Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Tăng cường quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn của huyện nam đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 143 trang )

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ MINH THẢO

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
CỦA HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN – 2016


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ MINH THẢO

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
CỦA HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị

Mã số:



60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS.TS. MAI NGỌC CƢỜNG

NGHỆ AN – 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Các số liệu và kết quả trong luận văn dƣới đây là trung thực và chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn thạc sĩ đã đƣợc cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Nghệ An, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Lê Minh Thảo



ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ chun ngành Kinh tế chính trị
này, tơi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân. Với
tình cảm trân thành, cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các tập thể và cá
nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Trƣớc tiên tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tơi trong suốt khóa học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn: Quý thầy, cô
giáo Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh, và GS.TS. Mai Ngọc Cƣờng đã tận tình
giúp đỡ trong suốt quá trình tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Vinh; các
Khoa, Phịng Đào tạo Sau đại học, các thầy/cơ giáo khoa Kinh tế; Phòng chức năng;
huyện Nam Đàn, các xã, ban dự án nơi tôi thu thập thông tin số liệu đã giúp tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân và đồng nghiệp đã quan
tâm động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Dù tơi đã rất cố gắng nhƣng luận văn của bản thân không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tơi trân trọng kính mong quý thầy giáo, cô giáo, những ngƣời
quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, đóng góp ý kiến để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


Lê Minh Thảo


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ vi
Danh mục bảng .........................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ, đồ thị .............................................................................................. ix
Danh mục hộp ............................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

2.

Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan ....................................... 2

3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 5

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5


5.

Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .......................................................................... 6

6.

Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 7

7.

Bố cục của đề tài: ................................................................................................ 8

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐƢỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN ...................................................................... 9
1.1.

Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn ............................................................................................. 9

1.1.1.

Một số khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn ............................................................................................. 9

1.1.2.

Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn ........................................................................................... 13


1.2.

Nội dung và nhân tố ảnh hƣởng của quản lý nhà nƣớc đối với các dự
án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn ........................................ 15

1.2.1.

Nội dung của quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng giao thông nông thôn ........................................................................ 15

1.2.2.

Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây
dựng đƣờng giao thông nông thôn ............................................................... 33


iv

1.3.

Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các dự án xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn ở một số địa phƣơng và bài học cho tỉnh Nghệ An ................ 38

1.3.1.

Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ........................................................... 38

1.3.2.

Những bài học kinh nghiệm cho huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ............... 39


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN CỦA HUYỆN
NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN .................................................................... 41
2.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 41

2.1.1.

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .................................................................... 41

2.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 45

2.1.3.

Khái quát các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ...................................................... 48

2.2.

Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây
dựng đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An ....................................................................................................... 59

2.2.1.

Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng

giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ............ 59

2.2.2.

Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An......................... 78

2.3.

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các dự
án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. ...................................................................................................... 84

2.3.1.

Những nhân tố khách quan tác động đến quản lý nhà nƣơc đối với các
dự án xây dựng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .......... 84

2.3.2.

Bộ máy tổ chức và năng lực đội ngũ quản lý dự án đầu tƣ trực thuộc
UBND huyện................................................................................................ 89

2.3.3.

Về huy động sức dân tham gia các dự án xây dựng GTNT trên địa bàn
huyện Nam Đàn ........................................................................................... 94

CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐƢỜNG

GIAO THÔNG NÔNG THÔN CỦA HUYỆN NAM ĐÀN TỈNH
NGHỆ AN .................................................................................................... 97


v

3.1.

Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .................... 97

3.1.1.

Bối cảnh và yêu cầu xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An những năm tới ............................................................... 97

3.1.2.

Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ xây
dựng đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An ....................................................................................................... 99

3.2.

Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng giao
thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .................. 106

3.2.1.

Giải pháp về ban hành các văn bản pháp quy khắc phục sự chồng chéo

và đảm bảo tính cụ thể đối với huyện Nam Đàn ........................................ 106

3.2.2.

Nâng cao năng lực bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý .............................. 107

3.2.3.

Giải pháp về qui hoạch và kế hoạch xây dựng đƣờng giao thông nông thôn .. 110

3.2.4.

Giải pháp về phân cấp quản lý đƣờng giao thông nông thôn .................... 112

3.2.5.

Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của huyện và tăng cƣờng huy
động sức dân tham gia xây dựng đƣờng giao thông nông thôn ................. 112

3.2.6.

Giải pháp quản lý kỹ thuật và chất lƣợng cơng trình đƣờng giao thông
nông thôn.................................................................................................... 114

3.2.7.

