Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện bắc trà my, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 119 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

HỒ VĂN LỢI

THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG

Hà Nội, năm 2020


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

HỒ VĂN LỢI

THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG
MÃ SỐ: 8340402

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN CAO LUẬN

Hà Nội, năm 2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam” là kết quả nghiện cứu độc lập của bản
thân tôi và chưa từng công bố ở bất kỳ nơi nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận
văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn

Hồ Văn Lợi


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện đề tài luận văn này bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ, động viên của các cơ quan, đơn vi, các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Cao Luận đã dành nhiều
thời gian và công sức hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiện cứu để hồn thành
luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, quý thầy cô học viện Chính sách và
phát triển đã tận tình trang bị những kiến thức cơ bản, hướng dẫn tôi trong suốt q
trình học tập và nghiện cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện để tôi được
tham gia học tập chương trình cao học Chính sách cơng.
Bản thân tơi là một cán bộ chuyên trách đang công tác ở xã Trà Đốc, huyện
Bắc Trà My là một huyện miền núi cao của tỉnh Quảng Nam… nên cũng gặp khơng
ít những khó khăn về mọi mặt. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng trong q trình viết
luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Với thái độ cầu thị và sự biết ơn,
kính mong q thầy cơ giáo, các chun gia, các bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng

góp những ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANALOG

: Tín hiệu tương tự

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CNH- HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNQSDĐ

: Chứng nhân quyền sử dụng đất

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GDMN


: Giáo dục mầm non

GDTH

: Giáo dục tiểu học

GNBV

: Giảm nghèo bền vững

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

ICOR

: Ineremental Capital Output Ratio - Hệ số sử dụng vốn

KHHGD

: Kế hoạch hóa gia đình


KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

LĐTB&XH : Lao động - Thương binh và Xã hội
NTM

: Nông thôn mới

THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

UNĐP

: Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XĐGN


: Xóa đói giảm nghèo


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1: Bảng thống kê giá trị sản xuất huyện Bắc Trà My giai đoạn 2016 2019 ................................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Tổng hợp Dân số và lao động huyện Bắc Trà My giai đoạn 20162019 ................................................................................................................. 43
Bảng 2.3: Tổng hợp số Lao đông đang làm việc phân theo thành phần và
ngành kinh tế giai đoạn 2016-2019 ................................................................. 44
Bảng 2.4: Tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo chia theo các xã, thị trấn
của huyện Bắc Trà My năm 2019 ................................................................... 56
Bảng 2.5: Tổng hợp số hộ thoát nghèo, tái nghèo và hộ phát sinh nghèo năm
2019 ................................................................................................................. 59
Bảng 2.6: Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện
Bắc Trà My...................................................................................................... 60
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả giảm nghèo từ năm 2016 – 2019 ....................... 61
Bảng 2.8: Tổng hợp bảo trợ xã hội ................................................................. 63


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO GIẢI TRÌNH

BỔ SUNG, GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN CAO HỌC

Kính gửi:
- Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
- Ban quản lý Chương trình sau Đại học
- Phịng quản lý đào tạo
- Khoa Chính sách công
Tôi tên là: Hồ Văn Lợi.
Học viên lớp cao học Chính sách cơng khóa 5.2 (niên khóa 2018-2020)
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Cao Luận.
Căn cứ Quyết định giao đề tài của Giám Đốc Học viện Chính sách và phát
triển, tôi thực hiện đề tài “Thực thi Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam”.
Ngày 22 tháng 02 năm 2020, tơi đã hồn thành bảo vệ luận văn thạc sĩ
chun ngành Chính sách cơng với số điểm 8,5 tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
theo Quyết định số:

/QĐ-HVCS, ngày…../…../…… của Giám Đốc Học viện

Chính sách và phát triển.
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, sau khi tham khảo
ý kiến của người hướng dẫn khoa học, học viên đã tiếp thu yêu cầu sửa chữa luận
văn của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, cụ thể như sau:
I. Phần mở đầu:
1. Bỏ phần: Kê tên 3 dự án ở trang 2.
II. Chƣơng 1:
1. Đã bỏ: Tiểu mục 1.1.3.1. Quan điểm, định hướng của chính sách giảm
nghèo bền vững (tr 11-12). Và viết lại thành phạm vi và đối tượng áp dụng.



