Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Xây dựng và sưu tầm tư liệu để rèn luyện kỹ năng tự học trong dạy học phần sinh thái học, sinh học 12 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƯƠNG THỊ CÚC

XÂY DỰNG VÀ SƯU TẦM TƯ LIỆU
ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ HỌC TRONG
DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC, SINH HỌC 12 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƯƠNG THỊ CÚC

XÂY DỰNG VÀ SƯU TẦM TƯ LIỆU
ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỰ HỌC TRONG
DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC, SINH HỌC 12 THPT

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Sinh học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN ĐÌNH NHÂM


NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong
luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong một cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Trương Thị Cúc


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Đình Nhâm, người đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Sinh học Trường Đại học Vinh, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy các chuyên đề
chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học môn Sinh học đã động viên,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo bộ môn Sinh
học, các em học sinh của trường THPT Quảng Ninh, THPT Nguyễn Hữu
Cảnh và THPT Ninh Châu tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hợp tác, hỗ
trợ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm.
Xin chân thành Cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã ln
động viên, giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.

Tác giả

Trương Thị Cúc


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay .................. 1
1.2. Do vai trò sử dụng tư liệu để rèn luyện kĩ năng tự học trong giai đoạn
hiện nay ............................................................................................................. 2
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
5.1. Đối tượng ................................................................................................... 3
5.2. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................................ 3
6.2. Phương pháp điều tra ................................................................................. 4
6. 3. Phương pháp quan sát ............................................................................... 4

6.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 4
6.5. Phương pháp thống kê tốn học ................................................................. 5
7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
NỘI DUNG....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 7


iv

VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. ................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới . .......................................................................................... 7
1.1.2. Trong nước .............................................................................................. 8
1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 9
1.2.1. Tư liệu trong dạy học .............................................................................. 9
1.2.1.1. Khái niệm tư liệu .................................................................................. 9
1.2.1.2. Phân loại tư liệu ................................................................................... 9
1.2.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá tư liệu ................................................................ 10
1.2.1.4. Tầm quan trọng của tư liệu trong dạy học ......................................... 11
1.2.2. Kĩ năng tự học ..................................................................................... 12
1.2.2.1. Quan niệm về kĩ năng và tự học ......................................................... 12
1.2.2.2. Các hình thức tự học........................................................................... 13
1.2.2.3. Quan niệm kĩ năng tự học .................................................................. 14
1.3. Thực trạng sử dụng tư liệu để rèn luyện kĩ năng tự học phần sinh thái học 16
1.3.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 16
1.3.2. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 16
1.3.3. Kết quả điều tra ..................................................................................... 16
1.3.3.1. Thực trạng công tác giảng dạy của giáo viên .................................... 16
1.3.3.2. Thực trạng học tập của học sinh ........................................................ 20

1.4. Cấu trúc, nội dung phần sinh thái học, sinh học 12 theo định hướng xây
dựng và sưu tầm tài liệu rèn luyện kĩ năng tự học .......................................... 22
1.4.1.. Thành phần kiến thức cơ bản ............................................................... 22
1.4.2. Cấu trúc chương trình ........................................................................... 22
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ SƯU TẦM TƯ LIỆU ĐỂ RÈN LUYỆN
KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC .... 27
2.1. Cơ sở khoa học trong việc sưu tầm tư liệu dạy học ....................... 27
2.1.1. Thuận lợi đối với việc khai thác tư liệu ................................................ 27
2.1.2. Khó khăn đối với việc khai thác tư liệu ................................................ 28
2.2. Xây dựng và sưu tầm tư liệu Sinh thái học 12 ......................................... 28


v

2.2.1. Quy trình sưu tầm tư liệu và xây dựng thành ngân hàng tư liệu...........28
2.2.2.Hệ thống tư liệu cần sưu tầm ................................................................. 42
2.2.3. Hệ thống các tư liệu sưu tầm................................................................. 44
2.3. Các biện pháp sử dụng tư liệu để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tự học
phần sinh thái học 12...................................................................................... 44
2.3.1. Sử dụng tư liệu rèn luyện kĩ năng tự học trong dạy bài mới ................ 45
2.3.2. Sử dụng trong khâu củng cố bài học ..................................................... 47
2.3.3. Sử dụng tư liệu trong kiểm tra đánh giá................................................ 49
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................ 55
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 55
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 55
3.3. Phương pháp thực nghiệm ........................................................................ 55
3.3.1. Chọn trường, chọn lớp thực nghiệm ..................................................... 55
3.3.2. Bố trí thực nghiệm................................................................................. 55
3.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 57
3.5.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ............................................... 57

