Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác kế toán chi nhánh công ty TNHH truyền hình cáp saigontourist– tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 109 trang )

Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
------–—-----NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh.

Lớp: KTLT- K12.

Địa điểm thực tập: Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh
Quảng Ninh.
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Mức độ liên hệ với giáo viên:.........................................................................
Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:..............…………………………..
Tiến độ thực tập:............................................................................................
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
Thực hiện các nội dung thực tập:...................................................................
Thu thập và xử lý số liệu:..........................................................…………….
Khả năng và hiểu biết thực tế và lý thuyết:.....................................................
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC:
.......................................................................................................................
…………………………………………………………………..
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
ĐIỂM:...........................................................................................................
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt – khá – trung bình):.....................................
...........................................


Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm 2019.
Giảng viên hướng dẫn

SV: Hoàng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
------–—-----NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh.

Lớp: LTKT-K12.

Địa điểm thực tập: Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh
Quảng Ninh.
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Mức độ liên hệ với giáo viên:.........................................................................
Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:..............…………………………..
Tiến độ thực tập:............................................................................................
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
Thực hiện các nội dung thực tập:...................................................................
Thu thập và xử lý số liệu:..........................................................…………….
Khả năng và hiểu biết thực tế và lý thuyết:.....................................................
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC:
.......................................................................................................................
…………………………………………………………………..
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
ĐIỂM:...........................................................................................................
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt – khá – trung bình):.....................................
...........................................
Thái Ngun, ngày……tháng…...năm 2019
Giảng viên Phản Biện

SV: Hồng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hồn thiện báo cáo thực tập này em đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ, nhà trường và các cơ chú, anh
chị trong Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh.
Trước tiên em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo – ThS. Nguyễn Thị
Thảo người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu
và hồn thành báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn và các
phịng ban chức năng trong Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist–
tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập tại Cơng ty cũng như thời gian hồn thành báo cáo thực tập.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể
các thầy cơ trong khoa kế tốn trường Đại học Kinh tế & QTKD đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm 2019
Sinh viên thực tập
Hoàng Thị Mai Anh

SV: Hoàng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ ĐIỂN VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Viết tắt
BHXH
BHYT
BTC
CCDC
NVL
GTGT
HĐLĐ
DN
KT
NH
NN &PTNT


SXKD
TGNH
TK
TNDN
TS
TSCĐ
TT
BHTN
KPCĐ
VT
VNĐ
KC
XĐKQKD
PS
CP
CN

29
30

CATV
MMDS

Community access television (Mạng cáp hữu tuyến)
Multipoint microwave distribution system (Mạng

THC
UPS

cáp vơ tuyến)

Truyền hình cáp
Uninterruptible Power Supply (Bộ lưu trữ điện dự

SCTV

phịng)
Cơng ty Truyền hình cáp Saigontourist

31
32
33

Ngun văn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Cơng cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu
Giá trị gia tăng
Hợp đồng lao động
Doanh Nghiệp
Kế tốn
Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản

Tài sản cố định
Thanh tốn
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đoàn
Vật tư
Việt nam đồng
Kết chuyển
Xác định kết quả kinh doanh
Phát sinh
Chi phí
Chi nhánh

SV: Hồng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TRUYỀN
HÌNH CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH

3

1.1.QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY


3

1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA CÔNG TY 3
1.2.1.Chức năng 4
1.2.2. Nhiệm vụ 4
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ

5

5

6

1.4. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY

7

1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
2017-2018 9
1.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI 11
PHẦN II12: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CƠNG
TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH

12

2.1. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY
TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH 12

2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty

12

2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty

14

2.1.2.1. Tài khoản, chứng từ sổ sách sử dụng 14
2.1.2.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

14

2.1.3. Các phần hành chính trong cơng tác kế tốn tại cơng ty

16

2.2. TỔ CHỨC KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ

16

2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình cơng tác quản lý vật tư tại công ty
2.2.2. Thủ tục nhập xuất vật tư 17
2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
2.2.4. Quy trình hạch tốn

18

18


2.2.4.1. Hạch tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ18
2.2.4.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ 18
2.2. TỔ CHỨC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY 6
SV: Hồng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT

16


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định của công ty

6

2.2.2. Phương pháp đánh giá tài sản cố định 6
2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
2.2.4. Quy trình hạch tốn

6

6

2.2.5. Kế tốn khấu hao tài sản cố định

8

2.2.5.1. Khái niệm và phương pháp tính khấu hao
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng


8

2.2.5.3. Qui trình hạch tốn

8

8

2.3. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

11

2.3.1. Khái niệm và một số quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương
11
2.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương

11

2.3.3. Hình thức trả lương của cơng ty 12
2.3.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng

14

2.3.5. Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.5.1 Hạch toán chi tiết tiền lương

15

15


2.3.5.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương 16
2.4- Kế toán doanh thu 32
2.4.1- Doanh thu thuê bao

32

2.4.2- Doanh thu lắp đặt 34
2.4.3- Doanh thu kinh doanh khác.
2.4.4- Thu nhập khác

35

39

2.4.5- Kế toán các khoản làm giảm doanh thu39
2.4.6- Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 40
2.4.7- Kế toán xác định kết quả kinh doanh

40

2.4.7.1- Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

40

2.4.7.2 Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh tại chi nhánh...........................42
2.5. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC

44


2.5.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền 44
2.5.1.1. Kế toán tiền mặt 44
2.5.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

50

2.5.2. Tổ chức kế tốn thanh tốn

54

SV: Hồng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5.2.1. Kế toán các khoản phải thu

54

2.5.2.2. Kế toán các khoản phải trả

56

2.5.3. Kế toán tạm ứng 58
2.5.4. Kế toán các khoản phải thu phải trả khác
2.5.5. Kế toán thanh toán với nhà nước

61


2.6. CƠNG TÁC KIỂM TRA KẾ TỐN

64

58

2.7. BÁO CÁO KẾ TỐN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CỦA CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST –
TỈNH QUẢNG NINH 64
2.7.1. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
2.7.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính

64

64

2.7.1.2. Hệ thống báo cáo kế tốn quản trị

65

2.7.2. Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính 65
2.7.2.1.Bảng cân đối kế toán

65

2.7.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 69
2.7.2.3. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.7.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


71

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
3.1.1. Ưu điểm

72

3.1.2. Hạn chế

72

71
72

72

3.2 - Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty TNHH
Truyền hình cáp Saigontourist – tỉnh Quảng Ninh..................................................73
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý

73

3.2.2. Hoàn thiện bộ máy kế toán

74

KẾT LUẬN 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


SV: Hoàng Thị Mai Anh

78

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG

Biểu số 01:Trình độ lao động tại Cơng ty qua 2 năm 2017-2018...................................8
Biểu số 02: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017-2018.................................................10
Biểu số 03: Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................19
Biểu số 04: Phiếu nhập kho số 156..............................................................................20
Biểu số 05: Phiếu xuất kho số 58.................................................................................21
Biểu số 06: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 12 năm 2018..................................22
Biểu số 07: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL....................................................1
Biểu số 08: Chứng từ ghi sổ số 09.................................................................................2
Biểu số 09: Chứng từ ghi sổ số 10.................................................................................3
Biểu số 10: Trích sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ...............................................................4
Biểu số 11: Trích Sổ cái TK 152....................................................................................5
Biểu số 12: Sổ cái TK 211.............................................................................................7
Biểu số 13: Chứng từ ghi sổ số 08.................................................................................9
Biểu số 14: Trích sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ....................................................................10
Biểu số 15: Bảng chấm công.......................................................................................19
Biểu số 16: Bảng thanh toán lương..............................................................................20
Biểu số 17: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................................21
Biểu số 18: Chứng từ ghi sổ số 30...............................................................................22
Biểu số 19: Trích Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.............................................................23

Biểu số 20: Chứng từ ghi sổ số 31...............................................................................24
Biểu số 21: Trích Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.............................................................25
Biểu số 22: Trích sổ cái 334.........................................................................................26
Biểu số 22: Trích sổ cái 334.........................................................................................26
Biểu số 23: Trích sổ cái 338.........................................................................................27
Biểu số 24: Sổ chi tiết 338.2........................................................................................28
Biểu số 25: Sổ chi tiết 338.3........................................................................................29
Biểu số 26: Sổ chi tiết 338.4........................................................................................30
Biểu số 27: Sổ chi tiết 338.6........................................................................................31
Biểu số 28: Sổ cái tài khoản 511..................................................................................38
Biểu số 29: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh Tháng 12/2018....................................42
Biểu số 30: Phiếu thu số 98..........................................................................................45
SV: Hoàng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 31: Phiếu chi số 78..........................................................................................46
Biểu số 32: Chứng từ ghi sổ số 01...............................................................................47
Biểu số 33: Trích Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.............................................................48
Biểu số 34: Sổ cái TK 111...........................................................................................49
Biểu số 35: Chứng từ ghi sổ số 06...............................................................................51
Biểu số 36: Trích Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.............................................................52
Biểu số 37: Sổ cái TK 112...........................................................................................53
Biểu số 38: Trích sổ cái TK 131..................................................................................55
Biểu số 39: Trích sổ cái TK 331...........................................................................................57
Biểu số 40: Trích sổ cái TK 338..................................................................................60
Biểu số 41: Sổ cái TK 133...........................................................................................62

