên Định ....... 51
Bảng 2.10.2. Thống kê xếp loại học lực học viên trung tâm GDTX Hà Trung ........ 51
Bảng 2.10.3. Thống kê xếp loại học lực học viên trung tâm GDTX Thạch Thành . 52

Bảng 2.11. Thống kê tổng hợp số lượng học viên TN BT THPT ............................ 52
Bảng & Biểu đồ 3.1. Kết quả thăm dị về tính cần thiết của đề tài ........................... 86
Bảng & Biểu đồ 3.2. Kết quả thăm dị về tính khả thi của đề tài .............................. 87


viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ: 1.1. Minh họa chu trình các chức năng quản lý................................... 10
Sơ đồ: 1.2. Cấu trúc chức năng hoạt động đào tạo ......................................... 15
Sơ đồ: 1.3. Các nhân tố tác động đến hệ thống nhà trường ............................ 31


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Có thể nói, trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nền Giáo dục
của Việt Nam đã có những cố gắng và đạt được nhiều thành tựu đáng trân
trọng, tạo được một số nhân tố cần thiết để phát triển trong tương lai. Để
khẳng định vai trò của giáo dục trong giai đoạn cách mạng mới, Nghị quyết
Trung ương 2 khóa VIII của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt
Nam (tháng 12/1996) đã nêu “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho
giáo dục là đầu tư cho phát triển” [18].
Để đào tạo nguồn nhân lực lực chất lượng cao cho xã hội hiện nay, ngồi
giáo dục chính quy cịn có giáo dục thường xun trong việc xây dựng xã hội
học tập, học tập suốt đời. Để tiếp tục khẳng định vai trò của giáo dục, Nghị
quyết hội nghị TW8 khóa XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt
Nam đã xác định mục tiêu tổng quát cho Giáo dục : “ Xây dựng nền giáo dục

mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương
thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội
nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam
đạt trình độ tiên tiến trong khu vực...Đối với giáo dục thường xuyên, bảo
đảm cơ hội học tập cho mọi người, nhất là ở vùng nơng thơn, vùng khó khăn,
các đối tượng chính sách được học tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng
chun mơn nghiệp vụ và hướng đến chất lượng cuộc sống; tạo điều kiện
thuận lợi để người lao động chuyển đổi nghề. Hoàn thiện mạng lưới cơ sở
giáo dục thường xuyên và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh
hoạt, coi trọng tự học và giáo dục từ xa ” [18].
Xu thế của giáo dục thế giới và trong nước là phát huy vai trò của giáo
dục thường xuyên, đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao, học tập suốt đời và xây


2
dựng một xã hội học tập. Giáo dục đang đứng trước yêu cầu mới là nâng cao
hiệu quả tương lai của các trung tâm giáo dục thường xuyên với 3 định
hướng: Tồn cầu hóa (Phát huy nguồn tri thức tồn cầu), địa phương hóa
(Phát huy thế mạnh, bản sắc và truyền thống địa phương), cá biệt hóa (Phát
huy năng lực cá nhân người học).
Đứng trước tình hình đó, ngành học giáo dục thường xuyên của tỉnh
Thanh Hóa hiện tại có 01 trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, 21 trung tâm
giáo dục thường xuyên, 01 trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp cấp huyện ( Tiền
thân là trung tâm giáo dục thường xuyên), 05 trung tâm giáo dục thường
xuyên và dạy nghề được đặt trên các địa bàn huyện, thị, thành phố đã xác
định rõ hướng đi để phát triển bền vững, khai thác được nguồn học viên, học
viên sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp
chuyên nghiệp và người học ở các xã trong huyện về học tập nâng cao trình

độ văn hóa, trình độ nghề nghiệp, năng lực nghề nghiệp…
Hoạt động đào tạo là hoạt động đặc trưng nhất của trung tâm. Điều đó
có nghĩa hoạt động đào tạo là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
các trung tâm. Đặc biệt, trong xu thế hội hập hiện nay thì việc hoạt động đào
tạo ở các trung tâm là vấn đề vô cùng cấp bách và là nhiệm vụ quan trọng
nhất để thu hút học viên và người lao động bồi dưỡng nâng cao tay nghề, định
hướng và phân luồng nghề nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản lý hoạt động đào tạo đối với
sự tồn tại và phát triển của một trung tâm giáo dục thường xuyên nhất là đối
với trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện. Trong những năm vừa qua
các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện đã quan tâm đầu tư cho công
tác hoạt động đào tạo. Tuy nhiên, do nhận thức ở các tầng lớp nhân dân và
ngay cả người dạy, người học về các trung tâm giáo dục thường xuyên chưa
đồng bộ, do định hướng phát triển và những giải pháp cho công tác quản lý
hoạt động đào tạo chưa sát đúng với yêu cầu thực tế, phương pháp đào tạo
còn chậm đổi mới, việc đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho công tác quản