Giải pháp thực hiện tốt công tác bảo trì và duy tu ..................................... 115

3.2.8.


Giải pháp tăng cƣờng khả năng kiểm tra, giám sát chủ đầu tƣ .................. 116

3.3.

Khuyến nghị .............................................................................................. 117

3.3.1.

Khuyến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................ 117

3.3.2.

Khuyến nghị với UBND huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ......................... 118

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 121
CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...............................................................120
PHỤ LỤC...........................................................................................................................121


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BTC

Bộ Tài chính


BXD

Bộ xây dựng

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTNT

Giao thơng nơng thơn

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLDA

Quản lý dự án

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND


Ủy ban nhân dân

VNS

Vốn ngân sách


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Đƣờng giao thông nông thôn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn
2013-2015 ........................................................................................................ 49

Bảng 2.2.

Tổng hợp các dự án đầu tƣ thực hiện từ năm 2013-2015 ................................ 49

Bảng 2.3.

Cơ cấu dự án đƣờng GTNT xây dựng từ năm 2013-2015 ............................... 51

Bảng 2.4.

Số lƣợng dự án xây dựng đƣờng GTNT tại các vùng trong huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An ........................................................................................... 52


Bảng 2.5.

Mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
năm 2015 ......................................................................................................... 52

Bảng 2.6.

Cơ cấu vốn NSNN đầu tƣ giai đoạn 2013-2015 .............................................. 54

Bảng 2.7.

Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn................... 56

Bảng 2.8.

Kết quả thực hiện dự án xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An ........................................................................................... 58

Bảng 2.9.

Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong xây dựng đƣờng giao thông nông thôn ..... 63

Bảng 2.10. Tiến độ thi công của các dự án xây dựng đƣờng giao thông nông thôn .......... 66
Bảng 2.11. Nguyên nhân kéo dài thời gian thi công của dự án tại Xã Nam Giang .......... 67
Bảng 2.12. Ý kiến của ngƣời dân về chất lƣợng thi công đƣờng GTNT ........................... 73
Bảng 2.13. Số vốn đầu tƣ dự kiến và thực tế xây dựng đƣờng GTNT của 03 điểm
nghiên cứu trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An................................. 74
Bảng 2.14. Phƣơng pháp lập dự tốn chi phí đối với các dự án xây dựng đƣờng
GTNT huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ............................................................ 76
Bảng 2.15. Trách nhiệm quản lý đƣờng GTNT của cấp địa phƣơng ................................. 80

Bảng 2.16. Quản lý hệ thống đƣờng giao thông liên thôn của cấp xã ............................... 80
Bảng 2.17. Số lần điều chỉnh BCKTKT và chi phí phát sinh tại 3 dự án nghiên cứu ...... 82
Bảng 2.18. Ý kiến cùa ngƣời dân về việc bảo trì đƣờng GTNT sau khi đƣa vào sử
dụng ................................................................................................................. 83
Bảng 2.19. Hệ thống văn bản sử dụng trong quản lý các dự án XDCT đƣờng GTNT
trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ................................................... 85
Bảng 2.20. Trình độ cán bộ xã tham gia quản lý xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ....................................................................... 92


viii

Bảng 2.21. Số lƣợng cán bộ tham gia quản lý dự án ở 3 xã đại diện huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An ........................................................................................... 94
Bảng 2.22. Đóng góp của ngƣời dân trong xây dựng và quản lý các dự án đƣờng
GTNT............................................................................................................... 95
Bảng 3.1.

Ma trận phân tích SWOT trong quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ............................ 99

Bảng 3.2.

Đề xuất giải pháp khắc phục nguyên nhân làm phát sinh chi phí xây
dựng đƣờng GTNT tại huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ................................ 105


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý đấu thầu .................................................................................... 20
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ nội dung quản lý chất lƣợng .................................................................. 22
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quản lý tiến độ ....................................................................................... 24
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ quản lý chi phí ....................................................................................... 30
Sơ đồ 1.5. Các nhân tố chính có ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý dự án ......................... 37
Sơ đồ 2.1. Trình tự thủ tục lập dự án ................................................................................ 60
Sơ đồ 2.2. Tổ chức quản lý chất lƣợng đƣờng GTNT ...................................................... 69
Sơ đồ 2.3. Kiểm tra chất lƣợng đƣờng GTNT tại Xã Nam Giang sau hoàn thành
đƣa vào sử dụng ............................................................................................... 71
Sơ đồ 2.4. Trình tự lập, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT ......................... 79
Sơ đồ 2.5. Hệ thống tổ chức quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT trên
địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ........................................................... 90

Hình 2.1.

