Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Sử dụng dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 11 trung học phổ thông nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN HỒNG

SỬ DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC
HĨA HỌC LỚP 11 THPT NHẰM GIÁO DỤC Ý
THỨC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO CUỘC
SỐNG CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN HỒNG

SỬ DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC HỐ HỌC
LỚP 11 THPT NHẰM GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ MƠI
TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC HỐ HỌC VÀO CUỘC SỐNG CHO HỌC SINH

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HIỀN

NGHỆ AN - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
- Cơ giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Hiền – Giảng viên khoa Hóa trường Đại
học Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
- Thầy giáo PGS.TS Cao Cự Giác và TS. Hoàng Thanh Phong đã dành nhiều
thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hố học cùng các thầy giáo, cơ
giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy học hố học khoa Hoá học trường ĐH Vinh
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
- Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường THPT Lê Quảng Chí – Thị xã Kỳ Anh –
Hà Tĩnh, trường THPT Kỳ Anh – Thị xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh, trường THPT Nguyễn Huệ
- Huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh đã giúp tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục.
- Tác giả xin được chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã thường
xuyên tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian qua.
Tp Vinh, tháng 07 năm 2017

Nguyễn Xuân Hoàng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHKQ


: Câu hỏi khái quát

CHBH
CHND
CNTT

: Câu hỏi bài học
: Câu hỏi nội dung
: Công nghệ thông tin

DHTDA

: Dạy học theo dự án

ĐC

: Đối chứng

ĐTB

: Điểm trung bình

GV

: Giáo viên

GDMT
HS
PPDH
PPDHTDA

PTN
THPT

:
:
:
:
:
:

TN

: Thực nghiệm

TNSP

: Thực nghiệm sư phạm

Giáo dục môi trường
Học sinh
Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học theo dự án
Phịng thí nghiệm
Trung học phổ thơng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................................ 1

3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................ 2
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
4.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 3
4.2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học .............................................................................................................. 4
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài ...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 5
1.1. Những xu hƣớng đổi mới và sự phát triển của phƣơng pháp dạy và học hiện nay .. 5
1.1.1. Xu hướng và sự phát triển của thế giới .......................................................................... 5
1.1.2. Xu hướng và sự phát triển trong nước ............................................................................ 6
1.2. Dạy học dự án ................................................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm dạy học dự án .............................................................................................. 10
1.2.2. Phân loại dạy học dự án ............................................................................................... 12
1.2.3. Đặc điểm của việc dạy học dự án ................................................................................ 13
1.2.4. Bộ công cụ đánh giá trong dạy học dự án .................................................................... 14
1.2.5. Ưu điểm, nhược điểm của dạy học theo dự án ............................................................. 20
1.3. Giáo dục môi trƣờng cho học sinh ở trƣờng THPT ................................................... 21
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 21
1.3.2. Các nội dung cơ bản về giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ....................................... 22
1.3.3. Vai trị của giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường ............................................................ 22
1.3.4. Nguyên tắc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh ....................................... 23
1.3.5. Ba nguyên tắc cần đảm bảo trong q trình giáo dục mơi trường cho học sinh ......... 23
1.4. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực............................................................. 24
1.4.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực .............................................................. 24
1.4.2. Thành phần và cấu trúc của năng lực .......................................................................... 24
1.4.3. Năng lực chuyên biệt của mơn hóa học trong nhà trường THPT ................................ 26
1.5. Vai trị của hóa học trong giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng và phát triển năng lực

vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho học sinh .................................................. 30
1.6. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 31
1.6.1. Mục đích điều tra .......................................................................................................... 31


1.6.2. Đối tượng điều tra......................................................................................................... 31
1.6.3. Kết quả điều tra ............................................................................................................ 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2 .......................................................................................................................... 36
SỬ DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 11 THPT NHẰM
GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC VÀO CUỘC SỐNG CHO HỌC SINH ..................... 36
2.1. Phân tích nội dung chƣơng trình hóa học lớp 11 THPT ............................................ 36
2.1.1. Mục tiêu chương trình .................................................................................................. 36
2.1.2. Nội dung và cấu trúc chương trình hố học lớp 11 THPT ........................................... 36
2.1.3. Phân phối chương trình hố học lớp 11 THPT ............................................................ 39
2.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn................................................... 40
2.2.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống .................. 40
2.2.2. Các dấu hiệu của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn vuộc sống ....... 42
2.2.3. Một số giải pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
cho học sinh ............................................................................................................................ 42
2.2.3. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống cho học
sinh .......................................................................................................................................... 43
2.3. Quy trình thiết kế dự án ................................................................................................ 43
2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học dự án đối với bộ mơn Hóa học THPT ............ 43
2.3.2. Quy trình thực hiện dạy học dự án ............................................................................... 44
2.3.3. Các bước chuẩn bị cho một dự án của GV và HS ........................................................ 48
2.4. Thiết kế kế và vận dụng các dự án trong dạy học hóa học lớp 11 THPT ................. 51
2.4.1. Dự án 1: PHÂN BÓN HÓA HỌC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHÂN
BÓN HÓA HỌC ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................. 52

