ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-----CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp
:
ĐKKD số
Nơi cấp
Địa chỉ trụ sở
:
:
:
Điện thoại
Email
:
:
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HẬU CẦN VÀ KHAI
THÁC THỦY SẢN LÝ SƠN – HOÀNG SA
Ngày cấp:
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
Khu dân cư số 5, thôn Đông, xã An Hải, huyện Lý Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, Việt Nam
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký đầu tư:
Họ và tên
Sinh ngày
CMND số
Nơi cấp
Địa chỉ thường trú
:
:
:
:
:
Chỗ ở hiện tại
:
Điện thoại
Email
:
:
NGUYỄN QUỐC CHINH
Giới tính : Nam
12/12/1952
Quốc tịch : Việt Nam
211024285
Ngày cấp: 22/01/2010
Công an tỉnh Quảng Ngãi
Khu dân cư số 5, thôn Đông, xã An Hải, huyện Lý Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, Việt Nam
Khu dân cư số 5, thôn Đông, xã An Hải, huyện Lý Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, Việt Nam
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: XÂY DỰNG XƯỞNG CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ KHU DỊCH
VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ LÝ SƠN – HOÀNG SA
Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Đông, Xã An Hải, huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 60.000.000.000 đồng (Sáu mươi tỷ đồng). Trong đó:
Vốn góp/Vốn tự có (33,3%): 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
Vốn vay (66,7%): 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng).
CHƯƠNG II. CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp luật
- Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2013 của Quốc Hội nuớc CHXHCN Việt Nam;
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
- Thơng tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất
đai của chính phủ;
- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án của nhà đầu tư được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính
như sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997 -BXD);
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 -1995;
- TCVN 375-2006: Thiết kế cơng trình chống động đất;
- TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình;
- TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
- TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, cơng trình u cầu thiết kế;
- TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
- TCVN 6160 - 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
- TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
- TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngồi và cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngồi cơng trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 188-1996: Nước thải đô thị - Tiêu chuẩn thải;
- TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
- TCVN 4473: 1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
- TCVN 5673: 1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- TCVN 4513-1998: Cấp nước trong nhà;
- TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
- TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
- TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thơng gió - điều tiết khơng khí - sưởi
ấm;
- TCXDVN 175:2005: Tiêu chu ẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
- 11TCN 19-84: Đường dây điện;
- 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
- TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
- TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngồi cơng trình
dân dụng;
- TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình
cơng cộng;
- TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng;
- TCVN-46-89: Chống sét cho các cơng trình xây dựng;
- EVN: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Huyện đảo Lý Sơn nằm trên con đường biển từ Bắc vào Nam và nằm ngay cửa
ngõ của Khu Kinh Tế Dung Quất cũng như của cả khu vực kinh tế trọng điểm miền
Trung. Vị thế này của Lý Sơn đã đưa huyện đảo trở thành đơn vị hành chính tiền tiêu
của đất nước, có vai trị đảm bảo an ninh chủ quyền quốc gia trên biển, đồng thời có
nhiều điều kiện về giao thơng, nguồn tài ngun khống sản, tiềm năng du lịch để có
thể phát triển nền kinh tế nhanh, mạnh, bền vững.rtg vr
Do được bao bọc xung quanh là biển nên Lý Sơn là huyện có điều kiện thuận lợi
hơn so với các huyện khác của tỉnh Quảng Ngãi trong lĩnh vực khai thác sử dụng
nguồn tài nguyên biển. Đây cũng là lĩnh vực có thế mạnh nhất của huyện. Theo ...., khả
năng khai thác hải sản của huyện hàng năm đạt trung bình khoảng 20.145 tấn với giá
trị đạt trên 800 tỷ đồng, chiếm gần ....% khả năng khai thác thủy sản của toàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Tuy nhiên, phần lớn thủy sản ở Lý Sơn được bán ra thị trường dưới dạng thô,
chưa qua công đoạn sơ chế nên giá thành không cao, dẫn đến thu nhập của ngư dân so
với công sức bỏ ra còn hạn chế. Do vậy, sự xuất hiện của các công ty chế biến thủy sản
ở Lý Sơn là thực sự cần thiết, bởi những công ty này sẽ là chiếc cầu nối giữa ngư dân
và thị trường.
Ngoài ra, toàn huyện Lý Sơn hiện có 237 tàu cá, với tổng công suất đạt trên
70.610CV. Tuy nhiên, số tàu cá công suất lớn tham gia khai thác hải sản tại ngư trường
xa bờ chỉ chiếm tỷ lệ gần 1/3, số còn lại là tàu cá công suất nhỏ hành nghề tại ngư
trường ven đảo. Việc tập trung quá nhiều vào khai thác ven đảo khiến cho nguồn lợi
thủy sản ven bờ đang dần cạn kiệt, dẫn đến sản lượng khai thác giảm. Trong khi đó,
đánh bắt xa bờ cịn gặp phải rất nhiều khó khăn như: thiên tai bất lợi, tàu cá của ngư
dân liên tục bị tàu nước ngoài quấy nhiễu, tấn công và đặc biệt là thiếu dịch vụ hậu cần
nghề cá.