Biểu số 42: Sổ cái TK 333...........................................................................................63
Biểu số 43: Bảng cân đối kế toán.................................................................................66
Biểu số 44: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018....................................................70

SV: Hoàng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG

Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...............................................................5
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty.............................................................12
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ...................15
Sơ đồ 04: Hạch tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........................16
Sơ đồ 05: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tiền lương phải trả
người lao động.....................................................................................................17
Sơ đồ 06: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu các khoản trích
theo lương............................................................................................................ 18
Sơ đồ 07: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu..................................................58
Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch toán phải thu khác.....................................................................59
Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả, phải nộp khác.....................................59
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.....................................61
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước................................61

SV: Hoàng Thị Mai Anh

Lớp: K12 - LTKT



Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Khi đất nước đang ở trong giai đoạn hội nhập kinh tế thì sự phát triển của doanh
nghiệp là một trong những nhân tố quyết định đến sự phát triển của một quốc gia.
Cạnh tranh là qui luật tất yếu của cơ chế thị trường, muốn tồn tại và phát triển buộc
các doanh nghiệp phải cố gắng nắm bắt thị trường, tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu thị
trường một cách hợp lý phù hợp với điều kiện doanh nghiệp. Thước đo quan trọng để
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp chính là kết quả kinh doanh thể hiện
trên các báo cáo tài chính. Dựa vào các báo cáo tài chính, nhà quản lý có thể biết được
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình để từ đó đưa ra được các chính sách kinh
tế hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn vậy đòi hỏi các
thơng tin phải được cung cấp một cách chính xác, do đó cơng tác kế tốn tại cơng ty
cần phải được thực hiện một cách có hiệu quả.
Kế tốn là một bộ phận quan trọng cần thiết trong hoạt động của mỗi doanh
nghiệp cũng như nền kinh tế của mỗi quốc gia. Kế toán giúp các nhà quản lý nắm bắt
được chi tiết và cụ thể tình hình tài chính của doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp
thơng tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp nên cơng tác
kế tốn cịn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý ở doanh nghiệp.
Hơn thế nữa nó cịn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của
các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp nhưng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối
với hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước như
cơ quan tài chính, thuế, ngân hàng…
Để trang bị thêm hành trang cho sinh viên trước khi ra trường, ngoài việc cung
cấp những kiến thức trên cơ sở lý thuyết, trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh
doanh còn tạo cơ hội cho mỗi sinh viên có thời gian đi thực tập nghiệp vụ. Thực tập tốt
nghiệp là một giai đoạn bổ ích, giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng
những kiến thức đã học vào trong thực tiễn. Trên cơ sở đó củng cố những kiến thức lý

luận và tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc sau này.
Nhận thức được mục đích trên, Em đã lựa chọn thực tập tại Chi nhánh Cơng ty
TNHH truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh. Đây là một môi trường
thực tập cho Em củng cố và bổ sung những lý thuyết đã được học ở trường vào thực
tiễn đồng thời từ thực tiễn làm rõ hơn những gì đã được học.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của Em gồm 3 phần:
SV: Hoàng Thị Mai Anh 1

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I: Khái quát chung về Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền
hình cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh.
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Mai Anh

SV: Hoàng Thị Mai Anh 2

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH

CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH
1.1.QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Ngày 27/8/1992, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định cho phép thành lập
Cơng ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV). SCTV là doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước trên cơ sở liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Cơng
ty Du lịch Sài Gịn (Saigontourist).
Ngày 08/01/2010 cơng ty chuyển đổi thành Cơng ty TNHH Truyền hình cáp
Saigontourist (SCTV Co., Ltd) theo quyết định số 55/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND
Thành phố Hồ Chí Minh.


Chi nhánh Cơng ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist – tỉnh Quảng

Ninh là đơn vị trực thuộc Cơng ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) được
thành lập ngày 04/10/2011 theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 0301463315051 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.