2.4.2. Dự án 2: ẢNH HƯỞNG CỦA CO, CO2 ĐẾN SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG .... 58
2.4.3. Dự án 3: KHAI THÁC NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN VÀ VẤN ĐỀ
MÔI TRƯỜNG ....................................................................................................................... 65
2.4.4. Dự án 4: DẪN XUẤT HALOGEN NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÚNG ĐẾN SỨC
KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG ........................................................................................ 71
2.5. Một số kinh nghiệm khi thiết kế và triển khai đề tài .................................................. 78
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 78
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................................... 80
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................................................. 80
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................................... 80
3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................................ 80
3.2.1. Lựa chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm ................................................................ 80


3.2.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................................... 80
3.2.3. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm ...................................................................... 80
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm................................................................................................... 82
3.4. Tiến hành thực nghiệm.................................................................................................. 82
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................................... 82
3.4.2. Các bước tiến hành thực nghiệm .................................................................................. 84
3.5. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm................................................... 85
3.5.1. Kết quả định tính và phân tích kết quả định tính .......................................................... 85
3.5.2. Kết quả định lượng và phân tích kết quả định lượng ................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................................. 96
1. Kết luận .............................................................................................................................. 96
2. Đề xuất ............................................................................................................................... 96
3. Hƣớng phát triển mới của đề tài .................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 101



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển như vũ bão của khoa học - kỹ thuật như hiện nay, q trình dạy học
đã có sự thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thời đại. Dạy học ngày nay là quá trình lấy
học sinh (HS ) làm trung tâm của mọi hoạt động học tập, người thầy đóng vai trị hướng dẫn,
điều hành, giúp đỡ, định hướng cho học sinh tự chiếm lĩnh tri thức của bản thân. Với xu
hướng đó, giáo dục nhà trường phải chú trọng vào việc đặt ra những cơ hội học tập, tạo điều
kiện thuận lợi cho học sinh trong q trình học tập để phát huy tối đa tính tích cực, năng
động.
Đối với đặc thù mơn Hóa học – một mơn khoa học thực nghiệm có lập luận càng có
nhiều điều kiện, cơ hội để sử dụng đa dạng hình thức, phương pháp dạy học. Chương trình
hóa học đã cung cấp một lượng kiến thức dồi dào và có nhiều ứng dụng thực tiễn cho đời
sống. Khơng ít các hợp chất đem lại nguồn lợi nhuận cho nền kinh tế quốc gia và thế giới
nhưng bên cạnh đó cũng gây một số ảnh hưởng đến cuộc sống quanh ta.
Môi trường là không gian sống cho con người và thế giới sinh vật nhằm bảo vệ thế
giới tránh khỏi những tác động từ bên ngoài. Sự phát triển vượt bậc của thế giới hiện đại
cùng với những thành tựu to lớn từ nửa sau thế kỷ XX đã làm cho môi trường tự nhiên mất
đi khả năng tự phục hồi. Cho đến nay việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam cũng như phạm vi
tồn cầu vẫn cịn rất nhiều bất cập, đòi hỏi phải được giải quyết một cách đồng bộ và triệt để
hơn.
Giáo dục môi trường (GDMT) nhằm giúp cho cộng đồng hiểu được bản chất phức tạp
của hệ thống môi trường thiên nhiên cũng như nhân tạo để từ đó giúp con người có những
hành vi đối xử “thân thiện” hơn đối với môi trường. Mục tiêu của giáo dục môi trường cũng
nhằm trang bị cho cộng đồng những kỹ năng, hành động bảo vệ môi trường. Phương pháp
hiệu quả nhất là giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho chính các đối tượng đang ngồi trên
ghế nhà trường.
Với những lí do trên, để giúp HS có thêm kiến thức hóa học và ý thức hơn về một
môi trường sống xanh – sạch – đẹp; đồng thời cũng hỗ trợ các bạn đồng nghiệp có thêm
nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy, tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Sử dụng dạy học

dự án trong dạy học hoá học lớp 11 THPT nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống cho học sinh”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trong xu thế đổi mới phương pháp dạy học thì dạy học theo dự án (DHTDA) đã được
rất nhiều sinh viên, giáo viên, các nhà nghiên cứu giáo dục tìm hiểu và vận dụng một cách

1


linh hoạt, hiệu quả ở hầu hết các bộ môn. Những khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận
án tiến sĩ, các bài viết khoa học đã nghiên cứu đã nghiên cứu khơng ít về vấn đề DHTDA và
đã đóng góp những giá trị tích cực. Có thể điểm qua một số nghiên cứu như sau:
 Luận văn thạc sĩ giáo dục học: “Dạy học hóa học vơ cơ 10 – nâng cao tích hợp dạy
học dự án, dạy học dựa trên câu hỏi và công nghệ thông tin” của Nguyễn Thị Hoàng Anh
(2010), ĐHSP Hà Nội.
Trong đề tài này tác giả đã nghiên cứu và tổng hợp các quan điểm và lý thuyết dạy
học tích cực, tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức DHTDA, dạy học dựa trên
câu hỏi và áp dụng cơng nghệ thơng tin trong các bài hóa học. Tác giả cũng đã tiến hành
thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả và tính khả thi của đề tài. Từ đó rút ra những
biện pháp thực tiễn nhằm giúp cho giáo viên hóa học ở trường trung học phổ thơng (THPT)
tiếp cận với phương pháp mới, góp phần đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) hóa học.
 Luận văn thạc sĩ giáo dục học: “Vận dụng dạy học theo dự án trong dạy học hóa học
lớp 11 trường trung học phổ thông” của Nguyễn Thị Lan Phương (2012), ĐHSP Thành Phố
Hồ Chí Minh.
Trong đề tài này tác giả xây dựng được các dự án hóa học gắn với bài học như: Sử
dụng phân bón hóa học; các oxit của cacbon; công nghiệp silicat; tecpen- mang hương sắc
cho đời... Đưa các dự án đó vào trực tiếp giảng dạy trong chương trình hóa học 11 và đánh
giá hiệu quả của việc sử dụng PPDHTDA.
 Luận án tiến sĩ: “Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong dạy học phần hóa
học phi kim chương trình hóa học trung học phổ thông” của Phạm Hồng Bắc (2013), ĐHSP