Qua nghiên cứu tình hình thực tế, nhà đầu tư phần nào hiểu được những hạn chế
nêu trên và nắm bắt được chủ trương của tỉnh Quảng Ngãi trong việc xây dựng ngành
đánh bắt thủy sản phát triển bền vững theo huớng giảm dần nghề khai thác thủy sản
ven đảo, chuyển đổi sang các nghề mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn như kinh doanh,
sản xuất, dịch vụ, du lịch và đầu tư để phát triển mạnh hơn hệ thống dịch vụ hậu cần
nghề cá. Vì thế, nhà đầu tư quyết định đầu tư để xây dựng xưởng chế biến thủy sản và
đầu tư vào một số hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá nhằm tăng sản lượng, giá trị và
hiệu quả đáp ứng nhu cầu của thị trường trên nền tảng khai thác tối đa lợi thế về tài
nguyên thiên nhiên của huyện Lý Sơn.
Với niềm tin sản phẩm, dịch vụ do nhà đầu tư tạo ra sẽ được người tiêu dùng
trong nước ưa chuộng, góp phần tăng giá trị và sản lượng thủy sản, tăng thu nhập và
nâng cao mức sống của ngư dân, tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phương,
nhà đầu tư tin rằng Dự án xây dựng xưởng chế biến thủy sản và khu dịch vụ hậu cần
nghề cá Lý Sơn – Hoàng Sa là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
I. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Tổng quan về khu đất thực hiện dự án (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý):
- Địa chỉ: Thơn Đơng, xã An Hải, huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- Diện tích khu đất đề xuất sử dụng: 9500m2
- Khu đất thuộc sở hữu của .... và nằm trong quy hoạch của dự án .... (trích dẫn
tên văn bản...)
- Ranh giới:
+ Phía Bắc: Giáp nhà đèn
+ Phía Đơng: Giáp cảng neo đậu
+ Phía Tây: Giáp lộ
+ Phía Nam: Giáp cảng neo đậu
- Vị trí địa lý:
2. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất
- Khu đất được giao cho .... theo ..... thuộc thửa đất số ... tờ bản đồ ....
- Thời hạn sử dụng đất đến ...
- Là khu đất .....
- Khu đất hiện đang không xảy ra tranh chấp
- Đất thuộc quy hoạch cho dự án ......
- Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn và
phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương.
- Căn cứ Khoản 3 Điều 58 Luật đất đai số 45/2013/QH13 do Quốc Hội ban hành
ngày 29/11/2013 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai.
3. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án
3.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, co
bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
a. Bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
STT
Hiện trạng
Tổng
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
9.500
100
b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất/Bản đồ địa chính khu đất kèm theo.
3.2. Đường giao thông
3.3. Hiện trạng thông tin liên lạc
3.4. Hiện trạng cấp điện
3.5. Cấp – thoát nước
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1. Vị trí địa lý
Lý Sơn là huyện đảo duy nhất của Quảng Ngãi, nằm về phía Đơng Bắc, cách đất
liền 15 hải lý (tính từ cảng Sa Kỳ ra). Tồn huyện có 02 đảo: Đảo Lớn (cịn gọi là Cù
Lao Ré) và Đảo Bé (Cù Lao Bờ Bãi), gồm 03 xã: An Vĩnh, An Hải và An Bình (Đảo
Bé). Diện tích tự nhiên khoảng 10km2. Do được bao bọc xung quanh là biển nên Lý
Sơn có nhiều thuận lợi trong lĩnh vực khai thác thủy sản. Đây cũng là lĩnh vực mũi
nhọn của huyện.
Các điều kiện thủy lý, thủy hóa ở đây cũng khá lý tưởng cho việc nuôi trồng các
loại đặc sản như cá mú, tôm hùm, cua biển… bằng lồng. Vùng triều xã An Hải giáp
hịn Mù Cu diện tích khoảng 50ha, kín gió, nồng độ muối >30, nhiệt độ nước từ 2630ºC, mức triều cao nhất 2,5m, thấp nhất 1,2m, nền đáy là cát lẫn sỏi đá, san hơ,… có
khả năng cải tạo thành hồ nuôi trồng thủy sản thuận lợi. Ngồi ra đặc điểm sinh thái,
khí hậu, nguồn nước ở Lý Sơn cịn phù hợp cho việc phát triển mơ hình ni trồng
thủy sản trên cát với diện tích khoảng 20ha ở Hang Câu, vùng Đồng Hộ, trước UBND
xã An Hải…
Như vậy, để tận dụng được tối đa tiềm năng khai thác và nuôi trồng thủy sản nêu
trên, việc mở thêm các xưởng/nhà máy chế biển thủy sản là điều cần thiết.
2. Địa hình
Địa hình của Lý Sơn nhìn chung tương đối bằng phẳng, khơng có sơng ngịi lớn
(chỉ có một số suối nhỏ được hình thành vào mùa mưa) và có độ cao trung bình từ 20
-30m so với mực nước biển, thuận lợi cho việc xây dựng xưởng sản xuất/nhà máy thủy
sản.