Bản đồ huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ........................................................... 41

Đồ thị 2.1. Cơ cấu đƣờng nông thôn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An năm 2015 .............. 53
Đồ thị 2.2. Số lần thẩm định lại của 3 dự án xây dựng đƣờng GTNT ở các xã đại
diện .................................................................................................................. 61


x

DANH MỤC HỘP

Hộp 2.1. Phản ánh về hình thức lựa chọn đơn vị thầu tại thị trấn Nam Đàn ............65
Hộp 2.2. Phản ánh của ngƣời dân về chậm tiến độ thi công của đƣờng GTNT
tại Xã Nam Giang ......................................................................................68

Hộp 2.3. Phản ánh của ngƣời dân tại xã Kim Liên về chất lƣợng đƣờng
GTNT .........................................................................................................72
Hộp 2.4. Ý kiến của ngƣời dân khi phải đóng góp ngày cơng lao động ..................95


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 1986 đến nay, nƣớc ta đã và đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trƣờng, với sự phát triển nhanh chóng của hạ tầng giao thơng nơng thơn đã góp
phần làm thay đổi diện mạo đất nƣớc, đời sống ngƣời nông dân cũng dần đƣợc cải
thiện. Năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển,
hàng hóa nơng sản đƣợc phân phối rộng khắp các vùng miền trên tồn quốc. Nhờ có
đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT mà rào cản giữa thành thị và nơng thơn đang
dần đƣợc xóa bỏ, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo, góp phần mang lại
cho nơng thôn tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội.
Trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An trong những năm vừa qua đã đầu
tƣ xây dựng nhiều dự án đƣờng GTNT phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội, xây dựng Nông thôn mới, cải thiện môi trƣờng xã hội, nâng cao chất lƣợng đời
sống cho nhân dân thành phố Vinh. Các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông từ
chỗ chỉ quan tâm phục vụ việc đi lại thuận tiện cho nhân dân, nay đã thực sự đƣợc
xem nhƣ là một trong những yếu tố thúc đẩy phát triển thƣơng mại - dịch vụ, tạo
thêm việc làm, tăng thu cho ngân sách địa phƣơng, nhiều tuyến đƣờng GTNT đã
đóng vai trị quan trọng trong công tác phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phƣơng.
Có đƣợc sự chuyển dịch tích cực nhƣ vậy là do: Nghệ An nói chung và huyện
Nam Đàn nói riêng đã có chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung và
cơ sở hạ tầng GTNT nói riêng. Khơng những hệ thống đƣờng giao thơng nối liền
các khu công nghiệp đƣơc chú trọng mà giao thơng tồn tỉnh cũng đƣợc nâng cấp
dần. Hơn nữa, huyện Nam Đàn là một trong những huyện cịn gìn giữ văn hóa làng

xã ở nhiều nơi, nhiều khu vực cịn làm nông nghiệp là chủ yếu, do vậy nhất thiết
phải có sự đầu tƣ vào nơng nghiệp mà nhất là phát triển cơ sở hạ tầng và trên hết là
cơ sở hạ tầng GTNT và cụ thể hơn là đƣờng GTNT. Trong các nghị quyết về phát
triển nông nghiệp nông thôn của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đều đã nhận định
đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT là vô cùng cần thiết trong điều kiện hiện nay.
Đƣờng GTNT tốt sẽ giúp giảm giá thành sản xuất, giảm thiểu rủi ro, thúc đẩy lƣu
thơng hàng hóa trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực
tiếp đến nông nghiệp phát triển. Trong q trình triển khai, cơng tác đầu tƣ xây