3
lý hoạt động đào tạo chưa được quan tâm do nguồn tài chính hạn hẹp, …Vì
vậy, hoạt động đào tạo còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra,
chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà, chất lượng giáo dục toàn diện về mọi
mặt của các trung tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải
pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
huyện, tỉnh Thanh Hóa”
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo
dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:

3.1. Khách thể nghiên cứu.
Vấn đề quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục thường xuyên
cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đào tạo tại
trung tâm giáo dục thường xuyên Yên Định; trung tâm giáo dục thường xuyên
Hà Trung; trung tâm giáo dục thường xuyên Thạch Thành , tỉnh Thanh Hóa.
- Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng cơng tác hoạt động đào tạo tại 3
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện ở 3 vị trí địa lý khác nhau, Hà
Trung vùng ven biển, Yên Định vùng trung du và Thạch Thành vùng miền
núi, thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
5. Giả thuyết khoa học:
Nêu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có tính khoa học và khả
thi, thì sẽ quản lý tốt hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.


4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện.
6.2. Nghiên cứu thực trạng việc quản lý hoạt động đào tạo tại các trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
6.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của một số giải pháp
quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
huyện, tỉnh Thanh Hóa.
7. Phương pháp nghiên cứu:

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu lý luận có liên
quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp điều tra, lấy ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm giáo
dục về công tác hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo dục thường xuyên
cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài và tổ
chức thăm dị về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo được đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học.
Để xử lý các số liệu thu được.
8. Đóng góp mới của luận văn:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo
dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.


5
9. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa



6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục và đào tạo là động lực phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc
gia. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. Chính vì vậy, các nước
phát triển trên thế giới đã sớm có chiến lược phát triển giáo duc - đào tạo
đúng đắn, đặc biệt là nâng cao chất lượng đào tạo, đây là là hoạt động cơ bản
nhất của các nhà trường, các cơ sở đào tạo từ xưa đến nay. Việc quản lý hoạt
động đào tạo và quản lý có hiệu quả hoạt động này là vấn đề được các nhà
nghiên cứu giáo dục luôn quan tâm.
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề giáo dục - đào tạo đã được nhiều nhà triết
học đồng thời là giáo dục ở cả phương Đông và phương Tây đề cập đến.
Nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả như Macmutov,
V.Kudriapxep, M.N.Scatkin, A.M.Macchiuskin, M.A.Danhilop,…[27] đã làm
rõ bản chất của quá trình dạy học, các nhân tố của quá trình dạy học, các con
đường và giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo. Trong các cơng
trình nghiên cứu, các tác giả cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý HĐĐT ở các
cơ sở đào tạo. Để quản lý tốt hoạt động đào tạo trong các cơ sở đào tạo cần
phải xác định rõ chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý, đó là
Giám đốc, phó Giám đốc, các tổ trưởng … Cịn khách thể quản lý, đó là các
yếu tố của q trình , bao gồm: mục đích của q trình đào tạo, nội dung
chương trình đào tạo, hoạt động đào tạo của giáo viên, học viên và kết quả của
quá trình đào tạo.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Thực tiễn sự nghiệp phát triển GD&ĐT của nước ta trong những năm

