Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập “Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà-Việt Đức ” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.55 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Báo cáo thực tập
“Hoàn thiện công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Sông Đà-Việt Đức ”
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
MôC LôC
2. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 27
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Lời nói đầu
Đất nước đang trên con đường đổi mới, đang trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa và hiện đại hoá. Những năm qua nền kinh tế nước ta đã chuyển
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo đúng hướng Xã
hội chủ nghĩa. Trong nền kinh tế hiện nay, bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn
tại, phát triển và có được chỗ đứng vững chắc trong thị trường thì doanh
nghiệp đó phải hết sức năng động và linh hoạt.
Quản lý sản xuất cũng như sự vận hành bộ máy của công ty đóng vai trò quan
trọng hàng đầu, nó không chỉ giúp công ty khẳng định được vị thế của mình
mà còn hướng phát triển công ty ngày một vươn xa.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức , em
được sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong công ty, cùng
với sự chỉ bảo tận tâm của cô Ths. Nguyễn Thị Hà Đông để em hoàn thành
bài viết này. Tuy nhiên do hiểu biết và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Bài báo cáo gồm 2 phần:
Phần I : Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Sông Đà Việt Đức.
Phần 2:Thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những


năm 2009- 2011.
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ – VIỆT ĐỨC
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Sự hình thành và quá trình phát triển
Tên Công ty:
C«ng ty cæ phÇn ®Çu t s«ng ®µ - viÖt ®øc
Tên giao dịch quốc tế
song da - vietduc investment joint stock company
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Địa chỉ: Sè 78 B¹ch §»ng-Thanh L¬ng-Hai Bµ Trng-HN
+ §iÖn tho¹i giao dÞch: 043.9843 778 – 043.9843 779
+ Fax: (04).33650819
- M· sè thuÕ: 0104437389 - C
- Webside: www.songdavietduc.com
Công ty cổ phần Đầu tư Sông Đà-Việt Đức được thành lập ngày 12 tháng 01
năm 2004 theo quyết định số 472/BKT của Bộ Kiến trúc và chuyển đổi kinh
doanh lần thứ 4 vào ngày 23/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.Trong quá
trình xây dựng và trưởng thành, Công ty đạt nhiều thành tích cao, được Đảng
và Nhà nước khen thưởng Huân chương lao động hạng I, hạng II, hạng III,
được Bộ Xây dựng tặng cờ và bằng khen.
Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân lành nghề có trình độ khoa học kỹ thuật
cao, tay nghề giỏi, được trang bị đầy đủ những phương tiện thi công chuyên
ngành tiên tiến, hiện đại, Sông Đà-Việt Đức đã không ngừng phát triển.
Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực Đầu tư và xây dựng,
Công ty đã và đang xây dựng nhiều công trình và dự án đóng góp đáng kể vào
sự phát triển của Thủ đô Hà Nội và các địa phương khác. Công ty đang từng
bước xây dựng cho mình truyền thống xây dựng vẻ vang, đảm bảo uy tín và
chất lượng với bạn hàng trong nước và quốc tế.

Sau hơn hai năm chuyển đổi từ mô hình kinh doanh Công ty đã gặp không ít
khó khăn, thách thức. Song nhờ sức mạnh và sự đoàn kết, thống nhất từ Ban
chấp hành Đảng uỷ, Hội đồng quản trị và vai trò của các cán bộ chủ chốt,
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Công ty đã vượt qua và đạt được kết quả đáng tự hào. Đó là sự hoàn thành
vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu lợi nhuận,
tăng thu nhập, từng bước cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên.
Trung thành với ý tưởng xây dựng một đất nước Việt Nam ngày càng tươi
đẹp và phồn thịnh. Công ty cổ phần Đầu tư Sông Đà Việt Đức đã không
ngừng vươn lên, nâng cao trình độ của mình, đồng thời áp dụng những công
nghệ tiên tiến và các thiết bị hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Chức năng và nhiệm vụ
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước, xây dựng công
nghiệp và dân dụng, đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở kĩ thuật hạ tầng khu
công nghiệp, cụm dân cư và khu đô thị.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn, sửa chữa phương tiện,
thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép, cấu kiện thép, sản phẩm cơ khí
khác, khai thác và chế biến vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi)
- Cung ứng xuất nhập khẩu vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị giao thông vận
tải, xây dựng các công trình khác (thuỷ lợi, điện).
- Đầu tư xây dựng kinh doanh nhà đất.
- Đầu tư, khai thác, chế biến và sản xuất khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên.
- Đầu tư, kinh doanh các sản phẩm dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin, viễn thông.
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
- Kinh doanh dịch vụ, khách sạn, lữ hành nội địa và quốc tế, cho thuê văn
phòng làm việc, kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
• Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ
CHỨC -
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
– KẾ
TOÁN
PHÒNG