vi

2. Đã viết lại nội dung chính sách giảm nghèo bền vững cụ thể tại Tiểu mục
1.1.3.3. Nội dung chính sách giảm nghèo bền vững thay cho vì viết về yêu cầu và
nội dung thực thi chính sách giảm nghèo bền vững (tr 14-16).
3. Đã viết tại viết tại Mục 1.2. Quy trình thực thi chính sách giảm nghèo bền
vững, với ở góc độ chung cho mọi huyện, đã bỏ sơ lược những nội dung ngắn với
thực tế huyện Bắc Trà My.
4. Đã bổ sung: Các khái niệm, vai trò của thực thi chính sách giảm nghèo
bền vững và các tiêu chí đánh giá kết quả thực thi chính sách giảm nghèo bền vững.
Đã viết lại bài học kinh nghiệm của thực thi chính sách GNBV tại huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
III. Chƣơng 2:
1. Đã viết gọn lại tại mục 2.1. về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội
của huyện Bắc Trà My và những ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách giảm
nghèo bền vững trang 31-45.
2. Đã viết lại tại mục 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế
trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, theo hướng gắn với đặc điểm của huyện Bắc
Trà My.
3. Đã viết lại tại Mục 2.4. Đánh giá chung về kết quả thực thi chính sách
giảm nghèo bền vững của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, nên đã bám sát vào
các nội dung của quy trình thực thi chính sách giảm nghèo bền vững của huyện Bắc
Trà My, thay vì thiên về tác động của giảm nghèo.
4. Đã rà sốt và chỉnh sửa để đảm bảo khơng nhầm lẫn giữa hạn chế và
nguyên nhân.
5. Đã bổ sung các bảng số liệu trong chương này đều có nguồn số liệu cụ thể.
IV. Chƣơng 3:
1. Đã rà soát và lược bỏ những giải pháp cụ thể bị trùng lặp. Đã viết lại thành
giải pháp chung và có các giải pháp riêng theo từng nhóm.



vii

2. Đã chỉnh sửa các kiến nghị cụ thể và xuất phát từ thực tiễn của địa
phương.
3. Tài liệu tham khảo: Đã bổ sung thêm các tài liệu tham khảo liên quan đến
khoa học chính sách và sắp xếp lại tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
4. Đã rà sốt và chỉnh sửa các lỗi chính tả và kỹ thuật trình bày trong tồn bộ
luận văn.
V. Giải trình: Cả 3 chương (chương 1, 2 và 3) theo từng mục luận văn, học viên đã
chỉnh sửa và sắp xếp theo thứ tự nội dung trên trong luận văn.
Trên đây là tồn bộ giải trình của học viên, xin được báo cáo tới Chủ tịch
Hội đồng chấm luận văn và Ban quản lý chương trình sau Đại học, Phịng quản lý
đào tạo và khoa Chính sách cơng của Học viện Chính sách và phát triển.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Nguyễn Cao Luận

HỌC VIÊN

Hồ Văn Lợi

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN XÁC NHẬN

PGS. TS Trần Trọng Nguyên


viii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG...................................................................................... 8
1.1. Các khái niệm liên quan đến giảm nghèo bền vững ............................. 8
1.1.1. Khái niệm về nghèo ............................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm về giảm nghèo ..................................................................... 10
1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo bền vững ..................................................... 10
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá trong giảm nghèo bền vững................................ 11
1.2. Nội dung của việc thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ............ 15
1.2.1. Khái niệm về thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ...................... 15
1.2.2. Vai trò của việc thực thi chính sách giảm nghèo bền vững .................. 17
1.2.3. Mục tiêu của việc thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ............... 18
1.2.4. Các nguồn chính sách thực thi về giảm nghèo bền vững ..................... 21
1.3. Quy trình thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ......................... 24
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về thực thi chính sách giảm
nghèo bền vững thuộc Chƣơng trình mục tiêu quốc gia và bài học rút ra
cho huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam ................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm thực thi chính sách giảm nghèo tại huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên......................................................................................................... 27


