Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông huyên buôn đôn, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CÔNG TRIỀU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN,
TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

ĐẮK LẮK - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CÔNG TRIỀU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN,
TỈNH ĐẮK LẮK

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC

MÃ SỐ: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. THÁI VĂN THÀNH

ĐẮK LẮK - 2017


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 3
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 3
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 5
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 5
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................... 5
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 5
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 5
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5
5.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 6
6.1. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .......................................................... 6
6.2. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực ti n....................................................... 6
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 6
7. Đ ng g p của luận văn ....................................................................................... 6
7.1. Về mặt lý luận ................................................................................................. 6
7.2. Về mặt thực ti n .............................................................................................. 6
8. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GD NĂNG SỐNG
CHO HS TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài....................................................................... 8

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 11
1.2.1. Kỹ năng sống.............................................................................................. 11
1.2.2. GD kỹ năng sống ........................................................................................ 12


1.2.3. Quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông ............. 12
1.2.3.1. Khái niệm về quản lý. ............................................................................. 12
1.2.3.2. Quản lý hoạt động GD kỹ năng sống ...................................................... 14
1.2.4. Giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS .............................. 14
1.2.4.1. Giải pháp: ................................................................................................ 14
1.2.4.2. Giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS. .......................... 14
1.3. Một số vấn đề về GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông ............... 15
1.3.1. Tầm quan trọng của GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông ........ 15
1.3.2.Mục tiêu của GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông .................... 18
1.3.3. Nội dung GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông ......................... 18
1.3.3.1. Kỹ năng giao tiếp .................................................................................... 18
1.3.3.2. Kỹ năng tự nhận thức .............................................................................. 19
1.3.3.3. Kỹ năng xác định giá trị .......................................................................... 19
1.3.3.4. Kỹ năng ra quyết định ............................................................................. 20
1.3.3.5. Kỹ năng giải quyết vấn đề....................................................................... 21
1.3.3.6. Kỹ năng kiên định ................................................................................... 22
1.3.3.7. Kỹ năng hợp tác ...................................................................................... 22
1.3.3.8. Kỹ năng đặt mục tiêu ............................................................................. 23
1.3.3.9. Kỹ năng ứng ph với tình huống căng thẳng .......................................... 23
1.3.4. Các phƣơng pháp, hình thức GD kỹ năng sống cho HS ............................ 24
1.3.4.1. Phƣơng pháp thảo luận nh m ................................................................. 24
1.3.4.2. Phƣơng pháp động não ............................................................................ 25
1.3.4.3. Phƣơng pháp đ ng vai............................................................................. 25
1.3.4.4. Phƣơng pháp trò chơi .............................................................................. 25
1.3.4.5. Phƣơng pháp nghiên cứu tình huống ...................................................... 25

1.4. Vấn đề quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông .... 26


1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS .................. 26
1.4.2. Nội dung quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS ............................... 27
1.4.2.1. Lập kế hoạch QLGD kỹ năng sống cho HS............................................ 27
1.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch GD kỹ năng sống cho HS .......................... 27
1.4.2.3. Chỉ đạo công tác GD kỹ năng sống cho HS............................................ 28
1.4.2.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả công tác GD kỹ năng sống cho HS ............. 28
1.4.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả công tác GD kỹ năng sống
cho HS ........................................................................................................ 29
1.4.3. Các yếu tố chi phối đến công tác quản lý GD kỹ năng sống cho HS ........ 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GD KỸ NĂNG SỐNG
CHO HS CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN,
TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................................. 33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và GD của huyện Buôn Đôn, tỉnh
Đắk Lắk ............................................................................................................ 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk . 33
2.1.2. Tình hình GD và Đào tạo huyện Bn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ....................... 38
2.1.2.1. Mạng lƣới, quy mô trƣờng lớp, HS......................................................... 39
2.1.2.2. Đánh giá chung ....................................................................................... 41
2.2. Khái quát về điều tra thực trạng .................................................................... 42
2.1.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 42
2.1.2. Nội dung điều tra ........................................................................................ 42
2.1.3. Đối tƣợng điều tra ..................................................................................... 42
2.1.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 43
2.3. Thực trạng kỹ năng sống và GD kỹ năng sống cho HS trung học phổ thông
huyện Buôn Đôn .............................................................................................. 43
2.3.1 Thực trạng kỹ năng sống của HS trung học phổ thông huyện Buôn Đôn .. 43
2.3.1.1. Thực trạng nhận thức của HS về vấn đề kỹ năng sống ........................... 45



