Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng anh ở các trường trung học phổ thông thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 127 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ
GIÁO DỤC

ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ THUÝ TÂM
PHẠM THỊ THUÝ TÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ
NGHỆAN
AN--2016


2016


ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ
GIÁO DỤC
ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
ĐẠIVÀ
HỌC
VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM THỊ THUÝ TÂM
PHẠM THỊ THUÝ TÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14
MÃ SỐ: 60.14.01.14

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
CÁNGS.TS.
BỘ HƯỚNG
DẪN KHOA
ĐINH XUÂN
KHOAHỌC:
GS.TS. ĐINH XUÂN KHOA

NGHỆ AN - 2016
NGHỆ AN - 2016


iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ quý báu của
lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Vinh, cùng các Quý
Thầy, Cô trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt khoá
học.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Đinh Xuân
Khoa đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong q trình học tập, nghiên
cứu để hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô, cán bộ quản lý, giáo viên
Tiếng Anh, các đồng nghiệp và các em học sinh các trường THPT trên địa
bàn thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi và dành
thời gian quý báu để tham gia góp ý kiến, giúp đỡ tác giả trong quá trình
nghiên cứu đề tài.

Mặc dù đã cố gắng song luận văn chắc chắn vẫn cịn những thiếu sót,
tác giả rất mong tiếp tục nhận được thơng tin đóng góp, giúp đỡ của Quý
Thầy, Cô và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
Nghệ An, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Thuý Tâm


iv

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Từ viết tắt
BGH
CBQL
CNH-HĐH
CNTT
CSVC
DH
GD
GD&ĐT
GV
GVCN
KHKT
KNLNN

HĐDH
HS

KT-ĐG
PP
PPDH
QL
QLGD
SP
TA
TBD
TBDH
THPT
TTCM
UBND
VH
XH

Viết đầy đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Dạy học
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Khoa học kĩ thuật
Khung năng lực ngôn ngữ
Hoạt động
Hoạt động dạy học

Học sinh
Kiểm tra đánh giá
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sư phạm
Tiếng Anh
Trang thiết bị
Thiết bị dạy học
Trung học phổ thông
Tổ trưởng chuyên môn
Uỷ ban nhân dân
Văn hoá
Xã hội


v
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
7. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 4
8. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG....... 5

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................... 10
1.2.4. Hoạt động dạy học và quản lý HĐDH ở trường THPT ............................ 11
1.2.4.1. Hoạt động dạy học ................................................................................ 11
1.2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT .......................................... 12
1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Anh và quản lý hoạt động dạy học Tiếng
Anh ở trường THPT ............................................................................................ 15
1.3.1 Hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở trường THPT ................................. 15
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở trường THPT ................... 23


vi
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH môn Tiếng Anh ở
trường THPT ....................................................................................................... 29
1.4.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................. 29
1.4.2. Những yếu tố khách quan ......................................................................... 30
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................................... 34
2.1. Vài nét đặc điểm tình hình thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ............. 34
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ....... 34
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình .............. 34
2.1.3. Khái quát chung về giáo dục thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ....... 35
2.2. Sơ lược về giáo dục THPT ở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình .......... 37

2.2.1. Đặc điểm tình hình chung ......................................................................... 37
2.2.2. Chất lượng và hiệu quả giáo dục............................................................... 39
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT
thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ................................................................ 40
2.3.1. Thực trạng hoạt động giảng dạy môn Tiếng Anh của giáo viên .............. 40
2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập môn Tiếng Anh của học sinh .................... 46
2.3.3. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh .......... 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường
THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ..................................................... 52
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy môn Tiếng Anh của giáo
viên ...................................................................................................................... 52
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Anh của học sinh ....... 63
2.4.3. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học môn Tiếng Anh .......... 71


vii
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ở các trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ........................ 73
2.5.1. Điểm mạnh ................................................................................................ 73
2.5.2. Điểm yếu ................................................................................................... 75
2.5.3. Thời cơ ...................................................................................................... 76
2.5.4. Thách thức ................................................................................................. 77
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 78
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................ 79
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý.................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................ 80