Hà Nội.
 Bài viết khoa học của một số tác giả như: Trịnh Văn Biều, Nguyễn Đăng Thuấn... là
những bài viết có giá trị về DHTDA trên các tạp chí khoa học giáo dục và tạp chí giáo dục.
Ta thấy đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về DHTDA, qua các đề tài chúng tơi
cũng đã có được phần nào đầy đủ những nghiên cứu về cơ sở lí luận của DHTDA, những
thuận lợi và khó khăn khi áp dụng DHTDA và tính khả thi của hình thức dạy học này ở nước
ta.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách thức và quy trình sử dụng dạy học dự án vào việc dạy học hóa học
lớp 11 ở trường THPT nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học ở trường phổ thông nói
chung và giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống cho học sinh nói riêng.

2


4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Chương trình hóa học lớp 11 THPT
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT trên địa bàn thị xã Kỳ Anh và huyện kỳ Anh –
Hà Tĩnh.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/ 2016 đến tháng 08/ 2017
4.2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
 Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thơng
 Đối tượng nghiên cứu
Việc sử dụng dạy học theo dự án vào q trình dạy học mơn hóa học lớp 11 trường
THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đề tài.

- Tìm hiểu thực trạng về dạy và học hóa học nói chung và dạy học theo dự án ở nói
riêng ở trường THPT.
- Nghiên cứu, thiết kế và xây dựng các dự án trong dạy học Hoá học lớp 11 THPT.
- Thiết kế các giáo án có sử dụng PPDHTDA nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Thực nghiệm sư phạm để nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng dạy học dự án trong
dạy học Hóa học lớp 11 ở trường THPT nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho HS.
- Phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài để phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa và khái qt hóa được nét đặc trưng cơ sở lí thuyết và nội dung của đề tài.
 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, phỏng vấn, quan sát, dự giờ.
- Lấy ý kiến chuyên gia.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP): Thực hiện các bài dạy đã thiết kế, so sánh với lớp đối
chứng để rút ra những cần thiết, chỉnh lý thiết đề xuất hướng áp dụng vào thực tiễn, mở rộng
kết quả nghiên cứu.
 Phương pháp xử lí số liệu

3


Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê tốn học để xử lý, phân tích các số liệu,
kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm sư phạm.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng một cách hợp lý hiệu quả việc dạy học dự án nhằm nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống thì sẽ nâng cao ý thức của
HS, chất lượng dạy học ở trường phổ thông. Đồng thời cũng muốn góp một tiếng nói vào

phong trào bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp cho Việt Nam nói riêng và thế giới nói
chung.
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài
 Về mặt lí luận
- Làm rõ thêm thực trạng của việc dạy học dự án nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho học sinh ở trường phổ thông.
- Xây dựng các dự án, thiết kế các giáo án có vận dụng phương pháp dạy học theo dự
án nhằm giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
cho học sinh.
 Về mặt thực tiễn
- Áp dụng có hiệu quả hệ thống các dự án, giáo án đã xây dựng trong quá trình tổ
chức dạy học ở địa bàn thị xã Kỳ Anh và huyện Kỳ Anh – Hà Tĩnh.
- Làm nguồn tài liệu cho giáo viên và học sinh trong quá trình dạy, học ở trường
THPT.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Những xu hƣớng đổi mới và sự phát triển của phƣơng pháp dạy và học hiện nay
1.1.1. Xu hướng và sự phát triển của thế giới
1.1.1.1. Bối cảnh quốc tế [30]
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ làm nền tảng cho sự phát triển
kinh tế tri thức, tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế vừa là quá trình hợp tác để phát triển vừa là
quá trình đấu tranh của các nước đang phát triển để bảo vệ quyền lợi quốc gia, công nghệ
thông tin và truyền thông đang được ứng dụng trong mọi mặt của đời sống xã hội và đặc biệt
trong giáo dục.
1.1.1.2. Hình thức giáo dục mở [32]
Giáo dục mở là một khái niệm chỉ một loại hình giáo dục được thiết kế để mở rộng sự

