Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.46 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Lời nói đầu
Vật liệu là đối tợng lao động, thể hiện đợc thể hiện dới dạng vật hoá, là
yếu tố vật chất cấu thành sản phẩm.Trong doanh nghiệp sản xuất vai trò của
nguyên vật liệu đặc biệt quan trọng, giá trị nguyên vật liệu tiêu dùng cho sản
xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá thành .Cho nên sử dụng nguyên vật
liệu một cách hợp lý tiết kiệm là một biện pháp hữu hiệu để giảm chi phí, do
vậy phải hạch toán nguyên vật liệu.
Cũng nh các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe
máy Đức Minh ngay từ khi thành lập trải qua các năm xây dựng và phát triển
thì công tác hạch toán của xí nghiệp luôn đợc chú trọng và giữ một vị trí quan
trọng không thể thiếu đợc để quản lý vật t nới riêng và quản lý sản xuất nói
chung.
Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán
tại Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh em đã thấy đợc sự cần
thiết của kế toán đối với việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty
trong đó có kế toán vật liệu.Với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo PGS.TS Nguyễn
Thị Đông cùng các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán và sự nố lực của bản
thân em đã đi sâu tìm hiểuvà nghiên cứu đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh làm chuyên đề tốt
nghiệp chuyên ngành.Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung chuyên đề
tốt nghiệp chuyên ngành gồm 3 phần:
Ch ơng I: Tổng quan chung về Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy
Đức Minh
Ch ơng II : Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản
xuất phụ tùng xe máy Đức MInh
Ch ơng III : Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản
xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Chơng I: Tổng quan chung về Công ty tnhh sản xuất


phụ tùng xe máy đức minh
1.1Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh là doanh nghiệp t nhân
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phụ tùng xe gắn máy.
Đợc thành lập ngày 12/02/2004 theo quyết định số 559 GP/TLDN ngày
04/02/2004 của Sở Kế hoạch và đầu t Thành phố Hà Nội
Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
Tên tiếng Anh: Ducminh motorbike Accessories production company Limited
Trụ sở: 130 Lê Gia Định Hai Bà Trng Hà Nội
Vốn pháp định ban đầu: 600.000.000 đồng( Sáu trăm triệu đồng chẵn./.)
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Trải qua 4 năm hoạt động mặc dù gặp phải nhiều khó khăn nh vấn đề vốn lu
động, cạnh tranh giá cả, hàng giả, hàng nhái Nh ng với sự nỗ lực tìm tòi sáng
tạo không ngừng, các sản phẩm của Công ty đã đợc các doanh nghiệp lắp ráp xe
gắn máy trong nớc tin dùng.Hiện nay, các sản phẩm của Công ty đã tìm đợc chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng lắp ráp xe gắn máy cũng nh thị trờng bán lẻ.
Đặc biệt năm 2007, hởng ứng nghị định 32/CP của Chính phủ về việc giảm
thiểu tai nạn giao thông, Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
đã mở rộng ngành nghề kinh doanh đó là sản xuất và kinh doanh mũ bảo hiểm
bảo vệ ngời đi môtô và xe gắn máy.Sau một thời gian tìm tòi nghiên cứu, khảo
sát Công ty đã sản xuất thành công sản phẩm mũ bảo hiểm bảo vệ ngời đi môtô
và xe gắn máy với thơng hiệu Osakar. Sự phong phú đa dạng về kiểu dáng, màu
sắc, kích cỡ đặc biệt là chất lợng của sản phẩm đã đợc ngời tiêu dùng a chuộng
và tin dùng.Sản phẩm mũ bảo hiểm của Công ty đã có mặt ở hầu hết các tỉnh
thành của cả nớc.

1.2Đặc điểm kinh doanh và quản lý
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
1.2.1Đặc điểm kinh doanh

Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh là công ty chuyên
sản xuất và kinh doanh phụ tùng xe gắn máy.Các sản phẩm chủ yếu của Công
ty là: Đồng hồ đo tốc độ xe gắn máy,mũ bảo hiểm bảo vệ ngời đi môtô và xe
gắn máy, bộ bulông ốc vít, khoá điện, dây điện tổng, các sản phẩm từ nhựa, cao
su .
Các sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
có mặt ở hầu hết các tỉnh thành của Việt Nam trong các đại lý, cửa hàng bán lẻ.
Nhng khách hàng lớn nhất của Công ty vẫn là các công ty lắp ráp xe gắn máy
trong nớc chiếm 80% tổng số doanh thu của Công ty.Công ty Cổ phần xe máy
Điện máy Phơng Đông (chiếm 20%) tổng doanh thu; Công ty Cổ phần tập đoàn
T&T (chiếm 25%) tổng doanh thu; Công ty TNHH Duy Thịnh (chiếm 28% )
tổng doanh thu
Vì Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau nên các nhà cung cấp
của khá đông đảo, khối lợng do nhà cung cấp nớc ngoài (chiếm khoảng 10% )
trên tổng giá trị hàng hoá mua còn lại là của các nhà cung cấp trong nớc nh
Công ty Cổ phần hoá chất Hà Nội (chiếm 15%);Công ty Cổ phần nhựa Sao Mai(
chiếm 10%); Công ty Cổ phần Dây và cáp điện Thợng Đình( chiếm 8%), Công
ty TNHH Thép Đức Tráng( chiếm 5%), Công ty Cổ phần Công nghiệp và thơng
mại Lidovit( chiếm 10%);Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Thanh
Tùng( chiếm 7%); Công ty T NHH Đại Việt Phát( chiếm khoảng 8%) ..
1.2.2 Đặc điểm quản lý:
Do lĩnh vực kinh doanh có nhiều sản phẩm đợc làm từ nhiều chất liệu
khác nhau nên về mặt cơ cấu tổ chức sản xuất Công ty thành lập ra các phân x-
ởng khác nhau, mỗi phân xởng sản xuất một chất liệu khác nhau nh một phân
xởng chuyên sản xuất đồ nhựa, một phân xởng chuyên sản xuất ốc vít, một
phân xởng chuyên lắp ráp, phân xởng KCS và đóng gói .
- Phân xởng sản xuất đồ nhựa có nhiệm vụ sản xuất ra các chi tiết bằng
nhựa bơm mặt kính đồng hồ, đế đông hồ, mặt số đồng hồ, gáo gơng chiếu hậu,
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm

sọ mũ, lỡi trai, khoá mũ, đỡ cằm các chi tiết của bộ cai su liên kết Sau khi
sản xuất ra, các sản phẩm đợc kiểm tra qua nhân viên KCS sau đó đợc chuyển
sang phân xởng để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh
- Phân xởng sản xuất ốc vít có nhiệm vụ sản xuất ra các loại ốc vít sau
đóchuyển đi gia công mạ, sau khi mạ xong sẽ chuyển qua phân xởng lắp ráp để
tập hợp thành các bộ ốc hoàn chỉnh và đóng gói.
- Phân xởng lắp ráp: với đặc điểm là sản xuất nhiều loại sản phẩm nên tại
phân xởng lắp ráp Công ty có ba dây chuyền lắp ráp sản phẩm : dây chuyền lắp
ráp đồng hồ đo tốc độ xe gắn máy, dây chuyền lắp ráp gơng chiêu hậu, dây
chuyền lắp ráp mũ bảo hiểm.Khi nhận đợc các sản phẩm từ phân xởng sản xuất,
tổ trởng phụ trách dây chuyền sẽ bố trí công nhân của tổ mình tiền hành lắp ráp
thành sản phẩm hoàn thành
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất mũ bảo hiểm
Hệ thống tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty TNHH
Sản xuất phu tùng xe máy Đức Minh đợc tổ chức theo các mô hình sau:
Bơm sọ mũ, lư
ỡi trai, đỡ cằm,
khoá mũ
Đành bóng sọ
mũ và chuyển
đi sơn
Khoan sọ mũ,
bắn đinh tán và
dập khuy lưỡi
trai
Luồn khoá ba
chạc, khoá dây
mũ,đỡ cằm vào
dây quai mũ
Quét keo lên

xốp ấn xốp và
luồn dây quai
mũ vào sọ mũ
Bọc lót mũ vào
xốp mũ
Dán tem thư
ơng hiệu, tem
CS, tem HDSD,
tem
Lắp lưỡi trai
vào thân mũ
KCS kiểm tra
và đóng gói
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Sơ đồ: 1. 2 Hệ thống tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Sản xuất
phụ tùng xe máy Đức Minh
Công ty
Khối sản xuất
Khối kinh doanh
Phân
xưởng
nhựa
Phân
xưởng
sản
xuất