2

dựng đƣờng GTNT giữ một vai trò thiết yếu trong tồn bộ q trình hình thành và
thực hiện dự án đầu tƣ, xuyên suốt các giai đoạn kể từ khi xuất hiện các cơ hội đầu
tƣ, lập dự án, thẩm định, ký kết các hợp đồng cho đến khi dự án xây dựng đƣờng
GTNT đi vào thi cơng và chính thức đƣợc đƣa vào hoạt động. Hiệu quả của các dự
án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT sẽ đƣợc đảm bảo nếu nhƣ khâu quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng đƣợc thực hiện tốt. Ngƣợc lại, việc quản lý dự án đầu tƣ thiếu chặt chẽ
sẽ là nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều tới tiến độ, chất lƣợng, là một trong những
nguyên nhân gây lãng phí về thời gian, chi phí, phát sinh khiếu kiện và ảnh hƣởng
tới hiệu quả đầu tƣ chung. Nhìn lại quá trình thực hiện công tác quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An những
năm qua, chúng tôi nhận thấy nổi lên những vấn đề nhƣ: đầu tƣ chƣa đồng bộ, thực
hiện dự án đầu tƣ chậm, cơng tác thanh quyết tốn kéo dài, đƣờng GTNT chậm
đƣợc đƣa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu quả đầu tƣ còn nhiều bất cập cần
nghiên cứu giải quyết.
Từ những căn cứ trên, đòi hỏi cần tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc và nâng cao
hiệu quả các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT. Trên thực tế những năm qua đã
có một số các nghiên cứu về XDCB nhƣng mới chỉ đề cập đến đầu tƣ xây dựng nói
chung, đặc biệt trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An hầu nhƣ chƣa có nghiên

cứu về giải pháp tăng cƣờng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT. Là
một công dân Nghệ An, tơi ln mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
các dự án đầu tƣ XDCB nói chung và các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT trên
địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An nói riêng. Kết hợp với những kiến thức tiếp
thu đƣợc qua quá trình học tập ở Trƣờng Đại học Vinh, và sự giúp đỡ của địa
phƣơng tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Tăng cường quản lý nhà nước các dự
án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An" làm luận văn thạc sĩ chun ngành Kinh tế chính trị của mình.
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan
Tác giả Lê Xuân Tiến, đã thực hiện đề tài “Giải pháp quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Khánh
Hoà”, năm 2010 [25]. Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc dung lƣợng lớn cơ sở lý thuyết
về dự án đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc. Từ cơ sở lý thuyết về đấu thầu đến
hoàn thành dự án đầu tƣ trong XDCB, quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà


3

nƣớc và lý thuyết về sử dụng vốn đầu tƣ XDCB. Đề tài đã phân tích chi tiết thực
trạng, các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB cho nông
nghiệp từ NSNN ở tỉnh Khánh Hoà và đƣa ra đƣợc những giải pháp mới và có giá
trị thực tiễn cao đối với cơng tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh
Khánh Hoà.
PGS. TS Lê Thành Trung cùng cộng sự đã thực hiện đề tài cấp Bộ (Bộ Tài
chính, 2010) về “Đổi mới cơ chế quản lý dự án đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc” [26].
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng cơ chế trong quản lý dự án đầu tƣ từ nguồn
NSNN nói chung, trong đó có đề cập đến dự án đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN.
Đồng thời tác giả đã đƣa ra các giải pháp về cơ chế nhằm thực hiện tốt hơn công tác
quản lý dự án đầu tƣ từ NSNN ở Việt Nam, trong đó tác giả nhấn mạnh đến các cơ
chế đối với nhà thầu, chủ đầu tƣ và các bên tham gia quản lý, giám sát vốn đầu tƣ từ

nguồn NSNN.
- TS Bùi Minh Huấn (chủ biên) TS Chu Xuân Nam (2008), Tổ chức quản lý
đầu tư và xây dựng giao thông, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải.
Nội dung cuốn sách làm rõ việc nâng cấp, củng cố và phát triển hệ thống
giao thông vận tải luôn là tiền đề để phát triển kinh tế và thực hiện thành công sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc. Lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông
thƣờng xuyên chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn đầu tƣ của tồn xã hội.
Sử dụng có hiệu quả từng đồng vốn đầu tƣ để xây dựng, khai thác các cơng trình
giao thông, đồng thời lại thoả mãn đƣợc các yêu cầu vận tải có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc. "Tổ chức quản lý đầu tƣ và xây dựng
giao thông" là cuốn sách hƣớng tới các mục đích trên. Cuốn sách đề cập đến cơ sở
khoa học của hoạt động đầu tƣ và xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ – xây dựng giao thông; quản trị doanh nghiệp xây dựng giao
thông. Với những nội dung trên, hy vọng cuốn sách sẽ cung cấp cho bạn đọc những
kiến thức hữu ích để có thể sử dụng trong việc giảng dạy chuyên sâu ; đào tạo các
ngành nghề, nghiệp vụ liên quan và làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ nghiên
cứu, cán bộ quản lý có liên quan đến hoạt động đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông.