THUẬT -
CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
DỰ ÁN –
ĐẦU TƯ
Chi
nhánh
Hoang
Mai-HN
Chi
nhánh

Đông
Anh-HN
Chi nhánh
Xuân
Mai-HN

nghiệp
1

nghiệp
2

nghiệp
3

nghiệp
5
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Bộ máy quản lý điều hành Công ty bao gồm:
• 01 Giám đốc
• 03 Phó Giám đốc
- 1 Phó Giám đốc phụ trách công tác Quản lý kỹ thuật, chất lượng, an
toàn lao động
- 1 Phó Giám đốc phụ trách công tác Kế hoạch tổng hợp và Hành chính
Quản trị
- 1 Phó Giám đốc phụ trách công tác Dự án đầu tư.
4 phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
Phòng Tổ chức - Hành chính:

Có chức năng xây dựng mô hình tổ chức quản lý của Công ty, tổ chức nhân
sự, quản lý tốt việc sử dụng lao động cũng như giải quyết tốt các vấn đề về
chế độ chính sách, bảo hộ an toàn lao động, đảm bảo được quyền lợi và nghĩa
vụ của người lao động theo quy định hiện hành. Đồng thời chịu trách nhiệm
tổ chức tuyển dụng lao động hoặc tổ chức các quy trình đào tạo tại công ty
hoặc cử đi đào tạo để nâng cao tay nghề chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xây
dựng và phát triển của đơn vị.
Phòng Tài chính – Kế toán:
Chịu trách nhiệm về công tác tài chính hạch toán trong công ty, kiểm tra các
nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, từ đó hạch toán chi phí và tính
giá thành các công trình dự án…Chịu trách nhiệm thanh toán tiền lương cho
cán bộ công nhân viên. Giải quyết các vấn đề thanh toán với khách hàng, nhà
cung cấp, Ngân hàng cũng như thanh toán các khoản phải nộp cho Ngân sách
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Nhà nước. Lập các báo cáo tài chính của công ty theo quy định về chuẩn mực
tài chính và quản lý tài chính của công ty.
Phòng Kỹ thuật – Chất lượng:
Quản lý lý lịch máy móc kỹ thuật sử dụng trong công tác quản lý cũng như
trong thi công các công trình, dự án…Có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng máy
móc thiết bị và kế hoạch phát triển công nghệ tiên tiến theo kịp với xu thế
phát triển
chung. Kiểm tra, đánh giá và chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng của các
công trình, dự án,… nhằm đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến bộ thi công.
Định hướng, xử lí các vướng mắc về kĩ thuật.
Phòng Kế hoạch Dự án đầu tư:
Nghiên cứu, biên tập các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Công
ty nhằm định hướng phát triển trong tương lai, dự kiến sử dụng vốn trong kì
kế hoạch. Quản lý, lưu trữ và theo dõi các hồ sơ như hợp đồng, bản vẽ, dự
toán, nghiệm thu các công trình. Tìm kiếm dự án, lập dự toán cho các dự án
đồng thời lập kế hoạch cụ thể cho việc thi công các công trình, dự án,…