ốc vít
Phân xư
ởng lắp
ráp
Phân
xưởng
đóng
gói
Kho
chúa
hàng
thành
phẩm
Đại

5
Cửa
hàng
bán

giới
thiệu
SP
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh đợc tổ
chức theo một cấp.Ban giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh trong toàn Công ty.Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất của Công ty.
Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc và các phòng ban chức năng,
nghiệp vụ.Các bộ phận này chịu sự lãnh đạo và chỉ đạo điều hành của giám đốc
trên nguyên tắc cấp dới phục tùng cấp trên, mối quan hệ giữa các bộ phận bình

đẳng, hợp tác tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
của từng bộ phận
- Ban giám đốc : gồm 3 ngời
+ Giám đốc là ngời phụ trách chung toàn Công ty.
+ Phó giám đốc phụ trách về kinh doanh.
+ Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật.
- Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lơng: Gồm 3 ngời
T chc thc hin cụng tỏc hnh chớnh ca Cụng ty v qun lý, s dng
hp lý ( con du chc nng ca Cụng ty) qun lý h s ca Cụng ty.Ngoi ra
phũng t chc hnh chớnh lao ng tin lng cũn cú nhim v tham mu
xut t chc b mỏy qun lý, c cu sn xut kinh doanh, thc hin ch v
lao ng , bo h lao ng.Qun lý ton b v bo him y t, cụng vic
Giám đốc
Phó Giám
đốc
Phó Giám
đốc
Phòng
hành
chính
lao
động
tiền lư
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
kế
hoạch

SX
kinh
doanh
Phòng
quản
lý kỹ
thuật
Phòng
Thanh
tra bảo
vệ
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh Mai ThÞ GÊm
hành chính, giúp Giám đốc quản lý lao động, con người, giúp Giám đốc nắm
được năng lực của cán bộ để bố trí và phận công công tác.
- Phòng kế hoạch sản xuất:Gồm 5 người
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ngắn hạn, dài hạn
và xây dựng cho kế hoạch năm sau.Mặt khác, nhiệm vụ của phòng kế hoạch
sản xuất còn đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu phục vụ cho
quá trình sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Gồm 4 người
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt kỹ thuật, thiết kế mẫu mã sản
phẩm, giám đốc các phân xưởng sản xuất kiểm tra chất lượng sản phẩm và
nghiên cứu các phương án đầu tư.
- Phòng kế toán tài vụ: Gồm 10 người
Là phòng chức năng nhiệm vụ quản lý về vốn và tài sản, quản lý mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong lĩnh vực tài chính của doanh
nghiệp.Triển khai thực hiện các chế độ quản lý tài chính của nhà nước ta tại
doanh nghiệp.Kiểm tra cá nhân và các tổ chức trong doanh nghiệp chấp hành

chế độ kế toán – tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, chấp hành chế
độ kiểm kê, chế độ báo cáo thống kê theo đúng quy định.
Nhiệm vụ của phòng kế toán tài vụ:
+ Chấp hành điều lệ tài chính hoạt động của Công ty , quy chế quản lý
vốn và tài sản, quy chế quản lý cán bộ nhân viên ( tuyển dụng, đề bạt, nâng
lương và các chế độ của người lao động chế độ báo cáo áp dụng trong nội bộ
Công ty).
+Tổ chức bộ máy kế toán tinh nhanh , gọn nhẹ, đúng quy định.
+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê theo pháp lệnh kế toán, thống kê
của nhà nước.
+ Mở sổ kế toán của Công ty theo điều lệ kế toán của nhà nước.
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
+ Nghiờn cu cỏc chớnh sỏch qun lý ti chớnh ca nh nc ban hnh,
ch o cỏn b nhõn viờn chp hnh ch qun lý vn v ti sn ca Cụng ty
ban hnh cng nh ch ti chớnh ca nh nc.
+ Qun lý tt cỏc ngun vn ch s hu cú hiu qu cao nht.
+ Xõy dng ch hch toỏn, k toỏn trong Cụng ty cho phự hp vi
tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
+ Kim tra qu tin mt ca Cụng ty.
+ Có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các phòng ban và các đơn vị sản
xuất trong Công ty
- Phũng thanh tra bo v: Gm 3 ngi
Cú nhim v kim tra giỏm sỏt ton b hot ng trong cỏc phõn xng
sn xut ca Cụng ty ng thi cú nhim v bo v an ton phũng
chỏy, cha chỏy.
1.2.3 Tình hình tài chính của Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức
Minh
Hiện nay, mặc dù đang gặp phải rất nhiều khó khăn do giá cả nguyên vật liệu
ngày càng tăng cao, sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt giữa các doanh nghiệp