qua cho thấy chất lượng giáo dục nói chung, GDTX nói riêng đã có những


7
bước chuyển biến tích cực, nhưng vẫn cịn bộc lộ những yếu kém, chưa theo
kịp và đáp ứng được những yêu cầu phát triển của KT-XH. Một trong những
nguyên nhân dẫn đến chất lượng giáo dục thấp chính là cơng tác quản lý giáo
dục cịn nhiều bất cập. Có thể khẳng định, chất lượng giáo dục của một trung
tâm có liên quan trực tiếp đến trách nhiệm, trình độ quản lý của chính những
người đứng đầu các trung tâm.
Đề cập đến vấn đề chất lượng và hiệu quả giáo dục, Nghị quyết, Trung
ương II, khóa VIII đã nhận định:“Cơng tác quản lý GD&ĐT có những mặt
yếu kém, bất cập” [18] và “Hiện nay sự nghiệp GD&ĐT đang đứng trước
mâu thuẫn lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô GD&ĐT, vừa
phải gấp rút nâng cao chất lượng GD&ĐT, trong khi khả năng và điều kiện
đáp ứng yêu cầu cịn nhiều hạn chế. Đó là mâu thuẫn trong q trình phát
triển. Những thiếu sót chủ quan, nhất là những yếu kém về quản lý đã làm cho
những mâu thuẫn đó càng thêm gay gắt” [18].
Tác giả Phạm Hồi Thủy (Vụ GDTX, Bộ GD&ĐT) đã có bài viết:
“Một số yêu cầu trong công tác quản lý trung tâm GDTX đối với quản lý dạy
học GDTX” (2001). Ngoài ra, tại trường Đại học Sư phạm Huế, có luận văn
Thạc sĩ: “Các biện pháp quản lý HĐDH của Giám đốc trung tâm GDTX trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa” của tác giả Trần Ngọc Anh (2006). Tại Đại học
Vinh có luận văn Thạc sĩ: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy học tại trung tâm GDTX quận 1 thành phố Hồ Chí Minh” của tác
giả Vương Tồn Quốc (2010)...
Các đề tài trên đã tập trung đề cập đến các giải pháp quản lý hoạt động
đào tạo của Giám đốc trung tâm, của nhà quản lý ở các mức độ khác nhau,
trên địa bàn khác nhau, ở các loại hình trung tâm khác nhau.
Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chưa có tác giả nào nghiên cứu giải pháp

quản lý hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
. Do đó, các tư liệu rất cần thiết để chúng tơi tham khảo trong q trình tìm


8
kiếm cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động đào tạo tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội, là hoạt động đặc thù của con người,
là yếu tố gắn chặt với hợp tác lao động. Theo Các Mác thì bất cứ xã hội nào
hay lao động chung trực tiếp nào cũng cần đến sự quản lý [25].
Có thể nói, hoạt động quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Nó
điều khiển một hệ thống động ở tầm vi mô cũng như vĩ mô. Khái niệm quản
lý được tiếp cận với nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số quan niệm chủ
yếu:
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất của hoạt động quản lý
gồm hai q trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau. Q trình “quản” gồm sự
coi sóc, giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sự
sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào thể phát triển” [3].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực trong và ngoài tổ chúc mà chủ yếu là nội lực, một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [26].
Nhấn mạnh chức năng của hoạt động quản lý, Nguyễn Thị Mỹ Lộc và
Nguyễn Quốc Chí quan niệm: “Quản lý là sự vận dụng các chức năng quản lý
như kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để tác động đến tổ chức nhằm
đạt được mục tiêu đề ra” [15].
Trên phương diện hoạt động của một tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang có cách tiếp cận: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế

hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức đạt được mục đích nhất định” [28].
Tác giả Trần Hữu Cát và PGS.TS Đoàn Minh Duệ quan niệm: “Quản lý
là hoạt động thiết yếu nảy sinhkhi con người hoạt động tập thể, là sự tác động


9
của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người,
nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [14].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”
[33].
Các khái niệm trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp
cận nhưng chúng có chung những dấu hiệu sau:
Quản lý bao giờ cũng là tác động có định hướng và hướng đến các mục
tiêu đã xác định.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, đó là chủ thể quản lý
(là cá nhân hay tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tượng quản
lý (là bộ phận chịu sự quản lý). Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập
thể và kết quả của sự phân công lao động xã hội, nhưng lao động quản lý lại
có thể phân thành hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đó chủ thể
quản lý có thể tác động đến đối tượng quản lý. Các dạng hoạt động xác định
này được gọi là các chức năng quản lý. Một số nhà nghiên cứu cho rằng trong
mọi quá trình quản lý, người cán bộ quản lý phải thực hiện một dãy chức
năng quản lý kế tiếp nhau một cách logic bắt đầu từ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra, đánh giá. Q trình này được tiếp diễn

một cách tuần hồn.
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thơng tin. Thơng tin đầy
đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông
tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức; thông tin chuyển tải mệnh
lệnh chỉ đạo và phản hồi; xem xét mức độ đạt được mục tiêu của toàn tổ chức.