Các chi nhánh: Lập kế hoạch thực hiện và cung ứng vật tư, nguyên vật liệu
cho các đội sản xuất, đội xây dựng,
Các xí nghiệp: Công ty phân nhỏ ra thành xí nghiệp để mỗi xí nghiệp chịu
trách nhiệm một vấn đề riêng. Các xí nghiệp này đều dưới sự quản lý của
công ty.
3. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngoài những đặc điểm của các
doanh nghiệp sản xuất nói chung còn mang những đặc điểm riêng xuất phát
từ những đặc điểm của sản phẩm xây lắp và đặc điểm tổ sản xuất xây lắp với
công việc chủ yếu là lắp máy, tái tạo ra tài sản cố định. Do đó, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công còn mang một số đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô
lớn, giá trị cao, kết cấu phức tạp, yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao, giá trị cao,
đơn chiếc, có tính cố định thời gian thi công dài chủ yếu ở ngoài trời và thời
gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài.
- Sản phẩm sản xuất sản phẩm xây lắp rất phức tạp, không đồng nhất, việc
hoàn thành kế hoạch sản xuất chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau
như: tư
tưởng tổ chức chỉ đạo thi công, lực lượng sản xuất của doanh nghiệp, điều
kiện thời tiết.
3.2 Đặc điểm kĩ thuật công nghệ sản xuất
Sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật đã đặt Công ty đứng
trước một thử thách mới là nếu không đầu tư, đổi mới công nghệ sản xuất thì
sẽ bị tụt hậu do năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm không đảm bảo.
Chính vì vậy trong những năm qua, Công ty đã tiến hành đầu tư mua sắm
hàng loạt máy móc thiết bị thi công tiên tiến hiện đại như hệ thống khoan cọc
nhồi, máy khoan đá, trạm trộn bê tông, máy trải thảm, máy lu, xúc, ủi…Đồng
thời hệ thống máy móc thiết bị văn phòng cũng được đầu tư trang bị đầy đủ

Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
như hệ thống thiết bị liên lạc, FAX, điện thoại, hệ thống máy tính, máy phô
tô,…đảm bảo đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý điều hành sản xuất
nhanh, kịp thời, đạt hiệu quả.
Biểu 1: THỐNG KÊ MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY
(Nguồn: Phòng kỹ thuật-chất lượng)
STT Tên tài sản Số lượng Tình trạng chất lượng
1 Ô tô vận tải tự đổ 19 70% - 90%
2 Máy xúc ủi thủy lực 10 80% - 100%
3 Máy đóng cọc 06 50% - 80%
4 Máy khoan cọc nhồi 04 80% - 90%
5 Máy ép cọc thuỷ lực 01 70%
6 Máy trộn bê tông 10 60% - 80%
7 Máy dầm các loại 24 70% - 80%
8 Máy lu 04 80% - 90%
9 Cẩu tháp 03 70% - 80%
10 Vận thăng chở người 04 70% - 85%
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
11 Máy vận thăng 08 60% - 85%
12 Cẩu tự hành 04 70% - 85%
13 Thiết bị đo 15 75% - 90%
Qua bảng thống kê trên, có thể thấy rằng việc cung ứng trang thiết bị trong
Công ty là tương đối đầy đủ. Hệ số sử dụng trang thiết bị khá cao, chứng tỏ
Công ty đã có sự đầu tư, quan tâm đến việc sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm
nguyên vật liệu. Điều đó không chỉ làm giảm chi phí trang bị máy móc thiết bị,
chi phí sửa chữa mà còn thể hiện ý thức bảo vệ, bảo quản tài sản của toàn bộ
công nhân viên trong Công ty. Chi phí sửa chữa, chi phí trang bị máy móc thiết
bị giảm sẽ tăng doanh thu, góp phần làm tăng quỹ đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong Công ty.
• Đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty:

