Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở trường tiểu học thành phố buôn ma thuột, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 154 trang )

GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


LƢƠNG THỊ BÍCH NGUYÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2017


BỘ GIÁO DỤC &ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


LƢƠNG THỊ BÍCH NGUYÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Hƣờng


Nghệ An, 2017


Lời cảm ơn!
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy, Cô giáo trƣờng Đại học Vinh và Đại học Tây Nguyên đã giúp đỡ,
chỉ bảo, trang bị thêm cho tôi kiến thức vô cùng quý báu về lý luận quản lý giáo
dục trong thời gian qua.
Phó giáo sƣ Tiến sỹ Nguyễn Thị Hƣờng đã tận tình hƣớng dẫn cho tơi hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tập thể cán bộ giáo viên, công nhân viên trƣờng Tiểu học Võ Thị Sáu, Phan
Chu Trinh, Lê Thị Hồng Gấm, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Trần Văn Ơn – Thành
phố Bn Ma Thuột đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân
trong quá trình thâm nhập thực tế để thu thập thơng tin, số liệu cho việc hồn thành
luận văn với đề tài: Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho
học sinh ở trường tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 2
3.1. Khách thể nghiên cứu........................................................................................ 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
5.1.
d ng c
u nc

u n h t ng giá d c th
ch h c
inh tiểu h c. ............................................................................................................ 3
5.2. Kh
át th c t ng giá d c th
v u n h t ng giá d c
th
ch h c inh các t ư ng tiểu h c Th nh hố u n M Thu t t nh
Đăk Lăk. ................................................................................................................... 3
5.3. Đ u t
t ố gi i há u n giá d c th
ch h c inh các
t ư ng tiểu h c Th nh hố u n M Thu t t nh Đăk Lăk. .................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
7.1. Nh
hư ng há nghiên cứu u n ............................................................ 3
7.2. Nh
hư ng há nghiên cứu th c ti n ......................................................... 4
7.3. Phư ng há thống kê t án h c ....................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 4
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC THẪM MỸ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ........................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu nước ng i ........................................................................ 5
1.1.2. Các nghiên cứu t ng nước............................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................... 8
1.2.1. Th
......................................................................................................... 8

1.2.2. Giá d c th
........................................................................................ 10
1.2.3. Qu n
u n h t ng giá d c th
ch h c inh tiểu h c ......... 12
1.2.4. Gi i há Gi i há u n h t ng giá d c th
ch h c inh
tiểu h c. .................................................................................................................. 12
1.3. Vấn đề giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học ................................................ 13
1.3.1. Ý nghĩ c Giá d c th
ch h c inh tiểu h c ................................. 13
1.3.2. Nhiệ v giá d c th
ch HSTH ....................................................... 14
1.3.3. N i dung GDTM ch HSTH ......................................................................... 15
1.3.4. C n u ng hư ng há
hư ng tiện giá d c th
ch h c inh
tiểu h c. .................................................................................................................. 16


1.3.5. M t ố ặc iể t
c HSTH c iên u n ......................................... 18
1.4. Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh Tiểu học ................ 28
1.4.1. M c tiêu u n h t ng giá d c th
ch h c inh ..................... 28
1.4.2. N i dung u n h t ng giá d c th
ch HS ............................. 29
1.5. Các ếu tố nh hư ng ến u n h t ng GDTM ch HS t ư ng tiểu
h c.............................................................................................................................. 31
1.5.1. Các ếu tố khách u n ................................................................................. 31

1.5.2. Các ếu tố ch u n ..................................................................................... 32
1.5.1. Qu n h t ng GDTM từ các n h c: .. Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Qu n GDTM t ng việc
d ng i t ư ng VHError! Bookmark not defined
1.5.3 Giá d c t u n thống VH d n t c ................ Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Qu n GDTM th ng u GDNT .................. Error! Bookmark not defined.
1.5.5. Qu n GDTM th ng u các h t ng H Error! Bookmark not defined.
1.5.6. Qu n GDTM th ng u h t ng GDNGLLError! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK............................................................................................ 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục tiểu học Thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk ........................................................................... 35
2.1.1. Khái uát v i u kiện t nhiên kinh tế - ã h i Th nh hố u n M
Thu t t nh Đăk Lăk................................................................................................ 35
2.1.2. Khái uát v giá d c tiểu h c th nh hố u n M Thu t t nh Đăk Lăk. . 42
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh Tiểu học thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. ................................................................................. 43
2.2.1. Th c t ng chư ng t ình giá d c thẫ
ch h c inh ........................... 43
2.2.2. Th c t ng hư ng há hình thức giá d c thẫ
ch h c sinh ......... 43
2.2.3.Th c t ng v
i ngũ giá viên th
gi giá d c th
ch h c
sinh: ........................................................................................................................ 43
2.2.4. Th c t ng ch t ượng giá d c th
.................................................... 45
2.2.5. Th c t ng v hư ng tiện c

v t ch t h c v GDTM ch HS ........... 53
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDTM của Hiệu trƣởng các trƣờng TH TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk .................................................................................. 55
2.3.1. Th c t ng QL việc
kế h ch h t ng giá d c thẫ
ch h c
sinh ......................................................................................................................... 55
2.3.2. Th c t ng u n việc th c hiện chư ng t ình gi ng d c GV ........... 56
2. 4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................ 66
2.4.1. Ưu iể ........................................................................................................ 66
2.4.2. H n chế ........................................................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân: ............................................................................................... 67