3. Khí hậu
Lý Sơn chịu tác động chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa trên vùng biển nhiệt
đới nóng, ẩm và có chế độ mưa trái mùa (từ tháng 9 - tháng 2 năm sau). Do Lý Sơn là
huyện đảo trên biển Đơng, lại có vĩ độ thấp, nên chế độ nắng thuộc loại dồi dào nhất
trong hệ thống các đảo ven bờ nước ta với tổng số giờ nắng trung bình năm khoảng
2430,3giờ/năm. Mùa khơ kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8, thời tiết khơ và nóng do chịu
ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Nguồn nhiệt cao và độ nắng lớn trên phạm vi huyện
đảo Lý Sơn thích hợp cho các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng và sơ chế thủy sản (ví dụ
như chế biến cá khơ).
Huyện đảo Lý Sơn có mùa mưa lệch pha kéo dài từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau,
lượng mưa tập trung trong mùa mưa khoảng 71%. Tổng lượng mưa khá lớn vào
khoảng 2.260 mm/năm, thuận lợi cho sinh hoạt của ngư dân và các hoạt động sản xuất,
dịch vụ.
4. Tài nguyên nước
Do địa hình tương đối đơn giản, đồng nhất, ít phân cắt, cộng với việc diện tích
đảo nhỏ nên mạng suối trên đảo kém phát triển, chỉ có một số con suối nhỏ chảy tạm
thời vào mùa mưa ở phía Nam đảo với lưu lượng rất thấp. Trên đảo có hồ chứa nước
ngọt núi Thới Lới nhưng lượng nước .....
5. Thổ nhưỡng
...
5. Điều kiện kinh tế xã hội
Thực tế ngành .. có nhiều bước tiến đáng kể , Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm đạt , giá trị sản xuất tawngg,,, so với năm, tổng sản lượng đạt ... tấn.
Phát triển thủy sản cũng được xác định là một trong những định hướng quan
trọng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Ni cá đang có những chuyển
biến tích cực về cả diện tích, sản lượng và năng suất qua từng năm. Theo đánh giá
chuyên
6. Nguồn lao động
Dân số tồn huyện năm 2018 có 12.400 nguời. Khoảng 30% dân sống bằng nghề
biển, 30% dân sống bằng nghề nông và 40% hộ dân sống bằng các ngành nghề khác.
Mật độ dân số trung bình của huyện là ... người/km2.
Theo số liệu thống kê của huyện, năm 2018 lực lượng lao động của huyện là ...
người, chiếm ...% tổng dân số tồn huyện.
Cơ cấu lao động:
+ Lao động ngành nơng – lâm – ngư nghiệp chiếm chủ yếu ...% lực lượng lao
động.
+ Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng ....
+ Lao động dịch vụ tăng tương đối nhanh ....
Đáp ứng đủ nhu cầu lao động tại địa phương...
Chất lượng lao động ...
CHƯƠNG IV. CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
STT
1.
5.
Mục tiêu hoạt
động
Xây dựng xưởng
chế biến thủy sản
và kinh doanh các
mặt hàng thủy sản
Xây dựng khu
dịch vụ hậu cần
nghề cá
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
Mã
ngành
theo
VSIC
(Mã
ngành
cấp 4)
Bán buôn thực phẩm
4632
Đại lý, mơi giới, đấu giá hàng hóa
4610
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản
phẩm từ thủy sản
1020
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
1075
Đóng tàu và cấu kiện nổi
3011
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
3012
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng, điều hịa khơng khí và sản xuất
nước đá
3530
Mã
ngành
CPC
Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và
các sản phẩm liên quan
4661
II. QUY MÔ ĐẦU TƯ
Dự án gồm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xây dựng xưởng chế biến thủy sản và kinh doanh các mặt hàng
thủy sản
- Tổ chức thu mua, sơ chế, bảo quản thủy sản cho ngư dân;
- Chế biến thủy sản và tiêu thụ nội địa.
Giai đoạn 2: Xây dựng khu dịch vụ hậu cần nghề cá với một số hoạt động như:
- Sản xuất nước đá;
- Cung cấp dịch vụ cung ứng nhiên liệu, nước ngọt, lương thực, thực phẩm, điện
lưới, vật tư, ngư cụ, các nhu yếu phẩm khác cho tàu cá;
- Cung cấp các dịch vụ về sửa chữa tàu cá, cơ khí, trang thiết bị hàng hải, máy
móc tàu…;
- Cung cấp thực phẩm, nhu yếu phẩm cho tàu, ăn uống giải khát; nơi ăn nghỉ,
sinh hoạt cho ngư dân;
- Thực hiện các hoạt động liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác
(nếu hợp lý và cần thiết) để thực hiện các dịch vụ hậu cần nghề cá.
Chi tiết quy mô đầu tư từng giai đoạn như sau:
1. Giai đoạn 1:
Miêu tả quy mơ bằng các tiêu chí:
- Cơng suất thiết kế (dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ổn định):
STT
Sản phẩm/dịch vụ
Số lượng
Đơn vị
1.
