Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phát triển nông lâm kết hợp ở huyện vũ quang, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VĂN CÁT

PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM KẾT HỢP
Ở HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VĂN CÁT

PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM KẾT HỢP
Ở HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ HỌC
MÃ SỐ: 60.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. HỒNG PHAN HẢI YẾN

NGHỆ AN - 2017



i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được nhiều sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên, tác giả xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, chu đáo, đầy tinh thần trách
nhiệm của Cô giáo hướng dẫn khoa học: TS Hoàng Phan Hải Yến, Trường Đại học
Vinh.
Tac gia cung xin trân trọng cam ơn các thầy, cô trong Khoa Địa lí - QLTN,
Trường Đại học Vinh, các cán bộ Phịng Tài ngun - Mơi trường huyện Vũ Quang,
Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vũ Quang, Chi cục thống kế huyện
Vũ Quang, Ủy ban nhân dân huyện đã giúp đỡ tac gia trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn của mình.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, chia sẻ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè để tác giả
có thể khắc phục được khó khăn, có thêm nhiều thuận lợi trong học tập và nghiên cứu.
Để đạt được nhưng kết quả nghiên cứu tốt hơn trong tương lai, tác giả rất
mong tiêp tuc nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, của các
thầy cơ trong Khoa Địa lí - QLTN, Đại học Vinh, Khoa Địa lý trường ĐHSP Hà Nội
về phương pháp luận, cách thức tiếp cận khoa học và hợp lý.
Nghệ An, tháng 8 năm 2017
Học viên

Trần Văn Cát


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i

DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, CÁC BIỂU ĐỒ ............................................. v
DANH MỤC BẢN ĐỒ .............................................................................................viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài ............................................................................... 3
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................ 3
4. ....................................................................................................................
Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Những đóng góp chính của luận văn .................................................................... 7
6. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP
VÀ NÔNG LÂM KẾT HỢP ......................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 9
1.1.1. Về phát triển nơng, lâm nghiệp ......................................................................... 9
1.1.2. Về nông lâm kết hợp ....................................................................................... 19
1.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 33

1.2.1. ..............................................................................................................
Phát triển nông lâm kết hợp ở vùng Bắc trung Bộ ..................................................... 33
1.2.2. ..............................................................................................................
Phát triển nông lâm kết hợp ở tỉnh Hà Tĩnh ............................................................... 37
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM KẾT HỢP
Ở HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH ................................................................ 41
2.1. Các điều kiện phát triển Nông lâp kết hợp ở huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh 41
54



iii

2.1.1. .............................................................................................................. Vị
trí địa lý, phạm vi lãnh thổ .......................................................................................... 41
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................. 41
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội

54


iv

2.2. Thực trạng phát triển nông lâm kết hợp ở huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh.............. 64
2.2.1. Vai trị của nơng, lâm nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội huyện Vũ
Quang, tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................... 64
2.2.2. ............................................................................................................. Giá
trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp ............................... 66
2.2.3. .............................................................................................................
Nông lâm kết hợp ở huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 76
Tiêu kết chương 2 ..................................................................................................... 103
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM KẾT
HỢP Ở HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025....................... 104
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, thủy sản huyện Vũ
Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 ................................................ 104
3.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................... 104
3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp.............................................................. 105
3.2.

Mục tiêu phát triển nông lâm kết hợp ở huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh đến


năm 2025 ................................................................................................................. 106
3.2.1. Những căn cứ để hình thành các mục tiêu ................................................... 106
3.2.2. Các chỉ tiêu ................................................................................................... 107
3.2.3. Định hướng phát triển................................................................................... 108
3.3.

Các giải pháp phát triển nông lâm kết hợp ở huyện Vũ Quang, tỉnh Hà

Tĩnh ........................................................................................................................... 113
3.3.1. Các giải pháp cụ thể ..................................................................................... 113
3.3.2. Các giải pháp khác........................................................................................ 120
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 122
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 125
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 1


v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
1

GTSX

Giá trị sản xuất

2

3

GTTT

Giá trị tăng thêm

ICRAF

Trung tâm nông lâm thế giới

4

NLKH

Nông lâm kết hợp

5

RVAC

Rừng vườn ao chuồng

6
7

UBND

Ủy ban nhân dân

VAC


Vườn ao chuồng

8
9

VAR

Vườn ao rừng

VCR

Vườn chuồng rừng

10



Trung ương

11

KHKT

Khoa học kỹ thuật


6
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1.Khí hậu huyện Vũ Quang giai đoạn 2010 - 2015 [5] ................................. 44

Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Vũ Quang [5] ............................................ 53
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về dân số huyện Vũ Quang giai đoạn 2010-2015 [5]... 55 Bảng
2.4: Hiện trạng nguồn lao động và sử dụng lao động huyện Vũ Quang
giai đoạn 2010-2015 [5]............................................................................................. 56
Bảng 2.6: Đóng góp của nơng, lâm nghiệp trong kinh tế - xã hội huyện Vũ
Quang giai đoạn 2010 - 2015 [5] ............................................................................... 65
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng kinh tế nông, lâm nghiệp huyện
Vũ Quang giai đoạn 2010-2015 [5] ........................................................................... 66
Bảng 2.9: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt giai đoạn 2010
-2015 [28] ................................................................................................................... 69
Bảng 2.10: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành chăn nuôi giai đoạn
2010 - 2015 [28] ......................................................................................................... 73
Bảng 2.11. Tăng trưởng GTSX ngành lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015[28] 75 Bảng
2.12. Các mơ hình sản xuất nơng lâm kết hợp được thành lập ở huyện Vũ
Quang giai đoạn 2010 - 2015 [28] ............................................................................. 77
Bảng 2.13. Hệ canh tác sản xuất từ 2010 - 2015 phân theo lĩnh vực [22] ................ 79
Bảng 2.14. Hiệu quả kinh tế cây ngắn ngày trong mơ hình ở khu vực đồi núi và
trung du huyện Vũ Quang năm 2015 [22] ................................................................. 85
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh tế cây dài ngày trong mơ hình ở khu vực đồi núi và
trung du huyện Vũ Quang 2015 [22] .......................................................................... 87
Bảng 2.16. Hiệu quả kinh tế chăn ni năm trong mơ hình ở khu vực đồi núi và
trung du huyện Vũ Quang 2015[22] .......................................................................... 91
Bảng 2.17. Sự phân bố các mơ hình NLKH ở vùng đồi núi và trung du theo đơn vị
hành chính ở huyện Vũ Quang, năm 2015 [22].......................................................... 92


7

Bảng 2.18. Hiệu quả kinh tế nhóm cây ngắn ngày trong các mơ hình ở khu vực
đồng bằng huyện Vũ Quang năm 2015 ..................................................................... 96

Bảng 2.19. Hiệu quả kinh tế nhóm cây dài ngày trong các mơ hình ở khu vực
đồng bằng huyện Vũ Quang năm 2015 ..................................................................... 97
Bảng 2.20. Hiệu quả kinh tế chăn ni mơ hình trong các mơ hình ở khu vực
đồng bằng huyện Vũ Quang năm 2015 ..................................................................... 98
Bảng 2.21. Sự phân bố các mơ hình NLKH ở vùng đồng bằng phân theo đơn vị hàng
chính của huyện Vũ Quang, năm 2015 [22] ............................................................... 99


8
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu các loại đất ở Hà Tĩnh năm 2015 .................................................. 38
Hình 2.1. Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp huyện Vũ Quang ................................... 54
Hình 2.2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Vũ Quang giai đoạn 2010 2015 ........................................................................................................................... 57
Hình 2.3. Cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp huyện Vũ Quang giai đoạn 2010 2015 ........................................................................................................................... 68
Hình 2.4. Cơ cấu các hệ canh tác NLKH huyện Vũ Quang đến năm 2015 .... 80


9
DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính huyện Vũ Quang. Hà Tĩnh
2. Bản đồ các điều kiện phát triển NLKH huyện Vũ Quang. Hà Tĩnh
3. Bản đồ nông nghiệp huyện Vũ Quang. Hà Tĩnh
4. Bản đồ nông lâm kết hợp huyện Vũ Quang. Hà Tĩnh


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông lâm kết hợp (NLKH) hay nông, lâm nghiệp là một hệ thống quản lý sử