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THẨM MỸ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ĐĂK LĂK .......................................................................................................... 69
3.1 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................ 69
3.1.1 Đ b tính c tiêu .................................................................................. 69
3.1.2 Đ b tính th c ti n................................................................................. 69
3.1.3 Đ b tính hiệu u ................................................................................. 69
3.1.4 Đ b tính kh thi ..................................................................................... 70
3.2 Đề xuất các giải pháp quản lý GDTM cho HS ở các trƣờng TH Thành phố
Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk ................................................................................... 70
3.2.1 Tổ chức n ng c nh n thức c C QL GV HS v các c ượng giá
d cv
cần thiết h i GDTM ch HSTH .......................................................... 70
3.2.2. Kế h ch h h t ng giá d c thẫ
ch HSTH ............................... 75
3.2.3. Ch

việc ổi ới n i dung hư ng há hình thức giá d c thẫ
ch h c inh TH ................................................................................................ 83
3.2.4. ồi dưỡng n ng c năng c giá d c th
ch
i ngũ giá viên. ... 91
3.2.5. Tăng cư ng kiể t
ánh giá h t ng giá d c th
ch HSTH . 92
3.2.6 Tăng cư ng c
v t ch t t ng thiết bị ch c ng tác giá d c th
cho HSTH ............................................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................................... 96
3.4. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ......................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 103
1. Kết luận................................................................................................................ 103
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 104
2.1. Đối với S GD – ĐT Đăk Lăk ....................................................................... 104
2.2. Đối với Phòng Giá d c & Đ t th nh hố u n M Thu t .................. 104
2.3. Đối với các t ư ng tiểu h c .......................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CLB


Câu lạc bộ

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GDTM

Giáo dục thẩm mỹ

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh


HSTH

Học sinh tiểu học

MT

Mỹ thuật

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

NT

Nghệ thuật

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

RLĐV

Rèn luyện đội viên

SP


Sƣ phạm

TM

Thẩm mỹ

TN

Thử nghiệm

TPT

Tổng phụ trách

VH

Văn hóa

VH – NT

Văn hóa – Nghệ thuật

XH

Xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
1. Danh mục các bảng
Bảng 2.1

Thực trạng đội ngũ chuyên dạy Âm nhạc, Mỹ thuật

Bảng 2.2

Chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng Tiểu học

Bảng 2.3

Nhận thức thẩm mỹ của học sinh 3,4,5

Bảng 2.4

Thái độ thẩm mỹ của học sinh Tiểu học

Bảng 2.5

Hành vi thẩm mỹ của học sinh 1,2,3,4,5.

Bảng 2.6

Học sinh dự thi các phong trào

Bảng 2.7

Mức độ phát triển thẩm mỹ của học sinh lớp 4,5


Bảng 2.8

Tìm hiểu hứng thú học tập

Bảng 2.9

Học tập tích cức theo phƣơng pháp cùng tham gia

Bảng 2.10

Các phƣơng pháp giáo dục đƣợc sử dụng để giáo dục thẩm mỹ cho

học sinh
Bảng 2.11

Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện giáo dục thẩm mỹ

Bảng 2.12

Đánh giá công tác giáo dục thẩm mỹ

Bảng 3.1

Kết quả kiểm chứng về tính cần thiết của các giải pháp quản lý

Bảng 3.2

Kết quả kiểm chứng về tính khả thi của các giải pháp quản lý


Bảng 3.3

Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải

pháp quản lý
2. Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Sinh hoạt thẩm mỹ ngoài giờ lên lớp
Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ học sinh tham gia các hội thi
Biểu đồ 2.3 Chuyên nghành đào tạo
Biểu đồ 2.4 Hình thức đào tạo
Biểu đồ 3.1 Sự tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. GDTM cho HS nói chung, HSTH nói riêng có vai trị hết sức quan trọng
trong việc phát triển toàn diện nhân cách cho các em. HS ở lứa tuổi này có tâm hồn
nhạy cảm, trong sáng vô tƣ và giàu cảm xúc lứa tuổi hồn nhiên và dễ bị tác động
bởi môi trƣờng bên ngoài, tất cả mọi mối quan hệ đều dễ bị chi phối mạnh mẽ vào
sự hình thành nhân cách sống ở chính các em. Ở lứa tuổi này trẻ thƣờng thích vẽ,
thích múa hát, thích nghe và thích kể các câu chuyện cổ tích, các câu chuyện mang
nhiều màu sắc thần thoại sống động và giàu hình ảnh...các em dễ bộc lộ năng khiếu
nghệ thuật của mình. Cùng với đức, trí, thể, thì giáo dục thẩm mỹ là một trong
những con đƣờng hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam hiện đại.
Vấn đề GDTM cho HS nói chung, HSTH nói riêng đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc
quan tâm. Luật Giáo dục đã ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt
Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” và “Quan tâm đầy đủ
đến giáo dục phẩm chất, đạo đức, ý thức công dân, giáo dục sức khoẻ và thẩm mỹ

cho học sinh là yêu cầu chiến lƣợc phát triển giáo dục trong giai đoạn mới ở nƣớc
ta”. [29, tr 98]
Tại Điều 24 Luật giáo dục cũng đã khẳng định rằng: “Phƣơng pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo cho học sinh phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui và hứng thú học tập của học sinh”. [ 29, tr 82]
1.2 Thực tiễn công tác GDTM ở trƣờng TH hiện nay cho thấy công tác nay
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Bên cạnh những cố gắng trong việc cải tiến nội
dung, phƣơng pháp tổ chức của một số trƣờng tiên tiến tại một vài TP, thì mới đây
hè năm 2016 tại TP Buôn Ma Thuột giáo viên cốt cán ở các trƣờng đƣợc tập huấn