, Công ty luôn chủ động tìm kiểm mở rộng thị trờng.Với số ban đầu là
600.000.000 đồng, đến đầu năm 2007 do nhu cầu nở rộng ngành nghề kinh
doanh công ty đã tăng vốn điều lệ lên 3.000.000.000 đồng.Bằng sự nỗ lực cố
gắng của toàn bộ cán bộ công nhận viên , Công ty đã không ngừng lớn mạnh,
phát triển điều đó đợc thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng 1.1: Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh
ĐVT:đồng việt nam
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu 9.691.303.45 13.849.827.00 19.931.700.14 26.121.000.934
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
0 0 8
Lợi nhuận 85.054.484 114.518.332 137.342.256 159.917.234
Nguồn vốn Chủ sở hữu 600.000.000 600.000.000 600.000.000 3.000.000.000
Số lợng cán bộ công
nhân viên( ngời)
40 60 75 131
Thu nhập bình quân
(ngời tháng)
700.000 850.000 1.000.000 1.400.000
( Trích báo cáo tài chính năm 2004, 2005,2006,2007)
Bảng 1.2
báo cáo kết quả kinh doanh
03 tháng đầu năm 2008
ĐVT: đồng việt nam
TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.050.192.000
2 Các khoản giảm trừ
3 Doanh thu thuần 7.050.192.000
4 Giá vốn hàng bán 6.758.560.150

5 Lợi nhuận gộp 291.631.850
6 Doanh thu hoạt động tài chính 5.768.506
7 Chi phí tài chính 158.599.999
9 Chi phí bán hàng 33.704.750
10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 52.587.500
11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 52.508.104
12 Tổng lợi nhuận trớc thuế 52.508.107
13 Thuế thu nhập doanh nghiệp 14.702.270
13 Lợi nhuận sau thuế 37.805.837
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Bảng 1.3:
TRích bảng cân đối kế toán
03 tháng đầu năm 2008
TT Chỉ tiêu Số cuối kỳ
1 Tiền và các khoản tơng đơng tiền 2.356.600.152
2 Các khoản phải thu 2.093.785.002
3 Hàng tồn kho 1.728.973.680
4 Tài sản cố định 3.921.083.640
5 Các khoản phải trả 1.930.500.300
6 Vốn chủ sở hữu 6.037.805.837
1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán
1.3.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
Phũng k toỏn ti v c hỡnh thnh t khi thnh lp Cụng ty, nhỡn chung
ton b cụng vic k toỏn c tp trung ti phũng k toỏn cụng ty,Cũn cỏc
phõn xng sn xut ca hng bỏn v gii thiu sn phm ch yu l thc hin
cỏc cụng vic ghi chộp ti liu ban u.Tổ chức bộ máy Kế toán đợc thể hiện qua
sơ đồ dới đây:
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm

S s: 1.4 S B MY K TON CA CễNG TY TNHH SN
XUT PH TNG XE MY C MINH
.
- K toỏn tng h
- Phòng kế toán tài vụ gồm 10 ngời với chức năng khác nhau đứng đầu là Kế toán
trởng.
+ Kế toán trởng phụ trách chung chỉ đạo công tác hạch toán toàn Công ty, chịu
trách nhiệm đối nội, đối ngoại các công tác tài chính kế toán, chỉ đạo việc lập kế
hoạch trong năm nh kế hoạch chi tiêu, kế hoạch vốn, kế hoạch doanh thu, nộp
ngân sách.
+ K toỏn tng hp: cú nhim v ghi s cỏi, lp bng cõn i k toỏn, cỏc bng
biu k toỏn cú liờn quan.
+ K toỏn kho hng vt t: Cú nhim v hch toỏn giỏm sỏt tỡnh hỡnh bin ng
hng hoỏ, vt t, ghi chộp cỏc bng kờ, nht ký chng t liờn quan, tham gia
kim kờ vt t, kim tra ch bo qun nhp v xut vt t.
K toỏn trng
K
toỏn
tng
hp
lp
quyt
toỏn
K
toỏn
kho
hng
vt
t
K

toỏn
ti
sn
c
nh
K
toỏn
chi phớ
v giỏ
thnh
sn
phm
K
toỏn
tiờu
th v
phõn
phi
kt qu
K
toỏn
mua
hng
Th
qu
K
toỏn
tin
gi
ngõn