Tên công ty: Chi nhánh Công ty TNHH truyền hình cáp

Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh.
Trụ sở chính của công ty: Số 58 – Đường Trần Nhân Tông – P. Thanh Sơn – TP.
ng Bí – tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: 02033.567.676
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ truyền hình cáp – internet băng
thơng rộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Hơn 20 năm xây dựng và phát triển, SCTV tự hào là mạng truyền hình cáp
đứng đầu Việt Nam với với thị phần truyền hình trả tiền đứng đầu cả nước, diện phủ
sóng rộng khắp tồn quốc đến 53/63 Tỉnh Thành tại Việt Nam.
SCTV cung cấp đa Dịch vụ Truyền thơng – Viễn thơng bao gồm: Truyền hình
cáp, Truyền hình kỹ thuật số, Internet băng thơng rộng Docsic 3.0, VoIP, VoD/OTT.
Với mục tiêu cung cấp đa dịch vụ Truyền thông – Viễn thông trên cùng một sợi

cáp, SCTV sẽ tiếp tục nghiên cứu, đầu tư, ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất để
đáp ứng nhu cầu ngày một cao của khách hàng và SCTV kỳ vọng trở thành nhà tiên
phong về cơng nghệ truyền hình tại Việt Nam.
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA CƠNG TY

SV: Hồng Thị Mai Anh 3

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SCTV là doanh nghiệp Nhà nước đầu tiên tại Việt Nam được Thủ tướng Chính
phủ cho phép nghiên cứu, ứng dụng, thiết kế, đầu tư, thi công, khai thác mạng truyền
hinh cáp hữu tuyến hai chiều( HFC), băng thông rộng, sử dụng đa dịch vụ,…
Gần 20 năm xây dựng và phát triển, SCTV tự hào là mạng lưới truyền hình cáp
đứng đầu Việt Nam với lượng phủ sóng rộng khắp tồn quốc và cũng là đơn vị đầu
tiên đem đến cho người dân cả nước nhu cầu hưởng thụ văn hóa mới mẻ và văn minh:
Dịch vụ truyền hình trả tiền với các sự lựa chọn cao cấp.
1.2.1.Chức năng
Chi nhánh Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist – tỉnh Quảng Ninh là
đơn vị kinh doanh dịch vụ, cung cấp cho khách hàng các chương trình truyền hình
quốc tế qua hệ thống mạng cáp CATV và hệ thống mạng sóng viba MMDS theo sự
chỉ đạo và định hướng của Nhà nước thông qua Đài truyền hình Việt Nam. Xây dựng
một đài phát sóng Truyền hình cáp qua viba mã hóa đồng bộ giữa thu và phát, nhằm
phục vụ nhu cầu của các cơ quan ngoại giao, các khách sạn có khách nước ngồi, các
văn phịng đại diện, các công ty thương mại, chung cư người nước ngồi và các cơ
quan trong nước đóng trên địa bàn Thành phố có nhu cầu (được phép sử dụng).
1.2.2. Nhiệm vụ
Để đáp ứng được mục tiêu đề ra là nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng

được yêu cầu của khách hàng về uy tín, chất lượng, tiến độ, và bền vững cơng trình,
cơng ty đã đặt ra nhiệm vụ:
- Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong quá trình tổ chức sản xuất, quyết
định giá cả từng sản phẩm (từ khâu đầu vào đầu ra) để phù hợp với giá cả thị trường
từng giai đoạn, từng thời điểm.
- Không ngừng nâng cao, đổi mới công nghệ xây dựng, đồng thời hồn thiện và
đổi mới cơng nghệ.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động; bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cho và
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Đăng ký kê khai nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo qui
định của nhà nước và công ty.
- Thiết kế và cung ứng vật tư, lắp đặt, bảo trì các thiết bị về truyền thanh,
Truyền hình cáp cho các đối tượng là khách hàng nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật và đảm bảo sự quản lý của Nhà nước về việc quản lý thu vệ tinh TVRO.
- Tổ chức thu và phát có chọn lọc chương trình, thu tín hiệu của các vệ tinh,
SV: Hoàng Thị Mai Anh 4

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quảng cáo và mở rộng khả năng phục vụ bằng những trang thiết bị hiện đại, tự động
hóa về nghe nhìn trong những khách sạn, nhà hàng… góp phần phục vụ tốt hơn cho
việc phát triển văn hóa, thể thao dân tộc
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay cơng ty có đội ngũ cán bộ, nhân viên được đào tạo tốt nghiệp từ các
trường Đại học, cao đẳng uy tín trong nước với trình độ chun mơn: kỹ sư, cử nhân.