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................ 80
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ......................................... 80
3.2.1. Tăng cường chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn .................................. 80
3.2.2. Thường xuyên chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng
Anh, tăng cường cập nhật, bổ sung kiến thức cho đội ngũ giáo viên ................. 86
3.2.3. Tăng cường công tác hướng dẫn hoạt động học tập môn Tiếng Anh
của học sinh ......................................................................................................... 94
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh theo năng lực phù hợp
với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................... 98
3.2.5. Đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả CSVC, thiết bị, phương tiện
dạy học Tiếng Anh .............................................................................................. 99


viii
3.2.6. Giáo dục nâng cao nhận thức, xây dựng môi trường thực hành
Tiếng Anh, tăng cường liên kết, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, hợp tác về
dạy học Tiếng Anh .............................................................................................. 102
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 107
3.4. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................. 107
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 113
1. Kết luận ........................................................................................................... 113
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 116
PHỤ LỤC


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Trình độ đội ngũ giáo viên ................................................................. 38
Bảng 2.2. Cơ cấu cán bộ quản lý ........................................................................ 38
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực các trường THPT trên địa bàn thành
phố Đồng Hới ...................................................................................................... 39
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm các trường THPT trên địa bàn thành
phố Đồng Hới ...................................................................................................... 39
Bảng 2.5. Kết quả thi tốt nghiệp THPT qua các năm ......................................... 39
Bảng 2.6. Thực trạng cơ cấu đội ngũ giáo viên Tiếng Anh ................................ 40
Bảng 2.7. Thực trạng các hoạt động giảng dạy của GV ..................................... 42
Bảng 2.8. Thực trạng giảng dạy 4 kỹ năng Tiếng Anh trên lớp theo
chương trình ........................................................................................................ 44
Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng PPDH và phương tiện dạy học ........................... 45
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát động lực học môn Tiếng Anh ............................... 46
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng về phương pháp học tập của HS.......... 47
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát ý kiến của HS về HĐ tự học môn Tiếng Anh....... 48
Bảng 2.13. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Tiếng
Anh ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.14. Chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học môn Tiếng
Anh ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL và GV về tầm quan
trọng của những nội dung quản lý HĐDH học môn Tiếng Anh......................... 53
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch dạy học môn Tiếng Anh....... 54
Bảng 2.17. Thực trạng QL việc thực hiện chương trình giảng dạy môn
Tiếng Anh ........................................................................................................... 55
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý công tác chuẩn bị bài lên lớp của GV ............... 56


x
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý nề nếp lên lớp của giáo viên và vận dụng
các phương pháp, phương tiện dạy học .............................................................. 58

Bảng 2.20. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh.......... 60
Bảng 2.21. Thực trạng quản lý công tác KT-ĐG kết quả học tập của HS.......... 61
Bảng 2.22. Thực trạng quản lý việc xây dựng nề nếp học tập môn Tiếng
Anh ..................................................................................................................... 64
Bảng 2.23. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng cho học sinh phương pháp
học tập môn Tiếng Anh ....................................................................................... 67
Bảng 2.24. Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa hỗ trợ hoạt động học
Tiếng Anh ............................................................................................................ 69
Bảng 2.25. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị DH môn Tiếng Anh ........ 72
Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp QL
HĐDH môn Tiếng Anh ....................................................................................... 109


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, khi xu thế hội nhập ngày càng phát triển, mối
quan hệ của con người cũng như sự hợp tác trong cơng việc khơng chỉ bó hẹp
trong một quốc gia mà cịn mở rộng ra mơi trường quốc tế, thì ngoại ngữ, đặc
biệt là Tiếng Anh trở thành một trong những cơng cụ hữu hiệu nhất góp phần
xây dựng và phát triển đất nước. Tiếng Anh đã thực sự trở thành một phương
tiện giao tiếp, là cánh cửa bước vào kho tàng tri thức nhân loại, góp phần to
lớn trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, giúp chúng ta
vững bước trên con đường hội nhập quốc tế. Bởi vậy, thực tế xã hội đặt ra cho
ngành giáo dục đối với việc dạy và học Tiếng Anh là đào tạo ra nguồn nhân
lực lao động có chất lượng cao, có khả năng sử dụng ngoại ngữ, nhất là Tiếng
Anh một cách thành thạo trong công việc cũng như trong tiếp cận khoa học
công nghệ tiên tiến của thế giới.
Trong nhà trường phổ thông Việt Nam, môn Tiếng Anh là một trong
những ngoại ngữ được giảng dạy ngay từ bậc tiểu học nhằm cung cấp cho học