2.3.1.2. Những biểu hiện yếu kém về kỹ năng sống của HS THPT huyện Buôn
Đôn ............................................................................................................. 46
2.3.1.3. Các nguyên nhân dẫn tới sự yếu kém về kỹ năng sống của HS ............. 49
2.3.2. Thực trạng GD kỹ năng sống cho HS ở các trường THPT huyện Buôn Đôn
.......................................................................................................................... 53
2.3.2.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL và giáo viên về
công tác GD kỹ năng sống cho HS. ........................................................... 53
2.3.2.2. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện nội dung GD kỹ năng sống
cho HS ........................................................................................................ 54
2.3.2.3. Thực trạng các hình thức tổ chức GD kỹ năng sống cho HS ................. 58
2.4. Thực trạng quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng THPT
huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ....................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch GD kỹ năng sống cho HS ................................... 59
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch GD kỹ năng sống cho HS ............ 60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo công tác GD kỹ năng sống cho HS ............................. 61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả công tác GD kỹ năng sống cho HS
.................................................................................................................... 62
2.4.5. Thực trạng đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả công tác GD kỹ
năng sống cho HS ...................................................................................... 63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác GD kỹ năng sống cho
HS. .................................................................................................................... 65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ....................................................................... 66
2.6.1. Ƣu điểm ...................................................................................................... 66
2.6.2. Hạn chế ....................................................................................................... 66
2.6.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 67
2.6.3.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 67
2.6.3.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 68



Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GD KỸ NĂNG
SỐNG CHO HS TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN, TỈNH
ĐẮK LẮK ............................................................................................................ 70
3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp..................................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực ti n ............................................................ 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 70
3.2. Một số giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng
trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ...................................... 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho cán bộ quản lý, giáo viên và
HS về tầm quan trọng của công tác GD kỹ năng sống cho HS ................. 71
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 71
3.2.1.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 71
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 75
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 77
3.2.2. Kế hoạch h a công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng trung học phổ
thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ....................................................... 77
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 77
3.2.2.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 78
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 80
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 81
3.2.3. Tổ chức công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng trung học phổ
thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk một cách khoa học ........................ 81
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 81
3.2.3.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 83
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 84



3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 85
3.2.4. Chỉ đạo chặt chẽ công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng trung học
phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ................................................ 85
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 85
3.2.4.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 86
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 87
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 90
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác GD kỹ năng sống cho HS các
trƣờng trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk .................... 91
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 91
3.2.5.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 92
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 92
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 93
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả công tác GD kỹ năng sống cho
HS các trƣờng trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ....... 93
3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ 93
3.2.6.2. Nội dung giải pháp .................................................................................. 94
3.2.6.3. Cách thức thực hiện giải pháp ................................................................. 94
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 94
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................... 95
3.3.1. Khảo sát sự cần thiết của các giải pháp đề xuất ......................................... 95
3.3. 2. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 102
PHỤ LỤC ............................................................. Error! Bookmark not defined.


1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận

được sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ giáo, các cấp lãnh đạo, anh chị em,
bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với:
- Ban Giám hiệu và Phòng đào tạo Sau Đại học, Hội đồng khoa học
trường Đại học Vinh, Đại học Tây Nguyên;
- Quý thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và viết luận văn;
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS. Thái Văn
Thành - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương
pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên tơi hồn thành luận văn này.
- Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chun viên Phịng GD
và Đào tạo huyện Bn Đôn; Ban giám hiệu, quý thầy cố giáo đồng nghiệp các
Trung học phổ thông huyện Buôn Đôn, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh
HS trên địa bàn huyện Bn Đơn đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thơng tin, số
liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu
thực tế để làm luận văn.
Mặc dầu tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các
bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Đắk Lắk, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Triều


2

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BCH

Ban chấp hành

BGH
CBGV

Ban giám hiệu
Cán bộ giáo viên

CBQL
CMHS
CNH - HĐH
CSVC

Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Cơ sở vật chất

GDKNS
GD

Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục

GDCD
GDNGLL
GV
GVCN

GVTHPT

Giáo dục cơng dân
Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên trung học phổ thông

HĐGDNGLL
HSTHPT
HS
KHTN
KNS

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Học sinh trung học phổ thông
Học sinh
Khoa học tự nhiên
Kỹ năng sống

LLXH
NGLL
PP
QL
THCS
THPT
TTGDTX
UBND
XH


Lực lƣợng xã hội
Ngoài giờ lên lớp
Phƣơng pháp
Quản lý
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
Ủy Ban nhân dân
Xã hội

XHCN
HLHTN
GDTH

Xã hội chủ nghĩa
Hội liên hiệp thanh niên
Giáo dục tiểu học


3

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng văn minh – hiện đại, thế giới đang bƣớc vào kỷ nguyên
mới – kỷ nguyên của khoa học công nghệ và những tiến bộ vƣợt bậc đã, đang
và sẽ mang lại cho lồi ngƣời những “tiện ích” hữu dụng. Nhƣng, cũng chính
ở thế kỷ 21 này, con ngƣời đang phải đối diện với những thách thức to lớn từ
môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội và đặc biệt là mối quan hệ giữa ngƣời
với ngƣời. Với sự thay đổi đ , xã hội nói chung và ngành GD nói riêng đang
từng ngày phải đối mặt với những thách thức và cần phải có những thay đổi để