Doanh thu từ việc chế biến
cá khơ nước mắm
20.000
lít
2.
Doanh thu từ việc sản xuất
cá khơ
700
tấn
3.
Doanh thu từ việc sản xuất
chả cá...
4.
Doanh thu từ việc ...
Doanh thu/năm
tấn
Tổng
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: cá khô, nước mắm, chả cá
- Diện tích đất sử dụng: 5500m2
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 5500m2
- Quy mơ kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều
cao cơng trình, ...):
STT
I
Nội dung
Đơn vị tính
Diện tích
Phân khu chính
1.
Kho chứa nguyên liệu
m2
2.
Khu sơ chế
m2
3.
Khu sản xuất
m2
4.
Khu thành phẩm và đóng gói
m2
5.
Kho bảo quản
m2
6.
Phòng ăn CBCNV
m2
7.
Văn phòng làm việc
m2
8.
Nhà vệ sinh
m2
9.
Nhà xe
m2
10.
Nhà bảo vệ
m2
11.
Đường giao thông nội bộ
m2
II
Hệ thống phụ trợ
1.
Hệ thống xử lý nước thải
m3
2.
Hệ thống cấp điện tổng thể
HT
3.
Hệ thống cấp nước tổng thể
HT
4.
Hệ thống PCCC
HT
2. Giai đoạn 2:
Miêu tả quy mơ bằng các tiêu chí:
- Cơng suất thiết kế (dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ổn định):
STT
Sản phẩm/dịch vụ
1.
Doanh thu từ việc sản xuất đá
2.
Doanh thu từ việc kinh doanh
xăng dầu
Số lượng
Đơn vị
1.000.000
cây
Doanh thu/năm
lít
Tổng
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: đá lạnh; cung ứng xăng, dầu...
- Diện tích đất sử dụng: 4000m2
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 4000m2
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều
cao cơng trình, ...):
STT
I
1.
Nội dung
Đơn vị tính
Phân khu chính
Nhà máy sản xuất đá
m2
Diện tích
2.
m2
.....
m2
3.
II
Hệ thống phụ trợ
1.
Hệ thống xử lý nước thải
m3
2.
Hệ thống cấp điện tổng thể
HT
3.
Hệ thống cấp nước tổng thể
HT
4.
Hệ thống PCCC
HT
III. ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
1. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời
hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục cơng trình)
- Số lượng diện tích đất sử dụng: 9500m2
- Thời hạn sử dụng: 50 năm kể từ ngày có Quyết định chủ trương đầu tư
- Hình thức thuê đất: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất cho từng hạng mục cơng trình:
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Tổng
5500
100
Tổng
4000
100
STT
I
Nội dung
Giai đoạn 1
1.
Kho chứa nguyên liệu
2.
Khu sơ chế
3.
Khu sản xuất
4.
Khu thành phẩm và đóng gói
5.
Kho bảo quản
6.
Phịng ăn CBCNV
7.
Văn phịng làm việc
8.
Nhà vệ sinh
9.
Nhà xe
10.
Nhà bảo vệ
11.
Đường giao thông nội bộ
II
Giai đoạn 2
1.
2.
3.
2. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật
- Có dự án đầu tư, có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án.
- Nhà đầu tư cam kết ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có).
- Nhà đầu tư cam kết không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư khác.
- Nhà đầu tư có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của
dự án đầu tư, đáp ứng được quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai: (i)
Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu
tư đối với dự án có quy mơ sử dụng đất dưới 20 héc ta; (ii) Có khả năng huy động vốn
để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức, cá nhân khác.
Cụ thể, vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án là 20.000.000.000
đồng, chiếm 40% tổng mức đầu tư (tổng mức đầu tư là 50.000.000.000 đồng), phần
còn lại nhà đầu tư vay vốn từ các tổ chức tín dụng chiếm 60% tổng mức đầu tư. Khoản
vay này đã có cam kết của Ngân hàng đồng ý cho nhà đầu tư vay để thực hiện dự án.
- Nhà đầu tư cam kết thực hiện việc góp vốn theo đúng thời hạn đã quy định
trong Luật Doanh nghiệp năm 2014, điều lệ công ty và theo tiến độ của dự án.
- Nhà đầu tư không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
- Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn và
phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương.
3. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử
dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai
...
4. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
Nhà đầu tư sẽ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo đúng
quy định nhà nước và của tỉnh Quảng Ngãi (nếu cần).