1


đổi mới nội dung phƣơng pháp giảng dạy môn Mỹ Thuật và thủ cơng, Kĩ thuật cịn
trƣớc đây phần lớn các trƣờng TH ngƣời ta thƣờng cho rằng: GDTM là nhiệm vụ
của môn nghệ thuật (Hát, nhạc, Thủ công và Mỹ thuật), nhƣng ngay cả đối với
mơn học này thì nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức cịn đơn điệu, cộng với
quỹ thời gian nghèo nàn làm ảnh hƣởng không nhỏ tới hiệu quả của công tác
GDTM. Trong khi đó, một khoảng trống lớn về cả thời gian và khơng gian bên
ngồi giờ học trên lớp – nơi diễn ra phần lớn hoạt động sống của trẻ thì gần nhƣ
cịn bỏ ngỏ đối với GDTM. Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên bộ môn nghệ thuật
cũng nhƣ quản lý giáo dục thẩm mỹ ở các trƣờng tiểu học Thành phố Bn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk vẫn cịn có những bất cập nhất định trƣớc yêu cầu đổi mới
giáo dục giáo dục phổ thông. Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có ngun
nhân từ góc độ QL. Việc tìm kiếm các biện pháp QL hữu hiệu để nâng cao hiệu
quả GDTM cho HS ở các trƣờng TH nói chung, các trƣờng TH trên địa bàn Thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk nói riêng là vấn đề có tính cấp thiết.
Từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Một số

giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở trường tiểu học
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk ".
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn luận văn đề xuất một số giải pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các trƣờng tiểu học
Thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, góp phần phát triển toàn diện nhân
cách học sinh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu

2


Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học Thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
ở các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk nếu đề xuất và
thực hiện các giải pháp có tính khoa học và tính khả thi dựa trên các nội dung và
chức năng quản lý, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phƣơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho
học sinh tiểu học.
5.2. Khảo sát thực trạng giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk
Lăk.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.

6. Phạm vi nghiên cứu
- Các giải pháp QL công tác GDTM của Hiệu trƣởng các trƣờng TH trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
- Địa bàn nghiên cứu: Tại 6 trƣờng TH trên địa bàn thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk là trƣờng TH Ngô Quyền, trƣờng TH Lê Thị Hồng Gấm,
trƣờng TH Lê Hồng Phong, trƣờng TH Trần Văn Ơn, trƣờng TH Võ Thị Sáu,
trƣờng TH Phan Chu Trinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nh

hư ng há nghiên cứu

u n

Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu.
Phƣơng pháp khái qt hố, hệ thống hóa các tài liệu
Nhóm PP này đƣợc sử dụng nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài.

3


7.2. Nh

hư ng há nghiên cứu th c ti n

- Phƣơng pháp điều tra bằng ankét
- Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia

Các PP này đƣợc sử dụng.nhằm xác lập cơ sở thực tiễn của đề tài.
7.3. Phư ng há thống kê t án h c
Sử dụng tốn thống kê, tính tỷ lệ % nhằm xử lý các số liệu thu đƣợc.
8. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của quản lý hoạt động GDTM
cho HSTH
- Luận văn đã khảo sát, làm sáng rõ thực trạng quản lý GDTM cho HS ở các
trƣờng TH ở Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
- Luận văn đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý GDTM cho HS ở các trƣờng
TH Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh tiểu học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở
các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THẪM MỸ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Sự ra đời của Mỹ học Mác – Lênin (thế kỷ XIX) đánh dấu một bƣớc ngoặt
căn bản trong các quan điểm về GDTM và vai trị của nó trong đời sống XH.

Trên cơ sở của Mỹ học Mác – Lênin, các nhà SP đã xây dựng những nội
dung và tìm kiếm nhiều biện pháp GD phù hợp để GDTM cho mọi lứa tuổi.
Biêlinxki, nhà tƣ tƣởng lớn của nƣớc Nga thế kỉ XIX khẳng định: "Cảm
xúc về cái đẹp là một điều kiện làm nên phẩm giá con ngƣời. Phải có nó con ngƣời
mới có đƣợc trí tuệ, phải có nó nhà bác học mới vƣơn tới những tƣ tƣởng tầm cỡ
thế giới, mới hiểu đƣợc bản chất và các hiện tƣợng trong tính thống nhất của
chúng... Phải có nó con ngƣời mới có thể khơng gục ngã dƣới sức đè nặng trĩu của
cuộc đời để làm nên những chiến cơng... Thiếu nó thì khơng có thiên tài, khơng có
trí thơng minh; mà chỉ cịn lại cái thứ đầu óc tỉnh táo một cách ti tiện mƣu cầu cho
những toan tính nhỏ nhen bệnh hoạn"[26, tr 8]
C. Mác "Việc hình thành cơng chúng nghệ thuật, từ tự phát đến tự giác, từ
GDNT đến GDTM. ở một nền văn hóa nghệ thuật phát triển cao, việc GDNT cũng
nhƣ GDTM (giáo dục nghệ thuật là một bộ phận hợp thành của hệ thống GDTM)
đƣợc chú trọng thì cơng chúng nghệ thuật càng phát triển, nâng cao" [4, tr 96].
Trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời một cách toàn diện, con ngƣời phải
đƣợc GD về mặt NT thì mới đủ năng lực cảm thụ và sáng tạo NT, có đủ năng lực
tinh tế trong cảm thụ, mới có thể phát hiện và khẳng định cái mới; cái đẹp trong
cuộc sống. Giúp con ngƣời có đủ năng lực tham gia vào hoạt động chính trị, XH và
các ngành Khoa học khác. Ngồi yêu cầu học MT và Âm nhạc để giải trí về mặt
TM, để nâng cao hiểu biết về NT. MT và Âm nhạc còn gắn liền với hoạt động thực
tiễn trong học tập, sinh hoạt và sáng tạo. Học MT và Âm nhạc để mắt nhìn cảnh
5


vật và tai lắng nghe, biết thƣởng thức cái đẹp trong thiên nhiên và trong cuộc sống,
trí quan sát ngày càng mở mang, tai và mắt thêm tinh tƣờng. Đi đơi với việc đó
năng khiếu TM khơng ngừng đƣợc nâng cao.
T.A.Ilina đã khẳng định “GDTM là bộ phận quan trọng nhất của cơng tác tƣ
tƣởng” [38, tr.213], bà cịn cho rằng: việc giải quyết các nhiệm vụ GDTM trong
nhà trƣờng Xơ Viết phải đƣợc thực hiện cả ở ngồi giờ học thông qua các “tổ