phù hợp với những mục tiêu và hoàn cảnh mới. GD cần phải liên tục đổi mới
để đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội để đào tạo ra những con
ngƣời vừa có tri thức khoa học, vừa có kỹ năng làm việc, vừa có thái độ, hành
vi tích cực trƣớc những thay đổi của môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã
hội.
Trƣớc đây, trong bối cảnh xã hội truyền thống kinh tế, phƣơng tiện thông
tin chƣa phát triển ngƣời học học cách đối nhân xử thế thông qua đại gia đình,
làng xã, văn hóa dân gian, các chƣơng trình GD chính quy và khơng chính quy.
Ngày nay, sự phát triển nhanh ch ng của các lĩnh vực kinh tế, xã hội và giao lƣu
quốc tế, đặc biệt là sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin - truyền
thông đã và đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp ảnh hƣởng đến quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ, nhất là HS THPT. HS
ngày nay sống trong môi trƣờng đan xen giữa những cái tốt, cái xấu, phải đƣơng
đầu với những rủi ro, thách thức đe dọa đến sức khỏe, đến cuộc sống và áp lực
học tập.
Thực tế cho thấy trong những năm gần đây, tình trạng thanh niên, nhiều
nhất là thanh niên ở độ tuổi trung học phổ thông phạm pháp ngày càng gia
tăng và mức độ nghiêm trọng đã đến mức báo động. HS THPT d rơi vào những
tệ nạn xã hội làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng học đƣờng. Có rất nhiều
ngun nhân dẫn đến tình trạng này, nhƣng một trong những nguyên nhân
chính là HS ngày nay rất thiếu các kỹ năng sống cần thiết, kĩ năng sống là một
thành phần quan trọng của nhân cách con ngƣời trong xã hội hiện đại. Muốn
sống tốt, sống lành mạnh và hoạt động hiệu quả, con ngƣời cần phải có KNS.


4
Kỹ năng sống có thể đƣợc hình thành một cách tự nhiên, qua trãi nghiệm hoặc
có thể thơng qua hoạt động, học tập, rèn luyện.
Để hóa giải vấn đề này ngành GD và đào tạo cũng đã và đang có những
định hƣớng tích cực đƣa KNS vào giảng dạy tại các bậc học nhằm góp phần

nâng cao định hƣớng giá trị và tạo lập hành vi phù hợp ở lứa tuổi HS, góp
phần nâng cao chất lƣợng GD tồn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu
cầu phát triển của ngƣời học. GD phổ thông đã và đang đƣợc đổi mới mạnh mẽ
theo bốn trụ cột của GD thế giới trong thế kỉ XXI do UNISCO đề xuất, mà thực
chất là cách tiếp cận GD KNS cho ngƣời học. Đ là: Học để biết, Học để làm,
Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống.
Vì vậy, GD KNS cho mọi ngƣời n i chung và cho HS n i riêng trở thành
vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết và đặt ra cho ngành GD nhiều thách thức mới.
Việc rèn luyện KNS cho HS là rất quan trọng, nhất là đối với các HS bậc THPTlứa tuổi c nhiều thay đổi về tâm sinh lý và d gặp phải những kh khăn, thử
thách trƣớc khi bƣớc vào cuộc sống. Đây cũng là một nội dung thiết thực trong
chiến lƣợc GD tồn diện. Năm 2001, thơng qua dự án “ GD sống khỏe mạnh, kỹ
năng sống cho trẻ và vị thành niên”, với sáng kiến và sự hỗ trợ của Quỹ Nhi
đồng Liên Hiệp Quốc tại Việt Nam, chúng ta đã thực hiện tƣơng đối bài bản việc
GD kỹ năng sống. Ngay từ đầu năm học 2010-2011, Bộ GD và Đào tạo đã c
quyết định đƣa kỹ năng sống vào giảng dạy đại trà cho tất cả các cấp học. Trong
năm học mới 2011 – 2012 Bộ cũng đã c Chỉ thị tăng cƣờng nội dung giảng dạy
kỹ năng sống cho HS, bên cạnh các nội dung nhƣ GD đạo đức, pháp luật, an tồn
giao thơng đã đề ra từ các năm học trƣớc.
Song song với việc triển khai những chƣơng trình cụ thể, Bộ GD và Đào tạo
cũng đã phát động phong trào rộng khắp liên quan trực tiếp đến việc GD kỹ năng
sống cho HS. Đ là cuộc vận động “ Xây dựng trƣờng học thân thiện, HS tích
cực” giai đoạn 2008 -2013 trong tồn ngành GD.
Các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Buôn Đôn đã và đang thực hiện chủ
trƣơng và Chỉ thị của Bộ GD và Đào tạo về GD kĩ năng sống cho HS từ 2010
đến nay nhƣng kết quả đạt đƣợc vẫn chƣa nhƣ mong muốn của các nhà trƣờng,
của địa phƣơng và của xã hội. Để nâng cao chất lƣợng GD phải thực hiện đổi