IV. VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng vốn đầu tư: 70.000.000.000 đồng (Bảy mươi tỷ đồng), trong đó:
a) Vốn cố định: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
Trong đó:
Chi phí thực hiện giai đoạn 1:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu co):
- Chi phí xây dựng cơng trình: 11.000.000.000 đồng
- Chi phí máy móc, thiết bị, cơng nghệ, thương hiệu: 5.000.000.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 400.000.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 300.000.000 đồng
- Chi phí đất và san lấp: 300.000.000 đồng
- Chi phí dự phịng: 3.000.000.000 đồng
Chi phí thực hiện giai đoạn 2: .....
b) Vốn lưu động: 7.000.000.000 đồng
2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp (40%):
Số vốn góp
STT
Tên nhà đầu
tư
Cơng ty cổ
phần dịch vụ
hậu cần và
khai thác thủy
sản Lý Sơn –
Hồng Sa
VNĐ
Tương
đương
USD
Tỷ lệ
(%)
20.000.000.000
40
Phương
thức
góp vốn
(*)
Tiến độ góp
vốn
90 ngày kể từ
ngày được
Tiền mặt Quyết định
chủ trương
đầu tư
b) Vốn huy động (60%): 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng), vay từ các tổ
chức tín dụng, dự kiến vay vào tháng ...../2019.
c) Vốn khác: không
VI. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 (năm mươi) năm kể từ ngày
được cấp Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tiến độ thực hiện dự án:
- Tháng 8/2019 - 12/2019: Thực hiện thủ tục xin dự án đầu tư.
- Triển khai các nội dung công việc của giai đoạn 1:
+ Tháng 01/2020 - 4/2020: Thực hiện thủ tục liên quan đến xây dựng cơ bản.
+ Tháng 5/2020 - 05/2021: Xây dựng cơ sở vật chất, nhà xưởng, quy hoạch từng
khu theo đề xuất dự án đã đưa ra.
+ Tháng 5/2021: Hoàn thành việc xây dựng và bắt đầu đưa dự án đi vào hoạt
động.
- Triển khai các nội dung công việc của giai đoạn 2 bắt đầu từ tháng 06/2021.
VII. NHU CẦU VỀ LAO ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
- Nhân lực phục vụ cho dự án sẽ được đào tạo chuyên môn phù hợp với công
việc. Đối với những vị trí chủ chốt sẽ tuyển dụng những người có kinh nghiệm, trình
độ chun mơn cao.
- Căn cứ vào yêu cầu hoạt động, nhu cầu về lao động của công ty dự kiến như
sau:
Giai đoạn 1:
STT
Nhân sự
Số lượng
1.
Giám đốc
01
2.
Phó giám đốc
01
3.
Kế tốn
05
4.
Quản lý
05
5.
Hành chính – nhân sự
02
6.
Marketing/Kinh doanh
04
7.
Kỹ sư/nhân viên kỹ thuật
05
8.
Công nhân
50
9.
Nhân viên bảo vệ
03
10.
Nhân viên tạp vụ
02
Tổng cộng
78
Giai đoạn 2: Dự kiến khoảng 100 lao động
STT
Nhân sự
1.
Giám đốc
2.
Phó giám đốc
3.
Kế tốn
4.
Quản lý
5.
Hành chính – nhân sự
6.
Marketing/Kinh doanh
7.
Kỹ sư/nhân viên kỹ thuật
8.
Công nhân
9.
Nhân viên bảo vệ
10.
Nhân viên tạp vụ
Số lượng
Tổng cộng
Để có đủ nhân lực đảm đương hoạt động của Dự án trong các năm sau, tuỳ thuộc
vào nhu cầu tại từng thời điểm, nhà đầu tư sẽ có chiến lược phát triển nhân sự phù hợp.
Đối với nhân viên thi công, công ty sẽ th theo thời vụ và từng cơng trình tùy thuộc
vào nhu cầu.
VIII. GIẢI TRÌNH VỀ SỬ DỤNG CƠNG NGHỆ
- Dự án sử dụng công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (quy định tại điểm e,
khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư năm 2014).
Các công nghệ được sử dụng trong xây dựng, quản lý, vận hành, dịch vụ, báo
cáo... sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam, đảm bảo tiên tiến, hiện đại, minh bạch, thuận
tiện, thân thiện mơi trường, an tồn, độ tin cậy cao, tiếp cận trình độ của thế giới.
- Áp dụng sâu rộng kỹ thuật số, mạng không dây, thiết bị thông tin và điện tử.
- Xuất xứ công nghệ: Rõ ràng, từ Việt Nam và các nước có nền cơng nghệ cao.
- Thơng số kỹ thuật chính: Tùy thuộc vào lĩnh vực áp dụng.
- Tình trạng sử dụng của máy móc thiết bị và dây chuyền cơng nghệ: mới 100%.
CHƯƠNG V. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
I. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
1. Chiến lược xâm nhập thị trường
- Phân đoạn thị trường mà nhà đầu tư hướng tới: Trước mắt là thị trường Quảng
Ngãi và toàn quốc.
- Quảng cáo thương hiệu, ngành nghề và các dịch vụ liên quan trước khi khai
trương. Khuyến mại hàng hoá trong những tuần đầu khai trương.
- Về nguồn cung sản phẩm: Nhà đầu tư thu mua sản phẩm tại địa phương, hợp
tác phát triển chuyên mơn hóa vùng ngun liệu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển theo
hướng chuyên nghiệp bao tiêu sản phẩm của trang trại, hộ nơng dân nhằm đảm bảo
kiểm sốt chất lượng, số lượng sản phẩm ngay từ khâu đầu vào.