10
Mối quan hệ giữa các chức năng trên tạo thành một chu trình quản lý.
Có thể minh họ chu trình quản lý bằng Sơ đồ 1.1 [28].
Lập kế hoạch

Kiểm tra đánh giá

Thông tin phục vụ
quản lý

Tổ chức thực hiện

Chỉ đạo thực hiện

Sơ đồ: 1.1. Minh họa chu trình các chức năng quản lý
Quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển
của tổ chức đến một trạng thái mới có chất lượng cao hơn.
Như vậy, có thể hiểu quản lý là một quá trình tác động có định hướng,
có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trường.
*Các chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt, thơng qua

đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định.
Nhiều nhà khoa học quản lý đã thống nhất về các chức năng quản lý cơ
bản: Chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức cấu trúc, chức năng chỉ đạo
(bao gồm cả điều chỉnh, phối hợp), chức năng kiểm tra đánh giá (bao gồm cả
thanh tra, kiểm tra, kiểm kê).
- Chức năng lập kế hoạch
Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác định các
mục tiêu và xây dựng các chương trình hành động, các bước đi cụ thể để thực


11
hiện mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định của hệ thống quản lý.
Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của chức năng kế hoạch, vì mục tiêu
là đích cần đạt được mà mọi hoạt động của tổ chức phải hướng tới. Các nhà
quản lý có thể xác định một cách tốt nhất số lượng các mục tiêu xuất phát từ
bản chất công việc của hệ thống. Như vậy, mục đích của kế hoạch là hướng
mọi hoạt động của tổ chức vào các mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu có
hiệu quả nhất và cho phép nhà quản lý kiểm sốt được quả trình thực hiện các
nhiệm vụ.
Thực hiện chức năng kế hoạch sẽ tạo ra tầm nhìn chiến lước cho các
nhà quản lý, giúp họ lựa chọn những biện pháp đúng đắn phù hợp với nguồn
lực của hệ thống sao cho hiệu quả nhất. Chức năng kế hoạch cũng là căn cứ
để hình thành và thực hiện các chức năng: tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá.
- Chức năng tổ chức.
Chức năng tổ chức là xác định một cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân lực theo
những hình thức nhất định để thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Cơ cấu nêu rõ về
vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong hệ thống với sự tham gia
thực hiện của những người làm việc với nhau phải thực hiện vai trò và chức

năng, nhiệm vụ đó. Chức năng tổ chức đảm bảo cho sự thành công hay thất
bại của hệ thống quản lý.
- Tổ chức làm cho các chức năng khác thực hiện có hiệu quả.
- Từ khối lượng công việc của hệ thống quản lý mà sắp xếp nhân lực
hợp lý.
- Tạo điều kiện cho hoạt động tự giác, sáng tạo của các thành viên trong
tổ chức, tạo nên sự đoàn kết, phối hợp làm việc của mọi người trong hệ quản
lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra, đánh giá.


12
Một tổ chức được coi là hiệu quả khi nó được áp dụng để thực hiện các
mục tiêu của hệ thống quản lý với chi phí cho hoạt động của hệ thống là thấp
nhất.
- Chức năng chỉ đạo
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ
của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Thực
chất đó là quá trình tác động và ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức thành những mục tiêu
của từng cá nhân. Do vậy chức năng chỉ đạo là cơ sở để phát huy các động lực
cho việc thực hiện các mục tiêu quản lý góp phần tạo nên chất lượng và hiệu
quả cao trong mọi hoạt động. Chỉ đạo không chỉ là giao việc cho cấp dưới mà
cần có sự hướng dẫn, kích thích động viên và ln theo dõi, giám sát, giúp đỡ để
có những uốn nắn, điều chỉnh kịp thời.
Việc cần thiết trong quá trình chỉ đạo của người quản lý là tạo điều kiện
thuận lợi về vật chất cũng như tinh thần nhằm giúp cho đối tượng quản lý
phát huy hết khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá
Chức năng kiểm tra có liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá đúng

kết quả hoạt động của hệ thống, đo lường được các sai lệnh nảy sinh trong
quá trình hoạt động so với kế hoạch đã có từ đó có những điều chỉnh, uốn nắn
và xử lý kịp thời. Kiểm tra là tai mắt của quản lý, là quá trình nhà quản lý thu
thập được nhiều thông tin về quá trình hoạt động của tổ chức. Vì vậy, chức
năng này cần được tiến hành thường xuyên và có sự kết hợp linh hoạt nhiều
hình thức kiểm tra: Kiểm tra lường trước, kiểm tra trọng yếu, kiểm tra trực
tiếp, kiểm tra gián tiếp, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra từ trên
xuống, v.v..
Trong suốt quá trình phát triển của khoa học quản lý, có nhiều trường
phái khác nhau đã hình thành và phát triển trong từng giai đoạn khác nhau.
Các lý thuyết quản lý hay quan điểm quản lý ra đời đều hướng tới việc giải


13
quyết các vấn đề do thực tiễn quản lý đặt ra. Sự quản lý có hiệu quả chỉ đạt
được trên cơ sở của sự vận dụng sáng tạo các lý thuyết quản lý vào những
tình huống cụ thể trong mỗi tổ chức.
1.2.2. Khái niệm hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo.
1.2.2.1. Hoạt động đào tạo.
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công
việc nhất định. Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo
dục, thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một
độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo
cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo
lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
- Hoạt động đào tạo là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình người
được đào tạo lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách người được