dụng đất, trong đó cây hàng năm, cây bụi, cây thân thảo được trồng xung quanh hoặc
xen giữa các cây trồng lâu năm, cũng có thể kết hợp đồng cỏ hoặc chăn ni. Sự kết
hợp này có thể tiến hành đồng thời hoặc kế tiếp theo không gian, thời gian để tạo ra đa
dạng hơn, năng suất hơn, lợi nhuận hơn, sinh thái và bền vững các hệ thống sử dụng
đất
Cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới, các phương thức canh tác NLKH
đã có ở Việt Nam từ lâu đời, như hệ thống canh tác nương rẫy truyền thống của các
đồng bào dân tộc ít người, hệ sinh thái vườn nhà ở nhiều vùng địa lí sinh thái trên
khắp cả nước. Trong hai thập kỷ gần đây, phát triển nông thôn miền núi theo phương
thức NLKH được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm và khuyến khích. Q trình tổ
chức và thực hiện các chính sách định canh, định cư, phát triển các vùng kinh tế mới,
các chương trình 327, chương trình 5 triệu ha rừng, chính sách phát triển kinh tế trang
trại, chính sách xóa đói giảm nghèo, xây dựng nơng thơn mới...đều có liên quan đến
việc xây dựng và phát triển hệ thống NLKH.
Phát triển NLKH đem lại nhiều lợi ích trong phát triển bền vững: có khả năng
tạo ra sản phẩm lương thực và thực phẩm đa dạng trên một diện tích đất mà không cần
yêu cầu đầu vào lớn, giảm rủi ro về thị trường và giá cả cho nông hộ; tăng các quan hệ
tương hỗ giữa các thành phần trong hệ thống, hệ thống NLKH thường có tính ổn định
cao trước các biến động bất lợi về điều kiện tự nhiên; có khả năng bảo tồn tài nguyên
đất, nước, rừng, đa dạng sinh học, giảm hiệu ứng nhà kính.
Vũ Quang là một huyện miền núi thuộc tỉnh Hà Tĩnh có diện tích đứng thứ
4/13 thành phố, thị xã, huyện, chiếm 10,6% diện tích tồn tỉnh. Huyện có các điều
kiện tự nhiên tương đối đặc trưng cho khu vực trung du miền núi với thung lũng xen
lẫn đồi núi đá, đồi đất, diện tích đất nơng nghiệp chiếm 84,55% diện tích tự nhiên,


2

trong đó diện tích đất lâm nghiệp là 88,36%. Là huyện miền núi nằm trong vùng Tây
Bắc của tỉnh Hà Tĩnh với nhiều tiềm năng, lợi thế trong sản xuất kinh tế nông, lâm

nghiệp. Trong những năm qua, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân địa phương đã có
nhiều nổ lực cho mục tiêu xóa đói, giảm nghèo nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, trong đó có vai trị rất quan trọng
của ngành sản xuất nơng - lâm nghiệp. Giá trị và khối lượng sản xuất nơng - lâm
nghiệp khơng ngừng tăng, cơ cấu ngành có những bước chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng sản xuất hàng hóa. Điều này cho phép địa bàn huyện phát triển các mơ hình
NLKH. Việc phát triển NLKH ở Vũ Quang liên quan chặt chẽ đến sinh kế của người
dân địa phương đồng thời đảm bảo môi trường ổn định cho vùng.
Tuy nhiên, các mơ hình sản xuất kết hợp nơng lâm nghiệp của huyện vẫn còn
nhiều hạn chế. Phần lớn các mơ hình nhằm vào việc khai thác trực tiếp lợi thế về đất
đai, địa hình để giải quyết nhu cầu hàng ngày về lương thực, thực phẩm của hộ dân;
kỹ thuật canh tác còn lạc hậu, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, phụ thuộc nhiều vào tự
nhiên, năng suất thấp, chất lượng sản phẩm không cao, thường xuyên bị thương lái ép
giá dẫn đến hiệu quả kinh tế còn thấp. Mặt khác, trong điều kiện địa hình chủ yếu là
đồi núi, độ dốc lớn nhưng chưa có quy hoạch cụ thể và tự phát nên các mơ hình chưa
phát huy được hiệu quả bảo vệ môi trường đất, nước và tài nguyên rừng. Vì vậy, để
phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo hướng bền vững, việc nghiên cứu phát triển
NLKH ở địa bàn trở nên cấp thiết.
Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển nông lâm kết hợp ở
huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh" nhằm tìm ra các phương hướng cụ thể để phát triển
phương thức NLKH, góp phần nâng cao chất lượng đời sống dân cư của địa phương
cũng như các khu vực có đặc điểm tương tự.
2. Muc tiêu, nhiêm vu của đề tài
• ' • •

2.1. Muc tiêu
Trên cơ sở tổng quan lí luận và thực tiễn về phát triển nông, lâm nghiệp và
NLKH, đề tài tập trung phân tích các điều kiện ảnh hưởng, thực trạng phát triển