- Về giá cả: Xây dựng chính sách giá tốt nhất, sao cho hợp lý cả với bên cung cấp
và bên khách hàng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
2. Chiến lược khác biệt hóa
- Để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút lượng khách hàng, nhà đầu tư quyết
định phát triển dự án theo hướng cam kết chất lượng sản phẩm hàng đầu. Trong đó,
nhà đầu tư ln đảm bảo nguồn gốc xuất xứ sạch đối với hàng hóa/sản phẩm do nhà
đầu tư cung cấp.
- Xét thấy Lý Sơn là huyện đảo có nhiều loại thủy sản độc đáo, nhà đầu tư sẽ đẩy
mạnh phát triển các mặt hàng thủy sản mang thương hiệu Lý Sơn với nguồn gốc rõ
ràng đến tay người tiêu dùng. Từ đó làm tiền đề trở thành xưởng chế biến thủy sản lớn
nhất huyện đảo Lý Sơn, là điểm đến cho ngư dân, hộ trang trại đang nuôi trồng nông
thủy sản trên địa bàn.
II. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG VÀ CHÍNH SÁCH TRIỂN KHAI
1. Chiến lược quản lý
Nhà đầu tư sẽ xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà
cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ khác nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống kinh doanh, chế biến thủy sản. Chiến lược
quản lý tổng hợp này sẽ được quản lý và kiểm soát bởi những phần mềm chuyên dụng
2. Chiến lược sản phẩm
- Tập trung vào cả kênh bán buôn và kênh bán lẻ trực tiếp. Cải thiện và phát huy
dịch vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Qua đó, sẽ củng cố được khách hàng hiện hữu và thu hút thêm khách hàng mới
từ những kênh phân phối truyền thống, đối thủ cạnh tranh.
- Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong
tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của người dân được cải thiện và
thời gian của khách hàng có giới hạn.
- Đặc biệt, nhà đầu tư sẽ xây dựng một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản
phẩm, thông tin khuyến mãi,... và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng
tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.
3. Chiến lược tiếp thị
- Quảng cáo thông qua kênh truyền hình, báo chí, tờ rơi...
- Chương trình khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản
phẩm chiến lược. Nhà đầu tư sẽ đưa ra các chương trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ
với thời gian khuyến mại ngắn và đi trước đối thủ cạnh tranh nhằm tăng doanh số bán
hàng và thu hút một lượng khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
- Xây dựng, quảng bá thương hiệu: Tạo ấn tượng tốt đẹp trong lịng khách hàng
thơng qua thái độ phục vụ của nhân viên, sản phẩm phong phú, đa dạng, chương trình
khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để từng bước tạo dấu ấn sâu hơn với khách hàng
về sản phẩm của dự án.
4. Chiến lược phát triển thị trường
Sau khi dự án được triển khai đi vào ổn định và phát triển thì nhà đầu tư sẽ mở
rộng mạng lưới phân phối cũng như chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vươn
ra các huyện và các tỉnh thành khác trong nước hoặc hướng tới việc chế biến để xuất
khẩu.
5. Chiến lược liên doanh
Nhà đầu tư sẽ xây dựng mối quan hệ với các hộ gia đình, trang trại, các vùng
nguyên liệu tại địa phương để đảm bảo đầu vào cho sản phẩm. Đồng thời, chú trọng
việc liên kết kinh doanh với những đối tác có tiềm lực trong cùng lĩnh vực hoạt động
tại địa phương để mở rộng mạng lưới kinh doanh và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
6. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
- Tuyển dụng nhân sự theo tiêu chí cạnh tranh bình đẳng, cơng khai trên cơ sở
năng lực chun mơn. Thông tin tuyển dụng nên được công bố trên website riêng của
nhà đầu tưu, trên báo, tạp chí, trung tâm giới thiệu việc làm,...nhằm tìm đúng người,
đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu trong tình hình kinh doanh mới.
- Chú trọng việc đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng cần thiết
cho nhân viên.
- Áp dụng chính sách khen thưởng hợp lý nhằm động viên, kích thích sự năng
động làm việc đối với từng bộ phận.
- Có chính sách đãi ngộ tốt như tăng lương trước hạn, thăng cấp,..đối với các
nhân viên giỏi nhằm đảm bảo lực lượng lao động ổn định và kích thích tinh thần làm
việc của các nhân viên khác trong trung tâm.
- Xây dựng, duy trì mơi trường làm việc thân thiện và hợp tác để nâng cao hiệu
quả làm việc, đồng thời phát huy được sức mạnh tập thể.
Từ những phân tích và xây dựng chiến lược kinh doanh như trên, nhà đầu tư tin
rằng nếu được phê duyệt, nhà đầu tư sẽ triển khai tốt dự án.
CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
I. HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH
Bảng 01. Bảng tổng mức đầu tư của dự án
Bảng 02. Bảng cơ cấu nguồn vốn
Bảng 03. Bảng tiến độ đầu tư của dự án
Bảng 04. Bảng tổng hợp chi phí của dự án
Bảng 05. Bảng tính lãi vay vốn đầu tư
Bảng 06. Bảng khấu khao của dự án
Bảng 07. Bảng tổng hợp doanh thu hàng năm của dự án (50 năm)
Bảng 08. Bảng báo cáo lỗ lãi hàng năm (50 năm)
Bảng 09. Bảng cân đối trả nợ của dự án (50 năm)
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
Tổng kết tác động của Dự án đến tình hình kinh tế - xã hội của địa phương như
sau (dự kiến khi Dự án đi vào hoạt động ổn định):
STT
Chỉ tiêu
Tác động
1.