5

mới toàn diện trong đ tất yếu phải c những giải pháp quản lí hoạt động GD kĩ
năng sống một cách c hiệu quả. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi
chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý GD kỹ năng sống cho HS THPT huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk" làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý GD. Chúng tôi mong muốn đƣợc g p phần công sức, tháo gỡ những kh
khăn trong việc GD kỹ năng sống cho HS THPT tại huyện Buôn Đôn hiện nay,
giúp cho công tác GD trong các nhà trƣờng phát huy đƣợc hiệu quả hơn trong
thực tế.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực ti n, đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng THPT huyện
Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk, g p phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS.

3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các trƣờng
THPT huyện Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp c cơ sở khoa học, c tính
khả thi thì c thể nâng cao hiệu quả quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS
các trƣờng THPT huyện Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác GD kỹ năng
sống cho HS THPT.

5.1.2. Khảo sát thực trạng quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS các
trƣờng THPT huyện Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS
các trƣờng THPT huyện Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk.
5.2 Phạm vi nghiên cứu


6
Đề tài tập trung nghiên cứu một số giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng
sống của Hiệu trƣởng ở 02 trƣờng THPT công lập huyện huyện Buôn Đôn - tỉnh
Đắk Lắk: Trƣờng THPT Buôn Đôn và Trƣờng THPT Trần Đại Nghĩa.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nh m phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài. Thuộc nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận, có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
+ Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu.
+ Phƣơng pháp khái quát h a các nhận định độc lập.
6.2. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nh m phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực ti n để xây dựng
cơ sở thực ti n của đề tài. Thuộc nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực ti n c các
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây.
+ Phƣơng pháp điều tra.
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm GD.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê và các phần mềm để xử lý số liệu thu
đƣợc.


7. Đ ng g p của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn g p phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về quản lý GD KNS cho HS
THPT.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã làm rõ thực trạng GD KNS và quản lý GDKNS cho HS THPT
huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
Trên cơ sở thực trạng chúng tôi đã đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý
GDKNS cho HS THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk mang tính cấp thiết và
c tính khả thi cao. Các giải pháp đ là
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho cán bộ quản lý, giáo viên và


7
HS về tầm quan trọng của công tác GDKNS cho HS THPT.
- Kế hoạch h a công tác GDKNS cho HS các trƣờng THPT huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
- Tổ chức công tác GDKNS cho HS các trƣờng THPT huyện Buôn Đôn,
tỉnh Đắk Lắk.
- Chỉ đạo chặt chẽ công tác GDKNS cho HS các trƣờng THPT huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
- Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác GDKNS cho HS các trƣờng
THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
- Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả công tác GDKNS cho HS các
trƣờng THPT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục nghiên cứu, luận văn c 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác GD KNS cho HS

THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý GD KNS cho HS các trƣờng THPT huyện
Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý công tác GD KNS cho HS các trƣờng
THPT huyện Buôn Đôn - tỉnh Đắk Lắk


8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ 20, tổ chức UNESCO đã vạch rõ ba
thành tố của học vấn, đ là: kiến thức, kỹ năng và thái độ, trong đ thái độ và kỹ
năng đ ng vai trị then chốt [31]. Chính thái độ tích cực, năng động, dấn thân,...
và những kỹ năng cần thiết trong học tập và làm việc, trong quan hệ giao tiếp,
trong xử trí, ứng phó trƣớc những địi hỏi, thử thách của cuộc sống đã giúp cho
ngƣời học tự tin để vững bƣớc tới một tƣơng lai có định hƣớng. Riêng về GD kỹ
năng sống tuy chỉ mới xuất hiện từ những năm 1990 của thế kỷ trƣớc song đã
nhanh chóng lan rộng ra khắp thế giới. Và có nơi, GD kỹ năng sống khơng chỉ
là một sinh hoạt ngoại khóa mà cịn là một mơn học chính quy ở nhà trƣờng.
Chính vì vậy, nhu cầu vận dụng kỹ năng sống một cách trực tiếp hay gián
tiếp đƣợc nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả
trong Di n đàn GD cho mọi ngƣời, trong việc thực hiện Công ƣớc quyền trẻ em;
trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển GD cho mọi ngƣời. Kế hoạch
hành động DakKar về GD cho mọi ngƣời (Senegan - 2000) đã đặt ra trách nhiệm
cho mỗi quốc gia phải đảm bảo cho ngƣời học đƣợc tiếp cận với chƣơng trình
GD kĩ năng sống phù hợp và kỹ năng sống cần đƣợc coi nhƣ một nội dung của

chất lƣợng GD.
Gần đây nhất là tuyên bố về cam kết của tiểu ban đặc biệt của Liên Hiệp
quốc về HIV/AIDS (tháng 6 năm 2001), các nƣớc đã đồng ý rằng “Đến 2005
đảm bảo rằng c ít nhất 90% và vào năm 2010 ít nhất c 95% thanh niên và phụ
nữ tuổi từ 15 đến 24 c thể tiếp cận thông tin, GD và dịch vụ cần thiết để phát
triển kỹ năng sống để giảm thiểu những tổn thƣơng do sự lây nhi m HIV”
(Nguồn: Uniceflife skils).
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nƣớc Đông Nam Á nhằm vào các vấn đề
khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể
các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nƣớc tham gia dự án đang áp


