Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo án Công nghệ 10 học kì 1 theo Công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.93 KB, 119 trang )

Ngày soạn: 15/8/2020
Tiết PPCT: 01
PHẦN I : NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
Tiết 1­ Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU
Bước 1: Xác định chủ đề: Bài mở đầu về nơng, lâm, ngư nghiệp
Bước 2: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức
­ Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất Nơng, Lâm, Ngư Nghiệp trong  
nền kinh tế quốc dân.
­ Hiểu và giải thích được tầm quan trọng của sản xuất Nơng, Lâm, Ngư 
Nghiệp của nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Kỹ năng
­ Rèn luyện kỹ năng tư duy, tự nghiên cứu, nhận xét, phân tích, so sánh.
3. Phẩm chất
­ Chăm chỉ tích cực  học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài.
­ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực hướng đến
Giúp học sinh phát triển 
­ Năng lực giao tiếp
­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ
­ Năng lực tư duy logic
­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
Bước 3: Xác định và mơ tả mức độ u cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử 
dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Nội dung

Nhận biết
(Mơ tả u 
cầu đạt)

Thơng hiểu


(Mơ tả u 
cầu đạt)

I.   Tầm   quan 
trọng của sản 
xuất   nơng, 
lâm,   ngư 
nghiệp   trong 
nền   kinh   tế 
quốc dân

Biết được tầm 
quan trọng của 
sản xuất nông, 
lâm,   ngư 
nghiệp
+   Theo   em, 
nước   ta   có 
những   thuận 
lợi nào để  phát 

Phân   tích   được 
các vai trị
+   So   sánh 
LLLĐ   trong 
nghành   nơng, 
lâm,   ngư 
nghiệp   so   với 
các ngành khác? 
Ý nghĩa?


1

Vận dụng 
thấp
(Mơ tả u 
cầu đạt)
Nêu được ví dụ 
minh họa
+   Nêu   một   số 
các   sản   phẩm 
của Nông, Lâm, 
Ngư   Nghiệp 
được   sử   dụng 
làm nguyên liệu 
cho   công 

Vận dụng 
cao
(Mô tả yêu 
cầu đạt)


triển   nơng, 
lâm,   ngư 
nghiệp?
II.   Tình   hình 
sản   xuất 
Nông,   Lâm, 
Ngư   Nghiệp 

của   nước   ta 
hiện nay

Nêu   được   các 
thành tựu cũng 
như hạn chế
­   Trong   thời 
gian
 
tới, 
nghành   nông   , 
lâm,   ngư 
nghiệp   của 
nước   ta   cần 
thực   hiện 
những   nhiệm 
vụ gì?
+ Làm thế  nào 
để   chăn   ni 
có   thể   chở 
thành một  nền 
sản xuất chính 
trong điều kiện 
dịch bệnh hiện 
nay?

nghiệp   chế 
biến?

+   Cần   làm   gì 

để  có một mơi 
trường sinh thái 
trong   sạch 
trong   q   trình 
sản   xuất   nơng, 
lâm,   ngư 
nghiệp?

Lấy ví dụ  minh 
họa
+ Lấy VD về 1 
số sản phẩm N, 
L, NN đã được 
XK   ra   thị 
trường   quốc 
tế?

III.   Phương  Nắm được các  Phân   tích   được  Lấy ví dụ  minh 
phương hướng  ý   nghĩa   các  họa
hướng, 
nhiệm vụ
nhiệm   vụ  nhiệm vụ
phát   triển 
Nơng,   Lâm, 
Ngư   nghiệp 
nước ta.

Bước 4: Xác định phương pháp dạy học
Các phương pháp được dùng trong bài học:
­ Vấn đáp – tìm tịi

­ Dạy học nêu vấn đề
2


­ Thuyết trình
Bước 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
­ Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị hồ sơ dạy học
­ Hình 1.1. Biểu đồ về cơ cầu tổng sản phẩm ở nước ta
­ Bảng 1. Giá trị  hang hóa xuất khẩu (triệu đơ la Mỹ) )nguồn tổng cục  
thống kê)
­ Hình 1.2. biểu đồ về cơ cấu lực lượng lao động xã hội ở nước ta
­ Hình 1.3. Biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta
2. Chuẩn bị của học sinh
­ Nghiên cứu bài mới.
Bước 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động)
­ Thời lượng: 1 tiết
­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng
­ Kiểm tra bài cũ: khơng
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P)
Hãy kể những sản phẩm được sản xuất từ nơng, lâm, ngư nghiệp? Chúng 
có vai trị gì trong cuộc sống hằng ngày?
Từ đó vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
+ Theo em, nước ta có 
những thuận lợi nào để 
phát   triển   nơng,   lâm, 
ngư nghiệp?


Hoạt động của HS
+ Nêu được:
.   Khí   hậu,   đất   đai 
thích hợp cho ST, PT  
của   nhiều   loại   cây 
trồng và vật ni.
. Tính siêng năng cần 
cù   của   người   nơng 
dân.

Nội dung cần đạt
I.   Tầm   quan   trọng   của   sản  
xuất   nông,   lâm,   ngư   nghiệp 
trong nền kinh tế quốc dân

1.   Sản   xuất   nông,   lâm,   ngư  
nghiệp   đóng   góp   một   phần  
khơng nhỏ vào cơ cấu tổng sản  
phẩm trong nước

­ Nhận xét và bổ  sung: 
Ngồi những thuận lợi 
như  trên thì VN chúng 
ta   cịn   có   địa   hình, 
nhiều   hệ   thống   sơng 
ngịi,   ao   hồ   cũng   góp 
phần tạo thuận lợi cho 
sự  phát triển N, L, NN 
của đất nước.
+ Tìm hiểu thơng tin 

­ u cầu HS quan sát,  biểu   đồ   và   nhận   xét  ­   Ngành   Nông,   Lâm,   Ngư 
3


tìm hiểu thơng tin biểu 
đồ   (hình   1.1­   sgk)   và 
nhận   xét   sự   đóng   góp 
của N, L, NN? 