NPV của dự án
đồng
2.
IRR của dự án
%
3.
Thời gian thu hồi vốn theo giá Sau... năm hoạt động
hiện tại dòng tiền (T)
4.
Tạo thêm việc làm
Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho khoảng
100 lao động khi dự án đi vào hoạt động
5.
Nộp ngân sách
Tổng thuế nộp ngân sách nhà nước trung bình
hàng năm là ..... đồng/năm
6.
7.
... đồng
Lương cho người lao động
Tổng lương trung bình hàng năm chi trả cho
người lao động là ... đồng, trung bình ...
đồng/người/năm.
8.
Doanh thu của dự án
Doanh thu trung bình hàng năm trên ....
đồng/năm
9.
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận trung bình hàng năm ... đồng/năm
Dự án khai đã thác được thế mạnh về điều kiện đất đai, kinh tế - xã hội, đúng
theo quy hoạch của địa phương và thủ tướng chính phủ đã phê duyệt. Bên cạnh đó, dự
án cũng góp phần giải quyết và tạo ra công ăn việc làm cho người dân tại địa phương,
nâng cao thu nhập của người dân và ổn định cuộc sống, làm phong phú thêm đời sống
văn hóa, tinh thần của cộng đồng dân cư.
Dự án góp phần đem lại một phần nguồn thu cho chủ đầu tư đồng thời cũng giúp
tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua các thuế, các loại phí, lệ phí
trung bình mỗi năm khoảng ... tỷ đồng. Đẩy mạnh việc thơng thương, góp một phần
vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện đúng chủ trương, quy
hoạch của thành phố. Hình thành nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo cấp,
thốt nước đầy đủ, kịp thời....
Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế của dự án cho thấy tính hiệu quả của dự án
mang lại, tạo ra giá trị thặng dư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV > 0; IRR > tỷ suất chiết khấu,... là các minh
chứng cho thấy tính hiệu quả cao về mặt kinh tế của dự án.
CHƯƠNG VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng/xây dựng
- Tác động đến mơi trường nước
Ảnh hưởng của q trình xây dựng đến môi trường nước là hiện tượng nước rửa
trôi bề mặt, nước thải xây dựng... cuốn theo đất bùn cát, phế thải vật liệu xây dựng và
chất thải sinh hoạt tại cơng trình rồi đổ vào nguồn nước bề mặt. Hậu quả là nước bề
mặt bị đục, nhiễm bẩn do các thành phần hữu cơ trong chất thải sinh hoạt. Đặc điểm
của một cơng trình xây dựng nói chung là đất bề mặt bị cày xới do quá trình san lấp
mặt bằng, đào, xúc, đổ đất... và hoạt động của các phương tiện vận tải. Do vậy, lớp đất
bề mặt, phế thải vật liệu xây dựng và các chất thải sinh hoạt dễ bị nước mưa và các
nguồn nước rửa tràn như nước thải trong quá trình xây dựng cuốn trôi. Các loại thải
này sẽ làm tăng độ đục và hàm lượng chất rắn lơ lửng tại các thuỷ vực nhận nước thải.
Nước bị đục sẽ hạn chế ánh sáng mặt trời đi sâu vào nước, giảm hàm lượng ơxy hồ
tan trong nước và do đó ức chế q trình quang hợp, hơ hấp của các lồi động thực vật
dưới nước. Do đó, các biện pháp phải thực hiện để bảo vệ chất lượng nước trong khu
vực bao gồm:
+ Quy định rõ ràng, cụ thể, nghiêm cấm mọi hành vi xả chất ô nhiễm, chất gây
hại xuống các vùng trũng hoặc dùng để san lấp mặt bằng.
+ Tại các tuyến đường chuyên chở vật liệu, tại các khu vực thi công, biện pháp
đắp bờ ao (bao cát), trồng cá để che phủ, bố trí hệ thống tiêu thốt nước và đẩy nhanh
tốc độ thi cơng cần áp dụng nhằm hạn chế tình trạng xãi mịn, lụt, lún.
+ Xe chở vật liệu trong thi công phải đi đóng tuyến theo quy định của địa phương
để thu hẹp vùng bị ô nhiễm do thi công gây ra. Các xe chở vật liệu phải có bạt che phủ
khơng để vật liệu rơi vãi làm phát tán vào môi trường xung quanh.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật khoan, đóng cọc nhằm tránh tình trạng thâm
nhập mặt nước ngầm. Các lỗ khoan không sử dụng phải được lấp cẩn thận.