Hiện nay, công ty có các quy trình công nghệ như:
 Quy trình lắp đặt vận chuyển, cẩu lắp các thiết bị nặng, quy trình công
nghệ chế tạo, lắp ráp kết cấu thép…
 Quy trình lắp đặt các trạm biến thế, cáp ngầm, cột điện thép 500KV,
tháp truyền hình, ăng ten parabol, cột vi ba, cột đèn sân vận động,…
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Do sự đòi hỏi của quy trình công nghệ khác nhau, nên việc sắp xếp và
quản lý lao động cho từng bộ phần cũng đòi hỏi khác nhau để phù hợp với
công việc, chuyên ngành đào tạo và quy trình công nghệ.
3.3 Đặc điểm về vốn
Công ty CP Đầu tư Sông Đà Việt Đức là doanh nghiệp cổ phần có quyền tự
huy động vốn để họat động sản xuất kinh doanh. Đối với việc phát triển vốn
là một trong những yêu cầu cần thiết để có thể tăng lượng vốn hiện có ngày
một cao hơn nữa. Để có đủ vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh thì công
ty đã huy động từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu là 2 nguồn chính
sau:
• Nguồn tự tích lũy bổ sung
• Nguồn vốn vay
Biểu 2: CƠ CẤU VỐN CỦA CÔN TY QUA CÁC NĂM 2009 – 2011
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2009 2010 2011 So sánh tăng giảm
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
2011/2010
Số lượng % Số lượng % Số tuyệt
đối
%
Tổng vốn
kinh
doanh
79,456 83,246 100 83,372 100 126 0,000015

Vốn lưu
động
62,963 56,389 67,7
3
53,781 64,
5
-2,608 -4,62
Vốn cố
định
16,492 26,857 32,2
7
29,591 35,
5
2,653 0,001
(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy rằng: Tổng vốn kinh doanh 2011 so với
năm 2010 tăng không đáng kể từ 83,246 triệu đồng tăng lên 83,372 triệu đồng
(tăng 0,000015%). Nhưng bên cạnh đó, vốn lưu động năm 2011 so với năm
2010 giảm đi (-4,62%) và vốn cố định tăng lên (0,001%), điều đó cho thấy
rằng Công ty có khả năng tự chủ về nguồn vốn, hạn chế dòng vốn lưu động.
Đó là quá trình bào toàn và phát triển vốn được trên giao, quá trình cố gắng
của cả một tập thể công nhân viên trong công ty. Ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, tăng năng suất, tiết kiệm mọi chi phí trong sản suất, quản lý.
3.4 Đặc điểm về lao động
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Là một công ty xây lắp, lực lượng lao động là yếu tố quyết định thành công
của họat động sản xuất kinh doanh. Với đòi hỏi ngày càng cao của xã hội, đội
ngũ lao động cũng cần đào tạo về chuyên môn, kĩ thuật, năng lực lao động…
Do đó, công ty luôn có chính sách khuyến khích và hỗ trợ các cán bộ công
nhân viên tham gia các lớp học nhằm nâng cao kiến thức, trình độ chuyên

môn để tự hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác, góp phần vào sự nghiệp
phát triển chung của toàn công ty. Bên cạnh đó, lao động thuê ngoài cũng là
lực lượng quan trọng, công ty có chủ trương lựa chọn những lao động có tay
nghề cao và trả mức lương thỏa đáng để khuyến khích họ hoạt động năng suất
và có hiệu quả.
Công ty có hơn 200 cán bộ công nhân viên, đội ngũ cán bộ công nhân viên về
cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu của công ty giúp cho họat động quản trị
và sản xuất trong những năm gần đây đạt hiệu quả ngày càng cao, thể hiện
qua bảng cơ cấu lao động của công ty.
Dưới đây là bảng cơ cấu lao động của công ty: (biểu 3)
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 So sánh
2010 / 2009
So sánh
2011/2010
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượn
g
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượ
ng
Tỷ

trọng
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
lệ
(%
)
Chên
h
Lệch
Tỷ
lệ
(%)
Tổng số lao động 236 100 244 100 256 100 8 3.3
9
12 4.92
Phân theo tính chất
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
205
31
87
13
212
32
87
13
228

28
89
11
7
1
3.4
3.2
16
-4
7.5
-
12.5
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
160
76
68
32
166
78
68
32
177
79
69
31
6
2
3.7