về   sự   đóng   góp   của  Nghiệp đóng góp 1/4 – 1/5 vào 
N,   L,   NN   qua   các  cơ   cấu   tổng   sản   phẩm   trong 
năm.
nước.
.   Đại   diện   nêu   nxét 
kiến thức.
.   Lớp   nxét   về   ndung 
bạn   đã   trình   bày   và 
bổ sung.
­   Theo   dõi   hoạt   động  ­ Tiếp thu kiến thức.
của   học   sinh   và   nhận 
xét, tổng kết kiến thức 
trong biểu đồ (Nếu tính 
theo tỉ  lệ  đóng góp qua 
2.   Ngành   Nông,   Lâm,   Ngư  
các   năm   so   với   các  ­   Các   nhóm   nhận  Nghiệp   sản   xuất   và   cung   cấp  
ngành   khác   thì   N,   L,  phiếu   và   thảo   luận,  lương thực, thực phẩm cho tiêu  
dùng   trong   nước,   cung   cấp  
NN   đóng   góp   khoảng  thống nhất đáp án.
nguyên   liệu   cho   ngành   công  
1/4 – 1/5).

nghiệp chế biến
­ Phát phiếu thảo luận 
yêu   cầu   hs   hoàn   thàh  +   Đại   diện   nhóm 
nội   dung   theo   nhóm  trình   bày   kết   quả 
ngồi cùng bàn học.
trong phiếu học tập.
VD:+ Nông nghiệp: Đậu tương, 
+ Nêu một số  các sản 
phẩm   của   Nông,   Lâm,  + Các nhóm nhận xét,  Ngơ, sắn cung cấp cho nhà  máy 
chế biến thực phẩm.
Ngư   Nghiệp   được   sử  bổ sung.
        + Lâm nghiệp: Trồng keo 
dụng   làm   nguyên   liệu 
…cung cấp cho nhà máy giấy.
cho   công   nghiệp   chế 
        + Nuôi trai ngọc làm trang 
biến?
sức, Cá Tra­ Ba sa xuất khẩu ra 
­   Mời   1,   2   nhóm   trình 
thị trường…
bày kết quả, các nhóm 
3.   Ngành   Nơng,   Lâm,   Ngư  
cịn lại theo dõi, so sánh 
Nghiệp   có   vai   trị   quan   trọng  
kết quả.
trong   sản   xuất   hàng   hoá   xuất  
=>   Đánh   giá­   bổ   sung 
kiến thức và hoạt động  ­   So   sánh   số   liệu   và  khẩu
nhóm của học sinh.
nêu nhận xét.

­   Yêu   cầu   HS   chú   ý 
theo   dõi   nội   dung­   số 
liệu   trong   bảng   1   sgk 
để trả lời câu hỏi:
4

+ Hàng nông, lâm sản 
xuất   khẩu   qua   các 
năm là tăng.
+ Nêu được:


+ Dựa vào số  liệu qua 
các năm của bảng 1 em 
có nhận xét gì? 
+ Tính tỷ lệ % của sản 
phẩm   nơng,   lâm,   ngư 
nghiệp   so   với   tổng 
hàng hố XK? Từ đó có 
Nxét gì?

.   Giá   trị   hàng   nơng 
sản tăng do được đầu 
tư   nhiều   (giống,   kỹ 
thuật và phân bón…).
.   Tỷ   lệ   giá   trị   hàng 
nông   sản   giảm   vì 
mức   độ   đột   phá   của 
nông   nghiệp   so   với 
các   nghành   khác   cịn 

chậm.
­ Nghe hướng dẫn để 
thảo   luận   (so   sánh, 
Phân tích).
+ Đại diện trình bày ý 
4.   Tình   hình   Nơng,   Lâm,   Ngư  
kiến
­   Hướng   dẫn   cho   HS  + Lớp nhận xét và bổ  Nghiệp   còn   chiếm   trên   50%  
tổng số  lao động tham gia vào  
phân tích hình 1.2:
sung.
các nghành kinh tế
+ So sánh LLLĐ trong 
nghành nơng, lâm, ngư 
nghiệp   so   với   các 
ngành khác? Ý nghĩa?
=> Đánh giá, hồn thiện  ­ Lắng nghe.
kiến thức.
­  Đặt vấn đề  về  môi 
trường:
  Thông   qua  hoạt   động 
sản xuất các sản phẩm 
nông,  lâm,  ngư  nghiệp  +   Nêu   VĐ   tại   địa 
đã   gây   ảnh   hưởng  phương,   trong   nước 
không   nhỏ   tới   môi  và hậu quả.
trường sinh thái cả  về  +   Nêu   được:   Có   ý 
mặt   tích   cực   và   tiêu  thức   trong   lao   động 
sản xuất.. trong việc 
cực. Vậy em hãy:
+ Nêu những VĐ thực  sử   dụng   thuốc   hoá 

tế   chứng   minh   điều  học   trong   q   trình 
vừa nói ở trên? Ngun  chế   biến,   bảo   quản, 
II. Tình hình sản xuất Nơng, 
nhân   và   hậu   quả   của  khai thác ….. 
­ Trả  lời theo câu hỏi  Lâm,   Ngư   Nghiệp  của  nước 
nó?
ta hiện nay
+ Biện pháp khắc phục  sgk. 
5


tránh   những   hậu   quả 
đó?
+ Nêu lên được: Gạo, 
cafe, cá tra, cá ba sa, 
­ Cho HS n/c nội dung  tơm, gỗ....
câu hỏi SGK và trả lời
=> Đánh giá kiến thức.
­ u cầu HS:
+ Nêu được: Chưa có 
+ Lấy VD về  1 số  sản  nhận   thức   đúng   đắn 
phẩm   N,   L,   NN   đã  về   công   tác   bảo   vệ 
được XK ra thị  trường  mơi  trường,  chỉ  quan 
quốc tế?
tâm đến lợi ích trước 
mắt   nên   trong   q 
trình sản xuất cịn có 
­   Đặt   vấn   đề   với   câu  những tác động gây ô 
hỏi:
nhiễm tới môi trường 

+   Theo   em,   tình   hình  như:   Đất,   nước, 
sản   xuất   nơng,   lâm,  khơng khí... 
ngư   nghiệp   hiện   nay  + Nêu được: trình độ 
cịn có những hạn chế  sản xuất cịn lạc hậu, 
gì?
áp dụng khoa học vào 
sản   xuất   chưa   đồng 
bộ, chưa khoa học
­ Lắng nghe.