- Tác động đến mơi trường khơng khí
Bụi và khí thải động cơ sẽ là tác nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng mơi
trường khơng khí khu vực thực hiện dự án. Bụi được sinh ra do hoạt động giao thông,
vận chuyển của các loại ôtô hay di chuyển nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng
như xi măng, cát, gạch, đá... Các hoạt động trên đều có khả năng làm khuếch tán đất,
cát và các loại bụi khác vào không khí. Hàm lượng bụi trong khơng khí tại các cơng
trường xây dựng dao động từ hàng chục và có thể đạt hàng trăm mg/m 3 trong những
ngày khô nắng. Các thành phần trong khí thải động cơ gây ơ nhiễm khơng khí bao
gồm: hơi xăng, dầu CxHy, carbon monoxit CO, carbon dioxit CO 2, nitơ oxit NOx,
sunfua oxit SO2... Không khí bị ơ nhiễm bởi khí thải động cơ sẽ ảnh hưởng tiêu cực
đến sức khỏe con người do đặc tính và tác động của các chất thành phần lên các bộ
phận cơ thể. Tuy nhiên, dự án được xây dựng trong thời gian ngắn, với số lượng hạng
mục xây dựng ít. Trong khn viên dự án, nhà đầu tư sẽ trồng nhiều cây xanh để hạn
chế sự lan truyền của bụi và các tác nhân gây ô nhiễm không khí khác.
- Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây
dựng như gạch, vôi, vữa, cát, đất, đá... cùng với các loại các loại bao bì, chất thải sinh
hoạt... Đây là một dự án lớn có ít hạng mục cơng trình xây dựng nên lượng chất thải
rắn không nhiều. Chất thải được đổ vào các khu đất trống. Nhà đầu tư sẽ bố trí các
thùng đựng rác riêng cho mỗi khu lán trại, cần thiết có thể hợp đồng với các đơn vị có
trách nhiệm để chuyên chở rác thải định kỳ. Các đống chất thải rắn xây dựng cũng làm
phát sinh bụi vào môi trường khơng khí. Tuy vậy, mức độ ảnh hưởng của chất thải rắn
trong giai đoạn này không đáng kể và dễ dàng khắc phục.
- Tác động do tiếng ồn
Tiếng ồn lớn trong giai đoạn xây dựng được sinh ra do hoạt động của phương
tiện giao thông, các thiết bị phục vụ xây dựng và các hoạt động xây dựng.
Mức tiếng ồn sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động. Ngoài ra, các khu vực
lân cận dân cư, cơ quan... cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên mức áp âm nhỏ.
....
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên, có thể thấy q trình
thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực
lân cận ở mức độ thấp, nếu có thì chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian
ngắn, không có tác động về lâu dài.
b. Trong giai đoạn vận hành dự án
Xưởng chế biến sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến nên có ít chất thải độc hại
ra mơi trường bên ngồi.
Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ mơi trường và sử dụng có hiệu quả bền vững
các nguồn tài nguyên thiên nhiên......
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI
TRƯỜNG
1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng/xây dựng
- Giảm thiểu lượng chất thải.
- Dự tốn chính xác khối lượng ngun vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng cơng trình.
- Thường xun kiểm tra các hạng mục cơng trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên
nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Việc thu gom và xử lý chất thải phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
+ Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi cơng
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ địi hỏi phải được
thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa
có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho
việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải
được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và
môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện
vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi
vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường
được sạch đẹp.
+ Chất thải khí: Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi cơng và các
động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hồn tồn, khí
thải có hàm lượng chất gây ơ nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với mơi trường.
+ Chất thải lỏng: Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển
giao cho đơn vị có chức năng xử lý, cịn nước khơng bị ơ nhiễm sẽ theo hệ thống thốt
nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
- Xử lý tiếng ồn: Sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến người trong khu vực xây dựng và khu vực lân cận là nhỏ nhất. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm.
Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt
động vào ban đêm.
- Xử lý bụi và khói: Trong q trình thi cơng xây dựng, bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến cơng nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt .... Để khắc
phục những ơ nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
+Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thận, tránh rơi vãi.
+ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi cơng
dự án.
- Trong q trình thi cơng xây dựng cơ bản cũng như lắp đặt thiết bị, vận hành
cần tuyệt đối chấp hành các nội quy về an toàn lao động.
2. Trong giai đoạn vận hành dự án
- Đối với các thiết bị dễ cháy nổ: phải tính tốn dây dẫn có tiết diện hợp lý với
cường độ dịng điện, phải có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao, dây
điện đi ngầm phải kiểm tra thường xuyên, thay thế kịp thời và được bảo vệ kỹ.
- Trang bị đầy đủ các bình cứu hoả, bể nước, bể cát như thiết kế và phương án
phòng chống cháy nổ được phê duyệt của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
- Thường xuyên mở các lớp huấn luyện về phịng chống cháy nổ, an tồn lao
động cán bộ công nhân viên.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thơng thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
- Trang bị quần áo, các phương tiện bảo hộ khác theo yêu cầu của sản xuất. Tổ
chức kiểm tra sức khoẻ cho người lao động và có chế độ đãi ngộ theo quy định hiện
hành của pháp luật về chăm sóc y tế và sức khoẻ cho người lao động.
CHƯƠNG IX. KẾT LUẬN