9
dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nh m nghiên
cứu:
Giai đoạn 1: Xác định quan niệm của từng nƣớc về kỹ năng sống. Câu hỏi
đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nƣớc là: Quan niệm về kỹ năng sống nhƣ thế nào
và phát triển quan niệm này nhƣ thế nào trong bối cảnh GD cho mọi ngƣời? Việt
Nam cũng tham gia chia sẻ với các nƣớc về vấn đề này qua ấn phẩm “Life skills
Mappingain Việt Nam”, đƣợc in bằng tiếng Việt và tiếng Anh là kết quả của
nghiên cứu trong khuôn khổ hợp tác giữa UNESCO với Viện Chiến lƣợc và
chƣơng trình GD.
Giai đoạn 2: Đƣa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các công
cụ kiểm tra.
Nhƣ vậy, GD KNS cho HS là một vấn đề đang đƣợc nhiều nƣớc trên thế
giới quan tâm. Ở một số quốc gia, GDKNS đƣợc lồng ghép vào các môn học,
chủ đề, nội dung c liên quan trực tiếp đến những vấn đề bức xúc trên thực tế. Ở
một số nƣớc, GDKNS hƣớng đến các vấn đề nhƣ: Vệ sinh, dinh dƣỡng và phòng
bệnh. Một số nƣớc khác GDKNS lại hƣớng vào GD hành vi và cách ứng xử, GD
an tồn giao thơng, bảo vệ mơi trƣờng.

1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề mới nên chƣa c nhiều cơng trình
nghiên cứu và cũng mới chỉ c sự tiếp cận trên một vài phƣơng diện chủ yếu là
GD sức khoẻ và GD vệ sinh môi trƣờng. Chủ yếu là GDKNS với sự hỗ trợ của
UNICEF (2001 - 2005) nhằm hƣớng đến cuộc sống khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ
chƣa thành niên trong và ngoài nhà trƣờng ở một số dự án nhƣ: “Trƣờng học
nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD và ĐT, Bộ y tế, Tổ chức Y tế thế giới (WHO);
dự án “GD kỹ năng sống cho HS trung học cơ sở” của Bộ GD và ĐT. Thuật ngữ
kỹ năng sống bắt đầu xuất hiện trong các nhà trƣờng phổ thông Việt Nam từ
những năm 1995-1996, thông qua Dự án “GD kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng” do
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) phối hợp với Bộ GD và đào tạo cùng
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện. Quan niệm về kỹ năng sống đƣợc giới


10
thiệu trong chƣơng trình này chỉ bao gồm những kỹ năng sống cốt lõi nhƣ: kỹ
năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng ra quyết
định... nhằm vào các chủ đề GD sức khỏe của thanh thiếu niên.
Sang giai đoạn 2 của chƣơng trình mang tên: “GD sống khỏe mạnh và kỹ
năng sống”. Ngoài hai lực lƣợng đã tham gia ở giai đoạn 1 cịn c 2 tổ chức xã
hội chính trị là Trung ƣơng Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Liên
Hiệp phụ nữ Việt Nam.
Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang bƣớc vào thời kỳ hội nhập và
phát triển, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác GD kỹ năng sống cho
thanh thiếu niên là cần thiết hơn bao giờ hết, nên đã c rất nhiều bài viết, nhiều
cơng trình nghiên cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: Nguy n Thị
Hƣờng, Lê Cơng Phƣợng [20]; Nguy n Thanh Bình [2], [25]; Lƣu Thu Thuỷ
[25], [35]; Nguy n Kim Dung, TS. Vũ Thị Sơn [25]; Lƣu Thị Lịch, Nguy n Thị
Chính, Đồn Thị Hƣơng [26]; Tâm lý học: Huỳnh Văn Sơn [33]; Nguy n Dục

Quang [31]; Nguy n Quang Uẩn [38]...
Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đƣa chƣơng trình
GDKNS vào giảng dạy ở tất cả các cấp học. Những năm gần đây, ở Việt Nam,
đặc biệt là ở Nghệ An, Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh đã xuất hiện một số
luận văn tiến sĩ, thạc sĩ về quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS nhƣ:
- GD KNS cho HS THPT qua hoạt động GD ngoài giờ lên lớp; Luận án
tiến sĩ của tác giả Phan Thanh Vân năm 2010 [39].
- Một số giải pháp quản lý công tác GD kỹ năng sống cho HS ở các trƣờng
THPT huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An; của tác giả Hoàng Thị Kim Liên năm
2010.
Mặc dù đã c các luận văn tiến sĩ, thạc sĩ đã nghiên cứu về đề tài quản lý
công tác giáo dục kỹ năng sống cho HS THPT thuộc Thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội và Tỉnh Nghệ An, nhƣng trên địa bàn huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk,
hiện nay chƣa c đề tài nào nghiên cứu về quản lý công tác GD KNS cho HS