4

- Năm 2010, Nhà xuất bản Giao thông vận tải biên soạn cuốn sách: Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam.
Cuốn sách khẳng định, trong 10 năm đầu của Thế kỷ XXI, mặc dù phải đối
diện với nhiều khó khăn nhƣng Bộ Giao thơng vận tải đã chỉ đạo triển khai thực
hiện nhiều giải pháp, chƣơng trình hành động, kế hoạch, lộ trình... tạo ra những đột
phá mạnh mẽ trong các lĩnh vực quy hoạch, chiến lƣợc phát triển giao thông vận tải.
Giao thông vận tải là một bộ phận đặc biệt quan trọng trong kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội cần đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển đi trƣớc một bƣớc với tốc độ

nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định:“Tập trung xây dựng, tạo bước đột
phá về kết cấu hạ tầng đáp ứng cho yêu cầu phát triển đất nước. Tập trung các
nguồn lực xây dựng, hồn thiện hệ thống giao thơng thiết yếu: đường bộ cao tốc
Bắc - Nam, đường ven biển, đường vành đai biên giới, nâng cấp hệ thống đường
sắt, quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc - Nam, xây dựng hệ thống giao thông đô thị
hiện đại…”.
- TS. Phạm Thị Thu Hà (2014), Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư
(Sách chuyên khảo), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, 2014.
Cuốn sách nêu rõ đầu tƣ là hoạt động kinh tế sử dụng các nguồn lực trong
một thời gian nhất định để thu lợi nhuận kinh tế hay lợi ích xã hộicó ảnh hƣởng trực
tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh
của các đơn vị nói riêng. Ở Việt Nam, từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
của Đảng (năm 1986) đến nay, vai trị của đầu tƣ ngày càng đƣợc khẳng định, thơng
qua tác động đến tốc độ tăng trƣởng và chất lƣợng tăng trƣởng. Tăng quy mô và sử
dụng hợp lý đầu tƣ là nhân tố quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế, nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ, tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hƣớng cạnh tranh của nền kinh tế hay của doanh nghiệp.
Hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, đây chính
là khoảng trống cho nghiên cứu của tác giả.


5

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao
thông ở nông thơn và những tác động của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội của

huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ
xây dựng đƣờng GTNT.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng GTNT của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An chỉ ra những thành tựu, hạn chế
và nguyên nhân hạn chế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối
với các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nƣớc các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về nội dung: Quản lý nhà nƣớc các dự án xây dựng đƣờng GTNT có

phạm vi rộng. Đề tài này tập trung làm rõ một số vấn đề liên quan đến ba giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ, triển khai thực hiện dự án và kiểm tra, giám sát, đánh giá nghiệm
thu dự án. Các nội dung này đƣợc nghiên cứu có tính đến sự tác động của các yếu tố
mơi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, năng lực bộ máy và thanh
tra, kiểm tra giám sát đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc triển khai trên địa bàn huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An, tập trung tại một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát ở một số dự
án đại diện.
-


Về thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng

công tác quản lý nhà nƣớc của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đối với các dự án đầu
tƣ xây dựng đƣờng GTNT đƣợc thu thập chủ yếu từ năm 2010 đến 2015. Các giải


6

pháp đề xuất nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc các dự án đầu tƣ xây
dựng đƣờng GTNT trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
5.1 Khung phân tích của luận văn
Nhân tố ảnh hƣởng

1. Mơi trƣờng luật pháp,
cơ chế chính sách về
xây dựng đƣờng GTNT,
2. Tổ chức quản lý,
năng lực bộ máy về xây
dựng đƣờng GTNT
3. Sự tham gia của
ngƣời dân

Quản lý nhà nƣớc đối với
các dự án xây dựng đƣờng
GTNT

Tiêu chí
đánh giá


1.Chuẩn bị đầu tƣ
2.Triển khai thực hiện
3.Quản lý kinh phí
4.Thanh tra, kiểm tra
giám sát đầu tƣ xây dựng
đƣờng GTNT

- Đánh giá về
nội dung
quản lý nhà
nƣớc
- Đánh giá về
các nhân tố
ảnh hƣởng

Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc
Khung phân tích của luận văn