sinh một công cụ giao tiếp mới để tiếp thu những tri thức khoa học, một
phương tiện để tìm hiểu các nền văn hoá đa dạng và phong phú trên thế giới,
giúp chúng ta dễ dàng hội nhập với cộng đồng quốc tế. Trên thực tế, tuy học
sinh và sinh viên được học Tiếng Anh trong một thời gian dài nhưng đa số
vẫn chưa sử dụng được Tiếng Anh một cách thành thạo và Tiếng Anh vẫn
chưa thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để giao tiếp và nghiên cứu. Đó vẫn là
một rào cản trong quá trình hội nhập quốc tế. Đây là một vấn để trăn trở của
các cấp quản lý ngành giáo dục về hoạt động dạy học Tiếng Anh ở trường phổ
thơng hiện nay.
Trước tình hình đó, ngày 30 tháng 9 năm 2008, Chính phủ đã phê duyệt
đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008-2020” trong đó chỉ rõ “Đổi mới toàn diện dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ


2
mới ở các cấp học, trình độ đào tạo ….” Và mục tiêu đặt ra là“...đến năm
2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có
đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập và làm
việc trong môi trường hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại ngữ trở
thành thế mạnh của người dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước [8, tr3].”
Để thực hiện mục tiêu của đề án, trong những năm qua ngành giáo dục
và đào tạo tỉnh Quảng Bình nói chung, khối THPT trên địa bàn thành phố
Đồng Hới nói riêng đã chỉ đạo, triển khai các hoạt động dạy học ngoại ngữ môn Tiếng Anh - một cách tích cực và đã đạt được một số thành quả nhất
định. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh của các trường THPT trên địa bàn thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng
Bình vẫn chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu đề ra. Vẫn còn nhiều hạn chế
như đa số học sinh vẫn chưa thật sự tự tin khi sử dụng Tiếng Anh trong giao
tiếp cũng như trong học tập, là sự bất cập trong việc quản lý thực hiện nội

dung, chương trình giảng dạy mơn Tiếng Anh, quản lý việc đổi mới phương
pháp giảng dạy của giáo viên Tiếng Anh, quản lý các hoạt động học tập môn
Tiếng Anh của học sinh, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại
trong việc dạy - học Tiếng Anh, …
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng
Bình nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy mơn Tiếng Anh trong các nhà
trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay và góp
phần hoàn thành Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2008 - 2020" của Thủ tướng Chính phủ.


3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường
THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT trên địa bàn
thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình trong những năm qua tuy đã đạt được
những thành tựu nhất định nhưng vẫn còn tồn tại một số bất cập. Nếu đề xuất
và áp dụng các giải pháp quản lý, tác động một cách đồng bộ và có hệ thống
đến các nhân tố của chương trình, người dạy, người học và CSVC thì chất
lượng và hiệu quả dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT thành phố

Đồng Hới tỉnh Quảng Bình sẽ đạt kết quả cao hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở
các trường THPT.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học
môn Tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
5.3. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện và thời gian có hạn nên đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường THPT trên địa bàn thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm học 2011-2012 đến 20142015.
Tập trung khảo sát và nghiên cứu thực trạng với đối tượng là CBQL,
giáo viên trực tiếp giảng dạy Tiếng Anh, tổ chuyên môn và học sinh trong các
trường THPT trên địa bàn.