+   Tại   sao   năng   suất, 
chất lượng còn thấp?
­   Nhấn  mạnh:  vậy   để 
khắc phục và hạn chế 
những   hậu   quả   không 
tốt   tới   mơi   trường   thì 
chúng ta cần phải quan 
tâm   tới   việc   áp   dụng 
khoa học kĩ  thuật  một 
cách đồng bộ, quan tâm 
tới   VS   mơi   trường 
6

1. Thành tựu:
a. Sản xuất lương thực tăng liên 
tục. 
b. Bước đầu đã hình thành một 
số   nghành   sản   xuất   hàng   hố 
với các vùng sản xuất tập trung, 
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong 

nước và xuất khẩu.
c. Một số sản phẩm của nghành 
Nơng,   Lâm,   Ngư   Nghiệp   đã 
được   xuất   khẩu   ra   thị   trường 
quốc tế.
2. Hạn chế:
­   Năng   suất,   chất   lượng   sản 
phẩm cịn thấp.
­ Hệ thống giống cây trồng, vật 
ni, cơ sở bảo quản, chế biến 
cịn lạc hậu, chưa đáp  ứng u 
cầu phát triển của ngành.

­ GDMT: Trình độ SX cịn thấp, 
chưa đồng bộ, chưa khoa học, 
chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài 
nên q trình sản xuất cịn gây 
ảnh hưởng tới mơi trường đất, 
nước, khơng khí.
+ Trả lời
+   Nêu   được:   Việc 
ứng   dụng   khoa   học, 
vệ  sinh phòng chống 
dịch   bệnh,   vệ   sinh  III.   Phương   hướng,   nhiệm 
môi trường...
vụ   phát   triển   Nông,   Lâm, 
+   Nêu   được:   tuyên  Ngư nghiệp nước ta.
truyền rộng rãi trong 



cộng   đồng   trong   quá 
trình sản xuất.
­   Trong   thời   gian   tới, 
nghành nơng , lâm, ngư 
nghiệp của nước ta cần 
thực hiện những nhiệm 
vụ gì?
+ Làm thế  nào để  chăn 
ni   có   thể   chở   thành 
một   nền   sản   xuất 
chính   trong   điều   kiện 
dịch bệnh hiện nay?
+ Cần làm gì để có một 
mơi   trường   sinh   thái 
trong   sạch   trong   quá 
trình   sản   xuất   nông, 
lâm, ngư nghiệp?

cộng   đồng   để   mọi 
người   cùng   nâng   cao 
ý   thức,   trách   nhiệm 
trong việc bảo vệ sức 
khoẻ,   vệ   sinh   cộng 
đồng,   vệ   sinh   môi 
trường sinh thái...

­   Tăng   cường   sản   xuất   lương 
thực   đảm   bào   an   ninh   lương 
thực
­   Phát   triển   chăn   ni   thành 

ngành chính.
­   Xây   dựng   nền   nông   nghiệp 
bền vững.
­  Áp dụng khoa học, kỹ  thuật 
vào   công   tác   chọn,   tạo   giống, 
bảo quản và chế biến.

HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (2P)
Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG
Giới thiệu một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung?
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DỊ (1P)
 ­ Học sinh về nhà học bài
­ Tun truyền rộng rãi ý thức bảo vệ  và vệ  sinh mơi trường trong q 
trình sản xuất, chế biến nơng, lâm, ngư nghiệp tại địa phương.
­ Đọc trước nội dung bài 2.

Ngày soạn : 24/08/2020
Tiết PPCT: 02
CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT ­ LÂM NGHIỆP ­ ĐẠI CƯƠNG
BÀI 2.    KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng
Tiểu chủ đề 1: Khảo nghiệm giống cây trồng
BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
­ Nêu được mục đích của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng.
7


­ Nêu được khái niệm khảo nghiệm giống cây trồng

­ Nêu được mục đích và nội dung của từng loại thí nghiệm trong hệ thống 
khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái qt hóa 
3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh u thích cây trồng 
4. Năng lực hướng đến
Giúp học sinh phát triển 
­ Năng lực giao tiếp
­ Năng lực tư duy logic
­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ
­ Năng lực làm việc nhóm 
­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
BƯỚC 3: Xác định và mơ tả mức độ u cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử 
dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Nội dung

Nhận biết
(Mơ tả u 
cầu đạt)

I. Mục đích, ý 
nghĩa   của 
cơng tác khảo 
nghệm   giống 
cây trồng:

Nêu   được   các 
mục   đích,   ý 
nghĩa của cơng 
tác   khảo 
nghiệm

+ Em hiểu thế 
nào   là   khảo 
nghiệm   giống 
cây trồng?
+ Vì sao giống 
cây   trồng 
trước   khi   đưa 
ra sản xuất đại 
trà   cần   phải 
qua   khảo 
nghiệm?
+   Vậy   khảo 
nghiệm   giống 
cây   trồng   có 
mục đích gì?

8

Thơng hiểu
(Mơ tả u 
cầu đạt)

Vận dụng 
thấp
(Mơ tả u 
cầu đạt)
Hiểu  được tại  Lấy   ví   dụ 
sao   cần   có  minh họa
cơng   tác   khảo 
nghiệm   trước 

khi   đưa   giống 
vào   sản   xuất 
đại trà

Vận dụng 
cao
(Mô tả yêu 
cầu đạt)


II. Các loại thí 
nghiệm   khảo 
nghiệm   giống 
cây trồng:

Nêu   được   nội 
dung   của   các 
thí   nghiệm 
khảo nghiệm

+   Thí   nghiệm  Lấy vi dụ minh 
sản xuất quảng  họa
cáo   có   nhất 
thiết   phải   tiến 
hành   khơng? 
Tại sao?

BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học
­ Hỏi đáp tìm tịi
­ Dạy học giải quyết vấn đề

­ Làm việc theo nhóm
BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
­ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu
­ Chuẩn bị phiếu học tập, tranh ảnh liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
­ Học bài cũ
­ Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị giấy A0, bút xạ, thước
BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động)
­ Thời lượng: 1 tiết
­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng
­ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu vai trị và phương hướng phát triển của ngành Nơng, Lâm, Thủy 
sản
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5P)
Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nơng lâm­ ngư nghiệp, giống là một 
yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nơng sản. Muốn có giống 
tốt phù hợp với từng vùng sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm giống 
cây trồng .Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có mục đích ,ý nghĩa gì? 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của 
học sinh

Nội dung cần đạt
I.  Mục   đích,   ý   nghĩa   của 
cơng tác khảo nghệm giống 
cây trồng:


­ u cầu học sinh vận dụng 
thơng   tin   kiến   thức   trả   lời 
câu hỏi:
9


+ Em hiểu thế  nào là khảo 
nghiệm giống cây trồng?
+   Vì   sao   giống   cây   trồng 
trước   khi   đưa   ra   sản   xuất 
đại   trà   cần   phải   qua   khảo 
nghiệm?