tiếp cận việc học tập so với giáo dục chính quy thơng thường, bằng nhiều biện pháp, trong
đó đặc biệt nhấn mạnh sự phát triển nguồn tư liệu giáo dục mở trong mọi môi trường học
tập.
Đại học mở cội nguồn của Vương quốc Anh đã thành lập dựa trên bốn nguyên tắc cốt
lõi: “Mở cho người học, mở về địa điểm, mở về phương pháp và mở về ý tưởng”. Tính chất
mở nói trên nhấn mạnh sự linh hoạt của hệ thống, giảm thiểu những rào cản đối với người
học gây nên bởi tuổi tác, địa điểm, thời gian và tình trạng kinh tế.
Giáo dục mở được thúc đẩy bởi niềm tin rằng người học mong muốn tự tổ chức việc
học của mình, đặc biệt họ muốn: xác định các chủ đề quan trọng mà họ cần học; thu nhận
được các kinh nghiệm giáo dục chứ không phải chỉ những hiểu biết thuần túy sách vở; tự
chịu trách nhiệm về các quyết định giáo dục cho họ; hiểu được mối quan hệ giữa giáo dục
với cộng đồng; và tự lựa chọn những vấn đề cần tập trung khi học tập ở lớp. Nói tóm lại, có
một niềm tin rằng sự lựa chọn và định hướng tự do của người học sẽ nâng cao chất lượng
việc học.
Sự phát triển của giáo dục thế kỷ 21, Hội đồng quốc tế về Giáo dục của UNESCO do
Jacques Delors chủ trì đã khẳng định: “Học tập suốt đời nổi lên như là một trong các chìa
khóa mở cửa đi vào thế kỷ 21”. Với ý tưởng học tập suốt đời, tính phổ quát của ý tưởng giáo
dục mở đã được nâng lên, làm cho khái niệm đó chẳng những chỉ liên quan đến một mơ hình
giáo dục, mà cịn mở rộng ra cho một hệ thống giáo dục. UNESCO đã phát biểu tường minh
khái niệm liên quan đến giáo dục mở:
“Giáo dục là một quyền con người cơ bản, là một giá trị con người phổ quát, và cần
được sẵn sàng thực hiện suốt cuộc đời của mỗi cá nhân”

5


Trong giáo dục mở, yếu tố phương pháp và học liệu là cực kỳ quan trọng, do đó khi
bước vào thế kỷ 21, ý tưởng giáo dục mở đã phát triển với một nhịp điệu nhanh chóng phi
thường, nhờ sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thơng, đặc biệt là
Internet. Vì giáo dục mở liên quan đến người học tại nhiều địa điểm và thời gian khác nhau,

nên công nghệ trực tuyến phục vụ nhiều mục đích là hết sức quan trọng. Do đó, ngồi những
công cụ thông thường để cung cấp thông tin như tài liệu in, băng ghi âm, các đĩa CD, các
phương tiện trực tuyến như trang Web, YouTube và iTunesU cũng được sử dụng để cung
cấp học liệu và phục vụ cả cho việc thuyết giảng. Sinh viên có thể giao tiếp, thảo luận qua
mạng nhờ e-mail hoặc Skype, Google+.
Vào năm 2012, các Đại học MIT và Havard công bố việc hình thành một nền hệ
thống cung cấp các khóa học trực tuyến mở đại trà (edX), công cụ mạng làm nền cho các
“Khóa học mở trực tuyến quy mơ lớn” để cung cấp các chương trình học bậc đại học với một
dải rộng ngành học miễn phí cho người học trên tồn thế giới. Các khóa học này chủ yếu
cung cấp cho sinh viên trực tuyến và một số trường hợp có thể cấp các tín chỉ hoặc chứng
nhận dựa trên các kỳ thi. Cơng cụ mạng nền edX có khả năng giúp sinh viên tương tác với
nhau và với giảng viên qua các diễn đàn trực tuyến. Đến năm 2013, có khoảng 1.2 triệu
người sử dụng edX.
Tổng quát hơn, có thể hiểu giáo dục mở có vai trị quan trọng trong việc tạo cơ hội
học suốt đời, thực hiện sứ mạng giáo dục cho mọi người và hơn thế nữa tạo dựng nên hình
hài của chính nền giáo dục trong tương lai.
1.1.2. Xu hướng và sự phát triển trong nước
1.1.2.1. Những thành tựu
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ trương của Đảng, Nhà
nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục và đào tạo nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng,
góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Cụ thể là: Đã xây dựng được hệ thống giáo dục và đào tạo tương đối hoàn chỉnh từ
mầm non đến đại học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào tạo được cải thiện rõ rệt và từng
bước hiện đại hóa. Số lượng học sinh, sinh viên tăng nhanh, nhất là ở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp. Chất lượng giáo dục và đào tạo có tiến bộ. Đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục phát triển cả về số lượng và chất lượng với cơ cấu ngày càng hợp lý. Chi
ngân sách cho giáo dục và đào tạo đạt mức 20 tổng chi ngân sách nhà nước. Xã hội hóa
giáo dục được đẩy mạnh; hệ thống giáo dục và đào tạo ngồi cơng lập góp phần đáng kể vào