5
6.5
11
1
6.63
1.3
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Biểu 3: BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2009 - 2011
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Trong 3 năm 2009 – 2011 công ty đã có sự phát triển khi tổng số lao động
tương ứng theo các năm lần lượt là: 3.39% trong năm 2010 so với năm 2009
và 4.92% trong năm 2011 so với năm 2010. Năm 2010 so với 2009 có sự biến
động về tỉ lệ giữa lao động gián tiếp và lao động trực tiếp khi lần lượt là 3.4%
và 3.2%. Nhưng đến năm 2011 cho thấy sự thay đổi khá lớn khi lực lượng lao
động trực tiếp tăng 7.5% trong khi đó lực lượng lao động gián tiếp giảm
12.5%.
Công ty đã quyết định giảm lực lượng lao động gián tiếp có trình độ
thấp tăng lực lượng lao động trực tiếp có trình độ cao hơn nhằm đáp ứng yêu
cầu của các chủ đầu tư. Điều này thể hiện rất rõ khi công ty đã tăng tỉ lệ lao
động có trình độ đại học và trên đại học năm 2010/2009 là 20%, 2011/2010 là
8.3%. Lực lượng này có tỉ lệ tăng chậm hơn là lực lượng có trình độ cao đẳng
và trung cấp năm 2009/2008 là 3.15% đến 2010/2009 là 11.5% và giảm hẳn tỉ
lệ lao động có trình độ PTTH và THCS năm 2010/2009 giảm 5.8% đến
2011/2010 giảm 10.8%.
Do đặc thù ngành nghề nên công ty chủ yếu là nam giới chiếm tỉ lệ 2/3
trong tổng số lao động của công ty, chiếm 68%. Về độ tuổi lao động ta thấy
không có sự thay đổi nhiều lắm khi mức độ tăng so sánh giữa các năm là
không đáng kể. chỉ có sự thay đổi đôi chút khi công ty giảm tỉ lệ lao động từ
30 – 39 tuổi, tăng tỉ lệ lao động có độ tuổi trên 40 và dưới 30 tuổi trong năm
2010. Điều này là do công ty muốn phát huy những người kinh nghiệm kết

hợp và giúp đỡ những lao động trẻ, điều này thể hiện tầm nhìn của công ty.
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
PHẦN II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
SÔNG ĐÀ – VIỆT ĐỨC
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2009-2011.
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng nhất đối với tất các các
đơn vị sản xuất kinh doanh. Để có được kết quả sản xuất kinh doanh tốt cần
phải có một sự phối hợp đồng bộ ăn khớp, hiệu quả khoa học giữa tất cả các
khâu, các bộ phận của công ty với nhau. Đặc biệt công ty cần phải có một đội
ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao để hoàn thành tốt các
công trình lớn.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây cho thấy
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng vững bước đi lên.
Ngoài nhiệm vụ chính là thi công xây lắp, Công ty còn mở rộng kinh doanh
các lĩnh vực khác như: đầu tư xây dựng cụm dân cư và khu đô thị, kinh doanh
địa ốc, đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao, và mới nhất là việc
mạnh dạn đầu tư phát triển lĩnh vực sản xuất vật liệu mới sản phẩm Bê tông
nhẹ. Đây là loại vật liệu mới ứng dụng trong xây dựng nhà cao tầng, sản
phẩm hiện đang được Chính phủ khuyến khích phát triển thay thế vật liệu đất
nung truyền thống. Đây là lĩnh vực mới nhưng Công ty đã cố gắng phát triển
kinh doanh và đạt được những thành tích nhất định.
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Dưới đây là bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2009
– 2011
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Báo cáo thực tập Khoa Quản Lý Kinh Doanh
S
T

T


Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh 2010 /
2009
So sánh
2012/2010
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỷ
lệ
(%)
1 Doanh thu Triệu
đồng
55.312 82.153 85.460 25.841 54,1 3.307 4,0
2 Giá trị tổng sản
lượng

Triệu
đồng
54.367 91.444 85.269 37.077 68,2 -6.175 -6,8
3 Lợi nhuận sau
thuế
Triệu
đồng
669 941 1.226 272 40,7 285 30,
3
4 Tổng vốn kinh
doanh
4a. vốn cố định
4b. vốn lưu
động
Triệu
đồng
79.456
16.492
62.963
83.246
26.857
56.389
83.372
29.591
53.781
3.790
10.366
-6.577
4,77
62,8

-10,4
126
2.734
-2.608
0,1
5
10,
2
-4,6

×