3

NLKH ở huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó đề xuất một số giải pháp cho phát triển
NLKH trong tương lai của huyện.
2.2. Nhiêm vu
- Đúc kết một số vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển nông, lâm nghiệp và
NLKH.
- Đánh giá các điều kiện phát triển NLKH ở huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh.
- Phân tích thực trạng phát triển NLKH ở huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp cho việc phát triển NLKH ở huyện Vũ Quang, Hà
Tĩnh trong tương lai.
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Tập trung vào các điều kiện (tự nhiên, kinh tế - xã hội) và thực trạng phát
triển nơng, lâm nói chung và NLKH nói riêng dưới góc độ địa lí học, khơng đi sâu vào
khía cạnh kĩ thuật nơng, lâm nghiệp.
+ Đề tài có đi sâu vào một vài trường hợp điển hình, một số mơ hình (hình
thức) NLKH cụ thể.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong địa bàn huyện Vũ Quang, có đi
xuống cấp xã
- Về thời gian: Giai đoạn 2010 - 2015
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Mọi sự vật và hiện tượng địa lý đều tồn tại và phát triển trong một không gian
lãnh thổ nhất định, các đối tượng nghiên cứu đều có mối quan hệ, tác động qua lại,
mối quan hệ nhân quả trong quá trình phát triển. Khoa học địa lý tìm ra các tác động
đó để thấy được các quy luật cũng như dự kiến sự phát triển của chúng.
Kinh tế NLKH là một bộ phận quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.



4

Bởi vậy, nghiên cứu về NLKH là nghiên cứu mối quan hệ tương tác giữa các nhân tố
tự nhiên, kinh tế - xã hội trong một phạm vi lãnh thổ nhất định, từ đó thấy được hiện
tượng trong các mối liên hệ khái quát, tổng hợp.
- Quan điểm lãnh thổ
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vũ Quang tỉnh Hà Tĩnh được xem
xét như một tổng thể theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tồn tỉnh. Nó lại
bao hàm nhiều vấn đề lớn nhỏ khác nhau, trong đó phát triển NLKH và nâng cao đời
sống xã hội là các bộ phận quan trọng. Chúng có mối quan hệ nhân quả chặt chẽ lẫn
nhau, phát triển NLKH là nhân, nâng cao mức sống dân cư là quả. Chúng được xem
xét trong mặt phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vũ Quang với nhiều “nhân” và
“quả” khác.
Xuất phát từ quan điểm lãnh thổ, vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Vũ Quang trong mối quan hệ với các cấp lãnh thổ cao hơn: tỉnh, vùng và các cấp lãnh
thổ thấp hơn: cụm xã, thôn... Những đặc điểm, những giải pháp vừa mang tính chất
thống nhất vừa mang tính dị biệt đặc trưng cho từng khu vực nghiên cứu cụ thể.
- Quan điểm hệ thống
Để đảm bảo tính hệ thống, làm cho q trình nghiên cứu trở nên lơgic, thơng
suốt và sâu sắc, phát triển NLKH phải đặt trong mối quan hệ với hệ thống lớn hơn là
ngành nông, lâm nghiệp thuộc khu vực I, cũng như hệ thống các ngành kinh tế quốc
dân để thấy được mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố với nhau trong cùng một hệ
thống và giữa các hệ thống, từ đó có thể đánh giá chính xác vấn đề cần nghiên cứu.
- Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng địa lý đều có nguồn gốc phát sinh, phát triển riêng, quá
trình nghiên cứu phải đặt các đối tượng vào mối quan hệ trong sự vận động và hoàn
cảnh cụ thể. Chính vì vậy, vận dụng quan điểm này ta thấy được thực trạng phát triển
NLKH của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Từ đó
đánh giá được khả năng, triển vọng phát triển, đề ra được những định hướng và giải



5

pháp phát triển NLKH trong tương lai.
- Quan điểm phát triển bền vững
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực quan trọng cho
sự phát triển các ngành kinh tế. Đồng thời, hoạt động kinh tế đã tác động không nhỏ
đến môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Cả hai yếu tố này luôn kết hợp với
nhau trong thế vận động, biến đổi với mục tiêu chung là hình thành một nền kinh tế
hồn thiện và hợp lý trên cơ sở phát triển theo hướng bền vững. Chính vì vậy, ta cần
phải nắm rõ mối quan hệ này để thấy được tầm quan trọng của nguồn lực tự nhiên đối
với sự phát triển NLKH, nhưng mặt khác phải có các giải pháp hiệu quả để khai thác
hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường sinh thái phục vụ cho mục đích
phát triển bền vững.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu
NLHK là một đề tài nghiên cứu liên quan đến nơng nghiệp cũng như lâm
nghiệp. Chính vì vậy, đề tài cần tham khảo rất nhiều tài liệu khác nhau. Việc sử dụng
phương pháp này trong quá trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau:
- Chuẩn bị: Xác định đối tượng và các nội dung thu thập tài liệu theo mục tiêu
của đề tài
- Tiến hành thu thập tài liệu
- Xử lí, phân tích và tổng hợp tài liệu
Các tài liệu thu thập được xử lí, phân tích và tổng hợp trong đề tài dưới nhiều
hình thức khác nhau. Đó có thể là những trích dẫn ngun văn có chỉ rõ nguồn trích,
hoặc những dẫn chứng, những minh họa dưới dạng các bảng biểu, tranh ảnh, hoặc có
thể vận dụng vào phân tích cơ sở lí luận cho phát triển NLKH. Các tài liệu được tổng
hợp theo từng mục riêng dựa vào đề cương nghiên cứu của đề tài. Đồng thời tác giả
cũng lập ra một danh sách đầy đủ các tài liệu tham khảo sử dụng trong đề tài để làm

cơ sở cho việc đối chiếu.