6


phát triển giáo dục và đào tạo chung của toàn xã hội. Công tác quản lý giáo dục và đào tạo
có bước chuyển biến nhất định.
Cả nước đã hồn thành mục tiêu xoá mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học vào năm
2000; phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010; đang tiến tới phổ cập giáo dục mầm
non cho tr 5 tuổi; củng cố và nâng cao kết quả xoá mù chữ cho người lớn. Cơ hội tiếp cận
giáo dục có nhiều tiến bộ, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng chính
sách; cơ bản bảo đảm bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo.
Những thành tựu và kết quả nói trên, trước hết bắt nguồn từ truyền thống hiếu học
của dân tộc; sự quan tâm, chăm lo của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể
nhân dân, của mỗi gia đình và tồn xã hội; sự tận tụy của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục; sự ổn định về chính trị cùng với những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. [30] [34]
1.1.2.2. Những hạn chế
Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu. Hệ
thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thơng giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo
dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa
học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc
giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, hình thức thi cử,
kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất.
Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi
mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chưa hiệu quả. Chính sách, cơ chế tài chính cho giáo
dục và đào tạo chưa phù hợp. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu, nhất là ở vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. [30] [34]
1.1.2.3. Quan điểm chỉ đạo
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của

toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Với mục tiêu: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”, Đảng và Nhà nước
cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc
những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc.
Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và

7


cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù
hợp.
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo
vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Chuyển phát
triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả,
đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng.
Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thơng giữa các bậc học,
trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; chuẩn hoá, hiện đại hoá giáo dục và đào
tạo.
Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm
định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo; phát triển hài hịa, hỗ trợ
giữa giáo dục cơng lập và ngồi công lập, giữa các vùng, miền; ưu tiên đầu tư phát triển giáo
dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách; thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục
và đào tạo.
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo

dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước. [30] [34]
1.1.2.4. Mục tiêu tổng quát
Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp
ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm
việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ
cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hố, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế
hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
1.1.2.5. Mục tiêu cụ thể

8


Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống,
đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hồn
thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015.
Đối với giáo dục thường xuyên, bảo đảm cơ hội cho mọi người, nhất là ở vùng nơng
thơn, vùng khó khăn, các đối tượng chính sách được học tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ
năng chun mơn nghiệp vụ và chất lượng cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để người lao
động chuyển đổi nghề; bảo đảm xóa mù chữ bền vững. Hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục
thường xuyên và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh hoạt, coi trọng tự học và
giáo dục từ xa. [30] [34]
1.1.2.6. Phương thức thực hiện

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với đổi mới giáo dục
và đào tạo. Đổi mới công tác thông tin và truyền thông để thống nhất về nhận thức, tạo sự
đồng thuận và huy động sự tham gia đánh giá, giám sát và phản biện của toàn xã hội đối với
công cuộc đổi mới, phát triển giáo dục. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính
trị, giải quyết dứt điểm các hiện tượng tiêu cực kéo dài, gây bức xúc trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Cần xác định rõ và công khai
mục tiêu, chuẩn đầu ra của từng bậc học, môn học, chương trình, ngành và chuyên ngành
đào tạo. Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hịa
đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng
tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức
pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống
và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Tăng cường giáo dục thể chất, kiến thức quốc phòng, an
ninh và hướng nghiệp. Dạy ngoại ngữ và tin học theo hướng chuẩn hóa, thiết thực, bảo đảm
năng lực sử dụng của người học. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri

9


thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh
ứng dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong dạy và học.
Hồn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập
suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng
nghề nghiệp ở trung học phổ thông. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới hệ thống giáo dục phổ

thông phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước và xu thế phát triển giáo dục của thế giới.
Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất;
tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý
chất lượng. Phát huy vai trị của cơng nghệ thơng tin và các thành tựu khoa học - công nghệ
hiện đại trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo.
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và
đào tạo. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo.
Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt
là khoa học giáo dục và khoa học quản lý. Quan tâm nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa
học quản lý, tập trung đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan
nghiên cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và
chuyên gia giáo dục. Triển khai chương trình nghiên cứu quốc gia về khoa học giáo dục. Có
chính sách khuyến khích học sinh, sinh viên nghiên cứu khoa học.
“Trích theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”
1.1.2.7. Giáo dục mở ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Viện Đại học Mở Hà Nội và trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh đã được thành lập từ năm 1993, với sứ mạng phát triển giáo dục mở và thường xuyên.
Tiếc rằng, hai trường Đại học Mở cho đến nay chưa được đầu tư tương ứng với sứ mạng
được đề ra nên đã phát triển khá chậm so với nhiều đại học mở trong khu vực. Năm 2013,
Việt Nam đang được định hướng xây dựng một nền giáo dục mở. Có thể hiểu tính chất “mở”
của hệ thống giáo dục ở đây thể hiện ở một cấu trúc hệ thống được thiết kế hợp lý, có nhiều
đầu vào và đầu ra, trong đó các bộ phận và tầng bậc liên thơng với nhau, tạo điều kiện cho
mọi người học dễ dàng thâm nhập hệ thống trong cả quá trình học suốt đời. [34]
1.2. Dạy học dự án
1.2.1. Khái niệm dạy học dự án
1.2.1.1. Khái niệm dự án [9],[11],[18]