ix


1.4.2. Kinh nghiệm thực thi chính sách giảm nghèo bền vững của huyện Tiên
Phước, tỉnh Quảng Nam .................................................................................. 30
1.4.3. Kinh nghiệm thực thi chính sách giảm nghèo bền vững của huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................................................................ 33
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bắc Trà My trong việc thực thi
chính sách giảm nghèo bền vững .................................................................... 36
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TỪ NĂM 2016-2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ....................................................... 39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội ...................................... 39
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .................. 39
2.1.2. Điều kiện về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh .............. 40
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực thi chính sách về giảm nghèo
bền vững huyện Bắc Trà My ........................................................................ 45
2.3. Thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ....................... 47
2.3.1. Xây dựng các hệ thống văn bản để tổ chức triển khai thực hiện chính
sách .................................................................................................................. 47
2.3.2. Cơng tác triển khai thực hiện chính sách theo nghị quyết của Đảng,
chính sách của Nhà nước về giảm nghèo bền vững ........................................ 49
2.3.3. Phân công, phối hợp thực hiện chính sách............................................ 50
2.3.4. Kết quả thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Bắc Trà My ........................................................................................... 56
2.3.5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện chính sách ................................ 69
2.3.6. Đánh giá, tổng kết tổ chức thực hiện chính sách .................................. 69
2.4. Đánh giá chung về kết quả thực thi chính sách giảm nghèo bền vững
của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam ................................................... 70



x

2.4.1. Những mặt đạt được .............................................................................. 70
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 71
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ................................................................ 71
Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 73
CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ........... 74
3.1. Quan điểm và mục tiêu .......................................................................... 74
3.1.1. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành ........................................... 74
3.1.2. Mục tiêu thực thi chính sách giảm nghèo bền vững của huyện Bắc Trà
My, tỉnh Quảng Nam....................................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo
bền vững của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam .................................. 78
3.2.1. Giải pháp chung .................................................................................... 78
3.2.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 79
3.3. Đề xuất một số khuyến nghị .................................................................. 96
3.3.1. Với Trung ương, tỉnh ............................................................................ 96
3.3.2. Với bản thân hộ nghèo .......................................................................... 98
Tiểu kết Chƣơng 3 ......................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102


xi

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát tư yêu cầu thực tiễn của huyện Bắc Trà My, tôi lựa chọn đề tài:
“Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Bắ Trà My, tỉnh
Quảng Nam" để nghiên cứu nhằm phản ảnh rõ hơn thực trạng đói nghèo và các nhân

tố ảnh hưởng đến hộ nghèo ở trên địa bàn huyện, nhất là vùng đồng bào thiểu số ít
người. Từ đó, có cơ sở kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực
hiện chính sách giảm nghèo ở trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
CHƢƠNG 1:
Ở chương này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu và hệ thống hoá những vấn đề lý
luận cơ bản về khái niệm thực thi chính sách GNBV; vai trị của thực thi chính sách
GNBV; những nội dung cơ bản của chính sách GNBV; mục tiêu của Chương trình
giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016 - 2020; quy trình thực thi chính sách
GNBV, các tiêu chí xác định hộ nghèo và các nhân tố ảnh hưởng tới thực thi chính
sách GNBV ở trên địa bàn huyện Bắc Trà My…có thể nói rằng khơng giải quyết
thành cơng các nhiệm vụ và u cầu GNBV thì sẽ khơng chủ động giải quyết được
xu hướng gia tăng phân hoá giàu nghèo, có nguy cơ đẩy tới phân hố giai cấp với
hậu quả là sự bần cùng hoá và do vậy sẽ đe doạ tình hình ổn định chính trị và xã hội
làm chệch hướng XHCN của sự phát triển KT-XH. Khơng giải quyết thành cơng
các chương trình GNBV sẽ không thể thực hiện được công bằng xã hội và sự lành
mạnh xã hội nói chung. Như thế mục tiêu phát triển và phát triển bền vững sẽ không
thể thực hiện được. Từ đó cũng rút ra được một số bài học kinh nghiệm nhằm nâng
cao hiệu quả trong việc thực thi chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam.
CHƢƠNG 2:
Chương này tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách
GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My, qua khái quát đặc điểm, điều kiện địa lý,
tình hình phát triển KT- XH, thực trạng thực thi quy trình chính sách GNBV. Ở
chương này tác giả đã tổng hợp những kết quả đã đạt được trong quá trình thực thi