GDTM” (tổ văn học, tổ vẽ, tổ đồng ca....), các buổi dạ hội, biểu diễn VN nghiệp
dƣ, những ngày hội ca hát và nhảy múa..bởi “việc chu n bị ch những buổi biểu
di n như thế thu hút nhi u “h

ĩ” nhi u “nh t ng t í” “nh c ĩ” “nh k

thu t”....tức là thu hút nhiều HS đang say sƣa với các hình thức hoạt động
sáng tạo khác nhau” [38, tr.209].
Khi xây dựng cơ sở tâm lý của việc GDTM cho trẻ em N.D.Levitop đã nhấn
mạnh “nguồn gốc c

những kh ái c

v cái ẹ

t ng cu c ống ung u nh”

[34, tr.136]. Chính vì vậy, cần tổ chức các hoạt động GD phong phú ở trong và
ngoài giờ học để tận dụng mọi khả năng của cuộc sống nhằm GD trẻ biết cảm thụ
cái đẹp ngay trong cuộc sống.
Trong bài “Kinh nghiệ

GDTM ch HS Liên

”do giáo sƣ Đỗ Xuân Hà

dịch [11, tr.168 - 174]. Bên cạnh việc tổng kết một số kinh nghiệm tiên tiến về
GDTM trong việc giảng dạy các môn NT và các mơn khơng thuộc nhóm NT, cịn
trình bày những kinh nghiệm tổ chức giờ học tự nguyện về các loại hình NT, các tổ
ngoại khố và CLB, hoạt động NT nghiệp dƣ của HS (thi đọc diễn cảm, thi tìm

hiểu âm nhạc...), tham quan, thảo luận, tranh luận về các chủ đề NT, các tuần lễ mỹ
học...để GDTM cho HS Liên Xơ (cũ).
Tóm lại, trong những tài liệu nƣớc ngồi cịn hạn hẹp chủ yếu của Liên Xơ
(cũ) mà chúng tôi tham khảo, GDTM đƣợc xem là một nội dung quan trọng trong
GD toàn diện và đƣợc thực hiện cả trong hoạt động GD NGLL với nhiều hình thức
đa dạng.

6


1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
GDTM với tƣ cách là một phƣơng thức trực tiếp hình thành và phát triển
nhân cách của con ngƣời, GDTM luôn thu hút sự chú ý của các nhà mỹ học.
Ở Việt Nam khoảng 20 năm trở lại đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
GDTM. Một trong số cơng trình nghiên cứu đó có thể kể đến là cơng trình nghiên
cứu của Đỗ Huy (1987) “GDTM - M t ố v n
Hiền (2000) “Phát hu tính tích c c TM c
hóa – nghệ thu t”. Trần Q “V i t ị c

í u n v th c ti n” ; Ngô Tú

HS THCS th ng u h t

ng văn

nghệ thu t t ng GDTM” (Luận án Tiến

sĩ, Hà Nội 1998); Trong các công trình này tác giả đã khẳng định tầm quan trọng
khơng thể thiếu đƣợc của GDTM đối với sự phát triển toàn diện nhân cách thế hệ
trẻ và coi hoạt động VH – NT một bộ phận của nội dung hoạt động GDTM, là

phƣơng tiện quan trọng để GDTM;
Chiến lƣợc về GD của Chính phủ, EDS 2001 – 2010 (Hợp tác Phát triển về
VH Việt Nam – Đan Mạch), thừa nhận tầm quan trọng của tƣ duy sáng tạo và GD
toàn diện với các yếu tố TM đã tập trung xây dựng phƣơng pháp SP lấy trẻ em làm
trung tâm, khuyến khích tƣ duy sáng tạo và phát triển nhận thức của trẻ, tạo cho trẻ
tham gia tích cực, hào hứng trong giờ MT, qua đó phát triển khả năng TM và
khuyến khích niềm u thích cái đẹp. Các mơn học NT đã chính thức đƣợc đƣa
vào chƣơng trình giảng dạy TH từ năm 2002.
Việc “đổi mới PP dạy học” đã đƣợc khởi xƣớng từ năm học 2002-2003,
nhƣng nhận thức về sự đổi mới đó nhìn chung trong tồn ngành chỉ thật sự đƣợc
quán triệt và đẩy mạnh từ năm học 2005 - 2006 cho đến nay.
Tuy nhiên việc thực hiện đổi mới PP dạy học, GDTM cho HSTH không phải
ở đơn vị nào cũng đều hoàn toàn thuận lợi. Vấn đề cần nghiên cứu ở đây là tại sao
nhiều năm qua GDTM trong nhà trƣờng cho đến nay kết quả vẫn chƣa đƣợc hoàn
toàn nhƣ mong muốn.

7


Hội thảo về GD mỹ thuật cho thiếu nhi trong và ngoài trƣờng diễn ra năm
2004 do Vụ Mỹ thuật – Bộ Văn hóa tổ chức đã có nhiều ý kiến khẳng định vai trò
GD mỹ thuật trong trƣờng phổ thơng và cũng có ý kiến cho rằng: việc dạy MT hiện
nay là cứng nhắc, nặng về dạy kỹ năng, thiếu tính GDTM.
Tất cả các cơng trình nghiên cứu khoa học nhƣ chúng tơi đã nêu trên đều có
một điểm chung nhất là xác nhận sự tồn tại của GDTM nhƣ là một trong những
con đƣờng cơ bản nhằm GD tồn diện cho thế hệ trẻ. Tuy nhiên, những cơng trình
đó mới đề cập chủ yếu đến những vấn đề lý luận chung chƣa đi sâu vào nghiên cứu
kỹ năng GDTM, cũng nhƣ chƣa có cơng trình nào nghiên cứu chuyên sâu về quản
lý GDTM cho HS ở các trƣờng TH.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Thẩm mỹ
Theo Từ điển Tiếng Việt, “TM
[43, tr.1498]. GD học coi “TM là
v gắn b với
cái ẹ
tr.160]. “TM
nh n thức
h

ih t

hê hán

ng c
i bỏ cái

c

th v hiểu biết v cái ẹ ”

t u n t ng c
c n ngư i

c

u cái h n TM

giá t ị khách u n vốn c c

th

khỏi

ánh giá v
i ống

ặt

áng t
H” [45,

các ối tượng TM ược c n ngư i

ánh giá thư ng thức v cố gắng nhằ

c giá t ị TM c

thức H u n u n c

áng t

thê

nhi u

n

ể ử d ng n t ng cu c ống” [45, tr.162].