10



Thuật ngữ dự án trong tiếng Anh là “Project”, có nguồn gốc từ La tinh và ngày nay
được hiểu theo nghĩa phổ thông là một đề án, một dự thảo hay một kế hoạch. Khái niệm dự
án được sử dụng phổ biến trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế- xã hội: trong sản xuất, doanh
nghiệp, trong nghiên cứu khoa học cũng như trong quản lý xã hội...
Dự án là một dự định, một kế hoạch cần được thực hiện trong thời gian, phương tiện,
tài chính, nhân lực, vật lực xác định nhằm đạt được mục đích đã đề ra. Dự án có tính phức
hợp, tổng thể, được thực hiện trong hình thức tổ chức dự án chuyên biệt.
Một dự án nói chung có những đặc điểm cơ bản sau:
- Có mục tiêu được xác định rõ ràng.
- Có thời gian quy định cụ thể.
- Có nguồn tài chính, vật chất, nhân lực giới hạn.
- Mang tính duy nhất (phân biệt với các dự án khác).
- Mang tính phức hợp, tổng thể.
- Được thực hiện trong hình thức tổ chức dự án chuyên biệt.
1.2.1.2. Khái niệm dạy học dự án [1],[11],[18]
Có nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau về dạy học dự án. Ngày nay DHTDA
được nhiều tác giả coi là một hình thức dạy học vì khi thực hiện một dự án, có nhiều PPDH
cụ thể được sử dụng. Tuy nhiên khi khơng phân biệt giữa hình thức và PPDH, người ta cũng
gọi là phương pháp dự án, khi đó cần hiểu đó là PPDH theo nghĩa rộng, một PPDH phức
hợp.
Theo K.Frey, học giả hàng đầu học giả hàng đầu về dạy học dự án của Cộng hòa Liên
bang Đức thì: “Dạy học theo dự án (Project Based Learning) là một hình thức hoạt động
học tập trong đó, nhóm người học xác định một chủ đề làm việc, thống nhất về một nội dung
làm việc, tự lập kế hoạch và tiến hành công việc để dẫn đến một sự kết thúc có ý nghĩa,
thường xuất hiện một sản phẩm có thể trình ra được”.
Mergendoller hay Michaelson thì “Dạy học theo dự án là một mơ hình tổ chức học
tập xung quanh dự án. Các dự án có nhiệm vụ phức tạp, dựa trên các câu hỏi hay vấn đề
đầy thử thách, đòi hỏi học sinh phải thiết kế, giải quyết vấn đề, hoặc tiến hành các hoạt

động điều tra; nó cung cấp cho học sinh cơ hội để làm việc tương đối tự động trong một
khoảng thời gian mở và kết quả cuối cùng là tạo ra các sản phẩm thực tế hoặc các bài
thuyết trình trước lớp học”.
Học theo dự án nhấn mạnh vai trò của người học, theo định nghĩa của Bộ Giáo dục
Singapore “Học theo dự án (Project Work) là hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho học

11


sinh tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập, và áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế
cuộc sống” .
1.2.2. Phân loại dạy học dự án
DHTDA có thể được phân loại theo nhiều phương diện khác nhau. Sau đây là một số
cách phân loại dạy học theo dự án [11], [18],[25]:
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung
- Dự án trong một môn học: trọng tâm nội dung nằm trong một mơn học.
Ví dụ: Dự án thiết kế mơ hình nhà máy hóa chất Sunphat (mơn Hóa học), ...
- Dự án liên môn: trọng tâm nội dung nằm ở nhiều mơn khác nhau.
Ví dụ: Dự án phương pháp sử dụng phân bón có hiệu quả để bảo vệ mơi trường (liên
mơn Hóa- Sinh- Địa), ...
- Dự án ngồi mơn học: Là các dự án không phụ thuộc trực tiếp vào các mơn học.
Ví dụ: Dự án chuẩn bị cho các lễ hội trong trường, dự án tìm hiểu năng lượng mặt trời...
1.2.2.2. Phân loại theo sự tham gia của người học
- Dự án cá nhân.
- Dự án cho nhóm học sinh.
- Dự án cho một lớp học.
- Dự án dành cho một khối lớp.
- Dự án toàn trường.
1.2.2.3. Phân loại theo sự tham gia của giáo viên
- Dự án dưới sự hướng dẫn của một giáo viên.

- Dự án với sự cộng tác hướng dẫn của nhiều giáo viên.
1.2.2.4. Phân loại theo quỹ thời gian
- Dự án nhỏ: thực hiện trong một số giờ học, có thể từ 2-6 giờ học.
- Dự án trung bình: dự án trong một hoặc một số ngày (“Ngày dự án”), nhưng giới hạn
là một tuần hoặc 40 giờ học.
- Dự án lớn: dự án thực hiện với quỹ thời gian lớn, tối thiểu là một tuần (hay 40 giờ
học), có thể kéo dài nhiều tuần (“Tuần dự án:).
Cách phân chia theo thời gian này thường áp dụng ở trường phổ thông. Trong đào tạo
đại học, có thể quy định quỹ thời gian lớn hơn.
1.2.2.5. Phân loại theo nhiệm vụ
Dựa theo nhiệm vụ trọng tâm của dự án, có thể phân loại các dự án theo các dạng sau:
- Dự án “tham quan và tìm hiểu”
Ví dụ: Dự án tham quan tìm hiểu nhà máy sản xuất xi măng, rượu bia, thuốc trừ sâu ...