xii

chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My. Từ những kết quả trên tác giả
cũng chỉ ra những tồn tại hạn chế trong việc thực thi chính sách GNBV, xác định rõ

những nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng đến việc
thực thi chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My, trong đó làm rõ nhân tố
chủ quan làm ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách GNBV … để làm cơ sở cho
việc đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực thi chính sách
GNBV trong thời gian tới (được đề cập ở chương 3).
CHƢƠNG 3:
Trên cơ sở đánh giá việc thực thi các chính sách GNBV trên địa bàn huyện
Bắc Trà My, tác giả đã phân tích ở chương 2. Ở chương này tác giả đã đưa ra định
hướng thực hiện chính sách, các dự án , Chương trình giảm nghèo bền vững của
huyện Bắc Trà My, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực thi chính
sách GNBV, từ đó đưa ra các giải pháp, biện pháp tăng cường thực hiện chính sách
GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Luận
văn đã thực hiện được những nội dung sau:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi
chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Đánh giá thực trạng quy trình tổ chức thực hiện chính sách GNBV trên địa
bàn huyện Bắc Trà My, đồng thời chỉ ra những kết quả ở từng bước trong quy trình
thực thi chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà Mycủa tỉnh Quảng Nam.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện các
bước trong quy trình thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My
trong giai đoan từ năm 2016 đến năm 2019 và những năm tiếp theo;
- Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề cơ
chế, chính sách để tổ chức thực hiện chính sách GNBV có hiệu quả trên địa bàn
huyện Bắc Trà My;
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song việc phân tích, đánh giá các chính
sách GNBV và đưa ra các giải pháp, biện pháp tăng cường trong việc thực thi chính
sách GNBV trên địa bàn huyện Bắc Trà My là một vấn đề lớn và phức tạp, phụ


xiii


thuộc rất nhiều yếu tố, đồng thời do quỹ thời gian và kiến thức có hạn nên chắc
chắn nội dung luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, tác giả rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Đói nghèo” lại trở thành vấn đề được đặt lên đầu tiên trong danh mục 8 mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ (Gọi tắt là MDG) của 189 nước thành viên Liên Hợp
Quốc, điều đó phần nào khẳng định rằng đây chính là một vấn đề tồn cầu điển
hình. Tính điển hình ở đây được đánh giá dựa trên phạm vi và mức độ ảnh hưởng
của vấn đề.
Ở Việt Nam, có các xã và các huyện ở miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo
có nền kinh tế - xã hội rất đặc biệt khó khăn (gọi tắt là các huyện miền núi trực
thuộc các tỉnh thành phố trong cả nước). Từ đó, Đảng và Nhà nước ta ln coi cơng
tác xóa đói giảm nghèo là một chủ trương lớn, nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng
đầu, là nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng và cấp thiết nhằm thực hiện mục tiêu
tăng trưởng bền vững gắn với đảm bảo công bằng xã hội. Việt Nam đã thành được
thành tựu to lớn về xóa đói giảm nghèo, được các tổ chức quốc tế và các nước đánh
giá cao về sự quyết tâm chống đói nghèo của Chính phủ. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay số hộ nghèo vẫn cịn nhiều, tình trạng tái nghèo thường xuyên diễn ra, khoảng
cách giàu nghèo ngày càng giảng rộng, chêch lệch giàu nghèo giữa các khu vực,
giữa các dân tộc còn cao… Tất cả đã và đang trở thành thách thức lớn cho công tác
giảm nghèo của Việt Nam nói chung và của từng địa phương nói riêng trong những
năm tới.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên và cần tạo điều kiện thuận lợi cho các khu