Các tác giả Iu.A.Lukin và V.C.Xcacherơsiccốp trong cuốn Ngu ên


h c

Mác - Lênin, khi đề cập tới bản chất của GDTM, đã đƣa ra định nghĩa:
"Văn hóa thẩm mỹ đƣợc hợp thành bởi các giá trị thẩm mỹ (tức là bởi những
cái đẹp và cái cao cả trong mọi hoạt động của con ngƣời, trong lĩnh vực hoạt động,
trong các quan hệ XH, trong giao tiếp, trong sinh hoạt, trong NT), bởi những tập
quán, phƣơng thức, phƣơng tiện mà con ngƣời có đƣợc và sử dụng để nhận thức,
chiếm lĩnh các giá trị này, bởi các năng lực tự hoạt động và sáng tạo đƣợc thực

8


hiện trong các cơng trình của lao động, khoa học và NT có mang tính chất và ý
nghĩa TM" [25, tr 6].
Theo A.I.Acơnđốp, "văn hóa thẩm mỹ là một thành tố nằm trong hệ thống
VH tinh thần. Chức năng đặc thù của văn hóa thẩm mỹ là đem lại cho chủ thể một
biểu tƣợng” [1, tr 217].
Cơ cấu của văn hóa thẩm mỹ bao gồm các yếu tố cơ bản: năng
chất của chủ thể), h t

c TM (phẩm

ng TM (lĩnh vực thực tiễn - tinh thần) nhằm hiện thực

hóa các năng lực TM của chủ thể trong đời sống, tạo ra thế giới các giá trị TM và
hệ thống các giá trị TM (sản phẩm hoạt động sáng tạo của chủ thể).
Năng lực thẩm mỹ biểu hiện trực tiếp trình độ phát triển của ý thức TM (thể
hiện ở sự phong phú của tri thức TM, sự tinh tế, nhạy cảm, sâu sắc của tình cảm
TM, sự sắc sảo của thị hiếu, khả năng tƣ duy hình tƣợng, trạng thái tinh thần
giàu cảm xúc, v.v...) ược b c

áng t

t

ng h

t

ng nh n thức thư ng ng

n

TM. Sáng tạo TM là một hoạt động tinh thần thể hiện rõ nét sự tinh tế,

đa dạng, phong phú, độc đáo, đầy cá tính của năng lực TM của mỗi cá nhân.
Hoạt động thẩm mỹ là lĩnh vực thực tiễn - tinh thần của đời sống văn hóa
thẩm mỹ, là dạng hoạt động đặc thù của con ngƣời - hoạt động đƣợc thôi thúc bởi
nhu cầu thƣởng thức, sáng tạo TM, đem lại lợi ích TM và tạo ra những giá trị TM
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống hiện thực, làm phong phú, làm đẹp thêm đời
sống văn hóa của cá nhân và XH.
Từ góc độ GD, chúng tơi đặc biệt quan tâm đến việc tổ chức những điều
kiện thuận lợi nhƣ đã nói ở trên xảy ra trong chính hoạt động của HS để làm xuất
hiện quan hệ TM, từ đó tạo ra năng lực TM mới cho các em. Đến lƣợt nó, chính
vốn liếng đó lại đƣợc HS vận dụng vào thực tiễn mới để nâng cao dần năng lực
TM của mình. Do đó, để hình thành và phát triển mặt TM của nhân cách nói chung
và HSTH nói riêng cần gắn nó với sự hình thành và phát triển quan hệ TM của các
em đối với hiện thực.

9



1.2.2. Giáo dục thẩm mỹ
Từ những cách tiếp cận khác nhau dẫn đến khái niệm GDTM đƣợc hiểu
khác nhau, chẳng hạn:
Đặng Vũ Hoạt coi “GDTM
ngư i HS hướng v
nhằ

hình th nh

v ng v năng

uá t ình h t

VHTM

HS những u n hệ TM úng ắn với hiện th c v NT ngu ện

c áng t

nh n cách HCN

v

ống the

u

nhiên v nét ẹ c


u t cu cái ẹ

g

v t n diện. Đ

hần

ch

t t ình GD

ng tính t n vẹn” [22, tr.169].

Trần Thị Tuyết Oanh coi “GDTM

GD v n d ng cái ẹ c

cu c ống H ể bồi dưỡng u n iể

thư ng thức áng t

thiết c

nh SP v c

việc tổ chức ĩnh h i những n n t ng hổ th ng c

nh n cách thế hệ t ẻ ược hát t iển h i h


th

ng chung c

cái ẹ

úng ắn. GDTM

tb

NT c

TM v năng

t

cc

h n c u th nh cần

n n GD hát t iển t n diện ” [35, tr.196].
Các tác giả Phạm Minh Hùng, Nguyễn Thị Hƣờng, Thái Văn Thành coi

“GDTM

tb

h n hữu c c

uá t ình SP nhằ


hình th nh văn h á TM

cho HS” [19, tr.155].
Nhƣ vậy, mỗi quan niệm đề cập đến một khía cạnh khác nhau của GDTM.
Chúng tôi cho rằng: GDTM
i u khiển c

uá t ình SP t ng

dưới

ãnh

tổ chức

nh GD hình th nh văn h á TM ch ngư i ược GD.