12


- Dự án “thiết lập một cơ sở sản xuất, kinh doanh”
Ví dụ: Dự án xây dựng cơ sở chế biến tinh dầu dừa ...
- Dự án “nghiên cứu, học tập”
Ví dụ: Dự án khảo sát mơi trường chăn ni, trồng trọt ...
- Dự án “tuyên truyền giáo dục, quảng cáo, tiếp thị sản phẩm”
Ví dụ: Dự án tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ...
- Dự án “tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội”
Ví dụ: Dự án trồng và chăm sóc cây xanh; dự án trường học “xanh, sạch, đẹp”...
1.2.3. Đặc điểm của việc dạy học dự án

Hình 1.1. Mơ hình đặc điểm dạy học theo dự án
- Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án gắn với thực tiễn, kết quả DA có ý nghĩa thực
tiễn-xã hội.

- Định hướng hứng thú của học sinh: Chủ đề và nội dung của dự án phù hợp với hứng
thú của học sinh.
- Tính tự lực cao của người học: Học sinh tham gia tích cực và tự lực vào các giai đoạn
của quá trình dạy học.
- Định hướng hành động: Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, huy động nhiều giác
quan.
- Định hướng sản phẩm: Đó là những sản phẩm hành động có thể công bố, giới thiệu
được.

13


- Có tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn
học khác nhau.
- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, việc học mang
tính xã hội. [11],[25]
1.2.4. Bộ cơng cụ đánh giá trong dạy học dự án
Trong DHDA, GV và HS sử dụng bộ công cụ đánh giá để hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động
học đi đúng hướng. [11],[15],[20]
a. GV sẽ quan sát và ghi chép những hoạt động của mỗi nhóm trong q trình thực
hiện, có thể ghi chú những nhận xét để nêu trƣớc lớp trong buổi báo cáo.
Bảng 1.1. Bảng ghi chép quan sát các nhóm trong q trình thực hiện
(Dành cho GV thực hiện)
Tiêu chí

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3


Nhóm 4

1. Cách tổ chức và thực hiện kế hoạch
(15 điểm)
2. Cách thu thập và lựa chọn, xử lí thơng
tin (5 điểm)
3. Ứng dụng CNTT (10 điểm)
4. Tham gia đóng góp và phản hồi ý kiến
mỗi cá nhân trong quá trình thực hiện.
(10 điểm)
5. Tham gia đóng góp ý tƣởng và hồn
thành sản phẩm (10 điểm)
6. Hợp tác trong nhóm (15 điểm)
7. Hợp tác với nhóm khác (10 điểm)
8. Mâu thuẫn- cách giải quyết trong nhóm
(5 điểm)
Tổng điểm quan sát (ĐQS)
Nhận xét chung
b. Đánh giá sản phẩm dự án
Người đánh giá bao gồm GV và 4 HS đóng vai là ban giám khảo (GV sẽ tự chọn số
HS làm giám khảo).
Người đánh giá:............................................................Nhóm được đánh giá:.....................
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án

14


Thang điểm
Tiêu chí


1. Ý tƣởng

2. Nội dung

Tốt (9-10)

Khá (7-8)

Trung bình Yếu (0-4)
(5-6)

Độc đáo,

Mới, hấp

Mới nhưng

Quen thuộc

sáng tạo.

dẫn.

không hấp

không sáng

dẫn.


tạo.

Thể hiện

Thể hiện

Thể hiện

Thể hiện chủ

được chủ
đề rõ ràng,

chủ đề khá
rõ ràng,

chủ đề
tương đối

đề khơng rõ
ràng, kiến

kiến thức
chính xác
và đầy đủ,

kiến thức
khá chính
xác và đầy


rõ ràng,
kiến thức
chưa được

thức có
nhiều chỗ
chưa chính

có tính
khoa học,
logic, dễ
hiểu.

đủ, tính
khoa học,
dễ hiểu.

chính xác
và đầy đủ.

xác, đầy đủ
và logic.

Thu thập

Thu thập

Chỉ thu

Không thu


được thông được thông thập được
tin có giá
trị, đầy đủ,
3. Thơng tin
sắp xếp có
liên quan
hệ thống
đến dự án
và phù hợp
với nhiệm
vụ được

tin có giá
trị, nhưng
chưa đầy
đủ, phù
hợp với
nhiệm vụ
được giao.

giao.

4. Kiến
thức đạt
đƣợc sau
dự án

Có rút ra
được kết

luận sau
khi hồn
tất việc thu
thập,xử lí
thơng tin.

Có rút ra
được kết
luận nhưng
khơng
đánh giá ý
nghĩa của
kiến thức

Từ đó đánh thu được.

thập được

một ít
thơng tin
có giá trị
và tương
đối phù
hợp với
nhiệm vụ

thơng tin có
giá trị hoặc
có nhưng
khơng có giá

trị và khơng
phù hợp với
nhiệm vụ

được giao.

được giao.

Kết luận
bài học
một cách
sơ sài và
không
đánh giá
được ý

Không rút ra
được kết
luận và
khơng đánh
giá ý nghĩa
của kiến
thức thu

nghĩa của

được.

15


Mức

Góp ý,

điểm

nhận xét

ĐG


giá ý nghĩa

kiến thức

của kiến
thức thu

thu được.

được.