5.2. Phương pháp luận
Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, trong
đó vận dụng các quan điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét, đánh giá
từng vấn đề cụ thể. Đồng thời dựa trên quan điểm, đƣờng lối của Đảng và chính
sách, pháp luật của nhà nƣớc về những vấn đề liên quan.
5.3. Thu thập số liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp bao gồm các dữ liệu về thông tin cơ bản của dự án, về số liệu
chất lƣợng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,... Các dữ liệu này thu thập từ các cán bộ
lãnh đạo UBND tỉnh Nghệ An, các Sở: Tài chính – Kế hoạch, Quản lý đô thị,
Tài nguyên & Môi trƣờng, Chi cục Thống kê thành phố, Ban Quản lý dự án
tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh Nghệ An.
- Thu thập các báo cáo kết quả triển khai các đƣờng GTNT trên địa bàn tỉnh

Nghệ An trong giai đoạn 2010-2015 nhƣ: Các báo cáo giám sát đánh giá thực hiện
đầu tƣ hàng năm của các đƣờng GTNT, các báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, Báo
cáo thanh quyết toán vốn đầu tƣ hàng năm, các báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tƣ


7

đƣờng GTNT hoàn thành, báo cáo tổng kết các năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014;
các báo cáo thống kê, kế hoạch hàng năm, các đƣờng GTNT nghiên cứu trƣớc đây
có liên quan..Các dữ liệu này thu thập tại các Sở, ban, đơn vị liên quan nhƣ ở thành
phố, thƣ viện các trƣờng đại học.
5.4. Thu thập số liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập bằng phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn cán bộ
quản lý các dự án xây dựng đƣờng GTNT. Luận văn dự kiến chọn khảo sát tại 3 dự
án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT ở 3 huyện thuộc điểm nghiên cứu và sẽ phỏng
vấn 100 cán bộ từ các cơ quan, đơn vị tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng GTNT;các đơn vị tham gia thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT
(tƣ vấn lập dự án, thiết kế, đấu thầu, thi công,....); ngƣời dân ở vùng nông thôn của 3
huyện đƣợc chọn làm điểm nghiên cứu đề tài tại tỉnh Nghệ An.
Mẫu phiếu nhằm thu thập đƣợc thông tin phản ánh cảm nhận về tình hình
chuẩn bị đầu tƣ, triển khai thực hiện dự án và kiểm tra, giám sát, đánh giá nghiệm
thu dự án cũng nhƣ đánh giá về mơi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách, tổ chức
quản lý, năng lực bộ máy và thanh tra, kiểm tra giám sát đầu tƣ xây dựng đƣờng
giao thông; những khó khăn, thuận lợi thực hiện dự án, các kiến nghị, ý kiến đóng
góp về chủ đề nghiên cứu
5.5. Phương pháp xử lý số liệu
Kết quả thu thập thông tin từ phiếu điều tra ở hai dạng: Thông tin định tính
và Thơng tin định lƣợng. Đối với thơng tin định tính áp dụng phƣơng pháp tổng
hợp, phân tích để nhận diện đánh giá và khuyến nghị. Đối với tài liệu sơ cấp luận
văn dùng công cụ SPSS để xửa lý và sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân

tích so sánh. Từ đó có cái nhìn cụ thể hơn về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án xây
dựng đƣờng GTNT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
6. Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các
dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc các dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng
GTNT ở tỉnh Nghệ An và 3 dự án tại 3 điểm lựa chọn khảo sát.


8

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc để
nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT tỉnh Nghệ An trong thời
gian tới.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn có kết cấu gồm 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án
đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối
với dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông nông thôn của huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An.


9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐƢỜNG GIAO

THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Một số vấn đề về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng
đƣờng giao thông nông thôn
1.1.1. Một số khái niệm và phân loại dự án đầu tư xây dựng đường giao thông
nông thôn
1.1.1.1. Một số khái niệm
- Đầu tư:
Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế của đất nƣớc, một bộ phận của hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơ sở, một vấn đề trong cuộc sống đƣợc mọi gia đình, mọi cá
nhân quan tâm khi có điều kiện nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của bản thân và gia đình [18].
Bản chất thuật ngữ “đầu tƣ” là sự bỏ ra, sự chi phí, sự hy sinh và hoạt động
đầu tƣ là sự bỏ ra, sự hy sinh sự chi phí các nguồn lực (tiền, của cải vật chất, sức
lao động,...) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt đƣợc những kết quả lớn
hơn (các chi phí đã bỏ ra) trong tƣơng lai (nhƣ thu về đƣợc số tiền lớn hơn số tiền
đã bỏ ra, có thêm nhà máy, trƣờng học, bệnh viện, máy móc thiết bị, sản phẩm
đƣợc sản xuất ra,... tăng thêm sức lao động bao gồm cả số lƣợng và trình độ chun
mơn nghiệp vụ và sức khoẻ).
Hiểu một cách ngắn gọn thì đầu tƣ là sự hi sinh nguồn lực ở hiện tại nhằm
mục đích đạt đƣợc lợi ích cao hơn trong tƣơng lai.
- Đầu tư phát triển
Xét về bản chất chính là đầu tƣ tài sản vật chất và sức lao động trong đó ngƣời
có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản
mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản xuất kinh
doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng cao
đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội.
Hay nói cách khác, đầu tƣ phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tƣ nhƣng