4
Tiếp nhận ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu để tổng
hợp từ đó đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Các phương pháp lý luận như phân tích, tổng hợp, khái qt hố, … để
nghiên cứu văn bản các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Bộ, Ngành có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn để đánh giá, khảo sát thực
trạng và thăm dị tính khả thi và cần thiết của các giải pháp bao gồm:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp phỏng vấn

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp thống kê, phân tích
- Phương pháp xin ý kiến của các chuyên gia
7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê tốn học, các phần
mềm, … để phân tích, xử lý số liệu.
8. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh
ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở
các trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ở các trường THPT thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề quản lý dạy học đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới. Xuất
phát từ các cách tiếp cận, góc độ nghiên cứu và hồn cảnh xã hội, kinh tế,
chính trị, …. các nhà nghiên cứu trên thế giới đã có nhiều cách nhìn nhận
khác nhau về vấn đề này.
K.Marx chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để điều
khiển lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong quá trình phát
triển xã hội lồi người. Ơng cho rằng: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao

động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần
đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác
với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ
cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng” [14,
tr.480]. Như vậy, quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến, mọi lúc, mọi
nơi, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người. Đó là một hoạt
động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp
tác để làm một công việc nhằm đạt mục tiêu chung.
Theo nghiên cứu của M.M Mechti-Zade, một nhà lý luận Xơ viết, thì
quản lý giáo dục là một hoạt động quan trọng của xã hội. Ông cho rằng quản
lý giáo dục là một là tập hợp những biện pháp (tổ chức, phương pháp, cán bộ,
giáo dục, kế hoạch hố, tài chính, …) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường
của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về số lượng và chất lượng.
H. Koontz, O Donnell và Weihrich thì chỉ ra rằng quản lý là một là một
nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học.


6
Tiếp cận quản lý theo quan niệm hệ thống, tác giả Kondacop cho rằng
“Quản lý là phương thức tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ
thống bao gồm các quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở
các cấp trong trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa
vào hệ thống sớm đạt tới mục tiêu [14, tr25]”.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Song song với các nghiên cứu trên thế giới, vấn đề quản lý dạy học ở
Việt Nam cũng đã được quan tâm nghiên cứu, triển khai áp dụng và đạt được
một số thành cơng bước đầu. Nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý dạy học
có giá trị đã, đang được các nhà quản lý giáo dục áp dụng, phổ biến, kế thừa

và phát huy một cách hiệu quả. Những nhà nghiên cứu về quản lý dạy học nổi
tiếng ở nước ta phải kể đến như: Phạm Minh Hạc, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn
Cảnh Toàn, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ, Đặng Quốc
Bảo, Nguyễn Phúc Châu, Nguyễn Thành Vinh, Trần Thị Tuyết Oanh, Nguyễn
Văn Vân, Nguyễn Thị Chi, Hoàn Thị Xuân Hoa, ….
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, các nghiên cứu về giáo dục
nói chung và quản lý giáo dục nói riêng đã góp phần to lớn cho sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nước. Nhiều cơng trình nghiên cứu về vai trị của cơng
tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các bậc học trong hệ thống
giáo dục quôc dân đã ra đời. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu như:
“Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học giáo dục” của Phạm Minh
Hạc, “Một số góc nhìn về phát triển và quản lý giáo dục” của Đặng Quốc Bảo
- Bùi Việt Phú, “Quản lý Nhà trường” của Nguyễn Phúc Châu, “Đại cương
khoa học quản lý” của Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Tập bài
giảng quản lý giáo dục” của Nguyễn Công Giáp, “Giáo dục học” của Trần
Thị Tuyết Oanh, “Những khái niệm cơ bản về lí luận quản lí Giáo dục” của
Nguyễn Ngọc Quang, “Khoa học quản lý đại cương” của Nguyễn Thành
Vinh, ….