đào tạo. Vai trò chủ đạo của hoạt đào tạo được biểu hiện với ý nghĩa là tổ
chức và điều kiện giúp cho người được đào tạo nắm được kiến thức hình
thành kỹ năng, thái độ. Hoạt đào tạo có chức năng kép là truyền đạt và điều
khiển. Nội dung đào tạo theo chương trình quy định [29].
- Hoạt động người được đào tạo là quá trình tự điều khiển tối ưu sự
chiếm lĩnh các khái niệm khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý
mới, phát triển nhân cách toàn diện. Vai trò tự điều khiển hoạt động học thể
hiện ở sự tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo với sự điều khiển của người
thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học. Khi chiếm lĩnh được khái niệm
khoa học bằng hoạt động tự lực, sáng tạo, đồng thời đạt được ba mục đích bộ
phận:
+ Trí dục: Nắm vững tri thức khoa học.
+ Phát triển tư duy và năng lực hoạt động.


14
+ Giáo dục thái độ, đạo đức và hình thành quan niệm
Cũng như hoạt đào tạo có hai chức năng kép là lĩnh hội và tự điều
khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của
môn học, bằng phương pháp đặc trưng của môn học, của khoa học đó, với
phương pháp nhận thức độc đáo, phương pháp chiếm lĩnh khoa học để biến
kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân [29].
Khái quát chung: “ Hoạt động đào tạo là một hệ toàn vẹn bao gồm hoạt
động của người đào tạo “ Giáo viên, huấn luyện viên…” và hoạt động của
người được đào tạo “Học viên”. Hai hoạt động này luôn tương tác với nhau,
thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác này mang tính chất
cộng tác (cộng đồng và hợp tác). Trong đó hoạt động của người đào tạo giữ
vai trò chủ đạo” [29].
1.2.2.2. Bản chất của hoạt động đào tạo.
Là sự thống nhất biện chứng của dạy và học được thể hiện trong và

bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và hợp tác giữa dạy và học tuân
theo logic khách quan của nội dung đào tạo. “Chỉ trong sự tác động qua lại
giữa thầy và trị thì mới xuất hiện bản thân q trình đào tạo. Sự phá vỡ mối
liên hệ tác động qua lại giữa dạy và học sẽ làm mất đi sự toàn vẹn đó” [29].
Muốn đào tạo tốt giáo viên phải xuất phát từ logic của khái niệm khoa học,
thiết kế bài học, tổ chức tối ưu hoạt động của thầy và trò, thực hiện tốt các
chức năng đào tạo, đồng thời đảm bảo mối quan hệ nghịch thường xuyên bền
vững.
Sự thống nhất biện chứng trong hoạt động đào tạo được thể hiện bởi sơ
đồ sau:


15

Khái niệm khoa học (bài học)

Môi trường
KT - XH
KH - KT
Công nghệ

Điều khiển

Cộng

Tự điều khiển

Truyền đạt

Tác


Lĩnh hội

Sơ đồ: 1.2. Cấu trúc chức năng của hoạt động đào tạo
Quy luật chi phối hoạt động đào tạo có thể phát biểu như sau: “Xuất
phát từ logic khái niệm khoa học và logic lĩnh hội của học viên, thiết kế công
nghệ đào tạo hợp lý, tổ chức tối ưu quá trình cộng tác, đảm bảo liên hệ nghịch để
cuối cùng làm cho học viên tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh được khái
niệm khoa học phát triển thành năng lực và hình thành thái độ” [29].
1.2.3. Mối quan hệ giữa Quản lý và Đào tạo
Đào tạo và giáo dục trong sự thống nhất và hoạt động trung tâm của
các cơ sở đào tạo. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của cơ sở đào
tạo đều hướng vào hoạt động trung tâm đó. Vì vậy, có thể nói rằng trọng tâm
của việc quản lý là việc quản lý hoạt động đào tạo và giáo dục. Đó chính là
quản lý hoạt động lao động sư phạm của người thầy và rèn luyện của trị mà
nó được diễn ra trong q trình đào tạo. Trong các cơ sở đào tạo, bản chất
quá trình đào tạo quyết định tính đặc thù của sự quản lý trường học. Vì vậy,
nắm được tính đặc thù này, người QLGD mới có thể đưa nhà trường đạt tới
mục tiêu dự kiến đã đề ra [26]. Việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý
hoạt động đào tạo, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục [15].


×