hng
K
toỏn
vn
bng
tin
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
+ K toỏn ti sn c nh: Cú nhim v hch toỏn v giỏm sỏt tỡnh hỡnh tng
gim ti sn c nh, phõn b tớnh khu hao ti sn c nh ca Cụng ty.
+ K toỏn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm: Cú nhim v tp hp chi phớ
sn xut phỏt sinh theo ỳng i tng, tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm, ghi chộp vo s sỏch.
+ K toỏn tiờu th v phõn phi kt qu: Cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh tiờu th
sn phm hng hoỏ ca Cụng ty,xỏc nh kt qu tiờu th v ghi chộp phn ỏnh
vo bng kờ, nht ký chng t liờn quan.
+ K toỏn mua hng: Theo dừi tỡnh hỡnh mua hng ca Cụng ty, chu trỏch
nhim thanh toỏn cung ng v ghi vo s sỏch cú liờn quan.
+ Th qu: Theo dừi qun lý tin mt ca Cụng ty, tỡnh hỡnh thu chi tn qu tin
mt.
+ K toỏn tin gi ngõn hng: Theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn ca Cụng ty qua
ngõn hng v ghi vo s sỏch.
+ K toỏn tin mt: Theo dừi cụng n tm ng, tỡnh hỡnh thu chi tin mt v ghi
vo s sỏch ng thi i chiu vi th qu v tỡnh hỡnh thu, chi, tn qu tin
mt.
k toỏn cú liờn quan.
1.3.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
- Hin nay Cụng ty TNHH Sn xut ph tựng sn xut ph tựng xe mỏy c
Minh ang vn dng h thng chng t k toỏn do B Ti Chớnh ban hnh theo
Quyt nh s 1141 ngy 01/01/1995 ỏp dng cho cỏc doanh nghip va v nh.

1.3.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản
Hiện nay, Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh đang sử dụng hệ
thống tài nh sau để hạch toán:
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
Bảng 1.4:
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy
Đức Minh
STT Tên Tài khoản Mã STT Tên tài khoản Mã
1 Tiền mặt 111 21 Nguồn vốn CSH 411
2 Tiền gửi ngân hàng 112 22 Chênh lệch tỉ giá 413
3 Tiền đang chuyển 113 23 Lợi nhuận cha phân phối 421
4 Phải thu khách hàng 131 24 Quỹ dự phòng tài chính 415
5 Thuế GTGT đầu vào 133 25 Nguồn vốn đầu t xây dựng 441
6 Tạm ứng 141 26 Doanh thu từ hoạt động BH 511
7 Chi phí trả trớc 142 27 Doanh thu hoạt động TC 515
8 Nguyên vật liệu 152 28 Hàng bán bị trả lại 531
9 Công cụ dụng cụ 153 29 Chi phí NVL trực tiếp 621
10 Chi phí sản xuất KDDD 154 30 Chi phí nhân công trực tiếp 622
11 Thành phẩm 155 31 Chi phí sản xuất chung 627
12 Hàng hoá 156 32 Giá vốn hàng bán 632
13 Tài sản cố định 211 33 Chi phí tài chính 635
14 Khấu hao tài sản cố định 214 34 Chi phí QLDN 641
15 Vay ngắn hạn 311 35 Chi phí bán hàng 642
16 Phải trả ngời bán 331 36 Các khoản thu khác 711
17 Thuế và các khoản phải nộp 333 37 Các khoản chi khác 811
18 Lơng phải trả ngời lao động 334 38 Chi phí thuế thu nhập 821
19 Các khoản trích theo lơng 338 39 Xác định kết quả 911
20 Vay dài hạn 341
1.3.4 Đặc điểm vận dụng hình thức ghi sổ

Cụng ty s dng hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s v t chc cụng tỏc kờ toỏn
theo hỡnh thc k toỏn tp trung..Trỡnh t ghi s k toỏn c tin hnh nh sau:
S s: 1.5
S k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s ti Cụng ty TNHH Sn xut
ph tựng xe mỏy c Minh
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh Mai ThÞ GÊm
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
* Quy trình ghi sổ tại công ty:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được đánh thứ
tự từ số nhỏ nhất và tăng dần trong tháng( từ số 01 đến ngày cuối tháng),việc
Chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng
từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ quỹ
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo t ài chính
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Mai Thị Gấm
ỏnh s ca chng t do k toỏn tng hp ghi, theo s giỏm sỏt v thng nht
ca k toỏn trng.
Do khi lng cụng vic k toỏn dn vo cui thỏng l ch yu nờn Cụng ty