11
THPT. Chính vì vậy, chúng tơi chọn vấn đề này để nghiên cứu với mong muốn
g p một phần sức lực và tâm trí nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lƣợng
GD KNS cho HS ở các trƣờng THPT huyện Buôn Đôn, nhằm thúc đẩy sự
nghiệp GD của huyện nhà ngày càng phát triển mạnh hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Kỹ năng sống
Thuật ngữ kỹ năng sống (Life skills) là khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực hoạt động thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã
hội. Thuật ngữ này xuất hiện ngày càng nhiều ở mọi nơi trên thế giới. Việc sử
dụng thuật ngữ này c ở tất cả các nhóm nƣớc: phát triển, đang phát triển, c thu
nhập cao, trung bình, thấp và các vùng GD cho mọi ngƣời.
C nhiều cách hiểu, nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm kỹ năng sống:
- C quan niệm cho rằng: Kỹ năng sống là khả năng làm chủ bản thân của

mỗi ngƣời, khả năng ứng xử phù hợp với những ngƣời khác, với xã hội, khả
năng ứng ph tích cực trƣớc các tình huống của cuộc sống.
- Quan niệm khác lại cho rằng kỹ năng sống là những kỹ năng thiết thực mà
con ngƣời cần để c cuộc sống an toàn và khoẻ mạnh.
- Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), kỹ năng sống là khả năng để c hành
vi thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân c thể ứng xử một cách c hiệu quả
trƣớc các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
- C quan niệm cho rằng kỹ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy
đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày.
Nhìn chung kỹ năng sống là những khả năng tâm lí xã hội của mỗi cá nhân
để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết những vấn đề, những tình huống của
cuộc sống hàng ngày một cách tích cực, c hiệu quả. N i một cách khác, n còn
c khả năng nhận biết và thích ứng với những vấn đề của cuộc sống cá nhân để
c cuộc sống an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả. N đƣợc thể hiện trong hành vi
thích nghi và tích cực của cuộc sống thƣờng nhật.


12
Kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội. Kỹ năng sống
mang tính cá nhân vì đ là khả năng của cá nhân. Kỹ năng sống cịn mang tính
xã hội vì trong mỗi một giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội, ở mỗi vùng, miền
lại đòi hỏi mỗi cá nhân c những kỹ năng sống thích hợp. N chịu ảnh hƣởng
của truyền thống và văn hố của gia đình, cộng đồng, dân tộc. Kỹ năng sống cần
thiết đối với thanh thiếu niên để họ c thể ứng ph một cách tự tin, tự chủ và
hoàn thiện hành vi của bản thân trong giao tiếp, giải quyết các vấn đề của cuộc
sống với mọi ngƣời xung quanh, mang lại cho mỗi cá nhân cuộc sống thoải mái,
lành mạnh về thể chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội.
Kỹ năng sống đƣợc hình thành và củng cố qua quá trình thực hành và trải
nghiệm của bản thân, n giúp cho mỗi cá nhân nâng cao năng lực ứng ph trong
mọi tình huống căng thẳng mà mỗi ngƣời phải gặp hàng ngày.

1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ Giáo dục đƣợc giải nghĩa
ngắn gọn là “Tác động c hệ thống để con ngƣời c thêm năng lực và phẩm chất
cần thiết”
GD KNS là hệ thống phƣơng pháp, cách thức của nhà giáo dục tác động
đến nhận thức, thái độ ngƣời học đồng thời kết hợp với rèn luyện các kỹ năng để
ngƣời học c hành vi thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân c thể ứng xử một
cách c hiệu quả trƣớc các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
1.2.3. Quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ
thơng
1.2.3.1. Khái niệm về quản lý.
Quản lí là sự tác động liên tục c tổ chức, c định hƣớng của chủ thể (ngƣời
quản lí, tổ chức quản lí) lên khách thể (đối tƣợng quản lí) về các mặt chính trị,
văn h a, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và
điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
Về nội dung, thuật ngữ quản lý c nhiều cách hiểu khác nhau.


