Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hiện trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại huyện tân kỳ, tỉnh nghệ an năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.19 KB, 69 trang )

333.7

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Vinh, đƣợc sự
quan tâm của thầy cô giáo khoa Địa lý – Quản lý tài nguyên, dƣới sự hƣớng
dẫn tận tình, chu đáo của cơ giáo Trần Thị Ngân Hà, em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Hiện trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở tại huyện T n

t nh ghệ n năm 2012”.

Để có đƣợc kết quả này, ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn có sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong khoa Địa Lý – Quản lý tài nguyên, sự động
viên của gia đình, bạn bè cùng sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn.
Với lòng biết ơn, cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo
Trần Thị Ngân Hà và các thầy cô giáo trong khoa Địa lý – Quản lý tài nguyên
cùng tập thể cán bộ UBND huyện Tân Kỳ đã cung cấp số liệu để em làm căn cứ
khoa học cho đề tài, cũng nhƣ gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên em trong
quá trình thực hiện đề tài.
Vinh ngày 10 tháng 1 năm 2014
Sinh viên

Tạ Thị Hƣơng Trà

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v


DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 1
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2
6. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................. 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ ............................................ 5
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 5
1.1.1. Đất ở. ....................................................................................................... 5
1.1.2. Đăng ký đất đai ....................................................................................... 6
1.1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14
1.2.1. Ở Việt Nam. .......................................................................................... 14
1.2.2. Ở Nghệ An ............................................................................................ 16
1.2.3. Ở Tân Kỳ ............................................................................................... 17
CHƢƠNG 2. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐKĐĐ VÀ CẤP GCNQSD ĐẤT
Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN .......................... 18
2.1. Khái quát về huyện Tân Kỳ ..................................................................... 18
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Tân Kỳ................................................... 18

ii


Hình 1. Sơ đồ hành chính huyện Tân Kỳ trong tỉnh Nghệ An ....................... 18
Bảng 2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyên Tân Kỳ năm 2012 ..................... 21

2.1.2. Đặc điểm dân cƣ.................................................................................... 23
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
2.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng...................................................... 29
2.1.5. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội huyện Tân
Kỳ .................................................................................................................... 30
2.2. Hiện trạng công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An .......................................................................... 33
2.2.1. Cơng tác đăng ký ................................................................................... 33
Bảng 2.2: Tình hình kê khai đăng ký đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại huyện
Tân Kỳ (năm 2007 và tính đến 31/12/2012) ................................................... 35
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 37
Bảng 2.3: Kết quả cấp GCNQDĐ đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại huyện
Tân Kỳ (năm 2007 và tính đến 31/12/2012) ................................................... 38
2.2.3. Những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại hạn chế ............................... 40
Bảng 2.4: Số hộ chƣa đăng ký đất đai phân theo xã ....................................... 41
của huyện Tân Kỳ (tính đến 31/12/2012) ....................................................... 41
Bảng 2.5: Các trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ ...................... 43
huyện Tân Kỳ (tính đến 31/12/2012) .............................................................. 43
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC ĐKĐĐ VÀ CẤP GCNQSD ĐẤT Ở TẠI HUYỆN TÂN KỲ
TỈNH NGHỆ AN ............................................................................................ 48
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác ĐKĐĐ và cấp GCNQSD đất
ở tại huyện Tân Kỳ .......................................................................................... 48
3.1.1. Định hƣớng về phát triển kinh tế - xã hội, môi trƣờng, hƣớng sử dụng
đất huyện Tân Kỳ đến 2020 ............................................................................ 48
3.1.2. Quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Kỳ đến năm 2020 .......................... 50
3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ ...... 52
iii



3.2.1. Các giải pháp về nhân sự ...................................................................... 52
3.2.2. Các giải pháp về chính sách .................................................................. 54
3.2.3. Các giải pháp về kinh tế ........................................................................ 55
3.2.4. Các giải pháp về công nghệ .................................................................. 56
3.2.5. Các giải pháp tuyên truyền, giáo dục .................................................... 57
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 59
1. Kết luận ....................................................................................................... 59
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

:

Ban chỉ đạo

BĐS

:

Bất động sản

BLDS

:


Bộ luật dân sự

CMTND

:

Chứng minh thƣ nhân dân

ĐK

:

Đăng ký

ĐKĐĐ

:

Đăng ký đất đai

ĐKQSDĐ

:

Đăng ký quyền sử dụng đất

ĐKTK

:


Đăng ký thống kê

GCN

:

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

:

Hồ sơ địa chính

NĐ-CP

:

Nghị định – Chính phủ

TN&MT

:


Tài ngun và Mơi trƣờng

TT

:

Thơng tƣ

UBND

:

Uỷ ban nhân dân.