7
Cùng với các nghiên cứu về quản lý dạy học chung, các nghiên cứu về
quản lý dạy học ngoại ngữ, dạy học môn Tiếng Anh cũng đã triển khai hiệu
quả. “Đổi mới phương pháp dạy Tiếng Anh ở THPT Việt Nam” của Nguyễn
Văn Vân, Nguyễn Thị Chi, Hoàng Thị Xuân Hoa, “Kiểm tra đánh giá trong
giáo dục” của Lưu Xuân Mới, “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo
nhân lực theo ISO&TQM, 2010...” của Trần Khánh Đức, “Những vấn đề về
lãnh đạo - quản lý và vận dụng vào điều hành nhà trường” của Đặng Quốc
Bảo, “Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại trường
THPT Thuỷ Sơn, Hải Phòng” của Phạm Hồng Mai (luận văn thạc sỹ QLGD,

2011), ......
Nhiều chủ trương, chính sách lớn về quản lý dạy học ngoại ngữ, dạy
học môn Tiếng Anh đã được Đảng và Nhà nước quan tâm đặc biệt. Trong các
chỉ thị hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, Bộ GD&ĐT luôn
nhấn mạnh đến nhiệm vụ dạy học ngoại ngữ, chú trọng đến việc tổ chức các
hoạt động khuyến khích sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, tăng cường kỹ
năng nghe nói cho học sinh, …. . Luật Giáo dục (sửa đổi), 2005 quy định
“Ngoại ngữ được quy địnhtrong chương trình giáo dục là ngơn ngữ được sử
dụng phổ biến trong giao dich quốc tế. Việc tổ chức ngoại ngữ trong nhà
trường và cơ sở giáo dục khác cần đảm bảo để người học được liên tục và
hiệu quả.”. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 quy định
chuẩn nghề nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông là một trong những
thông tư quan trọng giúp nhà QLGD triển khai quản lý hoạt động dạy học
hiệu quả đồng thời giúp đội ngũ giáo viên xác định rõ trách nhiệm và nghĩa
vụ của mình đối với nghề nghiệp, trong đó có việc giảng dạy Tiếng Anh.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một phạm trù khách quan, là yếu tố cấu thành sự tồn tại của
xã hội loài người. Quản lý ngày nay đã trở thành một khoa học, một nghệ
thuật, một nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại. Chúng ta có thể tiếp cận


8
khái niệm quản lý từ nhiều góc độ khác nhau. Theo góc độ tổ chức thì quản lý
là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, kiểm tra. Dưới góc độ điều khiển học thì quản
lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dưới góc độ của lý thuyết hệ thống thì
quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay đối
tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp HĐ của con người trong các quá trình
sản xuất - xã hội để đạt được mục đích đã định.
Theo Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình

đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [5, tr9].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một q trình định
hướng, q trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến
hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [20, tr13].
Theo H. Koontz, O Donnell và Weihrich: “Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các
mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi
trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực
hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý
là một khoa học” [14, tr12].
Tuy có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau song theo tôi khái
niệm quản lý mang một số dấu hiệu chung có thể khái quát như sau:
- Quản lý là một hoạt động mang tính XH, đồng thời là hoạt động
mang tính khoa học và tính nghệ thuật rất cao. Hoạt động quản lý tất yếu
nảy sinh khi con người lao động tập thể và cùng hướng tới mục tiêu chung.
- Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều
khiển, chỉ huy) một cách có kế hoạch và hợp qui luật của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một hệ thống, nhằm làm cho hệ thống này vận hành
đến mục tiêu mong muốn.


9
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là quản lý một lĩnh vực XH. Lĩnh vực này ngày càng
thâm nhập vào mọi mặt của đời sống. GD đồng nghĩa với sự phát triển. Nó
là cái hiện hữu vơ hình trong mọi sản phẩm vật chất và tinh thần. Quản lý
giáo dục cho thấy điển hình nhất về quản lý con người, quản lý sự hình

thành và phát triển nhân cách. Sự hình thành và phát triển nhân cách đưa ra
cái gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài.
Về khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là một hoạt động điều hành,
phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thường xuyên, công tác GD
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà còn cho mọi người, cho nên quản lý giáo
dục được hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân, các trường trong hệ
thống GD quốc dân.
- Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã
hội nhằm đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên một trạng thái mới về chất” [21, tr54].
Như vậy, quản lý giáo dục là tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch
hóa nhằm bảo đảm sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống GD. Hệ
thống GD là một hệ thống XH, quản lý giáo dục cũng chịu sự chi phối của quy
luật XH và tác động của quản lý xã hội. Trong quản lý giáo dục các hoạt động