+   Vậy   khảo   nghiệm   giống 
cây trồng có mục đích gì?

+  Giả   sử:   Giống   mới   chưa 
qua   khảo   nghiệm   mà   đưa 
vào sản xuất thì hậu quả  sẽ 
như thế nào?
­> Nhận xét và bổ  sung như 
sau:   Giống   mới     không   qua 
khảo   nghiệm   mà   đưa   vào 
sản   xuất   thì   năng   suất   và 
chất lương sẽ bị ảnh hưởng, 
kem   theo   đó   là   môi   trường 
sinh thái bị mất cân bằng.
­  GDMT:  Giới thiệu cho HS 
về  một số  loại cây gây  ảnh 
hưởng mơi trường sinh thái: 

1. Cây Mai Dương(Mimosa  
pigra) 
Mai  dương cịn  được gọi 
là   Trinh   nữ   trâu,   Trinh   nữ 
tây, Móc mèo mỹ..., tên khoa 
học   là  Mimosa   pigra  L.   , 
thuộc
 
họ
 
Đậu 
(Leguminosae). Đây là cây có 
quan hệ  thân thuộc với  cây 
Trinh   nữ   hay   Xấu   hổ 
10

­HS Trả lời
­ Giữa ngoại cảnh 
và   sự   biểu   hiện 
các tính trạng của 
cây   có   mối   quan 
hệ   rất   chặt   chẽ 
nên cần phải khảo 
nghiệm   giống   ở 
các vùng sinh thái 
khác   nhau   nhằm 
chọn ra giống phù 
hợp nhất cho từng 
vùng.
­   Mỗi   loại   giống 

có đặc tính và u 
cầu   kĩ   thuật   khác 
nhau nên cần khảo 
nghiệm   để   xác 
định   yêu   cầu   kỹ 
thuật   của   từng 
giống.

­   Khảo   nghiệm   giống   cây 
trồng   ở   các   vùng   sinh   thái 
khác nhau nhằm xác định các 
đặc tính, tính trạng của giống 
một   cách   khách   quan,   chính 
xác. Từ đó chọn ra giống phù 
hợp nhất cho từng vùng.
­ Khảo nghiệm giống nhằm 
cung cấp cho chúng ta những 
thơng   tin   chính   xác   về   yêu 
cầu   kỹ   thuật   canh   tác   và 
hướng sử dụng.

­   Thảo   luận­   trả 
lời.
­  GDMT:   Nếu   giống   khơng 
qua khảo nghiệm mà đưa vào 
sản suất thì sẽ  gây ra những 
hậu quả như:
+   Năng   xuất,   chất   lượng 
thấp.
+ Chỉ  có tác dụng trước mắt 

và một mặt.
+ Mất cân bằng sinh thái ảnh 
hưởng tới q trình sản xuất.
VD:  Cây   Mai   Dương(Trinh 
­ Chú ý theo dõi và  nữ),   phát   triển   tràn   lan,   khó 
tiếp   thu   thơng   tin  tiêu diệt.
kiến thức.
VD: Cây lục Bình(bèo): SS = 
thân   bị   hoặc   =   hạt(tồn   tại 


(Mimosa pudica  L.), khá phổ 
biến   ở   Việt   Nam.   Mai 
dương chỉ khác cây Trinh nữ 
là nó thuộc loại cây bụi cao 
đến   3­4m,   thân   và   cành   có 
gai   nhọn,   cứng   và   Mai 
dưương là cây  ưa  ẩm, chịu 
được   ngập   nước   trong   thời 
gian dài.
2. Cây Lục Bình: Lục bình 
hay Bèo Nhật Bản, bèo tây 
là   một   loài   thực   vật   nổi 
thuộc   họ   Lục   Bình 
(Pontederiaceae),   có   nguồn 
gốc   từ   Trung   và   Nam   Mỹ. 
Cây   thường   mọc   ở   ruộng 
sâu, kênh rạch, đầm lầy, ao 
hồ...   Chỉ   cần   một   vài   cây 
lục bình xuất hiện trong hồ 

ao thì chỉ một thời gian ngắn  
nó   đã   phủ   kín   mặt   nước. 
Trong mơi trường thuận lợi, 
Lục   bình   có   thể   tăng   diện 
tích   gấp   đôi   sau   10   ngày. 
Cây   sinh   sản   vơ   tính   bằng 
thân   bị   là   chủ   yếu,   nhưng 
vẫn   có   sinh   sản   bằng   hạt. 
Hạt có thể  sống tới 15 năm 
trong đất và xâm nhiễm trở 
lại, ngay cả  khi tồn bộ  cây 
lục bình trưởng thành đã bị 
tiêu diệt. Lục bình sống và 
phát   triển   mạnh   cả   ở   nơi  
nước đứng và nước chảy và 
càng   phát   triển   tốt   ở   trong 
nước   bị   ô   nhiễm   chất   hữa 
cơ .
Sơng   ngịi,   kênh   rạch   bị 
lộc   bình   bao   phủ   làm   tắc 
11

được   khoảng   15   năm:   Gây 
tắc   nghẽn   giao   thông   thuỷ, 
xác­bã lá cây thối rứa gây ô 
nhiễm   môi   trường   nước, 
giảm năng suất cá...


nghẽn giao thông thuỷ. Xác 

bã,   lá   cây   phân   huỷ   làm   ô 
nhiễm   nguồn   nước   uống, 
giảm sản lượng cá. Các hồ 
thuỷ  lợi và thuỷ  điện có lục 
bình bao phủ  làm giảm năng 
lượng   thuỷ   điện,   giảm   tốc 
độ   dòng   chảy,   năng   suất 
tưới   tiêu   và   tăng   kinh   phí 
bảo trì.
Gần   đây   người   ta   phát 
hiện   nhiều   công   dụng   của 
lục   bình   như   :   làm   rau   ăn, 
làm phân xanh, làm cồn, làm 
hàng   mỹ   nghệ   ...   Hy   vọng 
lục   bình   sẽ   trở   thành   lồi 
cây ngun liệu trong tương 
lai và người ta có thể  quản 
lý   được   sự   phát   triển   của 
loài cây này.
GV   gộp   các   bàn   thành   4 
nhóm n/c mục II kết hợp  các 
h/a trong SGK thảo luận theo  
phiếu học tập sau: 
         TN  TN  TN 
Các  so 
kiểm  sản 
  loại  sánh  tra 
xuất 
  TN giốn kthu quản


ật 

Tiêu  TN
cáo 
chí 
so 
sánh 
TN
1. 
Mục 
Đích
2. 
12

II.  Các   loại   thí   nghiệm 
khảo   nghiệm   giống   cây 
trồng:

­ Tờ nguồn (ở dưới)

Thảo   luận   theo 
nhóm để hồn 
thành   bảng   trong 
phiếu học tập. 