Đội ngũ nhân viên có trình độ cao trong các lĩnh vực quản trị mạng, thiết kế hệ thống
mạng, triển khai lắp đặt dịch vụ truyền hình,… cùng thái độ làm việc nghiêm túc và
tinh thần trách nhiệm cao.
Đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư của công ty luôn cập nhật những tiến bộ mới
nhất, hiện đại nhất trong lĩnh vực truyền hình để đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra, xử
lý tốt những tình huống, sự cố.
Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc kinh
doanh

Phịng
kinh doanh

Nhân
viên
kinh
doanh

Cộng
tác viên

Phịng tổ
chức
hành
chính

Phó giám đốc kĩ thuật

Tổ kĩ thuật


Phịng
quản trị
mạng

Kĩ thuật
viên khu
vực 1
SV: Hồng Thị Mai Anh 5

Phó giám đốc tài
chính

Phịng kế
tốn, tài
chính

Tổ kĩ thuật
viên

Kĩ thuật
Kĩ thuật
viên khu
viên khu
vực 2
vực 3
Lớp: K12 - LTKT

Trung tâm
khách

hàng


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ
*

Giám đốc chi nhánh
Chịu trách nhiệm sử dụng, quản lý và phát triển vốn, tài sản được Công ty giao.

Tận dụng mọi nguồn lực của Đơn vị một cách tối ưu.
Xây dựng, điều hành và quản lý việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và chính
sách kinh doanh của Cơng ty; đảm bảo hiệu quả vận doanh của Công ty
Nghiên cứu tiếp thị, xây dựng chiến lực tiếp thị, quảng cáo và khuyến mãi,
phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi kinh doanh.
Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo nhân viên tại chi nhánh
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Kiến nghị và có phương án tổ chức, quy chế quản lý nội bộ cơng ty.
*

Phó giám đốc
Do giám đốc cơng ty đề nghị và có trách nhiệm tham mưu, giúp giám đốc quản

lý và điều hành công ty theo nhiệm vụ được phân cơng cụ thể.
*


Các phịng ban

Phịng Kinh doanh
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác kế hoạch, kỹ thuật cung cấp vật
tư làm tốt các công tác thị trường, đổi mới công nghệ.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự thảo hợp đồng kinh tế tham mưu
cho giám đốc ký hợp đồng kinh tế.
- Lập kế hoạch sản xuất – lao động – vật tư trong hàng tháng, hàng quý và cả năm.
- Lập hồ sơ thầu, phân tích hiệu quả và tính khả thi, hiệu quả tài chính của từng
gói thầu, để lãnh đạo công ty quyết định phương án.
- Lập giá thành sản phẩm trình giám đốc duyệt.
- Giữ gìn bí mật kinh doanh của cơng ty.
Phịng Kế tốn,tài chính

SV: Hồng Thị Mai Anh 6

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thực hiện nghiêm chế độ kế toán theo pháp luật của nhà nước. Lập kế hoạch tài
chính tháng, quý, năm giải quyết kịp thời việc thu chi của công ty. Nghiên cứu sử dụng
đồng vốn đúng mục đích, đúng chế độ để đảm bảo đồng vốn hoạt động có hiệu quả.
- Định kỳ lập báo cáo tài chính. Phân tích lỗ lãi báo cáo lãnh đạo công ty.
- Mở sổ sách ghi chép đúng theo hướng dẫn, lập chứng từ và ghi sổ kế tốn theo
thơng tư 200/ TT - BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của bộ tài chính.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ tín dụng, thanh tốn, nghĩa vụ với nhà
nước theo chế độ nhà nước.
- Làm tốt công tác lưu trữ bảo quản hồ sơ, tài liệu chứng từ kế tốn và bảo vệ bí

mật nguồn vốn của công ty.
- Giúp giám đốc về công tác tài chính, cán bộ tham mưu cho giám đốc sắp xếp
bộ máy gọn nhẹ, đúng năng lực của từng cán bộ cơng nhân trong cơng ty để có hiệu
quả trong quản lý điều hành.
- Quy hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ thu hút nhân tài để làm tốt công tác quản
lý kinh tế của công ty.
- Chấm công trả lương cho cán bộ công nhân viên chức trong công ty kịp thời
đúng chế độ chính sách.
- Mở sổ sách theo dõi quản lý công văn đi, đến chặt chẽ.
- Giúp giám đốc tuyển chọn ký hợp đồng lao động ngắn hạn, thời vụ hoặc dài
hạn đúng chế độ hợp đồng lao động do nhà nước ban hành.
1.4. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY
Cơng ty căn cứ vào nhu cầu của kế hoạch sản xuất kinh doanh để tuyển dụng
lao động theo nhu cầu của tiến độ công việc. Công ty có quyền ký hợp đồng lao động
với người lao động theo thời vụ và thời hạn dưới 1 năm. Số lượng lao động từ 1 năm
trở lên sẽ được xem xét từng đối tượng để ký kết hợp đồng lao động dài hạn.
Lao động của Công ty được sử dụng và phân công hợp lý đảm bảo tiết kiệm và
sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, Cơng ty cịn chú trọng
đến mục tiêu xã hội như: Tạo công ăn việc làm cho xã hội, nhất là lao động địa
phương, chăm lo cải thiện mức sống của cán bộ công nhân viên.
Chi nhánh Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh
khơng ngừng nâng cao trình độ lao động, từng bước phát triển cơ cấu lao động, thúc