10
quản lý hành chính nhà nước, quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau,
thâm nhập lẫn nhau không tách biệt, tạo thành hoạt động quản lý thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên chúng tơi thấy cần có cách hiểu chung
nhất, đó là: “Quản lý giáo dục là một dạng của quản lý xã hội trong đó diễn
ra quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực

hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động
để gây ảnh hưởng đến đối tượng quản lý được thực hiện trong lĩnh vực giáo
dục, nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự ổn địnhvà phát triển
của giáo dục trong việc đáp ứng các yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với giáo
dục.”[12, tr182].
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học nơi tổ chức GD cơ sở, trực tiếp làm công tác GD, tế bào
của bất cứ hệ thống GD nào (từ cơ sở đến trung ương). Chất lượng của GD
đạt được do thành tích đích thực của nhà trường (cùng với hệ thống quản lý
giáo dục).
Theo tác giả Bùi Trọng Tuân thì quản lý nhà trường bao gồm quản lý
bên trong nhà trường, nghĩa là quản lý từng thành tố: Mục đích GD, nội dung
GD, phương pháp, hình thức tổ chức DH, đội ngũ GV, nhân viên, tập thể HS
và CSVC – TTB DH. Các thành tố này quan hệ qua lại lẫn nhau, tất cả đều
nhằm thực hiện chức năng GD&ĐT ngồi ra cịn quản lý các mối quan hệ
giữa nhà trường với môi trường XH bên ngoài.
Tác giả Phạm Minh Hạc viết: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [12, tr71].
Tác giả M.I. Kơnđacơp thì “Khơng địi hỏi một định nghĩa hoàn chỉnh
chúng ta hiểu quản lý nhà trường (công việc nhà trường) là một hệ thống xã hội
sư phạm đặc biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và


11
hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường,
nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt kinh tế – xã hội, tổ chức sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [14, tr16].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý trường học là tập hợp những tác

động tối ưu (công tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, can thiệp) của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác”. [21, tr27]
Mục tiêu quản lý của nhà trường được cụ thể hoá trong kế hoạch nhiệm
vụ năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của HS. Để
thực hiện mục tiêu này, người hiệu trưởng phải tiến hành các HĐ quản lý.
Xây dựng môi trường GD, xây dựng CSVC nhà trường và các điều kiện phục
vụ cho việc dạy và học, bồi dưỡng đội ngũ GV, tạo lập, duy trì tốt mối quan
hệ nhà trường-gia đình-xã hội, thực hiện dân chủ hoá trong quản lý nhà
trường và các HĐ khác.
Từ những định nghĩa trên cho thấy: Quản lý nhà trường là việc người
hiệu trưởng xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm tra
đánh giá các kết quả đạt được so với yêu cầu chuẩn mực đề ra trong chương
trình giáo dục và nhiệm vụ năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân
cách của học sinh.
1.2.4. HĐDH và quản lý HĐDH ở trường trung học phổ thông
1.2.4.1. Hoạt động dạy học
Theo quan điểm duy vật biện chứng của triết học Mác - Lênin về hoạt
động nhận thức của con người, dựa trên nguyên lý chung của lý thuyết hoạt
động trong tâm lý học, HĐDH được cấu thành từ hoạt động dạy và hoạt động
học, hai hoạt động này luôn tồn tại song song, gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ
sung cho nhau và cùng phát triển trong một quá trình thống nhất.
Hoạt động dạy là sự tổ chức và điều khiển tối ưu quá trình học sinh lĩnh
hội khái niệm khoa học, từ đó hình thành và phát triển nhân cách của học
sinh. Dạy học là hoạt động của thầy, thầy đóng vai trò chủ đạo với “chức