6

- Phương pháp thống kê, so sánh
Dựa trên những số liệu thu thập được từ nhiều nguồn tác giả đã sử dụng
phương pháp thống kê như một công cụ để thống kê, đánh giá những giá trị gần đúng,
xác thực nhất cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. Vì lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài có sự kết hợp liên ngành nên việc lựa chọn, xử lý các số liệu cho phù
hợp với nội dung là rất cần thiết.
Đồng thời, việc sử dụng các đối tượng đã được thống kê để so sánh là rất quan
trọng, nó cho phép người nghiên cứu có những nhận định đúng đắn khi đặt các đối
tượng, lãnh thổ nghiên cứu trong một thể tổng hợp (không gian) ở các cấp khác nhau
(có điều kiện tương đồng), đồng thời có thể thấy được sự biến đổi phát triển theo thời
gian, từ đó có được sự dự báo về xu hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được tác giả sử dụng để làm rõ một số vấn đề liên quan đến
nội dung nghiên cứu mà trong các tài liệu thu thập được khơng có hoặc có nhưng chưa
rõ ràng, đầy đủ và thiếu cập nhật. Các đối tượng tác giả phỏng vấn bao gồm: các cán
bộ chuyên trách ở các phòng ban, các chuyên gia trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
Đồng thời, tác giả cũng đã trao đổi và tiếp nhận sự góp ý từ các nhà khoa học am hiểu
về lĩnh vực NLKH và các vấn đề liên quan đến phát triển tổng hợp các ngành kinh tế ở
huyện Vũ Quang. Đặc biệt là từ các chun gia của Sở, phịng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn, các giảng viên chuyên ngành địa lý học của Trường Đại học Vinh.
Các vấn đề được tác giả đã lấy ý kiến bao gồm: Cơ sở lí luận của NLKH, quản lí tài
nguyên thiên nhiên trong phát triển NLKH, các hình thức NLKH cũng như hiệu quả
của NLKH... Những kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực này đã góp phần
làm sáng tỏ và hồn thiện các nội nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp khảo sát thực địa

Việc khảo sát thực địa được thực hiện ở một số vùng nhằm phát hiện và kiểm
định một số vấn đề của đề tài đồng thời thu thập các số liệu cần thiết cho luận văn.


7

Tác giả đã tiến hành 2 đợt thực địa trên địa bàn các các xã của huyện Vũ Quang, tỉnh
Hà Tĩnh. Đợt 1 (tháng 11/2016); đợt 2 (tháng 3/2017) .
- Phương pháp bản đồ - GIS
Kết hợp với phương pháp thống kê số liệu để áp dụng phương pháp bản đồ,
biểu đồ, đồ thị, qua đó các kết quả nghiên cứu được thể hiện rõ nét. Xây dựng bản đồ
dựa trên các số liệu, tài liệu để phản ánh hiện trạng phát triển NLKH, hướng phát triển
và các mối liên hệ lãnh thổ trong không gian cũng như những dự kiến phát triển.
Hệ thống các biểu đồ được sử dụng để phản ánh quy mô các hiện tượng kinh tế
(quy mô sản xuất, thực trạng phát triển..). Đồ thị biểu diễn quá trình thay đổi của các
đối tượng theo thời gian và khơng gian, từ đó đưa ra những nhận định về hướng phát
triển trong thời gian tiếp theo.
5. Những đóng góp chính của luận văn
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển
NLKH để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.
- Làm rõ được những điều kiện (thuận lợi và khó khăn) cho việc phát triển
NLKH ở huyện Vũ Quang - Hà Tĩnh.
- Phân tích thực trạng phát triển nơng, lâm nghiệp nói chung và đặc biệt là
NLKH với một số mơ hình cụ thể dưới góc độ địa lí học và vai trị của NLKH đối với
sinh kế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân địa phương.
- Bước đầu đưa ra một số giải pháp cụ thể cho phát triển NLKH ở huyện Vũ
Quang, Hà Tĩnh trong tương lai.
6. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn gồm 3 chương.