3.5.1.1. Bài kiểm tra 15 phút ( Lần 1 ) ........................................................... 57
3.5.1.2. Bài kiểm tra 15 phút (Lần 2 ) ............................................................. 60
3.5.1.3. Bài kiểm tra 45 phút ........................................................................... 64
3.5.2. Phân tích kết quả về mặt định tính ........................................................ 67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 69
1. Kết luận ....................................................................................................... 69
2. Đề nghị ........................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KN

Kĩ năng

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông

TL

Tư liệu

TN

Thực nghiệm

TH


Tự học


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra về phương pháp dạy học của GV ......................... 16
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về việc sưu tầm và sử dụng tư liệu trong dạy học
của GV............................................................................................................. 17
Bảng 1.3 Kết quả điều tra mức độ hứng thú của học sinh đối với tư liệu trong
giờ học môn Sinh học...................................................................................... 20
Bảng 1.4. Nội dung phần sinh thái học 12 ...................................................... 23
Bảng 2.1. So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo .................. 39
Bảng 2.2. Hệ thống các tư liệu cần sưu tầm ................................................... 42
Bảng 2.3. Hệ thống các tư liệu đã sưu tầm ..................................................... 44
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm ................................................................... 56
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số bài kiểm tra lần 1 ...................................... 57
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 1 .................................... 58
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra lần 1 ....................... 58
Bảng 3.5. Bảng phân loại trình độ HS qua bài kiểm tra lần 1 ........................ 59
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 ............... 59
Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm số bài kiểm tra lần 2 ...................................... 61
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 2 .................................... 61
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra lần .......................... 62
Bảng 3.10. Bảng phân loại trình độ HS qua bài kiểm tra lần 2 ...................... 62
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 ............. 63
Bảng 3.12. Bảng thống kê điểm số các bài kiểm tra lần 3 .............................. 64
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3 ................................. 64
Bảng 3.14. Bảng phân phối tần suất tích lũy .................................................. 65
Bảng 3.15. Bảng phân loại trình độ HS qua bài kiểm tra lần 3 ...................... 66

Bảng 3.16. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng .......................................... 66


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình xây dựng và sưu tầm kho tư liệu để giảng dạy ............... 28
Hình 2.2. Một số vấn đề về mơi trường .......................................................... 30
Hình 2.3. Quần xã ao hồ.................................................................................. 31
Hình 2.4. Quần xã rừng ngập mặn .................................................................. 31
Hình 2.5. Quan hệ hội sinh giữa Phong lan và cây thân gỗ ........................... 31
Hình 2.6. Quan hệ hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương ........................... 31
Hình 2.7. Các kiểu hệ sinh thái ....................................................................... 32
Hình 2.8. Kho tư liệu dạng cây thư mục ......................................................... 34
Hình 2.9. Hình ảnh thơ về hệ sinh thái .......................................................... 37
Hình 2.10. Sơ đồ về hệ sinh thái trên google ................................................ 37
Hình 2.11. Sơ đồ về hệ sinh thái ................................................................... 38
Hình 2.12. Hình ảnh về hệ sinh thái ............................................................... 39
Hình 2.13. Sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần chủ yếu trong một hệ
sinh thái ........................................................................................................... 40
Hình 2.14. Hình ảnh các kiểu hệ sinh thái ...................................................... 40
Hình 2.15. Phim về các kiểu hệ sinh thái ........................................................ 41
Hình 2.16. Kho tư liệu dạng cây thư mục hồn chỉnh .................................... 42
Hình 2.17. Quần thể ........................................................................................ 46
Hình 2.18. Phim về Các mối quan hệ trong quần thể ..................................... 47


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa KN học, cách học, nội dung học và mục tiêu ...14
Sơ đồ 2.1. mối quan hệ giữa sinh cảnh và quần xã trong Hệ sinh thái ........... 39
Sơ đồ 2.2. Các kiểu hệ sinh thái ...................................................................... 40
Sơ đồ 2.3. Lưới thức ăn trong quần xã............................................................ 46
Sơ đồ 2.4. Chu trình cacbon ............................................................................ 48
Sơ đồ 2.5. Mối quan hệ giữa mật độ và tốc độ tăng trưởng............................ 51
Sơ đồ 2.6. Vòng đời phát triển của Bướm hai chấm....................................... 53
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tần số điểm các bài kiểm tra lần 1 ................................. 58
Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lần 1 .................................. 59
Biểu đồ 3. 3. Biểu đồ tần số điểm bài kiểm tra lần 2 ..................................... 61
Biểu đồ 3. 4. Đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lần 2 ................................. 62
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ tần số điểm bài kiểm tra lần 3 ....................................... 65
Biểu đồ 3.6. Đường lũy tích kết quả bài kiểm tra lần 3 ................................. 65