12
năng kép”, đó là truyền đạt thơng tin và điều khiển hoạt động học. Hai chức
năng này thường xuyên tương tác với nhau, bổ sung cho nhau. Dạy phải xuất
phát từ logic khoa học của khái niệm và logic sư phạm của tâm lý học lĩnh

hội.
Hoạt động học là quá trình tự điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh khái niệm
khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách.
Vai trò tự điều khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực và sáng
tạo dưới sự tổ chức, điều khiển của thầy nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học.
Khi chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng
tạo, học sinh đồng thời đạt được ba mục đích bộ phận: Trí dục (nắm vững
khái niệm), phát triển (tư duy khái niệm) và giáo dục (thái độ đạo đức).
Dạy học là một bộ phận của quá trình giáo dục (nghĩa rộng), là quá
trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người (kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo) để
phát triển những năng lực và phẩm chất của người học theo đúng mục đích
giáo dục.
Như vậy, qua con đường dạy học sẽ hình thành hệ thống tri thức (bao
gồm các khái niệm, phạm trù, quy luật, phương pháp nhận thức…), hình
thành các kỹ năng kỹ xảo chung và riêng, làm cơ sở cho việc hình thành năng
lực chung, năng lực chuyên biệt và phẩm chất của người học.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT
Quản lý HĐDH là quản lý một quá trình xã hội, một quá trình sư phạm
đặc thù, nó tồn tại như một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục đích
và nhiệm vụ DH, nội dung DH, PPDH, phương tiện DH, thầy với HĐ dạy, trò
với HĐ học và KT-ĐG kết quả DH để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt
hơn. Quản lý HĐDH là tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau đây:


13
+ Cụ thể hóa mục tiêu DH qua các nhiệm vụ DH nhằm nâng cao tri
thức, kỹ năng, bồi dưỡng thái độ và hình thành phát triển những năng lực,
phẩm chất tốt đẹp cho người học.
+ Quản lý việc xây dựng và thực hiện nội dung DH. Nội dung DH phải

đảm bảo bao gồm hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà người học cần
phải nắm vững trong quá trình học.
+ Quản lý HĐ giảng dạy của GV (biên soạn giáo trình, giáo án, chuẩn
bị đồ dùng lên lớp, kiểm tra HS học tập).
+ Quản lý học tập của HS (nề nếp, thái độ, kết quả học tập).
+ Quản lý CSVC, kỹ thuật phục vụ cho HĐDH.
a. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
Quản lý HĐ này bao gồm: Quản lý việc thực hiện chương trình DH,
quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp, quản lý giờ lên lớp của GV,
quản lý việc dự giờ và phân tích bài học sư phạm, quản lý HĐ kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của HS. Trong quá trình giáo dục và đào tạo, GV vừa là
đối tượng quản lý, vừa là chủ thể quản lý của HĐ giảng dạy. Quản lý HĐ
giảng dạy bao gồm một số nội dung cơ bản sau:
+ Quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy (nội dung, tiến trình).
+ Quản lý giờ lên lớp và vận dụng PP, sử dụng phương tiện DH. Hình
thức dạy học trên lớp hiện nay vẫn được coi là một trong các hình thức cơ bản
và chủ yếu của quá trình DH. Vì vậy chất lượng của HĐDH phụ thuộc rất lớn
vào chất lượng các giờ lên lớp của thầy.
+ Quản lý việc thực hiện quy chế kiểm tra, đánh giá chất lượng. KTĐG là khâu quan trọng và không thể thiếu trong HĐDH. KT-ĐG kết quả học
tập của trị là q trình thu thập và xử lý thơng tin về trình độ và khả năng
thực hiện nhiệm vụ học tập của người học, trên cơ sở đó đề ra những biện
pháp phù hợp giúp họ học tập tiến bộ.