5. Tài liệu
tham khảo

6. Hình
thức

Có chú


Có chú

Chú thích

Khơng chú

thích tất cả

thích hầu

rất ít nguồn thích nguồn

các nguồn
tài liệu
tham khảo

hết nguồn
tài liệu
tham khảo

tài liệu
tham khảo
cụ thể, rõ

một cách
cụ thể, rõ

cụ thể,
nhưng


ràng.

ràng, đầy
đủ, tin cậy.

chưa rõ
ràng, tin
cậy.

tài liệu tham
khảo.

Thiết kê có Thiết
tính khoa
kếkhá
học, sáng
khoa học,

Thiết kế
tương
đốikhoa

Thiết kế sơ
sài, khơng
có sự sáng

tạo. Màu
sắc, kích

sáng tạo.

Màu sắc,

học, ít có
sự sáng

tạo. Màu
sắc, phơng

cỡ chữ,
phơng nền
thích hợp

kích cỡ
tạo. Màu
nền kích cỡ
chữ, phơng sắc, phơng chữ khơng
nền khá
nền kích cỡ phù hợp làm

hài hòa, bố hài hòa, bố chữ tương
cục hợp lí, cục hợp lí đối phù
làm nổi bật tạo hấp
hợp khơng
ý tưởng và dẫn với
tạo hấp dẫn người
đối với
nhìn.
người nhìn.

Có sử dụng

7. Minh họa nhiều hình
ảnh, video
sản phẩm
sinh động
dự án
trở lên

ảnh hưởng
đến ý tưởng.

ảnh hưởng
đến ý
tưởng.

Có sử
dụng một
số hình
ảnh hoặc

Sử dụng ít
hình ảnh
video minh
hoạ hoặc

Khơng sử
dụng hình
ảnh hoặc
video để

video sinh


sử dụng

minh họa.

16


minh họa

động trở

không

đúng nội
dung ý

lên minh
họa đúng

đúng với
nội dung.

tưởng.

với nội
dung ý
tưởng.

Khơng có

Có một vài Có nhiều
lỗi kỹ thuật lỗi kỹ thuật lỗi kỹ
nhưng
thuật, ảnh

Có rất nhiều
lỗi kỹ thuật,
ảnh hưởng

khơng ảnh
hưởng

hưởng đến
nội dung ý

lớn đến nội
dung tưởng.

nhiều đến
nội dung ý
tưởng.

tưởng.

Có sự
chuẩn bị,
trơi chảy,

Sự chuẩn
Khơng có sự

bị chưa tốt, chuẩn bị tốt,
tương đối
lúng túng,

8. Trình
bày

Có sự
chuẩn bị
tốt, trơi

chảy, mạch mạch lạc,
lạc, rõ
chưa thật
9. Thuyết
trình

trơi chảy,
chưa thu

ràng, thu
hút người
nghe và

sự thu hút hút người
người nghe nghe và
và truyền
truyền đạt

truyền đạt

đầy đủ
chính xác

đạt đầy đủ
nội dung.

khơng mạch
lạc, truyền
đạt khơng
chính xác
nội dung.

đầy đủ nội
dung.

nội dung.
Tổng điểm (ĐĐGSP)
c. Đánh giá chéo sản phẩm
Mỗi mỗi sẽ tham gia đánh giá chéo sản phẩm các nhóm khác.
Nhóm đánh giá:..................................................Nhóm được đánh giá:..................
Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá chéo sản phẩm của HS các nhóm khác
Tiêu chí

Mức điểm
tối đa

Ý tƣởng sáng tạo

10


17

Đánh giá

Ý kiến nhận xét


Nội dung kiến thức

10

Hình thức, bố cục trình bày

20

Thuyết trình

10

Tính ấn tƣợng, hấp dẫn của sản phẩm

5

Ứng dụng CNTT

5

Tổng điểm đánh giá chéo sản phẩm
(ĐĐGCSP)


60

c. Các thành viên trong nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Họ tên người đánh giá:.........................................................................................................
Nhóm:....................................................................................................................................
Mỗi thành viên sẽ tham gia đánh giá các thành viên còn lại trong nhóm, kể cả nhóm trưởng.
Mức điểm đánh giá (0-4 điểm): Tốt-4; khá (2-3); trung bình-1; yếu kém- 0
Bảng 1.4 Tiêu chí đánh giá từng thành viên trong nhóm

Thành
viên

Tinh thần
trách
nhiệm

Tinh thần
hợp tác,
tơn trọng,
lắng nghe

Đóng góp
và phản
hồi ý kiến
xây dựng

Đóng góp
trong việc
hồn
thành sản


nhóm.

phẩm

Tiến độ
làm việc
và hiệu
quả

Tổng điểm
đánh giá
chéo trong
nhóm
(ĐĐGC)

1.
2.
3.
4.

d. Tự đánh giá quá trình hoạt động mỗi học sinh.
Mỗi cá nhân sẽ tự đánh giá, sau đó nhóm trưởng sẽ đánh giá lại.
Họ tên người đánh giá :........................................................................Nhóm:...................
Bảng 1.5. Tiêu chí tự đánh giá q trình hoạt động mỗi học sinh
Mức điểm
Tiêu chí

Đóng góp
cho nhóm


Tốt (5)

Khá (3-4)

Trung
bình (1-2)

Yếu (0)

Ln tham
gia thảo

Thỉnh
thoảng có

Đơi khi có
tham gia

Khơng
tham gia

18

Tự
đánh
giá

Nhóm
trƣởng

đánh
giá


×