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ trở thành một nước công
nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Đảng ta đã xác định nhân tố quyết
định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là con
người, nguồn nhân lực được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ sở
mặt bằng dân trí được nâng cao. Để đạt được điều đó trước hết cần được bắt
đầu từ GD phổ thông.[3,4]
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và cơng nghệ, tri
thức của lồi người tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng. Trong khi đó,
thời gian học tập ở nhà trường là có hạn. Để có thể tồn tại và phát triển, con

người phải học tập thường xuyên. Đáp ứng nhu cầu đó, mục tiêu quan trọng
của quá trình dạy học ở nhà trường phải nhằm vào việc hình thành cho người
học cách thức tự lực chiếm lĩnh tri thức để sau khi ra trường họ có thể tự học
suốt đời. Xuất phát từ những yêu cầu đó, việc đổi mới PPDH được coi là mục
tiêu trọng tâm của đổi mới GD phổ thơng. Chỉ có đổi mới căn bản PPDH mới
có thể tạo được sự đổi mới thật sự trong GD nhằm đào tạo được lớp người
năng động, sáng tạo, có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh nhiều
nước trên thế giới đang hướng tới nền kinh tế tri thức.
Tự học là vấn đề cốt lõi của quá trình học tập. Nếu rèn luyện được cho
người học phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ
lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn có của mỗi người, kết quả học tập sẽ
được nhân lên gấp bội .Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động
học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động
sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong nhà trường phổ
thông.[12, 23]


2

Với tinh thần đó, những năm gần đây, giáo dục đào tạo đã có nhiều
thay đổi cả về lượng và chất, từ chỗ dạy học thụ động đã chuyển sang dạy học
tích cực, người học vừa là chủ thể vừa là đích cuối cùng của q trình dạy
học, tạo mọi điều kiện để tiềm năng mỗi cá nhân được bộc lộ, phát triển, biến
quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Như vậy, mục tiêu dạy học ngày
nay đã chuyển từ mục tiêu hình thành kiến thức là chủ yếu sang hình thành
KN cho HS. Trong đó KNTH là cơ bản, quan trọng giúp cho người học có thể
học suốt đời.
1.2. Do vai trò sử dụng tư liệu để rèn luyện kĩ năng tự học trong
giai đoạn hiện nay
Đối với học sinh,TL dạy học là nguồn cung cấp tri thức phong phú

sinh động, giúp các em lĩnh hội tri thức và rèn luyện KN, kĩ xảo. Vì vậy, trong
dạy và học không thể thiếu TL dạy học nhất là đối với các môn khoa học tự
nhiên, trong đó có môn Sinh ho ̣c.
TL da ̣y ho ̣c đươ ̣c sử du ̣ng phổ biế n nhấ t là các tranh ảnh, phim, sơ đồ,
bài tập... Tuy nhiên việc dạy học chỉ đạt hiệu quả cao khi chọn đúng tư liệu và
có biện pháp khai thác tư liệu hợp lý.
Sinh thái ho ̣c là khoa học nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh vật với
sinh vật và giữa sinh vật với môi trường. Để HS lĩnh hội tốt các mối quan hệ
ấy thì TL đóng một vai trị hết sức quan trọng. Từ các TL học sinh dễ dàng
xác định các đối tượng cũng như các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật
diễn ra trong tự nhiên.
Trải qua nhiều năm giảng dạy bộ môn Sinh học.Tôi nhận thấy không
phải tất cả giáo viên đều biết cách sưu tầm và xây dựng tư liệu để tổ chức học
sinh tự học .Đa số HS thiếu kĩ năng khai thác TL và KNTH.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Xây dựng và sưu tầm tư liệu để
rèn luyện kĩ năng tự học trong dạy học phần sinh thái học, sinh học 12
THPT” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu


3

- Xây dựng và sưu tầm kho TL để dạy phần sinh thái học.
- Nghiên cứu quy trình sử dụng các TL dạy học để rèn luyện KNTH
trong dạy học phần sinh thái học - Sinh học 12.
3. Giả thuyết khoa học
Nghiên cứu việc sưu tầm và xây dựng tư liệu để rèn luyện kĩ năng tự
học cho học sinh trong dạy học phần Sinh thái học, Sinh học lớp 12, nhằm
góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Sinh học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu về cơ sở lí luận và thực tiễn về vai trị của TL trong rèn
luyện các KNTH .
- Nghiên cứu nguyên tắc, kĩ thuật, quy trình xây dựng và sưu tầm TL để
rèn luyện KNTH.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TL để rèn luyện KNTH.
- Thực nghiệm sư phạm tại 03 trường THPT, Huyện Quảng Ninh - Tỉnh
Quảng Bình để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học.
5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng
- Năng lực tự học và các nguyên tắc, kĩ thuật, quy trình xây dựng và
sưu tầm tư liệu.
5.2. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình dạy học Sinh thái học
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới giáo dục.
- Nghiên cứu các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu cấ u trúc, nội dung chương trình SGK Sinh ho ̣c 12 THPT
phầ n Sinh thái ho ̣c và các giáo trình có liên quan làm cơ sở cho việc sưu tầm,
xây dựng, phân loại hệ thống các TL để thiết kế bài giảng phần Sinh thái ho ̣c
lớp 12 THPT nhằm rèn luyện KNTH phần Sinh thái ho ̣c.


4

- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan, nhằm xây dựng cơ sở lý luận của
KNTH phần sinh thái học 12 và biện pháp hình thành.
6.2. Phương pháp điều tra
Điều tra về thực trạng về khả năng xây dựng và sưu tầm TL để rèn
luyện KNTH phần Sinh thái học.

* Đối với giáo viên:
- Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến 35 GV Sinh học đang trực tiếp giảng
dạy tại 6 trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nhằm tìm hiểu thực trạng về
khả năng xây dựng và sưu tầm TL để rèn luyện KNTH phần STH.
- Dự giờ, quan sát các hoạt động của GV trong giờ học để tìm hiểu qui
trình sử dụng TL trong rèn luyện KNTH cho HS.
* Đối với học sinh:
- Dùng phiếu điều tra để xác định thực trạng nhận thức của HS về vai
trò, ý nghĩa của KNTH.
- Quan sát các hoạt động của HS để tìm hiểu khả năng thực hiện các
hành động TH cần rèn luyện.
6. 3. Phương pháp quan sát
- Tiến hành quan sát để có cái nhìn tổng quan về thực trạng chung của
vấn đề xây dựng và sưu tầm TL để rèn luyện KNTH phần sinh thái học.
- Dự giờ để có thể thâm nhập vào bên trong giờ dạy của đồng nghiệp,
khám phá những đặc điểm, khía cạnh nào đó của giờ dạy nhằm thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.
- Quan sát các sản phẩm Giáo dục (giáo án của giáo viên, bài kiểm tra
của học sinh, vở ghi chép…).
6.4. Phương pháp chuyên gia
+ Gặp gỡ, trao đổi với người hướng dẫn giỏi về lĩnh vực mình nghiên
cứu, lắng nghe sự tư vấn của những người có kinh nghiệm để giúp định hướng
cho việc triển khai nghiên cứu đề tài.
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.


5

+ Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm.
6.5. Phương pháp thống kê tốn học

Sử dụng một số cơng cụ toán học để xử lý các kết quả điều tra và kết
quả thực nghiệm sư phạm. Các tham số sử dụng để xử lý:
- Phần trăm (%).
- Trung bình cộng:

X =

- Sai số trung bình cộng: m =
- Phương sai:

S2 =

1
n

X n

i i

S
n
2
1
X i  X  ni


n

- Độ lệch chuẩn S (đo mức độ phân tán của số liệu quanh giá trị trung
S= 


bình):

1
 Xi  X
n



2

ni

- Hệ số biến thiên: để so sánh hai tập hợp có khác nhau

Cv% 

s
.100
x

Trong đó:
-Cv = 0 - 10%: Độ dao động nhỏ, độ tin cậy cao.
- Cv = 10% - 30%: Dao động trung bình.
- Cv = 30% - 100%: Dao động lớn, độ tin cậy nhỏ.
- Độ tin cậy (td): Kiểm định độ tin cậy về sự chênh lệch của 2 giá trị
trung bình cộng của TN và ĐC bằng đại lượng kiểm định td theo công thức:

- Trong đó:
+ S2TN: Phương sai của lớp thực nghiệm

+ S2ĐC: Phương sai của lớp đối chứng
+ nTN: Số bài KT của lớp thực nghiệm


6

+ nĐC: Số bài KT của lớp đối chứng
7. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về việc xây dựng và sử dụng TL để rèn
luyện KNTH cho học sinh.
- Xác định thực trạng KNTH của học sinh với TL ở trường THPT.
- Thiết kế 1 số qui trình sử dụng TL để rèn luyện KNTH trong dạy học
phần sinh thái học 12.
8. Cấu trúc luận văn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Xây dựng và sưu tầm TL để rèn luyện KNTH cho học sinh ,
phần Sinh thái học, Sinh học 12.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Phần III: Kết luận và đề nghị


7

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Trên thế giới .

Từ những năm trước công nguyên, các nhà tư tưởng Trung Quốc như
Khổng Tử, Mạnh Tử đã có những tư tưởng trong DH phải quan tâm đến việc
kích thích suy nghĩ của người học, người học phải tự suy nghĩ chứ không nên
nhắm mắt làm theo sách.
Thế kỉ 17 – 18, ở các nước châu Âu, các nhà GD nổi tiếng như
Comenski, J.J. Rousseau cũng đã có những quan điểm phải đưa ra những biện
pháp DH hướng HS tìm tịi suy nghĩ, khám phá, sáng tạo, tích cực tự đánh giá
kiến thức. Những quan điểm này chỉ rõ: khơng nên cho HS kiến thức có sẵn
mà cần phải cho HS tự phát minh ra, tự bồi dưỡng tinh thần độc lập trong
quan sát, đàm thoại và trong việc ứng dụng vào thực tiễn.
Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20, việc tổ chức cho HS học tập theo hướng
tích cực hố đã hình thành và phát triển với những quan điểm, cơng trình nghiên
cứu có qui mơ lớn ở các nước châu Âu và Mỹ. Nhiều nhà GD ở các nước trên
thế giới đã thấy rằng việc DH phải kích thích được hứng thú, sự độc lập tìm tịi,
phát huy sáng tạo của HS, thầy giáo chỉ là người thiết kế, người cố vấn.
Tác giả N.M. Veczilin (Liên Xô cũ) trong tác phẩm “Đại cương về
phương pháp DH sinh học” cũng cho rằng: “cần tổ chức TH cho HS không
chú ý đến nội dung, phương pháp mà việc tổ chức sắp xếp logic của tài liệu
cũng có ý nghĩa lớn ”
Tác giả V.P.Xtơrozicozin trong tác phẩm “Tổ chức q trình DH trong
trường phổ thơng” cũng đã trình bày những nghiên cứu của mình về vai trị
của HS trong việc TH, vị trí của TH trong học tập, phương pháp tổ chức TH,
những nguyên tắc, điều kiện đảm bảo cho TH có hiệu quả.[20, 21]


8

Các thông tư chỉ thị của bộ GD Pháp suốt những năm 1970- 1980 đều
khuyến khích tăng cường vai trị chủ động tích cực của HS, chỉ đạo áp dụng
phương pháp tích cực từ bậc sơ học, tiểu học đến trung học.[20]