khụng m s ng ký chng t ghi s.
Cn c vo chng t ghi s ó c lp cui thỏng, k toỏn tin hnh vo s cỏi
ca cỏc ti khoản cú liờn quan v lờn cỏc bỏo cỏo k toỏn cui thỏng.
1.3.5 Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính
- Hệ thống báo cáo tài chính mà công ty TNHH sản xuất phụ tùng xe máy
Đức Minh sử dụng bao gồm 4 loại báo cáo sau:
Bảng cân đối kế toán : mẫu số B01 DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : mẫu số B02 DN
Thuyết minh báo cáo tài chính : mẫu số B03 DN
Báo cáo lu chuyển tiền tệ : mẫu số B03 DN
Báo cáo tài chính của công ty nộp cho cơ quan thuế và sở kế hoạch đầu t thành
phố Hà Nội từ ngày 01/01 đến 31/03 của niên độ kế toán tiếp theo.
15
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
Chơng II: Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại
công ty tnhh sản xuất phụ tùng xe máy đức minh
Hạch toán nguyên vật liệu là một khâu rất quan trọng trong qua trình sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh có tính
chất quyết định đối với khối lợng sản phẩm, chất lợng và lợi nhuận của Công
ty do vậy mà Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh rất chú
trọng đến công tác hạch toán nguyên vật liệu
2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tại công ty
TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu
Nh em đã trình bày ở phần trên, do Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm từ
các chất liệu khác nhau nên nguyên vật liệu để sản xuất cũng rất đa dạng và
phong phú.Nguyên vật liệu đợc nhập từ 2 nguồn là nhập khẩu và của các nhà
cung cấp trong nớc, nhng khối lợng nhập trong nớc chiếm khoảng 90% tổng
giá trị nguyên vật liệu nhập mua.
Nguyên vật liệu để sản xuất đồng hồ bao gồm: Hạt nhựa BS, nhựa PMMA,

nhựa PVC, nhựa PP , cơ xăng, cơ số, kim xăng, kim số, giắc đồng, dây điện,
, nguyên vật liệu để sản xuất mũ bảo hiểm bao gồm:hạt nhựa ABS, nhựa
PMMA, xốp mũ, lót mũ, dây quai mũ, đinh tán, khuy lỡi trai, khoá ba chạc,
keo dán, băng dính, vỏ hộp cacton .
Trong khuôn khổ có hạn của Chuyên đề thực tập chuyên ngành, em xin đợc
trình bày về thực trạng hạch toán nguyên vật liệu sản xuất mũ bảo hiểm tại
công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
2.1.2 Đặc điểm phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại khác nhau với nội dung kinh tế, công
dụng và tính năng lý hoá học khác nhau.Để có thể quản lý một cách chặt chẽ
16
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
và hạch toán chi tiết từng thứ, loại nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý
Công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo vai trò và công dụng kinh
tế.Theo cách phân loại này thì:
- Nguyên vật liệu chính là những thứ mà sau quá trình gia công chế biến sẽ
thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm bao gồm các loại:
+ Nhựa ABS, nhựa PMMA
+ Xốp mũ
+ Bộ lót mũ
+ Dây quai mũ
+ Đinh tán, khuy lỡi trai..
+ Tem Osakar
- Nguyên vật liệu phụ: Tuy không cấu thành sản phẩm nhng nguyên vật liệu
phụ có tác dụng nhất định trong quá trình sản xuất sản phẩm làm tăng chất l-
ợng nguyên vật liệu chính:
+ Keo dán, băng dính
+ Túi nilong
+ Vỏ hộp caccton .
- Nhiên liệu: Dầu thuỷ lực, dầu bảo dỡng khuôn máy, xăng