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông lâm nghiệp và nông lâm kết
hợp
Chương 2. Các điều kiện và thực trạng phát triển nông lâm kết hợp ở huyện Vũ Quang


8

tỉnh Hà Tĩnh
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển nông lâm kết hợp ở Vũ Quang tỉnh Hà
Tĩnh


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG LÂM
NGHIỆP VÀ NƠNG LÂM KẾT HỢP
Cơ sở lí luận
Về phát triển nông, lâm nghiệp
Khái niệm về nông nghiệp
Theo nghĩa thông thường, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử dụng đất
đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ dừng lại ở sản
xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của
xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn thuần là sản xuất ra các
sản phẩm tươi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến, marketing và tiêu thụ nông sản.
Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp không đơn thuần là nông sản (agroproducts) mà thực phẩm nơng sản (agrofoods) (Đỗ Kim Chung, 2002). Do đó, nơng
nghiệp cần được định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả sản xuất nông nghiệp, chế biến,
marketing và phân phối các thực phẩm nông sản. [1]
Nếu như trước đây nông nghiệp được hiểu theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của
trồng trọt và chăn nuôi, thì ngày nay nơng nghiệp được nhìn nhận theo nghĩa rộng bao

gồm cả lâm nghiệp và thủy sản. Tựu chung lại, tồn bộ nền kinh tế có thể được chia
thành ba khu vực, trong đó khu vực 1 bao gồm nông - lâm - thủy sản.[20]
Như vậy, trong khái niệm nơng nghiệp theo nghĩa rộng thì lâm nghiệp là một
bộ phận và lâm nghiệp có chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi
dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,...
của rừng.
Đặc điểm của nơng nghiệp
Mỗi ngành kinh tế đều có những đặc điểm riêng biệt. Đối với các ngành nông
nghiệp cũng tương tự như vậy. Nơng nghiệp nói chung có một số đặc điểm cơ bản
sau:


10

Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng thể thay thế
Nơng nghiệp có những đặc điểm đặc thù khác với các ngành sản xuất khác.
Đặc điểm đầu tiên là đất được coi như tư liệu sản xuất quan trọng nhất. Quy mơ sản
xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất phụ thuộc vào số
lượng và chất lượng của đất.
Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu
lao động. Đất là đối tượng lao động vì nó chịu sự tác động của con người thông qua
việc làm đất (cày, bừa...) để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển; là tư liệu lao
động vì nó phát huy tác dụng như một cơng cụ lao động. Vì thế, số lượng và chất
lượng đất quy định lợi thế so sánh cũng như cơ cấu sản xuất của mỗi vùng; hướng sử
dụng đất quyết định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác. Chỉ thông qua đất, các
tư liệu sản xuất mới tác động được đến cây trồng và con người mới sử dụng đất có
hiệu quả để tạo ra sản phẩm.
Đất sử dụng trong nông - lâm nghiệp với tư cách như tư liệu sản xuất gồm độ
phì tự nhiên (phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên liên quan tới vị trí địa lí của lãnh thổ)
và độ phì kinh tế (hình thành trong quá trình sản xuất của con người và phụ thuộc vào

trình độ phát triển của lực lượng sản xuất). Việc sử dụng hợp lí đất có ý nghĩa đặc biệt
đối với độ phì kinh tế. Tất nhiên, việc duy trì và nâng cao độ phì kinh tế phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là đầu tư thêm vốn, lao động, trang bị thêm các phương
tiện sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rãi các thành tựu khoa học - kĩ thuật và kinh
nghiệm sản xuất tiên tiến vào nơng - lâm nghiệp.
Nhìn chung, tài nguyên đất nông - lâm nghiệp rất hạn chế. Xu hướng bình qn
diện tích đất nơng - lâm nghiệp trên đầu người ngày một giảm do gia tăng dân số, do
xói mịn, rửa trơi, do hoang mạc hóa và chuyển đổi mục đích sang đất cơng nghiệp,
đất đơ thị và đất cho cơ sở hạ tầng. Vì vậy, con người
cần phải sử dụng đất một cách hợp lí.
Do đất là tư liệu sản xuất chủ yếu nên hoạt động nông - lâm - thủy sản phân bố
trên không gian rộng lớn. Tuy nhiên, không thể đầu tư (vốn, tư liệu sản xuất,...) quá