Vì vậy, muốn GDTM cho HSTH cần tổ chức các hoạt động GD để các em
thực hiện những quan hệ TM bằng hoạt động TM của chính mình. Trong các hoạt
động GD đó, hoạt động GDTM thơng qua dạy và học các bộ môn khoa học, đặc
biệt là khoa học XH và nhân văn, xây dựng môi trƣờng VH lành mạnh trong gia
đình, nhà trƣờng, XH và NT... GDNT chiếm vị trí chủ yếu trong nội dung GDTM..
GDTM có quan hệ biện chứng với phát triển TM. GDTM là con đƣờng tối
ƣu để phát triển vốn VHTM của cá nhân, sự phát triển VHTM của cá nhân là cơ sở
tạo ra sự phát triển TM. Đến lƣợt mình, chính sự phát triển đó lại thơi thúc con

10



ngƣời tìm kiếm nhiều biện pháp GDTM để nâng cao trình độ VHTM của bản thân,
làm cho GDTM ln vận động và phát triển không ngừng. Nhƣ vậy, GDTM đi
trƣớc, định hƣớng và tạo ra sự phát triển TM ở mỗi cá nhân.
GDTM gắn bó chặt chẽ và tác động qua lại với GD đạo đức, GD thể chất và
GD trí tuệ thành một q trình SP tồn vẹn.
Thật vậy: Trong quan hệ với GD trí tuệ, muốn cảm thụ tác phẩm NT, hình
thành nhận thức, tình cảm TM sâu sắc, hành vi TM cao đẹp trẻ cần có những hiểu
biết nhất định về nội dung tƣ tƣởng tác phẩm NT cũng nhƣ những sự vật, hiện
tƣợng tồn tại trong hiện thực. Để làm đƣợc điều này trẻ phải có sự chú ý, ghi nhớ,
tƣởng tƣợng, tƣ duy linh hoạt tích cực...nhờ đó trí tuệ phát triển. Ngƣợc lại, khi
trí tuệ phát triển lại là cơ sở để trẻ nâng cao nhận thức, tình cảm và hành vi TM.
Trong quan hệ với GD đạo đức, xúc cảm TM làm phong phú thêm cuộc
sống của trẻ góp phần GD tính lạc quan, yêu đời ở các em. Những ấn tƣợng TM,
đặc biệt là những hình tƣợng NT giúp trẻ phân biệt cái đẹp – cái xấu, cái cao cả cái thấp hèn...đồng thời biết yêu cái đẹp và có ý thức làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn.
Trong quan hệ với GD thể chất, những động tác thể dục, những trò chơi
trong ngày lễ, hội...góp phần làm sảng khối tinh thần, nâng cao thể lực, làm cho
trẻ càng biết yêu cái đẹp và mong muốn sáng tạo ra cái đẹp.
T

i, GDTM có quan hệ hữu cơ với GD trí tuệ, đạo đức và thể chất. Bởi

vì khi có sức khoẻ tốt, giàu lòng nhân ái, nhân văn trẻ sẽ tinh tế hơn, sâu sắc hơn
trong việc nhận thức, đánh giá cái đẹp và dễ dàng hình thành xúc cảm, thị hiếu,
lý tƣởng TM. Ngƣợc lại, GDTM làm cho quá trình nhận thức (cảm giác, tri giác,
tƣ duy, tƣởng tƣợng) và tình cảm của trẻ thêm nhạy cảm, sâu sắc thôi thúc trẻ nhận
thức và hành động để vƣơn tới cái thiện, cái hoàn mỹ. Nhƣ vậy, cái đẹp đã khơi
dậy tiềm năng, đánh thức cái thiện và cũng chính vì cái đẹp, khát vọng làm đẹp,

11



sống đẹp mà trẻ có lối sống đạo đức hơn, nhân văn hơn, đúng nhƣ M.Goorky đã
nói “...

h c

ức c

ng

i” [26, tr.16].

1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học
Quản lý là một khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống
xã hội. Do đối tƣợng quản lý phong phú, đa dạng tùy thuộc vào từng lĩnh vực hoạt
động cụ thể, từng giai đoạn phát triển của xã hội mà có những cách hiểu khác
nhau về quản lý.
Theo từ điển Tiếng Việt “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu
nhất định”; “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định” [43, tr.1308].
Nhiều tác giả quan niệm: Quản lý là sự tác động vừa có tính khoa học, vừa
có tính nghệ thuật vào hệ thống con ngƣời nhằm đạt đƣợc các mục tiêu.
Nhƣ vậy, Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức, lựa
chọn trong số các tác động có thể có dựa trên các thơng tin về các tình trạng của
đối tƣợng và môi trƣờng, nhằm giữ vững cho sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn
định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định.
Qu n
v ch


h t

ng th

th c hiện kế h

th nh văn h

th

cho HSTH
ch kiể

ch HS g

t

d ng các kế h ch tổ chức

ánh giá h t

ng GDTM nhằ

hình

hần hát t iển t n diện nh n cách ch

HSTH.
1.2.4. Giải pháp, Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
tiểu học.

Theo từ điển Tiếng Việt “Giải pháp là cách giải quyết một vấn đề.”
[43, tr.664].
Do đó, gi i há

u n

là hệ thống các cách thức tác động có định hƣớng,

có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về các

12


tình trạng của đối tƣợng và mơi trƣờng, nhằm giữ vững cho sự vận hành của đối
tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định.
Từ đó có thể hiểu Gi i há
thống các cách thức tác