Nội 
dung
3. 
Cơ 

quan 
tiến 
hành
­ GV cử  đại diện nhóm lên 
+   Dựa   vào   thơng 
trình bày.
  ­ So sánh kq của các nhóm  tin sgk để trả lời.
bằng bảng mẫu và u cầu 
+   Vận   dụng   hiểu 
HS hoàn thành.
biết   và   kiến   thức 
để trả lời.
­ Nêu câu hỏi vận dụng:
+ Sau khi so sánh giống, nếu 
giống  mới   chọn   tạo   có   kết  +   Vận   dụng   hiểu 
quả   trội   hơn   so   với   giống  biết   để   phân   tích 
đại trà thì đã được phép phổ  và giải thích.
biến sản xuất Chưa? Vì sao 
vây?
­ Nhận xét và kết luận.
+   Thí   nghiệm   sản   xuất 
quảng cáo có nhất thiết phải 
tiến hành khơng? Tại sao?
­> Nhận xét, kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (3P)
Chọn câu trả lời đúng: 
Câu1:  Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích…. 
A.kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kthuật gieo trồng. 
B. so sánh với giống đại trà để  chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở 
cấp quốc gia. 

C. Tun truyền đưa giống mới vào sx đại trà. 
D. so sánh tồn diện về  sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, tính 
chống chịu. 
Câu2:  Khảo  nghiệm  giống trước  khi  đưa giống mới vào sx   đại trà có  ý  
nghĩa… 
A.  cung cấp thơng tin về u cầu kthuật canh tác của giống. 
13


B. Có hướng sử dụng giống nhằm phát huy tối đa hiệu quả giống. 
C. Chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng sinh thái. 
D. Gồm 3 phương án trên. 
Câu 3: Hãy sắp xếp các hoạt động tương ứng với các thí nghiệm trong cơng tác 
khảo nghiệm giống cây trồng 
Thí nghiệm khảo nghiệm      Các hoạt động 
Đáp án 
giống 
1/ Thí nghiệm so sánh 
a. Tổ chức hội nghị đầu bờ
1b
giống
      b. Bố trí sản xuất so sánh giống 
2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ  mới với giống đại trà 
2c
thuật 
      c. Bố trí sản xuất với các chế độ 
3/ Thí nghiệm sản xuất 
phân bón ….
3a
quảng cáo 

HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DỊ (1P)
­ Học bài và trả lời 4 câu hỏi SGK cuối bài 
­ Tham khảo trước bài 3,4: Sản xuất giống cây trồng 
TỜ NGUỒN
Tiêu   chí   so   sánh 
TN
1. Mục đích

2. Nội dung

14

TN so sánh 
giống
TN
­ Là so sánh với 
giống   phổ   biến 
trong   sản   xuất 
đại   trà   để   chọn 
ra   giống   vượt 
trội đưa vào sản 
xuất rộng rãi.
­   Bố   trí   thí 
nghiệm   so   sánh 
chỉ   tiêu   so   sánh 
giống là dựa vào:
+ Sự sinh trưởng
+ Phát triển.
+ Năng suất

+ Chất lượng

TN kiểm tra 
kthuật

TN sản xuất
quảng cáo

­   Nhằm   kiểm   tra 
những   đề   xuất 
của   cơ   quan   tạo 
giống và quy trình 
kỹ   thuật   gieo 
giống.

­   Nhằm   tuyên 
truyền  đưa giống 
mới vào sản xuất 
đại trà.

­   Qua   thí   nghiệm 
sẽ   xác   định   được 
mật   độ   gieo,   thời 
vụ,   chế   độ   phân 
bón của giống...từ 
đó   xây   dựng   quy 
trình kỹ  thuật gieo 
trồng.

­   Triển   khai   trên 

diện   rộng,   tổ 
chức hội nghị đầu 
bờ   để   đánh   giá 
kết quả, phổ biến 
quảng   cáo   trên 
thông   tin   đại 
chúng.


+   Khả   năng 
chống chịu.
3.   Cơ   quan   tiến  ­   Các   cơ   quan  ­   Trung   tâm   khảo  ­   Hội   nghị   đầu 
chọn tạo giống. nghiệm   giống  bờ: 
hành
quốc gia
+   Diện   tích   rộng 
lớ n
+   điều   kiện   phù 
hợp.

Ngày soạn : 30/08/2020
Tiết PPCT: 03
BÀI 3 :                    SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng
BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức
­ Mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng 
­ Phân biệt được các khái niệm: Giống siêu ngun chủng, giống ngun 
chủng, giống xác nhận.
­ Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy 

trì và sơ đồ phục tráng.
­ Phân biệt quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ 
đồ duy trì và sơ đồ phục tráng.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích 
3.Phẩm chất:
Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao.
4. Năng lực hướng đến
­ Năng lực giao tiếp
­ Năng lực thực hành
­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ
­ Năng lực làm việc nhóm 
­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
BƯỚC 3: Xác định và mơ tả mức độ u cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử 
dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Nội dung
15

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng 

Vận dụng 


(Mơ tả u 
cầu đạt)


(Mơ tả u 
cầu đạt)

I. Mục đích 
của cơng tác 
sản xuất 
giống cây 
trồng.

Nêu được mục 
đích   của   cơng 
tác   sản   xuất 
giống.

II. Hệ thống 
sản xuất 
giống cây 
trồng:

Nêu   được   hệ 
thống sản xuất 
giống
­ Hệ thống sản 
xuất giống cây 
trồng bắt đầu 
từ đâu và kết 
thúc khi nào ?