2.1.3 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu
Việc theo dõi từng thứ nguyên vật liệu rất phức tạp do công ty sử dụng nhiều
loại nguyên vật liệu là các nguồn khác nhau. Ngoài việc sắp xếp bảo quản
nguyên vật liệu sao cho phù hợp với các đặc tính lí hoá của từng loại nguyên
vật liệu, đòi hỏi công ty phải bố trí cán bộ, kho tàng một cách khoa học.
17
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
2.2 Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
2.2.1 Chứng từ kế toán nguyên vật liệu
2.2.1.1 Chứng từ nhập kho nguyên vật liệu
Theo chế độ kế toán quy định tất cả các loại nguyên vật liệu khi về đến công
ty phải làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho.
Thực tế tại Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh khi nguyên
vật liệu về nhập kho phải tiến hành kiểm nghiệm về số lợng, chất lợng, quy
cách và ghi vào Biên bản kiểm nghiệm vật t.Trên cơ sở hoá đơn, giấy báo
nhận hàng và Biên bản kiểm nghiệm vật t, phòng kế hoạch lập Phiếu nhập
kho thành hai bản có đầy đủ chữ ký của ngời có liên quan nh thủ kho, ngời
nhận, ngời phụ trách phòng kế hoạch.Phiếu nhập kho phảI ghi rõ ngày nhập,
tên, số lợng vật t nhập kho theo chứng từ hoá đơn.Một bản thủ kho giữ để vào
thẻ kho cuối tháng chuyển giao cho kế toán vật liệu.Một bản giao giao cho kế
toán thanh toán với ngời bán hàng cùng với hàng.Căn cứ vào phiếu nhập kho
thủ kho tiến hành kiểm nhận nguyên vật liệu nhập kho, ghi số thực nhập.
Với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, khi nhập kho căn cứ vào vào
các chứng từ bộ phận cung ứng lập Phiếu nhập kho vật t thuê ngoài gia công
chế biến.
Bảng 2.1
18
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
Hoá đơn

Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
Mẫu số:01 GTGTKT-3LL
Kí hiệu: LX/2008B
Số: 0005629
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần nhựa Sao Mai
Địa chỉ: Xã Dơng Xá - Gia Lâm Hà Nội
Điện thoại MST:
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
Địa chỉ: 130 Lê Gia Định Hai Bà Trng Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101445326
Số
TT
Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn
vị tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Hạt nhựa ABS Kg 5.000 34.500 172.500.000
Cộng tiền hàng 172.500.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT: 17.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 189.750.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:Một trăm tám mơi chín triệu bảy trăm năm mơi nghìn
đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký, đóng dấu)

Bảng 2.2
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Mẫu số:01 GTGTKT-3LL
Kí hiệu: KL/2008B
19
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Số: 0006944
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHSX TM&DV Đại Phát
Địa chỉ:
Điện thoại MST:
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng xe máy Đức Minh
Địa chỉ: 130 Lê Gia Định Hai Bà Trng Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0101445326
Số
TT
Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn
vị tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xốp mũ bảo hiểm Cái 8.000 9.000 72.000.000
Cộng tiền hàng 72.000.000
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT: 7.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 79.200.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy mơi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng

( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký, đóng dấu)
Bảng 2.3
Đơn vị: Công ty TNHHSX phụ
tùng xe máy Đức Minh
Biên bản kiểm nghiệm vật t
( Vật t, sản phẩm, hàng hoá)
Mãu số:05-VT
Ngày 01 tháng 03 năm 2008
20
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
- Căn cứ hoá đơn bán hàng số: 005629 ngày 01/03/2008 của Công ty CP
nhựa Sao Mai và HĐ số:0001936 ngày 1/03/2008 của Công ty TNHH SX
TM&DV Đại Phát
- Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Bà : Nguyễn Thị Tuyết Nhung: Trởng ban
Ông: Nguyễn Trọng Tởng: Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thuý Diệu: Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại vật t sau:
T
T
Tên nhãn hiệu
quy cách vật t-
( SP, HH)

số
Phơng
thức kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính
Số l-
ợng
theo
chứng
từ
Kết quả kiêm nghiệm
Số lợng đúng
quy cách
phẩm chất
Số lợng không
đúng quy cách
phẩm chất
A B C D E 1 2 3
Ghi
chú
4
1 Hạt nhựa ABS Kg 5.000 5.000 0
2 Xốp mũ Cái 8.000 8.000 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: đạt ký thuật
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
Đã ký Đã ký
Bảng 2.4
Cụng ty TNHHSX phu tựng xe mỏy c Minh
a ch: 130 Lờ Gia nh Hai B Trng H Ni
PHIU NHP KHO
Ngy 01 thỏng 03 nm 2008
S:01/3