Từ năm 1990, ở Mỹ việc rèn luyện “KN đọc nghiên cứu ” đã trở thành
một trong những nhiệm vụ đào tạo cực kì quan trọng trong nhà trường. Trong
các kì nghỉ hè và cơng tác hỗ trợ học tập, người ta thường thành lập rất nhiều
trung tâm “KN đọc nghiên cứu” đã giúp HS được học tập nhiều cách thức đọc
khác nhau, là nền tảng để phát triển việc đọc có tính chất nghiên cứu thơng
qua việc đọc đúng, đọc làm nổi bật từng cấp độ ý nghĩa.[19 ]
1.1.2. Trong nước
Việc sưu tầm tư liệu đã có từ xa xưa, phát triển song hành với sự phát
triển của thư viện. Từ các thư viện cổ đại khoảng 2750 năm trước Công
Nguyên, TL được lưu trữ trên các tấm xương thú, vỏ cây,… cho đến các thư
viện hiện đại, TL khơng chỉ là sách, báo mà cịn được chứa trong cả đĩa CD,
mạng Internet. Sự phát triển của thư viện làm cho hệ thống TL ngày càng
phong phú, đa dạng và chất lượng, phục vụ đắc lực cho công tác nghiên cứu
và giảng dạy.
Việc sưu tầm TL phục vụ cho giảng dạy rất được các nhà giáo dục chú
trọng và đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về việc thu thập, sử dụng TL
để giảng dạy, có thể kể ra một số cơng trình sau:
Phí Thị Bảo Khanh (1998), Phân tích nội dung, xây dựng tư liệu để
giảng dạy sinh thái học lớp 11 phổ thông trung học, Luận văn Thạc sĩ Khoa
học sư phạm tâm lý, Đại học Sư phạm Hà Nội.
Trương Đức Kiên (2001), Sưu tầm và sử dụng tư liệu về đặc điểm thích
nghi của sinh vật để tích cực hóa hoạt động của học sinh trong quá trình dạy
học sinh học ở trường phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục, Đại
học Sư phạm Hà Nội.
Võ Văn Khánh (2003), Xây dựng hệ thống tư liệu góp phần nâng cao
hiệu quả dạy và học phần biến dị lớp 12 THPT, trường Đại học Sư phạm


9


Huế.[15]
Huỳnh Thị Ánh Ngọc (2006), Sưu tầm và sử dụng tư liệu để giảng dạy
phần sinh thái học ở Trường trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ, Đại học
Sư phạm Huế. [22]
Phạm Đình Văn (2006), Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng sưu tầm tư liệu
để giảng dạy môn Sinh học ở trường THPT, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Sư
phạm Huế. [30]
Trang web: đã giới thiệu hệ thống TL sinh thái
học 12, gồm 316 hình ảnh. đã giới thiệu 153 giáo án
(cập nhật ngày 17/05/2017). Nhưng những hình ảnh này chủ yếu là scan từ
SGK và chưa thực sự đầy đủ, chưa được sắp xếp thành hệ thống các bài, các
chương.
Qua những cơng trình trên chúng tơi nhận thấy đề tài này đã có một học
viên là Huỳnh Thị Ánh Ngọc thực hiện ở Đại học Huế.Tuy nhiên Huỳnh Thị
Ánh Ngọc nghiên cứu ở chương trình sách cũ,chưa nêu rõ áp dụng cho
phương pháp dạy học nào cả, mang tính chung chung. Đa số TL sưu tầm phù
hợp với dạy học truyền thống và cách kiểm tra tự luận. Cịn đề tài của tơi
nghiên cứu chương trình mới, TL sưu tầm phải phù hợp với việc dạy học rèn
luyện kĩ năng tự học cho HS.Giúp học sinh phát huy khả năng TH,
tính chủ động sáng tạo trong học tập và sau khi ra trường có thể tự học suốt
đời.Vì vậy đề tài của tơi có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Tư liệu trong dạy học
1.2.1.1. Khái niệm tư liệu
TL là những thứ vật chất được con người sử dụng trong một lĩnh vực
nào đó, đơi khi cũng là tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Trong quá trình
DH, TL là một loại thơng tin mà dựa vào đó học sinh rèn luyện KNTH, tự tìm
tịi, suy luận dẫn đến một kết luận tri thức.
1.2.1.2. Phân loại tư liệu



10

Có nhiều cách phân loại TL dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, có thể
nêu ra một số cách phân loại sau
* Dựa vào hình thức cung cấp thơng tin
+ TL ngơn ngữ: Ngơn ngữ viết, ngơn ngữ nói.
+ TL phi ngơn ngữ: Hình ảnh, mơ hình, sơ đồ.
* Dựa vào nguồn cung cấp thông tin
+ TL khai thác từ các loại sách tham khảo.
+ TL từ bài giảng, các luận văn, luận án.
+ TL phịng thí nghiệm.
+ TL được khai thác từ các loại báo, tạp chí.
+ TL từ các chương trình truyền hình.
+ TL khai thác từ các đĩa CD.
+ TL khai thác từ mạng Internet.
* Dựa vào mục đích sử dụng
+ TL sử dụng để giảng dạy bài mới.
+ TL sử dụng để củng cố, ôn tập.
+ TL sử dụng trong kiểm tra - đánh giá.
* Dựa vào hình thức bên ngồi của tư liệu có thể chia tư liệu ra 2 loại
sau:
- Tư liệu kênh chữ
- Tư liệu kênh hình :
+ Tư liệu về hình tĩnh ( Tranh ,ảnh )
+ Tư liệu về hình động ( Phim )
1.2.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá tư liệu
Có những tiêu chuẩn sau:
* TL phải phù hợp với mục đích đề ra
TL thu thập được phải đảm bảo phù hợp với mục đích mà chúng ta đề