SV: Hoàng Thị Mai Anh 7

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi và đạt kết quả
cao. Trong doanh nghiệp hình thành hai loại hình lao động cụ thể là:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay thực
hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Lao động gián tiếp: Là lao động tham gia một cách gián tiếp vào q trình sản
xuất của đơn vị. Nhưng có tác động mạnh mẽ tới quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Theo dõi và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh như: Phòng kĩ thuật,...
Hai bộ phận này có quan hệ mật thiết với nhau khơng thể tách rời nhau, cùng
nhau hoạt động để đảm bảo cho công ty tồn tại và phát triển. Thể hiện vị thế của mình
trên thị trường.
Từ khi mới thành lập, nhà máy đã đặt tầm quan trọng vào tuyển dụng số
lượng lao động có tay nghề bổ sung cho nguồn lao động hiện có và nâng cao trình
độ tay nghề của cán bộ và công nhân viên. Nhà máy đã tuyển dụng được đội ngũ
kỹ sư có kinh nghiệm, năng động, sáng tạo, nhiệt tình, chun mơn cao. Tính đến
hết tháng 12 năm 2018 Cơng ty có 40 người. Số lượng lao động được biểu hiện cụ
thể qua bảng sau:
Biểu số 01:Trình độ lao động tại Cơng ty qua 2 năm 2017-2018.
Trình độ

Tổng

Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
LĐPT
Tổng

số
14
5

2
19
40

Nam
7
3
2
11
23

2017
Tỉ
lệ(%)
43.8
50
66.7
52.9

Nữ

Tỉ
lệ(%)
56.2
50
33.3
47.1

Tổn


Nam

2018
Tỉ

g số
lệ(%)
7
16
7
43.8
2
6
3
50
0
5
3
60
53.8
6
13
7
50
17
50
40
20
50
(Nguồn:Phịng tổ chức hành chính)


Nữ
9
3
2
6
20

Tỉ
lệ(%)
56.2
50
40
46.2
50

Từ bảng số liệu trên ta thấy tình hình nhân sự tại Chi nhánh Cơng ty TNHH
truyền hình cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh khá ổn định, tổng số nhân viên qua
hai năm 2017,2018 không thay đổi, vẫn giữ số lượng là 40 người. Như vậy ta có thể
thấy rằng, các chính sách của cơng ty đã giữ chân được các nhân viên của mình.
Trong đó tỷ trọng cơ cấu về trình độ lao động và tỷ trọng cơ cấu về giới tính có
sự thay đổi nhẹ, cụ thể
- Về trình độ lao động :
SV: Hoàng Thị Mai Anh 8

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Trình độ đại học năm 2017 là 14 người (chiếm 35% tỷ trọng ), năm 2018 là 16
người (chiếm 40% tỷ trọng) tăng 5%.
 Trình độ cao đẳng tăng nhẹ , năm 2017 là 5 người ( chiếm tỷ trọng 12,5 %)
,năm 2018 là 6 người ( chiếm tỷ trọng 15%) ,tăng 2,5%
 Trình độ trung cấp cũng tăng lên, năm 2017 là 2 người (chiếm tỷ trọng 5% ),
đến 2016 là 5 người (chiếm tỷ trọng 12,5 %), tăng 7,5 %.
 Lao động phổ thông giảm rõ rệt qua hai năm. Năm 2017 là 19 người ( chiếm
tỉ trọng 47,5%) và 2018 là 13 người (chiếm tỷ trọng 32,5 %), giảm 15%.
- Về giới tính:
+ Giới tính nam năm 2017 là 23 người (chiếm tỷ trọng 57,5%), năm 2018 là
20 người (chiếm tỷ trọng 50%), giảm 7,5%.
+ Giới tính nữ năm 2017 là 17 người (chiếm tỷ trọng 42,5%), năm 2018 tăng
là 20 người (chiếm tỷ trọng 50%), tăng 7,5%.
Qua phân tích trên ta thấy, Cơng ty ln chú trọng đến tình hình sử dụng lao
động, khơng ngừng nâng cao số lượng lao động có trình độ, có tay nghề, nhằm nâng
cao năng suất lao động và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, nâng
cao đời sống của người lao động.
1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
2017-2018