III. Quy trình 
sản xuất 

giống cây 
trồng.

Trình bày được  Hiểu   được   các 
quy   trình   sản  bước trong quy 
xuất giống cay  trình.
trồng  ở  cây tự 
thụ phấn

16

­ Những giống 
thối hóa thì 
năng xuất như 
thế nào? Vậy 
để cho năng 
­ Mục đích  
xuất cao thì 
của cơng tác 
cần phải làm 
sản xuất giống  gì? 
cây trồng ?
Hiểu   được   các 
bước   trong   hệ 
thống sản xuất 
giống
­   Tại   sao   hạt 
giống   SNC­NC 
cần   sản   xuất 
tại   các   trung 

tâm   chun 
­ Hệ thống sản  nghiệp ?
xuất giống cây 
trồng gồm 
những giai 
đoạn nào ?
­ Thế nào là 
hạt siêu 
ngun 
chủng ? NC ? 
XN ?

thấp
(Mơ tả u 
cầu đạt)
Lấy được ví dụ 
minh họa
­ Nêu một số 
giống cây trồng 
ở địa phương 
có biểu hiện 
thối hóa giống 
ví dụ giống lúa 
CS1,TH85….

cao
(Mơ tả u 
cầu đạt)



BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học
Các phương pháp được dùng trong bài học:
­ Vấn đáp tìm tịi
­ Dạy học hợp tác theo  nhóm
­ Thuyết trình
BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
­ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu
­ Chuẩn bị các hình ảnh liên quan, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
­ Học bài cũ
­ Nghiên cứu bài mới
BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động)
­ Thời lượng: 1 tiết
­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng
­ Kiểm tra bài cũ: 
? Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà phải qua các thí nghiệm 
khảo nghiệm nào ? Mục đích của từng thí nghiệm đó ? 
Đáp án 
­  Thí nghiệm so sánh giống: Để dánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát 
triển,năng suất, chất lượng tính chống chịu……….của giống
­  Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật : Nhằm xác định quy trình kĩ thuật 
­  Thí nghiệm sản xuất quảng cáo : Để tun truyền đưa giống mới vào 
sản xuất đại trà 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P)
Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nơng lâm­ ngư nghiệp, giống là 
một yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nơng sản, xong thực tế 
cho thấy sau một thời gian sử dụng giống thường bị thối hóa …..Vì vậy cân 
phải làm tốt khâu sản xuất giống cây trồng 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

   Hoạt động của GV
­ Nêu một số giống cây 
trồng ở địa phương có 
biểu hiện thối hóa giống 
ví dụ giống lúa 
17

  Hoạt động của HS
­ Tiếp thu kiến thức 
 ­ Những giống thối hóa 
thì năng xuất giảm.
­ Muốn có năng suất cao 

    Nội dung 
I. Mục đích của cơng 
tác sản xuất giống cây 
trồng.


CS1,TH85….
­ Những giống thối hóa 
thì năng xuất như thế 
nào? Vậy để cho năng 
xuất cao thì cần phải làm 
gì? 
­ Mục đích  của cơng tác 
sản xuất giống cây 
trồng ?
­ Treo tranh H.3.1 Hệ 
thống sản xuất giống cây 

trồng.
­ Hệ thống sản xuất 
giống cây trồng bắt đầu 
từ đâu và kết thúc khi nào 
?
­ Hệ thống sản xuất 
giống cây trồng gồm 
những giai đoạn nào ?
­ Thế nào là hạt siêu 
ngun chủng ? NC ? 
XN ?

thì phải có giống mới đã 
được khảo nghiệm
 ­ Duy trì, củng cố độ 
thuần chủng của giống…
­ Tạo ra số lượng giống 
nhiều
­ Đưa giống tốt phổ biến 
nhanh vào sản xuất

­ Duy trì, củng cố độ 
thuần chủng, sức sống 
và tính trạng điển hình 
của giống.
­ Tạo ra số lượng giống 
cần thiết để cung cấp 
cho sản xuất đại trà
­ Đưa giống tốt phổ biến 
nhanh vào sản xuất


­ Quan sát tranh trả lời 
câu hỏi.

II. Hệ thống sản xuất 
giống cây trồng:

­ Bắt đầu từ nhân hạt 
giống do cơ sở nhân tạo 
giống nhà nước cung cấp 
đến khi có được hạt 
giống xác nhận .
­ 3 giai đoạn: SNC­NC­
XN.

GĐ 1:  Sản xuất hạt 
giống SNC
GĐ 2: Sản xuất hạt 
giống NC
GĐ 3: Sản xuất hạt 
giống XN

 ­ SNC: Là hạt giống có 
chất lượng và độ thuần 
khiết cao
­ NC: Là hạt giống có 
chất lượng cao và được 
nhân ra từ hạt giống SNC
­ XN: Được nhân ra từ 
­ Tại sao hạt giống SNC­ hạt ngun chủng.

NC cần sản xuất tại các  ­ Vì địi hỏi u cầu kĩ 
trung tâm chun 
thuật cao và theo dõi chặt 
nghiệp ?
chẽ, chống pha tạp, đảm 
bảo duy trì và củng cố 
kiểu gen  thuần chủng 
của giống
­ Treo tranh H3.2 “ sản 
­ Quan sát tranh và trả lời  III. Quy trình sản xuất 
xuất hạt giống theo sơ đồ  câu hỏi 
giống cây trồng.
duy trì ở cây tự thụ phấn 
1. Sản xuất giống cây 

­ Diễn ra trong 4 năm 
trồng nơng nghiệp
18


­ Quy trình sản xuất 
giống cây trồng tự thụ 
phấn thường diễn ra 
trong mấy năm? Nhiệm 
vụ từng năm? 

Năm thứ 1: Gieo hạt tác 
giả chọn cây ưu tú
Năm thứ 2: Hạt của cây 
ưu tú gieo thành từng 

dịng­ SNC
Năm thứ 3: SNC­NC
Năm thứ 4: NC­XN
­ Quan sát tranh và trả lời 
câu hỏi 

­ Treo tranh H3.3 “ sản 
xuất giống cây trồng theo 
phương thức phục tráng  ­ Diễn ra trong 5 năm
’.
Năm thứ 1: Gieo hạt của 
VLKĐ, chọn cây ưu tú.
Năm thứ 2: Đánh giá dịng 
lần 1, gieo hạt cây ưu tú 
thành dịng chọn hạt của 
5­ 5 dịng tốt.
­ Hãy mơ tả qui trình sản  Năm thứ 3: Đánh giá dịng 
xuất giống cây theo 
lần 2. Hạt của dịng tốt 
phương thức phục tráng ? chia làm 2, để nhân sơ bộ 
và so sánh giống. Hạt thu 
được là hạt SNC.
Năm thứ 4: Nhân hạt 
giống  NC từ hạt SNC.
Năm thứ 5: Sản xuất hạt 
giống xác nhận từ  hạt 
giống NC

a) Sản xuất giống ở cây 
trồng tự thụ phấn.