ra trước khi sưu tầm, sưu tầm cái gì và sưu tầm để làm gì? Mà mục đích đó lại


11

dựa vào một ND bài học cụ thể, thông qua việc xác định mục tiêu, phân tích
ND và PP giảng dạy nội dung đó.
* TL phải ngắn gọn, rõ ràng, thời sự, hiện đại, chứa nhiều thông tin
TL phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu để giúp cho quá trình lĩnh hội kiến
thức của HS nhanh hơn, hiệu quả hơn. TL thu thập được phải cập nhật được
các tri thức mới, mang tính thời sự, hiện đại phù hợp với sự phát triển của
khoa học công nghệ, của thời đại.
Mặt khác, TL như là các giá chứa đựng thông tin ở trong đó, qua q
trình sư phạm GV có thể khai thác các thơng tin đó ở nhiều khía cạnh khác
nhau.
* TL phải phát huy KNTH của HS
Để sử dụng các PP mới, PP tích cực khơng thể khơng có TL. Chính
điều này cũng đặt ra yêu cầu cho việc sưu tầm TL phải mang tính sư phạm
cao, mới lạ, hấp dẫn, tạo động cơ học tập cho HS. TL thu thập được phải tạo
ra được các hoạt động cho HS, nhóm HS nhằm phát huy các năng lực tư duy,
tính độc lập sáng tạo và khả năng tìm tịi, khám phá của HS.
* Tư liệu phải đẹp, sinh động, dễ hiểu
TL giảng dạy phải mang tính mơ phạm, lời lẽ giản dị, trong sáng, chính
xác, ngơn ngữ hàm súc. Các tranh ảnh, mơ hình, phim... phải đẹp, khơng q
màu mè, rườm rà, phức tạp, tránh gây phân tán quá trình học tập của HS.
1.2.1.4. Tầm quan trọng của tư liệu trong dạy học
a. Tư liệu bổ sung nội dung cho sách giáo kho
TL góp phần làm cho kiến thức ở SGK đầy đủ hơn, sâu, rộng hơn, đi
sâu vào bản chất của sự vật, hiện tượng, giải thích, chứng minh, minh họa cho
các kiến thức cô đọng ở SGK.

b. Tư liệu là biện pháp tạo ra các hoạt động để tổ chức quá trình nhận
thức cho học sinh.
TL giúp GV thiết kế các hoạt động học tập để tổ chức quá trình nhận
thức của HS, như sử dụng tranh, ảnh để thiết kế phiếu học tập nhằm tổ chức


12

hoạt động nhóm cho HS,…
c. Tư liệu tạo sự hấp dẫn, hứng thú, kích thích sự tìm tịi, khám phá của
HS.
TL làm cho bài giảng của GV có nội dung phong phú, đa dạng, nhiều
kiến thức mới lạ, nhiều hình ảnh, mơ hình động, phim,… Do đó, HS sẽ ln
cảm thấy vui vẻ, phấn chấn, tham gia tích cực vào q trình học.
d. Góp phần đổi mới phương pháp dạy học
TL góp phần làm cho nội dung phong phú, đa dạng, đầy đủ và cập nhật
hơn. Nhờ đó mà GV có điều kiện để đổi mới PPDH. Họ ln phải đặt ra cho
mình câu hỏi là phải sử dụng PPDH nào để biến các TL thu thập được thành
các kiến thức để HS tiếp nhận một cách tích cực.
1.2.2. Kĩ năng tự học
1.2.2.1. Quan niệm về kĩ năng và tự học
* Kĩ năng
Theo K.K.Platônôp, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành : “Kĩ
năng là năng lực thực hiện một công vịêc tạo ra kết quả với chất lượng
cần thiết trong một thời gian nhất định, trong một điều kiện mới”.[32]
Trần Bá Hồnh cịn phân biệt KN với năng lực, đó là: “Kĩ năng có
tính riêng lẻ, cụ thể; năng lực có tính tổng hợp, khái quát. Kĩ năng và năng
lực đều là sản phẩm của quá trình đào tạo, rèn luyện (bao gồm cả tự đào
tạo, tự rèn luyện). Kĩ năng đạt mức thành thạo thành kĩ xảo, năng lực đạt
mức độ cao được xem là tinh thông nghề nghiệp” [8]