10


mục đích chủ yếu là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng và vì
nhà đầu tƣ [19].
- Dự án là một hoạt động đầu tƣ trong đó các nguồn lực hạn chế đƣợc sử dụng
nhằm tạo ra lợi nhuận. Thông thƣờng, một dự án có thể đứng độc lập hoặc nằm
trong một chƣơng trình gồm nhiều dự án. Quy mô của một dự án nên ở mức độ
mang tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật và quản lý nhất. Ngoài ra một dự án
thƣờng kèm theo những yếu tố sau:
+ Đƣợc quy hoạch, tài trợ và thực hiện nhƣ một đơn vị độc lập, với những sắp
xếp về tài chính và bộ máy quản lý độc lập hoàn toàn hay một phần;
+ Có thời gian bắt đầu và kết thúc cụ thể, và những mục tiêu cần đạt đƣợc
trong thời gian đó;
+ Có nhóm đối tƣợng cụ thể (chẳng hạn nhƣ nhóm phụ nữ, trẻ em, ngƣời tàn
tật, đồng bào dân tộc);
+ Mang tính xác định về mặt địa lý (ở một vùng hoặc một khu vực nhất định,
thí dụ một tỉnh, một huyện, xã hay cụm tỉnh, huyện, xã), và về cả mặt tổ chức trong
một số dự án (trong khuôn khổ một tổ chức nào đó).
Về cơ bản, khái niệm dự án khá tƣơng đồng với khái niệm đầu tƣ, với tiêu chí
chung là lợi suất. Các dự án có thể phân định trên cơ sở quyền sở hữu (tƣ nhân, liên
doanh, hợp tác xã hay nhà nƣớc), theo khu vực (khu vực công và khu vực tƣ nhân),
hay trên cơ sở nguồn tài trợ. Dự án thuộc khu vực cơng thƣờng gắn với một q
trình quy hoạch phát triển quốc gia. Trong khi đó, dự án khu vực tƣ nhân chủ yếu
gắn với lợi nhuận mà đầu tƣ mang lại.
- Dự án đầu tư: Theo Luật đấu thầu 2010 thì dự án đầu tƣ là tập hợp các đề
xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định [22]. Nhƣ vậy dự án đầu tƣ có thể xem xét dƣới
nhiều góc độ khác nhau:
Về mặt hình thức thì dự án đầu tƣ là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.

Xét trên góc độ quản lý thì dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn,


11

vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời
gian dài.
Trên góc độ kế hoạch thì dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm
tiền đề cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ.
Về mặt nội dung, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
đƣợc kế hoạch hóa nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ
thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tƣ phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
+ Tính khoa học: Ngƣời soạn thảo dự án đầu tƣ phải có q trình nghiên cứu
kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác các nội dung của dự án đặc biệt là về tài
chính, về cơng nghệ kỹ thuật và cần có sự tƣ vấn của các cơ quan chun mơn.
+ Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tƣ phải đƣợc nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tƣ.
+ Tính pháp lý: Dự án đầu tƣ phải phù hợp với chính sách và luật pháp của
Nhà nƣớc. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, các
văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
+ Tính đồng nhất: Các dự án đầu tƣ phải tuân thủ theo các quy định chung của
các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tƣ, kể cả các quy định về thủ tục đầu tƣ.
Với các dự án đầu tƣ quốc tế cịn phải tn thủ quy định chung mang tính quốc tế.
- Cơ sở hạ tầng giao thông: Bao gồm hệ thống đƣờng bộ, đƣờng sông, đƣờng
bay, hệ thống bến phà, nhà xe, bãi đỗ… phục vụ nhu cầu đi lại, giao lƣu kinh tế,
văn hóa xã hội giữa các vùng miền. Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phƣơng
tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.

- Đường giao thông : Là một bộ phận của cơ sở hạ tầng giao thông, nằm trong
quy hoạch tổng thể các cơng trình liên quan đến giao thơng nhƣ đƣờng, cầu, bến
bãi, hệ thống nhà xe bãi đỗ, cảng….. Là phần diện tích đƣợc sử dụng cho mục đích
đi lại, di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Đƣờng giao thông đƣợc chia ra làm 3 loại: Đƣờng bộ, đƣờng hàng không,
đƣờng biển.