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU

Hình 1. Sơ đồ hành chính huyện Tân Kỳ trong tỉnh Nghệ An ....................... 18
Bảng 2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyên Tân Kỳ năm 2012 ..................... 21
Bảng 2.2: Tình hình kê khai đăng ký đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại huyện
Tân Kỳ (năm 2007 và tính đến 31/12/2012) ................................................... 35
Bảng 2.3: Kết quả cấp GCNQDĐ đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại huyện
Tân Kỳ (năm 2007 và tính đến 31/12/2012) ................................................... 38
Bảng 2.4: Số hộ chƣa đăng ký đất đai phân theo xã của huyện Tân Kỳ (tính
đến 31/12/2012)............................................................................................... 41
Bảng 2.5: Các trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ huyện Tân Kỳ
(tính đến 31/12/2012) ...................................................................................... 43


vi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Luật đất đai 1993 khẳng định: “Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh
tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng”. Cùng với sự phát triển của xã hội,
đất đai có một vị trí ngày càng quan trọng không thể thay thế đƣợc.
Tân Kỳ là một huyện thuần nơng đang từng bƣớc tiến hành cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nên các nhu cầu về đất đai ngày càng tăng. Vì vậy việc đăng
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý tạo điều kiện cho
thị trƣờng bất động sản phát triển, sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và hiệu
quả. Trong những năm gần đây công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện đã đạt đƣợc nhiều kết quả tuy nhiên do nhiều nguyên
nhân nên công tác này vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc đặc biệt là
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và ý nghĩa trên, đƣợc sự giúp đỡ của
phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An cùng với sự
hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo – Tiến sĩ: Trần Thị Ngân Hà, tôi tiến hành
thực hiện đề tài: “Hiện trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở tại huyện Tân Kỳ t nh

ghệ n năm

”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu tình hình thực hiện và kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất ở của huyện Tân Kỳ năm 2012.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng ký và cấp
GCNQSDĐ.
3. Nhiệm vụ
- Nắm vững cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1


- Nghiên cứu hiện trạng công tác đăng ký và cấp GCNQSD đất ở của huyện
Tân Kỳ.
- Những khó khăn, hạn chế trong công tác đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất
ở tại huyện Tân Kỳ. Nguyên nhân của hiện trạng trên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng ký và cấp
GCNQSD đất ở tại huyện Tân Kỳ.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu.
Tồn bộ lãnh thổ huyện Tân Kỳ có diện tích 72.821 ha, giới hạn bởi toạ
độ địa lí: 105003’- 105014’ kinh độ đông, 18058’- 19032’ vĩ độ bắc.
4. . Phạm vi thời gian nghiên cứu.
Đề tài tìm hiểu hiện trạng công tác ĐKĐĐ và cấp GCNQSD đất ở huyện
Tân Kỳ năm 2012 là chủ yếu và có sử dụng số liệu năm 2007
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Hiện trạng công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
trên địa bàn huyện Tân Kỳ.
6. Quan điểm nghiên cứu
6. . Quan điểm tổng hợp.
Áp dụng quan điểm tổng hợp trong nghiên cứu địa lý đòi hỏi chúng ta
có một cách nhìn tổng qt. Trong một lãnh thổ nhất định các yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội ln có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một

tổng thể thống nhất. Sự phát triển của sản xuất, của một ngành kinh tế, đơn
vị kinh tế… chịu sự tác động. Vì vậy khi nghiên cứu về vấn đề ĐKĐĐ và
cấp GCNQSDĐ ta phải xem xét nó trong mối quan hệ đa chiều với các yếu
tố khác.
6. . Quan điểm lãnh thổ.
Việc nghiên cứu các đối tƣợng tự nhiên phải gắn liền với một lãnh thổ
nhất định và đặt nó trong mối quan hệ với các lãnh thổ khác, các quan hệ nội
vùng, ngoại vùng…
2