11

nhiều trên một đơn vị diện tích, bởi vì làm như vậy sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế
cao. Điều này khác hẳn so với sản xuất công nghiệp.
Tuy bao trùm một không gian rộng, nhưng trên thực tế, hoạt động sản xuất
nông nghiệp thường tập trung trong các vùng đất màu mỡ, các đồng bằng châu thổ và
các vùng nông nghiệp trù mật.
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống
Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật ni, đó là những cơ thể
sống. Phát triển theo quy luật sinh học, các loại cây trồng và vật nuôi rất nhạy cảm với
yếu tố ngoại cảnh và vì thế mọi sự thay đổi về thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp
đến sự sinh trưởng và phát triển của chúng. Các quy luật sinh học và quy luật tự nhiên
tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì thế, mọi sự tác động của con
người trong sản xuất đều phải xuất phát từ nhận thức đúng đắn và áp dụng phù hợp
với các quy luật này.
Từ đối tượng sản xuất là cây trồng và vật ni, có thể thấy rằng, trong nông lâm - thủy sản, khối lượng đầu ra không tương ứng cả về số lượng và chất lượng so

với đầu vào. Nguyên liệu ban đầu là hạt giống, con giống phù hợp với điều kiện tự
nhiên của mỗi vùng, đồng thời không ngừng lai tạo, chọn lọc để có được những giống
có chất lượng, thích nghi rộng với điều kiện và hồn cảnh.
Sản xuất có tính thời vụ
Trong nông nghiệp, thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất và
điều đó nảy sinh tính thời vụ. Thời gian lao động là khoảng thời gian mà lao động có
tác dụng đối với sản phẩm, cịn thời gian sản xuất được hiểu là thời gian mà sản phẩm
đang trong quá trình sản xuất. Thời gian sản xuất bao gồm cả thời gian mà lao động
khơng có tác dụng đối với sản phẩm.
Khác với các ngành sản xuất vật chất khác, đối tượng lao động tro ng nông
nghiệp là cây trồng, vật nuôi, nghĩa là cơ thể sống chứ không phải là vật vô tri, vô
giác. Quá trình sinh học của chúng diễn ra thơng qua hàng loạt các giai đoạn kế tiếp
nhau, giai đoạn này là sự tiếp tục của giai đoạn trước và tạo tiền đề cần thiết cho giai


12

đoạn sau.
Chu kì sản xuất các loại sản phẩm nơng nghiệp tương đối dài và không giống
nhau. Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để sản xuất
ra sản phẩm, kể cả sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi.
Sự không trùng hợp giữa thời gian lao động và thời gian sản xuất là nguyên
nhân nảy sinh tính thời vụ. Thời gian nông nhàn và thời gian bận rộn thường xen kẽ
nhau. Tất nhiên, trong giai đoạn hiện nay bằng nhiều phương pháp, người ta đã hạn
chế tính thời vụ ở mức thấp nhất.
Ở một số ngành khác, thời gian sản xuất có thể rút ngắn nhờ việc đầu tư thêm
tư liệu sản xuất và sức lao động. Trong nông nghiệp, khả năng này bị hạn chế. Việc sử
dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật (giống cây trồng, vật nuôi ngắn ngày, cải tiến
điều kiện chăm sóc,...) cho phép rút ngắn thời gian sản xuất, nhưng cũng chỉ đạt ở
mức nhất định, bởi vì đối tượng lao động là cơ thể sống có q trình sinh trưởng và

phát triển riêng. Do vậy, lao động nơng nghiệp có lúc dồn dập, khẩn trương, có lúc
nhàn rỗi và vì thế việc sử dụng đất và lao động thế nào cho hợp lí là điều cần thiết.
Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên Sản xuất nông nghiệp sản
phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nhất là vào đất và khí hậu. Đặc điểm này bắt
nguồn từ chỗ đối tượng lao động của ngành là cây trồng, vật nuôi. Chúng chỉ có thể
tồn tại và phát triển được khi có đủ 5 yếu tố cơ bản của tự nhiên (nhiệt độ, nước, ánh
sáng, khơng khí và chất dinh dưỡng) trong đó yếu tố này khơng thể thay thế yếu tố kia
và ngược lại. Các yếu tố trên kết hợp và cùng tác động với nhau trong một thể thống
nhất, chỉ cần thay đổi một yếu tố là có thể hàng loạt các kết hợp khác nhau và dĩ
nhiên, điều đó sẽ ảnh hưởng đến sản xuất.
Mỗi yếu tố và sự kết hợp của chúng thay đổi từ nơi này sang nơi khác. Những
thay đổi ấy phụ thuộc vào từng lãnh thổ, từng thời gian (mùa) cụ thể. Đất, khí hậu,
nước với tư cách như tài nguyên quyết định khả năng (tự nhiên) nuôi trồng các loại
cây, con cụ thể trong từng lãnh thổ và khả năng áp dụng quy trình kĩ thuật để sản xuất
ra sản phẩm. Vì vậy, muốn phát triển và phân bố hợp lí sản xuất nơng nghiệp cần hiểu