vực miền núi cần phải phát triển kinh tế - xã hội, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VIII, Đảng đã xác định phải có một chương trình phát triển kinh tế - xã hội khu vực
miền núi và đồng bào các dân tộc thiểu số để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đặc
biệt khó khăn này. Từ đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành chính sách giảm nghèo.
Đến ngày 10/10/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quy chế quản lý,
điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững như
đã nêu ở trên, giai đoạn thực hiện từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm tiếp


2

theo, giao cho các Bộ, ngành ở Trung ương và địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
Thực trạng đói nghèo ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam đang là một vấn
đề bức xúc, cần được quan tâm giải quyết. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam là
một huyện miền núi nghèo thuần nông, nằm cách trung tâm Thành phố Tam kỳ, tỉnh
Quảng Nam là hơn 50 km về phía tây, có địa hình đồi núi dốc cao. Trong những
năm qua đã có nhiều chủ trương, chính sách và phương pháp để giảm nghèo, giai
đoạn năm 2016 - 2019 huyện đã đưa tỷ lệ hộ nghèo từ 47,68% năm 2016 giảm
xuống còn 34,05% năm 2019, bình quân mỗi năm tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,40%, tuy
nhiên trên thực tế đời sống và về vật chất tinh thần của người dân còn gặp nhiều khó
khăn, thiếu thốn, nhất là vùng đồng bào thiểu số ở vùng cao như xã Trà Đốc, Trà
Bui, Trà Giác, Trà Giáp và Trà Ka, đó là vấn đề cấp bách đối với các xã miền núi có
đồng bào Ca Dong có cuộc sống đặc biệt khó khăn và là thách thức lớn đối với
Đảng bộ và Chính quyền huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam cần vạch ra giải pháp
chỉ đạo, điều hành với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh hiện
nay và trong những năm tiếp theo, giai đoạn từ nay đến năm 2025. Bên cạnh đó,
việc thực thi theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
thì hộ nghèo khơng tăng.
Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2019 của các

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bao gồm: Chương trình 135;
Chương trình nơng thơn mới; Chương trình 30a huyện Bắc Trà My được hưởng
70% và các Chương trình khác. Sau khi triển khai thực hiện Chương trình 135;
Nơng thơn mới, 30A được hưởng 70% và các Chương trình khác giai đoạn 2016 2019 nhìn chung đã đạt được những thành tựu nhất định, bao gồm hợp phần hỗ trợ
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất đã góp phần mang lại diện mạo mới cho các
xã cịn khó khăn của huyện Bắc Trà My. Các cơng trình cơ sở hạ tầng cơ bản đảm
bảo chất lượng, phát huy hiệu quả, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
đã góp phần nâng cao đời sống của người dân, thay đổi nhận thức của người dân về
phương pháp, kỹ thuật canh tác, đem lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên trong quá trình


3

tổ chức thực thi Chương trình 135; Nơng thơn mới, 30a được hưởng 70% và các
Chương trình khác trên địa bàn huyện Bắc Trà My còn tồn tại một số bất cập như:
Công tác xây dựng kế hoạch; công tác tun truyền, phổ biến về chương trình vẫn
mang tính hình thức; công tác phân công, phối hợp chưa thật chặt chẽ và đồng bộ;
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chưa mang lại hiệu quả và thực thi Chương
trình chưa cao như kế hoạch của Đảng bộ và Chính quyền huyện đã đề ra.
Vì vậy, sau khi học xong chương trình cao học, tơi chọn đề tài “Thực thi
chính sách giảm nghèo bền vững huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam” làm luận
văn tốt nghiệp nhằm làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn thực thi chính sách để đề xuất
các giải pháp với mục đích nâng cao chất lượng cuộc sống, thực thi chính sách giảm
nghèo bền vững huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, từ nay đến năm 2025 ở nơi
tôi tham gia công tác và sinh sống.
2. Tổng quan các vấn đề có liên quan đến nghiên cứu đề t i luận văn
Nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức
thực hiện nhiều chủ trương, nghị quyết, về công tác giảm nghèo, đạt được nhiều kết
quả quan trọng. Tuy nhiên, tình hình các hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ đặc biệt khó
khăn vẫn cịn nhiều.