Em đã xem xét, nghiên cứu huyện Tân Kỳ trong tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội của Tỉnh Nghệ An.
6.3. Quan điểm lịch sử.
Đặc điểm sử dụng đất đƣợc xác lập trên một nền tảng chính trị-xã hội cụ
thể. Sự thay đổi hƣớng sử dụng và khai thác lãnh thổ phản ánh sự lựa chọn
của con ngƣời phù hợp với quỹ đất, nhu cầu của thị trƣờng, trình độ nhận thức
về chức năng của đất đai, sự thay đổi thể chế chính trị, sự thay đổi về quan hệ
sản xuất cũng nhƣ phƣơng thức sản xuất. Do vậy, để tăng tính khả thi cần
phải tìm hiểu các loại hình sử dụng đất trong bối cảnh lịch sử của nó.
Các loại đất và loại hình sử dụng chúng khơng ngừng biến động trong
không gian và theo thời gian. Sự hình thành và phát triển của các loại hình sử
dụng đất cũng là một q trình ln vận động và phát triển. Hiện trạng sử
dụng đất đai hiện tại là sự kế thừa kết quả của các hình sử dụng đất trƣớc đây,
đồng thời cũng là cơ sở để phát triển trong tƣơng lai. Vận dụng quan điểm
lịch sử trong nghiên cứu ĐKDĐ và cấp GCNQSDĐ để xem xét sự biến đổi
của nó theo khơng gian và thời gian.
Huyện Tân Kỳ đến nay đã đƣợc 49 tuổi, với quá trình phát triển đó đến
nay đã trở thành một huyện trên đà phát triển. Em đã nghiên cứu việc ĐKĐĐ,
cấp GCNQSDĐ trên địa bàn trong cả qúa trình phát triển và gắn liền với hoàn

cảnh thời bấy giờ của huyện.
6.4. Quan điểm phát triển bền vững.
Tƣ tƣởng chủ đạo của quan điểm này là sự phát triển kinh tế bền vững
phải đảm bảo 3 mục tiêu: bảo vệ môi trƣờng, hiệu quả kinh tế cao và ổn định,
công bằng xã hội. Quan điểm phát triển bền vững hƣớng tới sự hài hòa mối
quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên trong sự tƣơng tác giữa hệ thống tự nhiên
và hệ thống kinh tế - xã hội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý đất đai…

3


- Thu thập số liệu sơ cấp về cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động về
quyền sử dụng đất.
7. . Phương pháp thống kê số liệu.
Mục đích của việc sử dụng phƣơng pháp này là nhằm phân nhóm tồn bộ
các đối tƣợng điều tra có cùng một chỉ tiêu, xác định các giá trị trung bình của
chỉ tiêu, phân tích tƣơng quan giữa các yếu tố.
Các chỉ tiêu đƣợc thống kê trong việc nghiên cứu đề tài này có thể kể đến
nhƣ: cơ cấu sử dụng đất, diện tích đất đai, tổng số giấy chứng nhận đã đƣợc
cấp theo loại sử dụng đất… Số liệu đƣợc xử lý bằng các phần mềm Excel,
Word,…
7.3. Phương pháp so sánh số liệu.
Mục đích của phƣơng pháp này cho thấy mối tƣơng quan giữa các mặt
trong quá trình đăng ký biến động, cấp giấy chứng nhận.
7.4. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu.
Trên cơ sở tài liệu, số liệu thu nhập sẽ tiến hành phân tích, tổng hợp và

đánh giá để có những kết luận là những đánh giá về việc thực hiện công tác
đăng ký, cấp GCN tại huyện Tân Kỳ.
7.5. Phương pháp chuyên gia.
Tham khảo các ý kiến của các chuyên gia để đi đến giải pháp đẩy nhanh
tiến độ ĐKĐĐ, cấp GCN.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Đất ở.
1.1.1.1 hái niệm đất ở.
Theo luật đất đai 2003, đất ở tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà
ở, đất để xây dựng các cơng trình phục vụ đời sống, diện tích ao vƣờn nằm
trọn cùng một thửa đất của khu dân cƣ nông thôn nhƣng phải phù hợp với quy
hoạch đã xét duyệt.
Đất ở thành thị: Theo Luật đất đai 2003, đất ở đô thị bao gồm đất xây
dựng cơng trình phục vụ đời sống nhƣng vẫn phải nằm trong cùng một thửa
đất với diện tích đất đƣợc xác định là đất ở và phải phù hợp với quy hoạch.
1.1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất ở.
Đăng ký cấp GCN quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất là một nhiệm
vụ hàng đầu mà mọi Nhà nƣớc phải thực hiện tốt để đảm bảo việc quản lý đất
đai đƣợc tiến hành chặt chẽ. Ngày nay, cùng với sự phát triển ngày càng
nhanh của quá trình đơ thị hố, sự gia tăng khơng ngừng các lĩnh vực đặc biệt
là ngành công nhiệp nhu cầu về sử dụng đất ngày càng tăng lên cả về chất