­ Đối với giống cây 
trồng do tác giả cung 
cấp giống hoặc có hạt 
giống SNC
Năm thứ 1: Gieo hạt tác 
giả chọn cây ưu tú
Năm thứ 2: Hạt của cây 
ưu tú gieo thành từng 
dịng­ SNC
Năm thứ 3: SNC­NC
Năm thứ 4: NC­XN
­ Đối với giống nhập 
nội, các giống bị thối 
hóa
Năm thứ 1: Gieo hạt của 
VLKĐ, chọn cây ưu tú.
Năm thứ 2: Đánh giá 
dịng lần 1, gieo hạt cây 
ưu tú thành dịng chọn 
hạt của 5­ 5 dịng tốt.
Năm thứ 3: Đánh giá 
dịng lần 2. Hạt của 
dịng tốt chia làm 2, để 
nhân sơ bộ và so sánh 
giống. Hạt thu được là 
hạt SNC.
Năm thứ 4: Nhân hạt 
giống  NC từ hạt SNC.
Năm thứ 5: Sản xuất hạt 
giống xác nhận từ  hạt 

giống NC

HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (4P)
So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy 
trì và sơ đồ phục tráng? 
Đáp án:
19


* Giống nhau: Đều trải qua 3 giai đoạn: Sản xuất hạt giống SNC, NC, 
XN
* Khác nhau: Ở vật liệu khởi đầu (VLKĐ) và quy trình đánh giá dịng
­ Sơ đồ duy trì: VLKĐ là hạt SNC đã có chất lượng cao, đánh giá 
dịng 1 lần để chọn dịng ưu tú hỗn hợp lại thành hạt SNC
­ Sơ đồ phục tráng: VLKĐ là hạt bị thối hóa hoặc hạt nhập nội 
chưa rõ chất lượng, đánh giá dịng 2 lần. Lần 1 chọn dịng ưu tú, lần 2 chia hạt 
mỗi dịng thành 2 phần, 1 phần nhân giống sơ bộ, 1 phần cịn lại tiến hành thí 
nghiệm so sánh. Kết quả thu dduojc hạt giống SNC
HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p)
Giới thiệu hội nghị đầu bờ qua video
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DỊ (1P)
­    Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài 
­    Tham khảo bài 

Ngày soạn :10/09/2020
Tiết PPCT: 04
BÀI 4.    SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG ( TT)
BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng
BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:

­ Nắm được quy trình ,trình tự sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
­ So sánh được quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo 
với cây tự thụ phấn, giữa cây tự thụ phấn với cây nhân giống vơ tính.
­ Quy trình  sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vơ tính và sản xuất 
giống cây rừng
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích , so sánh 
3. Phẩm chất :  Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao 
4. Năng lực hướng đến
­ Năng lực giao tiếp
­ Năng lực quan sát
­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ
­ Năng lực làm việc nhóm 
­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.

20


BƯỚC 3: Xác định và mơ tả mức độ u cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử 
dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Nội dung

Nhận biết
(Mơ tả u 
cầu đạt)

Sản xuất 
giống cây 
trồng ở cây 
thụ phấn 
chéo.


­ Hãy mơ tả 
qui trình sản 
xuất giống ở 
cây trồng thụ 
phấn chéo ? 

 Sản xuất 
giống cây 
trồng ở cây 
nhân giống vơ 
tính

Nêu được qua 
trình sản xuất 
giống vơ tính
­Nêu quy trình 
sản xuất giống 
cây trồng nhân 
giống vơ tính? 
­ Những cây 
trồng nào 
thường sử 
dụng quy trình 

21

Thơng hiểu
(Mơ tả u 
cầu đạt)

Hiểu được các 
bước trong quy 
trình sản xuất.
­   Vì   sao   sản 
xuất   giống   cây 
trồng  ở  cây thự 
phấn   chéo   lại 
trồng   ở   khu 
vực cách li?
­ Em có nhận 
xét gì về các 
hình thức đánh 
giá chọn lọc 
của quy trình 
sản xuất giống 
ở cây trồng thụ 
phấn chéo?
?So sánh với 
q trình sản 
xuất giống ở 
cây tự thụ 
phấn?

Vận dụng 
thấp
(Mơ tả u 
cầu đạt)
Lấy được ví dụ 
minh họa
­ Nêu một số 

giống cây trồng 
ở địa phương 
có biểu hiện 
thối hóa giống 
ví dụ giống lúa 
CS1,TH85….

Lấy   được   ví 
dụ   ở   địap 
hương

Vận dụng 
cao
(Mơ tả u 
cầu đạt)


sản xuất này?
Sản xuất 
giống cây 
trồng ở cây 
rừng

Trình bày được 
quy   trình   sản 
xuất giống cay 
trồng   ở   cây 
rừng
­ Nêu quy trình 
sản   xuấtgiống 

cây rừng ?

­ Có đặc điểm 
gì khác với cây 
lương thực, 
thực phẩm ?  