SV: Hoàng Thị Mai Anh 9

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 02: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017-2018
Chi nhánh Công ty TNHH truyền hình
Mẫu số B 02 – DN

cáp Saigontourist– tỉnh Quảng Ninh
Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
Địa chỉ: P. Thanh Sơn, ng Bí, Quảng Ninh
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm: 2018
ĐVT: VNĐ


Thuyết

A
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

số
B
01

minh
C
VI.08

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch

CHỈ TIÊU


Năm nay

Năm trước

1
11.066.157.318

20
8.506.053.143

10

11.066.157.318

8.506.053.143

vụ ( 10 = 01 – 02)
4. Giá vốn hàng bán

11

9.576.608.598

7.609.748.002

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch

20

1.489.548.720


896.305.141

vụ ( 20 = 10 – 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

2.855.369

1.901.429

7. Chi phí tài chính

22

26.186.000

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

26.186.000

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

1.393.792.537


855.676.310

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 30

72.425.552

42.530.260

72.425.552

42.530.260

=20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác

31

11. Chi phí khác

32

12. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 )

40

13.Tổng

lợi

nhuận


kế

toán

trước

thuế

50

IV.09

( 50 = 30 + 40 )
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

51

20.279.146

11.908.472

15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

52.164.406

30.621.788


( 60 = 50 -51 – 52)

Lập ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phịng kế tốn)

Qua biểu trên ta thấy:

SV: Hoàng Thị Mai Anh10

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng so với năm
2017 là 2.412.685.533 đồng, tỷ trọng tăng tương ứng là 6,16%
- Tổng lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm
tăng 2.360.223.486 đồng, tương ứng tăng 10,22%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm cũng tăng đáng

kể, cụ thể là lợi nhuận thuần năm 2016 so với năm 2015 tăng 977.241.241 đồng, tương
ứng tăng 23,44%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 tăng 977.241.241 đồng, tức là tăng
23,44%. Tương ứng với nó, lợi nhuận sau thuế tăng 781.792.993 đồng, mức lợi nhuận
này tăng 23,44 % so với năm 2017.
Từ kết quả trên cho ta thấy, Cơng ty đã và đang có những biện pháp tiết kiệm
chi phí, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng lợi nhuận nhờ tăng chất lượng sản
phẩm và đào tạo đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên có tay nghề,..
1.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI
Hiện nay Cơng ty đang có hướng đi đúng đắn tạo ra cho mình một vị trí vững
chắc trên thị trường nhằm mục đích kinh doanh có hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu
của xã hội, của nền kinh tế hiện nay. Để phát triển hơn nữa Công ty cần:
 Phát huy tối đa những nguồn lực mà Cơng ty đang có.
 Xây dựng quy chế mới về trả lương và thưởng để khuyến khích người lao
động, nâng cao năng suất công tác và năng suất lao động. Đặc biệt có chính sách đãi
ngộ phù hợp với tình hình thị trường để thu hút được cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật
giỏi. Xây dựng và có thể đưa ra kế hoạch cho từng giai đoạn để hoạt động hiệu quả.
Tăng cường kiểm tra giám sát để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ cho cơ sở trong hoạt động
kinh doanh đạt mục tiêu.
 Cơng ty phải có kế hoạch thực hiện tiết kiệm giảm chi phí, xây dựng cơ sở vật chất,
kỹ thuật, đáp ứng những sản phẩm mang tính cạnh tranh để từng bước tham gia vào thị
trường và ngày càng chiếm lĩnh thị trường.

PHẦN II
SV: Hoàng Thị Mai Anh11

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH
TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI NHÁNH CƠNG
TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST– TỈNH QUẢNG NINH
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty chỉ có một cấp, áp dụng theo hình thức kế tốn tập
trung, theo đó tồn bộ cơng tác kế tốn được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn của
cơng ty. Các nghiệp vụ kinh tế trong một niên độ kế tốn phát sinh khơng nhiều, và
tương đối đơn giản nên cơng ty chưa sử dụng phần mềm kế tốn vào hạch tốn, số
lượng nhân viên kế tốn khơng nhiều.