13
- Quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con ngƣời lao động và
sinh hoạt tập thể, là sự tác động của chủ thể vào khách thể. Trong đ quan trọng
nhất là khách thể con ngƣời, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.
[34]
- Theo từ điển Tiếng Việt do trung tâm Từ điển ngôn ngữ nhà xuất bản Hà
Nội năm 1992 [36] quản lý c nghĩa là:
+ Trơng coi và gìn giữ theo những yêu cầu nhất định.
+ Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
- Theo W.Taylor: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm và sau đ thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ

nhất" [15].
- Theo Henry Fayol: “ Quản lý- nghĩa là dự kiến, tổ chức, lãnh đạo, phối
hợp và kiểm tra”. [11].
- Theo Harold Koontz: “ Quản lý là một hoạt động thiết yếu; n đảm bảo
phối hợp với những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nh m. Mục tiêu
của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đ con ngƣời
c thể đạt đƣợc các mục đích của nh m với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất
mãn cá nhân ít nhất”[15].
- Các tác giả Kast và Rosenweig thì cho rằng: “ Quản lý bao gồm việc điều
hòa các nguồn tài nguyên về ngƣời và vật chất để đạt tới mục đích” [11].
Những định nghĩa trên đây khác nhau về cách di n đạt, nhƣng đều thể hiện
4 yếu tố cơ bản của quản lý là: Hƣớng tới các mục tiêu; Thông qua con ngƣời;
Với kỹ thuật và công nghệ; Thực hiện trong một tổ chức nhất định.
Một cách tổng quát: quản lý là hoạt động, là tác động c định hƣớng, c chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức[34].
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.


14
- Quản lý là sự tác động c định hƣớng, c mục đích, c kế hoạch và c hệ
thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của n .
Các khái niệm trên cho thấy:
- Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nh m xã hội.
- Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những ngƣời
khác thực hiện công việc và đạt đƣợc mục đích của nh m.
Chúng ta c thể thống nhất với định nghĩa khái quát nhƣ sau: Quản lý là sự
tác động c mục đích, c kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra [36].

1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Quản lý công tác GDKNS là sự tác động c mục đích, c kế hoạch, hợp quy
luật của chủ thể quản lí nhằm tổ chức, điều khiển và quản lí hoạt động GDKNS
theo những mục tiêu đã đƣợc xác định.
QL hoạt động GDKNS cũng c các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra và đánh giá.
1.2.4. Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
1.2.4.1. Giải pháp:
Theo Từ điển tiếng Việt, “Giải pháp là phƣơng pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể”[36].
Theo Từ điển tiếng Việt do Hồng Phê chủ biên thì: “Giải pháp là cách làm,
cách giải quyết một vấn đề cụ thể”[29].
Nhƣ vậy, n i đến giải pháp là chúng ta n i đến những cách thức tác động
nhằm thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất
định để đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu,
càng giúp con ngƣời nhanh ch ng giải quyết những vấn đề đặt ra và càng thu
đƣợc hiệu quả cao. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần hiểu rằng để c đƣợc những
giải pháp nhƣ vậy thì cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực ti n đáng tin
cậy.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho cho học


15
sinh.
Giải pháp quản lý là hệ thống các cách tổ chức, điều khiển hoạt động của
một nh m (hay nhiều nh m xã hội) cùng nhau thực hiện những mục đích và
nhiệm vụ chung.
Từ đ , đề xuất các giải pháp quản lý thực chất là đƣa ra các cách thức tổ
chức, điều khiển c hiệu quả hoạt động của một nh m (hệ thống, quá trình) nào
đ . Tuy nhiên, các cách thức tổ chức, điều khiển này phải dựa trên bản chất,

chức năng, yêu cầu của hoạt động quản lý.
Giải pháp quản lý công tác GDKNS cho HS THPT là cách thức tác động
của chủ thể quản lý đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, các lực lƣợng GD trong và
ngoài nhà trƣờng để đạt đƣợc mục tiêu GDKNS, g p phần nâng cao hiệu quả
GDKNS cho HS.
1.3. Một số vấn đề về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ
thông
1.3.1. Tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ
thông
Công tác GDKNS cho HS THPT c ý nghĩa to lớn trong sự phát triển nhân
cách của HS.
GD kỹ năng sống là cầu nối giúp con ngƣời biến kiến thức thành những
hành động cụ thể, những th i quen lành mạnh.
Đối với HS THPT, GD kỹ năng sống c tầm quan trọng đặc biệt. Do các
em thiếu kinh nghiệm sống và suy nghĩ nơng cạn, cảm tính nên các em c thể
ứng ph không lành mạnh trƣớc những áp lực của cuộc sống hàng ngày, đặc
biệt là các em d sa vào các tệ nạn xã hội, phạm pháp, tự vẫn, hoặc c những
hành vi bạo lực với ngƣời khác. Do vậy, GD KNS sẽ g p phần giúp các em
ứng ph c hiệu quả với những thách thức trong cuộc sống;
GD KNS giúp cho các em c khả năng tự bảo vệ tinh thần và sức khỏe
của chính mình và những ngƣời khác trong cộng đồng.