14
+ Quản lý hồ sơ chuyên môn của GV: Là phương tiện giúp người quản
lý nắm chắc được tình hình thực hiện chuyên môn của các GV, đây là một
trong những cơ sở pháp lý đánh giá việc thực hiện nề nếp chun mơn của họ.
Tóm lại: Quản lý HĐ dạy của thầy là QL một quá trình chủ đạo của
người thầy. Do đó, người QL nhà trường phải hiểu nội dung, yêu cầu QL để

đưa ra những quyết định QL vừa mang tính nghiêm chỉnh, chính xác, nhưng
phải vừa mềm dẻo linh hoạt để đưa HĐ dạy của thầy vào nề nếp kỷ cương
nhưng vẫn phát huy được khả năng sáng tạo khoa học của GV trong việc thực
hiện nhiệm vụ của mình.
b. Quản lý hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy học là sự gắn bó hữu cơ giữa HĐ dạy của thầy với HĐ
học của trò. Trong đó HĐ dạy học đóng vai trị chủ đạo, tạo tình huống có vấn
đề, chuẩn bị các điều kiện và khuyến khích HS giải quyết vấn đề. Chính HS là
người trực tiếp quyết định kết quả học tập vì suy cho cùng kết quả giảng dạy
phải được thể hiện ở kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS. Một số nội dung cần
quản lý là:
- Chỉ đạo xây dựng nề nếp học tập cho HS, bao gồm:
+ Giáo dục ý thức chuyên cần trong học tập, đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Giáo dục ý thức tự giác, tích cực tự học nhất là học ở nhà.
+ Tạo và duy trì tốt nề nếp truy bài đầu giờ, phong trào giúp đỡ nhau
trong học tập giữa các HS trong lớp, trong trường.
+ Kiểm tra việc HS có đầy đủ SGK, đồ dùng học tập cần thiết.
+ Giáo dục HS thái độ trung thực trong học tập, kiểm tra, thi cử.
- Chỉ đạo việc bồi dưỡng cho HS phương pháp học tập thông qua sự
hướng dẫn của GV bộ môn, qua trao đổi kinh nghiệm của các HS khá, giỏi,...
để HS biết và vận dụng PP học tập phù hợp với bản thân. Quan tâm thực hiện
tốt việc bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém.


15
- Phối hợp chặt chẽ giữa GV bộ môn và GVCN, tập thể lớp, chi đồn
HS, gia đình để quản lý chặt chẽ HĐ học tập của HS.
- Định hướng nghề nghiệp cho HS để tạo động lực phấn đấu và tập
trung học tập các môn sở trường của HS hướng tới mục tiêu nghề nghiệp đã
chọn.

- Tổ chức các đợt thi đua ngắn hạn, dài hạn tập trung vào việc nâng cao
kết quả học tập cho HS thể hiện bằng điểm số cụ thể, khen thưởng kịp thời
cho HSG, HS có nhiều tiến bộ trong học tập.
c. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học
Cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học góp phần khơng nhỏ vào hiệu quả của
quá trình DH. Quản lý xây dựng CSVC và sử dụng đồ dùng DH vừa là nội
dung quản lý và cũng là biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả DH. Cần xây
dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa. Nội dung cơ bản
gồm:
- Có kế hoạch xây dựng CSVC nhà trường đạt tiêu chuẩn trường chuẩn
quốc gia.
- Trang bị CSVC, đồ dùng DH hiện đại, phù hợp khả năng sử dụng của
nhà trường để tránh lãng phí.
- Làm tốt việc khai thác, bảo quản CSVC để sử dụng hiệu quả lâu bền.
- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng đồ dùng DH mới cho GV để sử
dụng có hiệu quả cho việc giảng dạy, có chính sách khuyến khích GV sử dụng
đồ dùng DH để nhanh chóng tạo thói quen sử dụng đồ dùng DH cho GV.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp GV có thể sử dụng đồ dùng DH,
tăng cường trang bị các phịng học bộ mơn đồng bộ, hiện đại.
1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Anh và quản lý hoạt động dạy học Tiếng
Anh ở trường THPT.
1.3.1 Hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở trường THPT
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của mơn Tiếng Anh ở trường THPT


×