Kế tốn trưởng kiêm kế
toán tổng hợp

Kế toán NVL +
TSCĐ

Thủ quỹ + Thống kê
tổng hợp

Kế toán Z + Lương
+ TM + Thanh toán

Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế toán của cơng ty
(Nguồn: Phịng Kế tốn, tài chính)
Kế tốn trưởng: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực
quản lý tài chính, tổ chức phân tích kinh tế trong cơng tác hạch tốn, thường xun
hàng tháng hàng quý và cả năm đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển thông qua cơng tác kế tốn tài chính. Nghiên cứu cải tiến tổ chức

quản lý theo điều lệ công ty và luật doanh nghiệp nhà nước. Kế tốn trưởng có các
quyền hạn sau:
- Quản lý phân cơng trực tiếp các kế tốn viên của công ty làm việc bất cứ ở bộ
phận nào trong cơng ty.
- Có quyền u cầu tất cả các cán bộ nhân viên trong công ty cung cấp đầy đủ
kịp thời các tài liệu, chứng từ liên quan đến cơng tác kế tốn.
SV: Hồng Thị Mai Anh12

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trực tiếp làm báo cáo tài chính hàng tháng, phân tích lỗ lãi báo cáo giám đốc
để có đối sách khắc phục và xử lý hàng tháng, hàng quý.
- Ký duyệt báo cáo hạch toán thống kê, các chứng từ thanh toán, chứng từ thu chi
tiền mặt, theo dõi tài khoản ngân hàng, giữ bí mật về tài khoản.
- Có quyền khước từ ký và báo cáo trực tiếp với cấp lãnh đạo khi phát hiện sai
sót trong việc sử dụng tài chính làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về mặt quản lý tài chính kế tốn
của doanh nghiệp.
Thủ quỹ: Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ.
Thường xuyên đối chiếu số tiền hiện có với kế tốn vốn bằng tiền, nếu thừa thiếu phải
tìm ngun nhân. Cung cấp các thơng tin và lập báo cáo theo nhiệm vụ được giao.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định: Phản ánh chính
xác, đầy đủ các loại nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ hiện có trong kho. Tình hình
xuất, nhập trên căn cứ hai mặt giá trị và hiện vật, phân bổ chính xác cho từng đối
tượng sử dụng. Cung cấp thông tin và làm báo cáo theo nhiệm vụ được giao. Phản ánh
tình hình tăng giảm TSCĐ, phương pháp tính khấu hao của cơng ty và lập các báo cáo
liên quan đến TSCĐ.

Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành, kế tốn lao động, tiền lương, kế
toán tiền mặt và kế toán thanh toán:
- Đối với kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành:
+ Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm.
+ Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thích hợp, trên cơ sở đó để tổ chức
các tài khoản, sổ chi tiết phù hợp với đối tượng đã xác định, tổ chức việc ghi chép ban
đầu chi phí phát sinh theo đúng đối tượng tập hợp chi phí.
+ Tổ chức việc tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng đã xác định bằng các phương pháp thích hợp.
+ Kiểm tra, đơn đốc các bộ phận tập hợp đúng, chính xác mọi chi phí, và các báo
cáo chi tiết.

- Đối với kế toán lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương:

SV: Hồng Thị Mai Anh13

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Phản ánh chính xác. Đầy đủ, kịp thời tình hình biến động về nhân sự, ngày
cơng, tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Tính đúng, đủ và phản ánh tiền lương thực tế phải trả cho cơng nhân viên, các
khoản trích theo lương. Theo dõi tình hình thanh tốn lương từng kỳ cho cơng nhân
viên, phân bổ chính xác cho từng đối tượng sử dụng.
+ Lập các báo cáo về tiền lương và các khoản trích theo lương, trên cơ sở đó
đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương và các khoản trích theo lương của cơng ty.
- Đối với kế tốn tiền mặt, kế tốn thanh tốn:
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số tiền hiện có, tình hình biến động của

các loại tiền của công ty.
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản nợ phải thu, phải trả đối với từng đối
tượng, từng lần thanh toán của công ty.
+ Cung cấp các thông tin và lập báo cáo được giao.
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty
2.1.2.1. Tài khoản, chứng từ sổ sách sử dụng
Hệ thống tài khoản, các chứng từ, mẫu biểu sổ sách mà công ty sử dụng theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.2.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty lựa chọn hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán do kế toán lập trên cơ sở
từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội
dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ thường được công ty lập vào cuối tháng và đánh số liên
tục trong một năm, có chứng từ kế tốn đính kèm.

SV: Hồng Thị Mai Anh14

Lớp: K12 - LTKT


Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại


Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế
toán
chi tiết

CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Bảng
tổng
hợp
chi tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, Kiểm tra:

Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.

SV: Hoàng Thị Mai Anh15

Lớp: K12 - LTKT


×