Giảm đói nghèo là mục tiêu thiên niên kỷ, là chương trình quốc gia, là mối
quan tâm lớn của các tổ chức quốc tế, đề tài nghiên cứu của nhiều học giả với các
bài viết trên các tạp chí, các báo, luận văn, đề tài khoa học và các cơng trình nghiên
cứu. Do hạn chế về số trang, luận văn xin chọn lọc một số nghiên cứu liên quan:
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện
Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam” của Đỗ Thị Dung (2011) nghiên cứu thực trạng xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam; đưa ra được
phương hướng và giải pháp xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Nơng Sơn.
Sách chun khảo “Chính sách xóa đói giảm nghèo - Thực trạng và giải
pháp” do PGS.TS Lê Quốc Lý chủ biên, xuất bản năm 2012: đã nêu một số lý luận
về giảm nghèo; những chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước
về cơng tác xóa đói, giảm nghèo. Ngồi cơ sở lý luận, cuốn sách tổng kết, đánh giá


4

tổng thể chính sách xóa đói giảm nghèo của Việt Nam một cách khá toàn diện ở
thời điểm nghiên cứu.
Tập sách “23 năm chương trình xóa đói giảm nghèo ở Thành phố Hồ Chí
Minh (1992-2015)” (Nxb.Tổng hợp T.P.Hồ Chí Minh, 2015) đã tổng quát các giai
đoạn của Chương trình giảm nghèo ở Thành phố; sự lãnh chỉ đạo của Đảng, Nhà
nước; những kết quả mà Thành phố đạt được; những kinh nghiệm q báu đã tích lũy
trong q trình thực hiện nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài viết “Thành phố Hồ Chí Minh nỗ lực cho công cuộc giảm nghèo bền
vững” của Minh Phước: về việc hồn thiện các chính sách và tích cực triển khai
chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Bài viết “Chính sách giảm nghèo ở Việt Nam hiện nay: Thực trạng và định
hướng hoàn thiện” của PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn Đại học Kinh tế Quốc dân: đã
nêu thực trạng, kết quả của chính sách giảm nghèo và định hướng chính sách giảm
nghèo ở Việt Nam trong thời gian tới.

Luận văn thạc sĩ Chính sách cơng “Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực
tiễn Thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thành Nhân (2015): nghiên cứu một số
vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh; đưa ra được phương hướng và giải pháp hồn thiện chính sách
giảm nghèo bền vững trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài luận văn thạc sĩ chính sách cơng “Chính sách giảm nghèo bền vững từ
thực tiễn quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng” của Bùi Thế Hưng năm 2015:
nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo
trên địa bàn quận Lê Chân thành phố Hải Phòng; đánh giá những mặt được và chưa
được và nguyên nhân; đồng thời đề ra các giải pháp tăng cường thực hiện chính
sách giảm nghèo của địa phương.
Đề tài luận văn thạc sĩ Chính sách cơng “ Chính sách giảm nghèo bền vững
từ thực tiễn Quận Tân Phú, TPHCM” của Phan Thị Kim Phúc ( 2016): nghiên cứu
một số vấn đề lý luận về xóa đói giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo trên địa bàn
quận Tân phú Thành phố Hồ Chí Minh; đánh giá những tồn tại, hạn chế, nguyên


5

nhân trong công tác giảm nghèo; đề ra phương hướng và một số giải pháp tăng
cường thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở nước ta hiện nay.
Nhìn chung, các cơng trình nêu trên tiếp cận cơng tác xố đói giảm nghèo và
chương trình giảm nghèo bền vững ở Việt Nam và các địa phương dưới nhiều góc
độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn. Theo hiểu biết của cá nhân tơi, đến nay vẫn
chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề giảm nghèo bền vững tại địa bàn huyện
Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm hồn thiện việc thực thi chính
sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2016-2019.