12

- Đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn: Là một bộ phận của đầu tƣ
phát triển nhƣng trên phạm vi đầu tƣ vào đƣờng giao thông ở khu vực nơng thơn,
nhằm mục đích phục vụ cho phát triển nơng thơn nói riêng và phát triển kinh tế
tồn tỉnh nói chung.
- Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Là một bộ phận của dự án đầu tƣ nhƣng chỉ giới hạn trong lĩnh vực xây dựng
đƣờng giao thông nông thôn.
1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Căn cứ theo nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 về
QLDA đầu tƣ xây dựng cơng trình thì dự án đầu tƣ xây dựng đƣờng GTNT có thể
đƣợc phân loại theo các cách sau [9]:
1) Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
+ Đối với các dự án đầu tư trong nước:
Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý thì tùy theo tính chất của dự án và
quy mô đầu tƣ, các dự án đầu tƣ trong nƣớc đƣợc phân theo 3 nhóm A, B, C. Có 2
tiêu thức đƣợc dùng để phân nhóm là dự án thuộc ngành kinh tế nào và dự án có
tổng mức đầu tƣ lớn hay nhỏ. Trong các nhóm thì nhóm A là quan trọng nhất, phức
tạp nhất, cịn nhóm C là ít quan trọng, ít phức tạp hơn cả.
+ Đối với các dự án đầu tư nước ngoài:
Dự án đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc chia làm 3 loại là dự án đầu tƣ nhóm A, B và

loại đƣợc phân cấp cho địa phƣơng.
2) Phân loại theo trình tự lập và duyệt dự án
Với cách phân loại này thì các dự án đầu tƣ đƣợc phân ra hai loại:
Dự án nghiên cứu tiền khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bƣớc này gọi là báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
Dự án nghiên cứu khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bƣớc này gọi là báo cáo
nghiên cứu khả thi
3) Phân loại theo nguồn vốn:
Với cách phân loại này thì dự án đầu tƣ đƣợc chia thành 2 loại: Dự án đầu tƣ
bằng nguồn vốn trong nƣớc và dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn nƣớc ngoài.


13

Nguồn vốn trong nƣớc bao gồm tích lũy từ ngân sách, tích lũy của các doanh
nghiệp, tiết kiệm của dân cƣ. Nguồn vốn đầu tƣ của các cơ sở bao gồm vốn ngân
sách cấp, viện trợ khơng hồn lại, vốn tự có, vốn liên doanh liên kết, vốn tín dụng.
Nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài bao gồm viện trợ hồn lại hoặc khơng hồn
lại, các chƣơng trình hỗ trợ của các tổ chức trên thế giới, các cá nhân nƣớc ngoài và
nguồn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Trong cả ba nguồn trên thì vốn huy động từ nƣớc ngồi đóng vai trị quan
trọng trong những bƣớc đi đầu tiên, nó chính là những cái “hích” cho sự phát triển,
tạo tích luỹ cho nền kinh tế để phát triển đất nƣớc. Nhƣng xét về lâu dài thì nguồn
vốn trong nƣớc mới có thể đảm bảo cho sự tăng trƣởng liên tục và phồn thịnh. Vì
vậy, việc thu hút tăng cƣờng nguồn vốn trong nƣớc, kết hợp vốn huy động từ nƣớc
ngoài và sử dụng một cách đúng đắn sao cho nâng cao hiệu quả đầu tƣ, đảm bảo
khả năng bảo toàn, phát triển của đồng tiền vốn là một việc vô cùng cần thiết.
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông
nông thơn
1.1.2.1. Các khái niệm

 Khái niệm quản lý
Đã có rất nhiều nghiên cứu khác nhau tuy nhiên cho đến nay vẫn chƣa có
một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21 các quan niệm về
quản lý lại càng phong phú. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định
nghĩa về quản lý nhƣ sau:
- Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ) đều có. Nó gồm 5 chức năng cơ bản là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh
và kiểm soát. Quản lý chính là hoạt động của chủ thể thực hiện kế hoạch tổ chức chỉ
đạo điều chỉnh và kiểm soát đối tƣợng chịu sự quản lý của tổ chức.
- Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trƣờng tốt giúp con ngƣời hoàn
thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định.
Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách đơn giản nhất: Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục đích đã đề ra.


×