lƣợng và quy mơ đất đai. Trong khi đó quỹ đất đai của một quốc gia thì khơng
tăng lên. Điều đó làm cho giá trị đất đai tăng lên, đi cùng với nó sẽ phát sinh
nhiều vấn đề phức tạp trong q trình sử dụng đất đai. Chính vì thế nên công
tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trở nên quan trọng và việc cấp GCN trên
phạm vi toàn quốc trở thành nhu cầu cấp thiết.
Trong những năm qua Nhà nƣớc đã ban hành rất nhiều văn bản pháp luật
quy định, hƣớng dẫn việc cấp GCN quyền sử dụng đất.

5


1.1.1.3. Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đã tạo
cho nƣớc ta nhiều điều kiện để phát triển. Bên cạnh các cơ hội phát triển nó
cịn tiềm ẩn nhiều khó khăn và thách thức lớn, việc đảm bảo chế độ sở hữu
Nhà nƣớc về đất đai là hết sức cần thiết.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp Nhà nƣớc quản lý thống nhất
đất đai trên toàn quốc, giúp cho các tổ chức kinh tế, đơn vị lực lƣợng vũ trang
nhân dân, cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, xã hội, hộ gia đình và cá nhân
(gọi chung là ngƣời sử dụng đất) yên tâm đầu tƣ, phát huy tiềm năng của đất
đai, đồng thời nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc khai thác và
tái tạo nguồn tài nguyên đất.
Tuy vậy thực tế cho thấy công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở nhiều
nơi còn bng lỏng, tình trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không
đúng đối tƣợng, đúng thẩm quyền, sử dụng đất sai mục đích, lãng phí,… Vì vậy
để quản lý đất đai ngày càng tốt hơn thì việc đầu tiên cần thực hiện tốt là công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng. Nó là cơ sở pháp
lý cao nhất để xác định quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
1.1.2. Đăng ký đất đai
1.1.2.1. hái niệm về đăng ký đất đai.

Đăng ký đất đai: Là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập HSĐC đầy
đủ, cấp GCN và xác lập mối quan hệ pháp lý giữa ngƣời sử dụng đất, chủ sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất với Nhà nƣớc. ĐKĐĐ có 2 loại đăng
ký ban đầu và đăng ký biến động, tại Điều 46 Luật đất đai năm 2003 và Điều 38,
Điều 39 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 quy định về các trƣờng
hợp đăng ký cấp GCN lần đầu và đăng ký biến động về ngƣời sử dụng đất:
- Đăng ký ban đầu, đƣợc thực hiện với các trƣờng hợp:
+ Đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất;
+ Ngƣời sử dụng đất mà chƣa có GCNQSDĐ, GCN.
6


- Đăng ký biến động, với ngƣời sử dụng đất đã đƣợc cấp GCNQSDĐ,
GCN mà có sự thay đổi về sử dụng đất trong các trƣờng hợp:
+ Chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
+ Ngƣời sử dụng đất đƣợc phép đổi tên;
+ Thay đổi hình dạng, kích thƣớc thửa đất;
+ Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức cho thuê đất sang giao có thu tiền;
1.1.2.2. Đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Ngƣời sử dụng đất phải thực hiện đăng ký (theo Điều 9 và 107 Luật đất
đai năm 2003) bao gồm:
+ Các tổ chức trong nƣớc;
+ Hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc;
+ Cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất (đối với đất nơng nghiệp và cơng
trình tín ngƣỡng);
+ Cơ sở tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc cho phép hoạt động;
+ Tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao;
+ Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc mua nhà ở gắn liền với

quyền sử dụng đất ở;
+ Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức cá nhân nƣớc ngoài
đầu tƣ vào Việt Nam (đăng ký theo tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam);
1.1.2.3. gười chịu trách nhiệm thực hiện Đ QSDĐ:
Ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện việc ĐKQSDĐ là cá nhân mà pháp
luật quy định phải chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc đối với việc sử dụng đất
của ngƣời sử dụng đất.
- Ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký gồm có (theo quy định
tại Điều 2

hoản 1 điều 39 ghị định 181) :