Lấy   được   ví 
dụ thực tế

BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học
Các phương pháp được dùng trong bài học:
­ Vấn đáp tìm tịi
­ Thuyết trình
BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
­ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu
­ Chuẩn bị các hình ảnh liên quan, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
­ Học bài cũ
­ Nghiên cứu bài mới
BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động)
­ Thời lượng: 1 tiết
­ Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng
­ Kiểm tra bài cũ:  (lồng vào phần kiểm tra 15p cuối bài)
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1P)
Nhắc lại các phương thức sinh sản ở thực vât?
Ở cây thụ phấn chéo sản xuất giống có giống ở cây tự  thụ  phấn khơng?  
Giải quết vần đề?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của 
Hoạt động của HS
GV
­ u cầu HS quan  ­ Quan sát tranh và trả lời 
sát H 4.1 “sản xuất  câu hỏi 
giống ở cây trồng 
22

Nội dung cần đạt
III.   Quy   trình   sản   xuất 
giống cây trồng
b) Sản xuất giống ở cây 


thụ phấn chéo”
­ Hãy mơ tả qui 
trình sản xuất 
giống ở cây trồng 
thụ phấn chéo ? 
­   Vì   sao   sản   xuất 
giống   cây   trồng   ở 
cây   thự   phấn   chéo 
lại trồng ở khu vực 
cách li?
­ Em có nhận xét gì 
về   các   hình   thức 
đánh   giá   chọn   lọc 
của   quy   trình   sản 
xuất   giống   ở   cây 
trồng   thụ   phấn 

chéo?
­ u cầu HS n/c 
mục 2 sản xuất 
giống cây trồng 
nhân giống vơ tính 
­Nêu quy trình sản 
xuất giống cây 
trồng nhân giống 
vơ tính? 
­ Những cây trồng 
nào thường sử 
dụng quy trình sản 
xuất này?

­ Có đặc điểm gì 
khác với cây lương 
thực, thực phẩm ?  
­ Nêu quy trình sản 
xuấtgiống cây rừng 


23

trồng thụ phấn chéo.
­ Diễn ra 4 vụ 
Vụ 1: Lựa chọn ruộng sản 
xuất giống ở khu cách 
li.Gieo hạt giống SNC 
­ Để đảm bảo độ thuần 
Vụ 2: Đánh giá thế hệ 

chủng và chất lượng của 
chọn lọc . Loại bỏ các 
hạt giống. (tránh hiện 
hàng khơng đạt u cầu 
tượng hạt phần của giống  ,thu hạt các cây cịn lại ,  
khác, cây xấu thụ phấn cho  được lơ hạt  SNC
cây tốt)
Vụ 3: Nhân hạt giống 
­ Ở vụ 1+2 : tiến hành 
SNC ở khu cách li loại bỏ 
chọn lọc cá thể 
các cây khơng đạt u cầu 
­ Ở vụ 3+4 : Tiến hành 
thu hạt của các cây cịn lại 
chọn lọc cá thể và hỗn hợp ,ta được lơ hạt NC 
Vụ 4: Nhân hạt NC để thu 
hạt xác nhận 

 ­ Chọn lọc duy trì thế hệ 
vơ tính đạt tiêu chuẩn cấp 
SNC
­ Tổ chức sản xuất củ 
giống hoặc vật liệu giống 
cấp ngun chủng từ SNC 
­ Tổ chức sản xuất củ 
giống hoặc vật liệu giống 
đạt tiêu chuẩn thương 
phẩm từ NC
­ Cây mía, sắn, khoai, cam 
qt…


c) Sản xuất giống cây 
trồng nhân giống vơ tính 

­ Chọn lọc duy trì thế hệ 
vơ tính đạt tiêu chuẩn cấp 
SNC
­ Tổ chức sản xuất củ 
giống hoặc vật liệu giống 
cấp ngun chủng từ SNC 
­ Tổ chức sản xuất củ 
giống hoặc vật liệu giống 
đạt tiêu chuẩn thương 
phẩm từ NC
2/ Sản xuất giống cây 
­ Thời gian sinh trưởng 
rừng
dài , từ khi gieo hạt đến khi  ­  Chọn những cây trội, 
ra hoa kết quả phải mất 
khảo nghiệm và chọn lấy 
hàng chục năm 
các cây đạt tiêu chuẩn để 
­ Nêu 2 giai đoạn  
xây dựng rừng giống 
­ Lấy hạt giống từ rừng 
giống để cung cấp cho 


sản xuất
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (15P)

 Kiểm tra 15 phút
a) Nội dung đề
Câu hỏi: Hãy so sánh quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấp, cây thụ phấp 
chéo và cây nhân giống vơ tính?
Cây tự thụ phấn  Cây thụ phấn 
Cây nhân giống vơ 
chéo 
tính 
Giống nhau 
Khác nhau 
(Các lớp 10B4,6,8,9,10 chỉ so sánh hai quy trình đầu)
b) Đáp án
Cây tự thụ phấn
Cây thụ phấn 
Cây nhân 
chéo
giống vơ tính
Giống nhau 
­ Đều trải qua  2đ
ba giai đoạn 
sản xuất hạt 
giống SNC 
đến NC đến 
XN 
Khác 
­ Vật liệu khởi 
­ VLKĐ:
­ VLKĐ:
nhau 
đầu (VLKĐ):

+ Hạt SNC, hạt  + Hạt SNC
+ Thế hệ vơ 
tác giả hoặc hạt 
tính đạt SNC
bị thối hóa và 
nhập nội.
­ Khơng u cầu  ­ u cầu cách li  ­ Khơng u 
cách li
cao
cầu cách li
­ Phương thức 
chọn lọc:
+ Chỉ chọn lọc 
cá thể (vụ 1) cịn 
lại chọn lọc hỗn 
hợp

24

Điểm





+ Chọn lọc cá 
+ Chọn lọc cá  2đ
thể (vụ 1) và 
thể
chọn lọc cá thể 

kết hợp chọn lọc 
hỗn hợp ở các 
vụ cịn lại


HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p)
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DỊ (1P)
­ Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài 
­ Nghiên cứu nội bài thực hành và chuẩn bị:
+ Mỗi tổ chuẩn bị khoảng 100 hạt lúa giống ( có thể hạt đậu nành, 
lạc giống tùy theo lớp) và 1 con dao thái
­ Tiết sau học tại phịng thực hành sinh học

Ngày soạn :16/09/2020
Tiết PPCT: 05        
BÀI 5.THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng
Tiểu chủ đề 3: Thực hành: Xác địch sức sống của hạt
BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 
1. Kiến thức
­ Biết được quy trình thực hành
­ Xác định được sức sống của hạt ở 1 số cây trồng
2. Kỹ năng
­ Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo
­ Quan sát và làm việc theo nhóm
3. Phẩm chất :
­ Có ý thức tổ chức kỹ luật. 
­ Giữ gìn vệ sinh, an tồn lao động.
4. Năng lực hướng đến
­ Năng lực giao tiếp

­ Năng lực thực hành
­ Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ
­ Năng lực làm việc nhóm 
­ Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
BƯỚC 3: Xác định và mơ tả mức độ u cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử 
dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Nội dung
25

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng 

Vận dụng 


×