- Đề xuất giải pháp thực thi chính sách giảm nghèo bền vững những năm tiếp
theo, giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích kể trên, luận văn đạt ra những nhiệm vụ cơ bản như sau:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chính sách giảm nghèo bền vững và thực thi
chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Phân tích thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2019.
- Đánh giá những ưu điểm và những tồn tại, hạn chế trong q trình thực thi
chính sách giảm nghèo bền vững và thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên
địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2019, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện việc thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trong giai
đoạn tiếp theo, giai đoạn từ nay đến năm 2025.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.


6

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian.
Luận văn tập trung nghiên cứu về quá trình tổ chức thực thi chính sách giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
+ Về thời gian:
Nghiên cứu thực trạng trong quá trình tổ chức thực thi chính sách giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2019 và giải pháp hồn thiện thực thi chính sách
giảm nghèo bền vững từ nay đến năm 2025 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh
Quảng Nam.

6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thực thi chính sách giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Đánh giá khách quan thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu thực hiện thực thi chính sách giảm nghèo bền
vững từ nay đến năm 2025 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
7. Phƣơng pháp luận v phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận:
Việc nghiên cứu luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy
vật biến chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách giảm
nghèo bền vững.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng trong luận văn bao gồm:
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài
liệu, nghiên cứu các văn kiện, tài liệu, Nghị quyết, quyết định của Đảng, Nhà nước,
Bộ ngành ở Trung ương và địa phương, các cơng trình nghiên cứu, các báo cáo, các
tài liệu thống kê của chính quyền, ban ngành đồn thể, tổ chức, cá nhân liên quan
trực tiếp hoặc gián tiếp tới chính sách giảm nghèo bền vững.


7

+ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương pháp phân tích,
phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp.
+ Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên

địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo bền vững năm từ năm
2016-2019 trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính
sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1.1. Các khái niệm liên quan đến giảm nghèo bền vững
1.1.1. Khái niệm về nghèo
Nghèo là khái niệm được biết đến từ khá lâu, được sử dụng rộng rãi trong
cuộc sống nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm hay định nghĩa nào hoàn chỉnh,
thống nhất. Khái niệm nghèo được hiểu và thay đổi theo thời gian, từng khu vực.
Một số khái niệm nghèo được biết đến như sau:
Với các nước trên thế giới:
Tại Hội nghị về chống nghèo ở khu vực Châu Á -Thái Bình Dương do
ESCAP tổ chức tháng 9-1993 tại Bangkok, Thái Lan.
“Nghèo là một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu
cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo
trình độ phát triển kinh tế xã hội phong tục tập quán của địa phương”.
Tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội ( năm 1995).
"Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới một đô la mỗi
ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm cần thiết để
tồn tại."
Trong cơng trình "Xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam-1995" của nhóm nghiên
cứu của UNDP, UNFPA, UNICEF:

"Nghèo là tình trạng thiếu khả năng trong việc tham gia vào đời sống quốc
gia, nhất là tham gia vào lĩnh vực kinh tế."
Ở Việt Nam
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cũng như mức thu nhập những năm
qua, khái niệm nghèo nước ta được xác định như sau:


9

Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự
nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa
phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể của
từng địa phương hay từng quốc gia.
Ở nước ta thì nghèo được chia thành các mức khác nhau: Nghèo tuyệt đối,
nghèo tương đối, nghèo đa chiều.
Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo khơng
có khả năng thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại…
Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có mức
sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét.
Nghèo đa chiều: Được hiểu là tình trạng con người không được đáp ứng một
hoặc một số nhu cầu cơ bản trong cuộc sống.
Và để xác định nghèo, ở nước ta được căn cứ vào:
Một là: Căn cứ vào chuẩn nghèo của Chính phủ do Bộ LĐ-TB&XH cơng bố.
Hai là: Chuẩn nghèo của Tổng cục Thống kê và Ngân Hàng thế giới.
Hiện nay, chủ yếu là sử dụng chuẩn nghèo do Bộ LĐ-TB&XH đưa ra. Chuẩn
nghèo này được tính tốn dựa vào nhu cầu chi tiêu cơ bản của lương thực, thực
phẩm (nhu cầu ăn hàng ngày) và nhu cầu chi tiêu phi lương thực, thực phẩm (mặc,
nhà ở, y tế, giáo dục, văn hoá, đi lại, giao tiếp xã hội).
Ngồi ra, cịn có khái niệm về vùng nghèo, hộ nghèo.
Vùng nghèo: Là địa bàn có số hộ nghèo cao. Vùng nghèo thường là ở khu vực

cách xa trung tâm, giao thơng đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa phát triển.
Hộ nghèo: Là tình trạng hộ gia đình chỉ thỏa mãn một phần của nhu cầu cuộc
sống tối thiểu và có mức sống thấp hơn mức sống cộng đồng (xét trên mọi phương
diện cuộc sống) Tuy có nhiều khái niệm và định nghĩa về nghèo nhưng về bản chất
vẫn thấy được tiêu chí chung đó là mức thu nhập để thỏa mãn nhu cầu sống cơ bản
của con người: ăn uống, học tập, khám chữa bệnh….gọi chung là dịch vụ xã hội. Và
tác giả thống nhất với quan niệm của Bộ LĐ-TB&XH cơng bố “Nghèo đói là tình
trạng của một bộ phận dân cư chỉ có khả năng thoả mãn một phần các nhu cầu cơ


10

bản của con người và có mức sống ngang bằng hoặc dưới mức sống tối thiểu của
cộng đồng xét trên mọi phương diện”. Đây là quan niệm tác giả sử dụng trong nội
dung luận văn thạc sỹ của mình.

1.1.2. Khái niệm về giảm nghèo
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh” là mục tiêu
hướng đến của đất nước ta, nhưng để đạt được điều đó thì u cầu cơng tác giảm
nghèo phải được chú trọng. Giảm nghèo ở đây bao gồm cả xóa đói và phải thực
hiện giảm nghèo nhưng không tái sinh lại, tức là giảm nghèo bền vững.
Giảm nghèo được xem là chủ trương, định hướng của sự phát triển của đất
nước, một đất nước khơng thể phát triển khi người dân cịn nghèo đói.
Giảm nghèo khơng có khái niệm rõ ràng mà đó là mục đích, được hiểu ngay
trên nghĩa tường minh của từ là “giảm nghèo” căn cứ trên tiêu chuẩn xác định
nghèo.
Có thể hiểu về giảm nghèo như sau:
Giảm nghèo là sự gia tăng về mức tiếp cận các dịch vụ xã hội của người dân,
từ lựa chọn ít sang lựa chọn nhiều, từ thiếu thốn sang hoàn thiện, đầy đủ.
Giảm nghèo tức là đời sống người dân được nâng lên, từ nghèo bước sang

thoát nghèo rồi nâng lên mức khá, mức giàu.
Bên cạnh đó, cịn có các khái niệm liên quan đến giảm nghèo:
Đối với giảm nghèo của hộ nghèo: Tức là tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ
xã hội của hộ gia đình.
Đối với vùng nghèo/ xã nghèo: Tức là giảm số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trên địa
bàn.
Bản chất của nghèo căn cứ trên mức thu nhập và khả năng tiếp cận dịch vụ
xã hội thì giảm nghèo tức là tăng mức thu nhập và khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội
của hộ nghèo.

1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo bền vững
Giảm nghèo bền vững được sử dụng khá lâu nhưng đến hiện nay giảm nghèo
bền vững vẫn chưa có khái niệm rõ ràng. Căn cứ vào các văn bản hành chính thì


×