ng c

u n

h t

ng GDTM ch HSTH

ịnh hướng c tổ chức nhằ

GDTM cho HSTH giữ vững ược ổn ịnh v


ch n

giú h t

hát t iển tới

hệ
ng

c ích ã

ịnh.
1.3. Vấn đề giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học
1.3.1. Ý nghĩa của Giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học
TM là giá trị khách quan vốn có của các đối tƣợng có trong tự nhiên, XH và
con ngƣời, đƣợc con ngƣời nhận thức, đánh giá, thƣởng thức và sáng tạo.
GDTM là vận dụng cái đẹp của nghệ thuật, của tự nhiên và nét đẹp của cuộc
sống XH để bồi dƣỡng quan điểm TM và năng lực cảm thụ, thƣởng thức, sáng tạo
cái đẹp đúng đắn của HS. GDTM là bộ phận cấu thành cần thiết của mục tiêu GD
phát triển toàn diện.
Con ngƣời là chủ thể của đời sống XH, vừa có nhu cầu về đời sống vật chất
vừa có nhu cầu về đời sống tinh thần, trong đó có nhu cầu TM. Bồi dƣỡng và hun
đúc cái đẹp có hiệu quả nhất bắt đầu từ khi trẻ cịn nhỏ. Làm tốt cơng tác GDTM
trong nhà trƣờng sẽ nâng cao tố chất văn minh tinh thần cho thế hệ trẻ và tồn dân
tộc [35, tr.52].
GDTM c thể
t

c


ng tầ

nhìn ch HS hát t iển t í

c v tinh thần áng

HS. Con ngƣời có thể nhận thức thế giới bằng nhiều con đƣờng, trong đó

có NT. NT tái hiện đời sống hiện thực thơng qua hình tƣợng NT. Tác phẩm NT là
một phƣơng thức phản ánh thế giới một cách sinh động, mới mẻ.
GDTM c thể thúc



cc

HS hát t iển. Khi HS cảm nhận và thể

nghiệm tình cảm trƣớc cái đẹp của tự nhiên, XH và NT sẽ thúc đẩy năng lực tƣ duy
và năng lực sáng tạo phát triển. GDTM c v i t ò
t ng áng h n èn u ện c

úc h n thiện h

13

ch t
ch t

hồn c


HS t

ức ch các e .

nên


Sự thống nhất giữa cái đẹp và cái thiện đã đƣợc đề cập đến từ lâu, ngày nay
với mục tiêu GD nhân cách toàn diện, vấn đề này lại càng đƣợc nhấn mạnh.
GDTM có ảnh hƣởng to lớn tới GD đạo đức, thơng qua hình tƣợng đẹp chúng ta có
thể GD, nâng cao năng lực, phân biệt xấu, đẹp, thiện, ác, đồng thời tạo ảnh hƣởng
sâu sắc tới tình cảm, tƣ tƣởng của HS, gợi lên tiếng gọi từ nội tâm, hình thành
phẩm chất đạo đức và tình cảm cao thƣợng của HS.
GDTM thúc

HS vư n tới cái ẹ , biết thể hiện cái đẹp trong mọi lĩnh

vực của cuộc sống, tức là biết xây dựng cuộc sống theo quy luật của cái đẹp.
GDTM và các nội dung GD khác là điều kiện cho nhau, tƣơng hỗ lẫn nhau
cùng thúc đẩy sự phát triển tồn diện của HS. Vì vậy, tăng cƣờng GDTM cho các
cấp học, ngành học nói chung và cho HSTH nói riêng là xu thế tất yếu hiện nay.
1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục thẩm mỹ cho HSTH
GDTM cho HS thực chất là quá trình nhà GD giúp đứa trẻ biến đổi mình
trở thành một chủ thể TM đích thực với quan hệ TM đúng đắn. GDTM cho HS TH
thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Hình thành và phát triển đƣợc những tình cảm TM trong quá trình cảm
thụ và lĩnh hội cái đẹp trong nghệ thuật, trong tự nhiên, trong các mối quan hệ XH,
tạo đƣợc hứng thú đối với các khía cạnh TM của hiện thực, cảm nhận và hiểu biết
đƣợc cái đẹp trong những biểu hiện đa dạng của nó.

2. Có những quan niệm, chuẩn mực, niềm tin TM, phát triển năng lực phán
đoán và đánh giá TM, hình thành thị hiếu, lý tƣởng TM đúng đắn.
3. Hình thành năng lực sáng tạo nghệ thuật, lòng ham muốn và khả năng
đem cái đẹp vào đời sống học tập, lao động và ứng xử.
4. Có thái độ không khoan nhƣợng đối với những cái xấu xa, phản TM
trong tâm hồn, trong hành vi ứng xử, trong hình dáng, trang phục cũng nhƣ đối với
những cái phi TM trong các tác phẩm nghệ thuật”.

14


Muốn nâng cao năng lực cảm thụ, hiểu biết và thƣởng thức cái đẹp của HS
thì phải tăng cƣờng bồi dƣỡng, truyền thụ tri thức nghệ thuật, cảm thụ cái đẹp
trong tự nhiên, phân tích cái đẹp đời sống XH, nâng cao năng lực TM. ồi dưỡng
tình c

TM

nh

nh kích thích HS êu thích v vư n tới cái ẹ ch n chính.

Giúp cho HS hát t iển năng

c biểu hiện v

áng t

cái ẹ .


Các nhiệm vụ GDTM có mối liên hệ với nhau trong đó bồi dƣỡng quan điểm
TM đúng đắn là nhiệm vụ hạt nhân [35, tr.54].Có quan điểm đúng đắn mới có thể
hình thành tình cảm TM lành mạnh và quan điểm TM đƣợc thể nghiệm trong hoạt
động TM, sáng tạo TM.
Việc thực hiện tốt và đồng bộ các nhiệm vụ trên giúp HS biết cách tổ chức
cuộc sống “theo những quy luật của cái đẹp”, làm cho đời sống của các em thêm
phong phú, hấp dẫn và có ý nghĩa cao thƣợng.
1.3.3. Nội dung GDTM cho HSTH
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, GDTM hƣớng vào các nội dung sau:
GD nhận thức TM bao gồm:
Cung c

ch HS

t ố kiến thức c b n v cái ẹ v hình thức hiển thị

chúng t ng cu c ống. Trong đó, nhận thức đầy đủ về vẻ đẹp của con ngƣời
Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Hiểu v
t ng các h t

ng c

biết v vẻ ẹ c

t nhiên

h ih

h n thiện TM


HS (hoạt động học tập, lao động, sinh hoạt Đội...). Hiểu
i t ư ng v SH h ng ng

nhƣ: trang phục, giao

GD tình cảm TM bao gồm:
GD HS tình êu ối với cái ẹ trong lao động, học tập, vui chơi, trong các
quan hệ XH, đồng thời có thái độ khơng khoan nhƣợng đối với những cái xấu xa,
phản TM trong tâm hồn, hành vi, trang phục, cuộc sống cũng nhƣ trong các tác
phẩm NT. iết thể hiện tình c

t ước ối tượng TM đúng lúc, đúng chỗ, đặc biệt

biết thể hiện cảm xúc, xúc động của mình trƣớc những tác phẩm NT phù hợp với
lứa tuổi.