Từ quan điểm trên, chúng tôi hiểu rằng: KN là khả năng của con người
thực hiện có hiêụ quả một hành động nào đó để đạt được mục đích xác định
bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức hành động phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh và phương tiện nhất định; KN vừa thể hiện cách thức
hành động vừa thể hiện năng lực hành động.
* Tự học
Theo quan điểm DH tích cực, bản chất của học là TH, nghĩa là chủ thể


13

tác động vào ND học một cách tích cực, tự lực, chủ động và sáng tạo để
đạt được mục tiêu học tập. Quá trình hình thành kiến thức, KN, thái độ, chủ
yếu là do HS tự thực hiện, cịn mơi trường học chỉ đóng vai trị trợ giúp.
Việc học chỉ có hiệu quả khi người học ý thức được việc học (có nhu cầu
học tập) từ đó có động cơ, ý chí và quyết tâm để vượt qua những khó
khăn, trở ngại trong học tập.
Theo Nguyễn Cảnh Toàn: "Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các năng lực trí tuệ: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp v.v.. và có
khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả
nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một lĩnh vực nào đó của nhân
loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [27]
Từ quan điểm trên, chúng tơi hiểu rằng: TH là một quá trình chủ thể
nhận thức tác động một cách tích cực, tự lực, chủ động và sáng tạo vào đối
tượng học nhằm chuyển hóa chúng thành tài sản riêng, làm cho chủ thể thay
đổi và phát triển.
1.2.2.2. Các hình thức tự học
TH qua thực tế, hình thức này phổ biến ngồi đời sống xã hội, học qua
giao tiếp, học qua lao động, học qua các thơng tin đại chúng,..Trong hình
thức này, việc hình thành kiến thức, KN, thái độ mới là do người học tự trải

nghiệm qua hoạt động thực tiễn (Học mà không biết mình đang học). Hình
thức TH này do bản thân người học tự mị mẫm thực hiện, khơng có GV
hướng dẫn một cách chủ định, khơng có kế hoạch và mục đích định trước.
Hình thức này mang tính ngẫu nhiên trong cuộc sống hằng ngày: “Đi một
ngày đàng, học một sàng khôn”, học bất cứ lúc nào, ở đâu, trong lao động
cũng như vui chơi, giải trí.
TH qua trường lớp, có các hình thức: TH ngồi giờ trên lớp (có tư
liệu hướng dẫn hoặc khơng); TH trên lớp (có sự trợ giúp trực tiếp của GV
hoặc qua tài liệu hướng dẫn).Như vậy, hình thức TH rất đa dạng, tùy theo
mục đích, ND, điều kiện,… mà người học có thể TH theo những hình thức


14

khác nhau.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, chúng tơi chọn hình thức TH
trên lớp có hướng dẫn của GV để rèn luyện KNTH cho HS.
1.2.2.3. Quan niệm kĩ năng tự học
* Kĩ năng tự học
KNTH là khả năng của người học tự vận dụng một cách tích cực, tự
lực, chủ động những tri thức để thực hiện hành động học tập bằng cách lựa
chọn và triển khai được các thao tác tác động vào ND học nhằm đạt được
mục tiêu học tập.[20, 21]
* Các kĩ năng tự học [20,21]
Kĩ năng tự học là một hệ thống, bao hàm trong nó những kĩ năng chung
cho hoạt động học tập và những kĩ năng chuyên biệt. Có bao nhiêu loại hình
học tập thì có bấy nhiêu loại hình kĩ năng chuyên biệt.
Một số nhà nghiên cứu ở Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư
phạm I Hà Nội lại phân chia kĩ năng tự học thành 4 nhóm, đó là nhóm kĩ năng
định hướng, nhóm kĩ năng thiết kế (lập kế hoạch), nhóm kĩ năng thực hiện kế

hoạch và nhóm kĩ năng kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
* Quan hệ giữa KNTH với cách học, mục tiêu, nội dung và năng lực học
“Kĩ năng học là khả năng sử dụng cách học tác động vào ND học hay khả
năngthực hiện một hoạt động học”
Mối quan hệ giữa cách học, KN học, ND, mục tiêu và năng lực. [24]
Cách học

Nội dung

Mục tiêu

KN học
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa KN học, cách học, nội dung học và mục tiêu


×