16
Những ảnh hƣởng tiêu cực của cơ chế thị trƣờng, của sự bùng nổ thông tin,
của sự du nhập lối sống thực dụng... đã tác động mạnh mẽ đến học sinh. Nếu các
em không đƣợc trang bị các kỹ năng sống cần thiết và c bản lĩnh vững vàng thì
các em d trở thành nạn nhân của tình trạng lạm dụng hay bạo lực, căng thẳng,
mất lòng tin, mặc cảm. Mất lịng tin, sự mặc cảm làm các em khơng muốn tìm
kiếm sự giúp đỡ tích cực của bạn bè, của ngƣời thân.

GD KNS giúp các em xác định rõ giá trị của bản thân và khả năng sẵn
sàng vƣợt qua các kh khăn trong cuộc sống. KNS cũng giúp các em xác định
những mục tiêu của cuộc sống hiện tại và trong tƣơng lai.
Những thay đổi nhanh ch ng về kinh tế - xã hội cũng ảnh hƣởng sâu sắc
đến cuộc sống gia đình - tế bào của xã hội. Một số gia đình mải mê với cơng việc
phát triển kinh tế để tạo ra nhiều của cải vật chất nhƣng lại không biết quan tâm,
chăm s c con cái một cách đầy đủ, nhất là về mặt tinh thần, khiến nhiều em rơi
vào tình trạng bị sao nhãng, bị bỏ rơi. Ở một số gia đình do thiếu sự hiểu biết nên
khơng có sự chia sẻ lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái dẫn đến những hiểu lầm,
căng thẳng và các em tìm đến những bạn bè mà chúng cho là c thể tìm đƣợc sự
chia sẻ, thông cảm và c đƣợc những lời khuyên.
Do đ , việc GD kỹ năng sống là hết sức quan trọng. GD KNS đầy đủ sẽ tạo
điều kiện và định hƣớng cho HS THPT rèn luyện để trở thành những công dân
tƣơng lai giàu lòng yêu nƣớc, sẵn sàng cống hiến tài năng cho đất nƣớc trên mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.
GD KNS giúp các em sẵn sàng đáp ứng và thích ứng tích cực với sự phát
triển về kinh tế, văn h a xã hội và biết lựa chọn, phân tích các nguồn thơng tin
đa dạng trong q trình phát triển của đất nƣớc. Hình thành ở các em những hành
vi tích cực, c lợi cho sức khỏe cá nhân và c những hành vi tích cực cho xã hội.
Nhiều nghiên cứu đã cho phép đi đến kết luận là trong các yếu tố quyết định
sự thành công của con ngƣời, kỹ năng sống đ ng g p đến khoảng 85%.
Theo UNESCO ba thành tố hợp thành năng lực của con ngƣời là: kiến thức, kỹ


17
năng và thái độ. Hai yếu tố sau thuộc về kỹ năng sống, c vai trị quyết định
trong việc hình thành nhân cách, bản lĩnh, tính chun nghiệp…[25].
Thành cơng chỉ thực sự đến với những ngƣời biết thích nghi để làm chủ
hoàn cảnh và c khả năng chinh phục hoàn cảnh. Vì vậy, kỹ năng sống sẽ là
hành trang khơng thể thiếu. Biết sống, làm việc, và thành đạt là ƣớc mơ khơng

q xa vời, là khát khao chính đáng của những ai biết trang bị cho mình những
KNS cần thiết và hữu ích.
Kỹ năng sống tốt thúc đẩy thay đổi cách nhìn nhận bản thân và thế giới, tạo
dựng niềm tin, lịng tự trọng, thái độ tích cực và động lực cho bản thân, tự mình
quyết định số phận của mình.
Kỹ năng sống giúp giải ph ng và vận dụng năng lực tiềm tàng trong mỗi
con ngƣời để hoàn thiện bản thân, tránh suy nghĩ theo lối mòn và hành động theo
thói quen trên hành trình biến ƣớc mơ thành hiện thực.
Khối lƣợng kiến thức của chúng ta trở nên lỗi thời nhanh ch ng trong thời
đại mới. Trong môi trƣờng không ngừng biến động, con ngƣời luôn đối diện với
áp lực cuộc sống từ những yêu cầu ngày càng đa dạng, ngày càng cao trong quan
hệ xã hội, trong cơng việc và cả trong quan hệ gia đình. Q trình hội nhập với
thế giới địi hỏi phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, ngồi kiến thức
chun mơn, yêu cầu về các kỹ năng sống ngày càng trở nên quan trọng. Thiếu
kỹ năng sống con ngƣời d hành động tiêu cực, nông nổi. GD cần trang bị cho
ngƣời học những kỹ năng thiết yếu nhƣ ý thức về bản thân, làm chủ bản thân,
đồng cảm, tôn trọng ngƣời khác, biết cách hợp tác và giải quyết hợp lý các mâu
thuẫn, xung đột.
Cuộc đời là một hành trình mà bằng cấp chun mơn giống nhƣ một bệ
ph ng, cịn kỹ năng sống chính là động lực đẩy con ngƣời vƣơn lên tầm cao
thành đạt.


×