15


GD hành vi TM bao gồm:
Định hƣớng, điều chỉnh, uốn nắn, khuyến khích hành vi TM của HS.
Bƣớc đầu kích thích tiềm năng sáng tạo TM, khả năng thể hiện những tác
phẩm NT (âm nhạc, MT...) phù hợp với năng khiếu bản thân.
1.3.4. Con đuờng, phương pháp, phương tiện giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
tiểu học.
GDTM cho HS đƣợc thực hiện thông qua các con đƣờng sau đây:
GD Nghệ thuật: GDNT chiếm vị trí chủ yếu trong nội dung GDTM.
NT bắt đầu từ cuộc sống và cao hơn cuộc sống. NT phản ánh vẻ đẹp của tự
nhiên và XH một cách tập trung, điển hình và mang tính tiêu biểu nên nó có sức
truyền cảm và có tác dụng GD to lớn. Hình thức NT có văn học, MT, âm nhạc, vũ

đạo (múa), kịch, điện ảnh, truyền hình với nội dung phong phú, hình thức
đa dạng. Tác phẩm NT ở hình thức nào cũng có đặc điểm cụ thể của chúng để
GDTM cho HS. Con đƣờng GD nghệ thuật trong nhà trƣờng bao gồm: GDNT trên
lớp bao gồm việc dạy các mơn học trong đó có văn học, MT, âm nhạc chiếm vị trí
và vai trị quan trọng. Hoạt động văn học nghệ thuật ngoại khố.
GDTM thơng qua dạy và học các bộ môn khoa học, đặc biệt là khoa học
XH và nhân văn. Mỗi môn học đều chứa đựng những tiềm năng trong việc GD cái
đẹp, những tiềm năng này không giống nhau, GV căn cứ vào tiềm năng của từng
mơn học để khai thác chúng, biết tìm ra cái đẹp ngay trong hệ thống kiến thức mà
HS lĩnh hội. Ngày nay q trình dạy học có sự hỗ trợ của phƣơng tiện kỹ thuật hiện
đại nên GV có điều kiện để làm sáng tỏ các góc độ của đối tƣợng TM.
Thông qua xây dựng môi trường VH lành mạnh trong gia đình, nhà
trường và XH. Nét đẹp trong cuộc sống gia đình đƣợc biểu hiện thơng qua quan hệ
trực tiếp thƣờng xuyên của ông bà, cha mẹ, anh chị em, những ngƣời thân yêu ruột
thịt. Sự thƣơng u đùm bọc, chăm sóc của gia đình là cơ sở để HS thể hiện những
nét đẹp đó trong các mối quan hệ. Do đó nhà trƣờng phối hợp với gia đình, cung

16


cấp cho họ những kiến thức, PP, hình thức GDTM, giúp họ thấy đƣợc lợi ích của
những giá trị TM trong quan hệ gia đình.
XH đẹp là cội nguồn quan trọng của GDTM, nhà trƣờng phối hợp với chính
quyền địa phƣơng, với các cơ quan VH – NT ở địa phƣơng xây dựng nên môi
trƣờng VH trong sạch. Ở nhà trƣờng, cảnh quan môi trƣờng SP, các mối quan hệ
giao lƣu trong trƣờng, phong cách, cử chỉ, trang phục, ngôn ngữ, nét mặt....đƣợc
coi là phƣơng tiện quan trọng để GDTM cho HS. GV vận dụng thực tiễn sinh động
để GDTM cho HS, đồng thời tích cực gợi mở, hƣớng dẫn HS thể nghiệm, cảm thụ
phát huy tác dụng TM của chúng.
GDTM thông qua hoạt động GD NGLL “H t

ng ược tổ chức ng i gi h c c
NGLL

tiế nối h t

th c ti n t
“H

nên
t

ng d

HS v kh

nh n

văn h

n h c

– h c t ên ớ

các e hình th nh v

ng c

ng c ng ích h t

văn nghệ TM thể d c thể th

hát t iển nh n cách (

ng GD

c n ư ng gắn í thu ết với
HS” [6, tr 99]

việc tổ chức giá d c th ng u h

h c-kĩ thu t

những h t

t ên ớ . H t

thống nh t giữ nh n thức với h nh

ng GD NGLL

ti n c

các

ng NGLL

t

ng XH, h

ng th c

t

ng

vui ch i gi i t í v..v. ể giú
ức năng

c

t ư ng…)”

[20, tr7]
GD cái đẹp trong tự nhiên: Cái đẹp tồn tại trong tự nhiên nhƣ phong cảnh
đất nƣớc, quê hƣơng, danh lam thắng cảnh....chính là nguồn tƣ liệu sống không
bao giờ cạn kiệt của GDTM, cần tạo điều kiện để HS tiếp xúc với cảnh quan thiên
nhiên [36, tr 54-56].
Các phƣơng tiện cơ bản để GDTM là thiên nhiên, NT, học tập, lao động,
trò chơi, giao lƣu...
Thiên nhiên là ngọn nguồn vô tận của cái đẹp và chứa đựng những khả
năng GDTM to lớn: phong cảnh, âm thanh, màu sắc, hình dáng đa dạng hài hồ và
kỳ thú của thiên nhiên làm các em rung cảm và có những khoái cảm TM. Càng tiếp

17


×