21
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
H tờn ngi giao hng: Công ty Cổ phần nhựa Sao Mai
Nhp ti kho :Vt t
TT
Tờn, quy cỏch,
phm cht VT
VT Mó
S lng
Theo
Chng
t
Thc
nhp
n
giỏ
Thnh tin
1
Nhựa ABS
Kg 5.000 5.000 34.500 172.500.000
Cng 172.500.000
Nhp ngy 01 thỏng 03 nm 2008
Ph tr ỏch cung ti ờu Ng i giao h ng Th kho
( K ý, ghi rừ h tờn) ( Ký, ghi rừ h tờn) ( ký, ghi rừ h tờn)
Bảng 2.5
Cụng ty TNHHSX phu tựng xe mỏy c Minh
a ch: 130 Lờ Gia nh Hai B Trng H Ni
PHIU NHP KHO
Ngy 01 thỏng 03 nm 2008
S:02/03

22
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
H tờn ngi giao hng: Công ty TNHHSXTM& DV Đại Phát
Nhp ti kho :Vt t
TT
Tờn, quy cỏch,
phm cht VT
VT Mó
S lng
Theo
Chng
t
Thc
nhp
n
giỏ
Thnh tin
1
Xốp mũ bảo hiểm Cái
8.000 8.000 9.000 72.000.000
Cng 72.000.000
Nhp ngy 01 thỏng 03 nm 2008
Ph trỏch cung tiờu Ng i giao h ng Th kho
( K ý, ghi rừ h tờn) ( Ký, ghi rừ h tờn) ( ký, ghi rừ h tờn)
2.2.1.2 Chứng từ xuất kho nguyên vật liệu
Do tính chất đặc thù của nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng
xe máy Đức Minh cho nên để sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý và có
hiệu quả, hàng tháng phòng kế hoạch căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm
và nhu cầu nguyên vật liệu định mức cho từng phân xởng, phòng ban.
Hàng ngày khi nhận đực dơn đặt hàng từ phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh,

quản đốc phân xởng căn cứ vào kế hoạch giao hàng của từng đơn hàng để
23
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
phân việc cho các phân xởng.Các tổ trởng của từng phân xởng làm giấy yêu
cầu lĩnh vật t có đầy đủ chữ kí của ngời có liên quan gửi cho kế toán vật t .Kế
toán lập 02 bản phiếu xuất kho một bản chuyển cho Thủ kho, một bản giao
cho ngời lĩnh vật t.Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành giao nguyên
vật liệu cho ngời yêu cầu lĩnh.
Tại Công ty TNHHSX phụ tùng xe máy Đức Minh, giá nguyên vật liệu xuất
kho đợc áp dụng theo phơng pháp giá thực tế đích danh do đó khi xuất kho vật
t không phải tính giá.Kế toán vật t chỉ căn cứ vào lợng tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ xuất ra cho phù hợp với giá thành của từng loại sản phẩm.
Bảng 2.6
Tình hình nguyên vật liệu tồn đầu tháng
STT Tên nguyên vật liệu ĐVT
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành tiền
1 Khoá ba chạc+ Khoá dây mũ Chiếc 20.950 1.550 32.472.500
2 Lỡi trai Chiếc 7.520 3.100 23.312.000
3 Đỡ cằm Chiếc 8.632 620 1.631.840
24
Mai Thị Gấm Chuyên đề thực tập chuyên nghành
4 Dây quai mũ Chiếc 8.680 1.200 10.416.000
5 Sọ mũ đã sơn Chiếc 10.520 47.250 497.070.000
6 Đinh tán Con 50.560 300 15.168.000
7 Keo dán Hộp 95 36.500 3.467.500
8 Băng dính Cuộn 250 6.500 1.625.000

9 Khuy lỡi trai Bộ 30.530 5.000 152.650.000
10 Hat nhựa ABS Kg 2.500 34.500 86.250.000
11 Tem OSAKAR Bộ 8.000 20.000 160.000.000
12 Vỏ hộp caccton to Hộp 1.000 30.000 30.000.000
13 Vỏ hộp caccton nhỏ Hộp 10.000 3.500 35.000.000
Bảng 2.7
Công ty TNHH SXPT
xe máy Đức Minh
Giấy yêu cầu xuất vật t
Bộ phận sử dụng: Phân xởng lắp ráp
Ngời yêu cầu: Lê Thị Mùi
STT Danh mục Quy
cách
ĐVT Số lợng Mục đích sử dụng
1. Sọ mũ bảo hiểm Chiếc 1.000 Sản xuất mũ bảo hiểm
2. Lỡi trai Chiếc 1.000 Sản xuất mũ bảo hiểm
3. Đinh tán Con 4.000 Sản xuất mũ bảo hiểm
25

×