13

rõ điều kiện tự nhiên, đồng thời tăng cường các biện pháp khoa học kỹ thuật để hạn
chế sự phụ thuộc quá lớn của nó vào tự nhiên.[20]
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm nghiệp
Có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành nơng
nghiệp. Đó là vị trí địa lí, nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội. Tuy các nhóm
nhân tố này tác động lên cả 3 ngành, nhưng có sự khác nhau về mức độ.
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sản xuất
nơng nghiệp. Tính chất quan trọng đó được thể hiện ở chỗ cùng với một số nhân tố tự
nhiên (như đất, khí hậu), vị trí địa lí quy định sự có mặt (hay khơng có mặt), thuận lợi
(hay khó khăn) của các hoạt động sản xuất. Chính vì vậy mà các nước nằm trong khu

vực nhiệt đới, gần biển có khí hậu nắng lắm, mưa nhiều sẽ thuận lợi cho trồng lúa, còn
các nước nhiệt đới nằm sâu trong nội địa thường ít mưa tạo ra khu vực bán hoang mạc
khô cằn, mất đi khả năng để phát triển một nền nông nghiệp lúa nước. Những nước
giáp biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, ngược lại
những nước khơng có biển thì khơng phát triển ngành này được.
Tự nhiên
- Địa hình và đất:
Địa hình có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của nơng nghiệp. Địa hình bằng
phẳng, tạo điều kiện cho canh tác, áp dụng cơ giới hóa, giữ được độ ẩm cho đất, hình
thành vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh quy mô lớn. Ngược lại, địa hình dốc,
việc làm đất. làm thủy lợi đều gặp khó khăn, tốn kém trong cơng tác chống xói mịn,
rửa trơi,... Địa hình cũng có ảnh hưởng tới việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
Đất là tư liệu chủ yếu trong nơng nghiệp. Khơng có đất thì khơng có sản xuất
nơng nghiệp. Tài ngun đất và đặc điểm của nó về số lượng và chất lượng là nhân tố
có ảnh hưởng quyết định đến quy mơ, cơ cấu, sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp.
Năng suất cây trồng cũng như việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp khác
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất, độ mùn trong đất, thành phần cơ giới, cơ cấu


14

và tầng dày của đất. Cây thường cho năng suất cao trên đất tơi xốp, thốt nước, thống
khí, đủ ẩm, tầng canh tác dày và có những đặc tính vật lí, hóa học phù hợp. Ngược lại,
cây trồng cho năng suất thấp thì đất chặt, chai cứng, có độ tơi xốp kém. Đặc biệt, một
số cây chỉ trồng được ở một số loại đất nhất định.
- Khí hậu và nguồn nước:
Khí hậu với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm,. có ảnh hưởng
rất lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ, khả năng xen canh, tăng
vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Mỗi loại cây trồng, vật ni
chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất định. Vượt qua giới hạn cho phép,

chúng sẽ chậm phát triển, thậm chí bị chết. Chính vì vậy, sự phân đới nông nghiệp
trên thế giới phụ thuộc rõ nét vào phân đới khí hậu. Đối với lâm nghiệp và thủy sản,
khí hậu cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây trở ngại cho hoạt động sản xuất.
Đối với nông nghiệp, nước rất cần thiết. Nước là nhân tố ảnh hưởng lớn đến
năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi. Nước cần để tưới cho cây trồng, cung cấp
nước uống cho gia súc. Những nơi có nguồn nước dồi dào thường tạo nên nền nông
nghiệp trù phú. Ngược lại, nông nghiệp thường không phát triển ở những nơi nguồn
nước khan hiếm. Tuy nhiên, ở nơi có nguồn nước dồi dào thì vẫn có sự phân hóa theo
mùa. Do đó, trong sản xuất nơng nghiệp cần phải có biện pháp thủy lợi để tiêu nước
vào mùa mưa và cấp nước vào mùa khô.
- Sinh vật:
Đối với hoạt động đánh bắt thủy sản, tài nguyên sinh vật mà cụ thể là nguồn lợi
thủy sản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cịn trong nơng nghiệp, sự đa dạng về giống,
lồi là tiền đề hình thành và phát triển các giống vật nuôi, cây trồng tạo khả năng
chuyển đổi cơ cấu ngành thích hợp với những điều kiện tự nhiên và kiểu sinh thái
khác nhau. Các diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả, diện tích mặt nước tự nhiên là cơ sở
thức ăn để phát triển ngành chăn nuôi,...
Kinh tế - xã hội
Nếu như các nhân tố tự nhiên có ý nghĩa quan trọng ở chỗ là cơ sở tạo tiền đề


×