+ Ngƣời đứng đầu của tổ chức trong nƣớc, tổ chức nƣớc ngoài sử dụng đất;
+ Thủ trƣởng đơn vị quốc phòng, an ninh (tại hoản 3 Điều 81/ Đ);
7


+ Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng;
+ Chủ hộ gia đình sử dụng đất;
+ Cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài sử
dụng đất;
+ Ngƣời đại diện của cộng đồng dân cƣ sử dụng đất đƣợc UBND cấp xã
chứng thực;
+ Ngƣời đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất;
+ Ngƣời đại diện cho những ngƣời sử dụng chung thửa đất;
Những ngƣời chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể uỷ quyền cho ngƣời
khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.3.1. Khái niệm.
Giấy chứng nhận: Là chứng từ pháp lý chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ngƣời sử dụng đất để
họ yên tâm đầu tƣ, cải tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
1.1.3.2. Đối tượng được cấp GC QSDĐ.
- Những trƣờng hợp Nhà nƣớc cấp GCN:
+ Trƣờng hợp chứng nhận quyền sử dụng đất: Ngƣời sử dụng đất đƣợc
chứng nhận quyền sử dụng đất nếu thuộc một trong các trƣờng hợp quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 49 của Luật đất đai.
+ Trƣờng hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: Chủ sở hữu nhà ở đƣợc
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp
pháp về nhà ở theo Điều 8 – Nghị định 88/2009/NĐ-CP ban hành ngày
19/10/2009.
+ Trƣờng hợp chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng: Hộ gia
đình, cá nhân trong nƣớc, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài; cá nhân nƣớc ngoài, tổ chức trong nƣớc, tổ chức nƣớc ngoài đƣợc
chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 9 –
Nghị định 88/2009/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2009.
8


+ Trƣờng hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng:
Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đƣợc chứng nhận quyền sở hữu rừng
nếu vốn để trồng rừng, nhận chuyển nhƣợng rừng, đƣợc giao rừng có thu tiền
khơng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nƣớc và có một trong các giấy tờ theo
quy định tại Điều 10 – Nghị định 88/2009/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2009.
- Thẩm quyền cấp GCN ( Đƣợc quy định tại Điều 52 – Luật đất đai 2003).
+ UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng cấp GCN cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc
ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 điều này.
+ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh cấp GCN cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mua

nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp GCN quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này đƣợc ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện đƣợc ủy quyền cấp GCN.
1.1.3.3. Căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 49, 50, 51 Luật Đất đai 2003 quy định các trƣờng hợp cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.1.3.4. Trình tự và thủ tục cấp GC QSDĐ cho người đang sử dụng đất.
Việc quy định trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ đƣợc nêu rõ tại điều 123
Luật Đất đai 2003 và nó đƣợc cụ thể hóa chi tiết tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai.
1.1.3.5. Hồ sơ cấp GC QSDĐ.
a, Đối với loại hồ sơ cấp GCNQSDĐ lần đầu.
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tờ khai nộp tiền sử dụng đất.
- Tờ khai lệ phí trƣớc bạ nhà đất.
- Bản chính và một bản sao (có cơng chứng) một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 Luật Đất đai hoặc:
+ Giấy tờ chứng minh việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để đƣợc sử
dụng đất trƣớc ngày 01/07/2004 (bản gốc).
9


+ Bản chính Giấy tờ chứng minh thời điểm sử dụng đất theo quy định tại
khoản 2, điều 3 Nghị định 84 (biên lai thuế sử dụng đất, giấy tờ về đăng ký hộ
khẩu, đăng ký kê khai nhà đất, giấy khai sinh, quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong việc sử dụng đất, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất… có ghi
địa chỉ của nhà ở liên quan đến thửa đất).
- Bản sao hộ khẩu, CMND của chủ sử dụng đất (có cơng chứng)

- Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp
hoặc đƣợc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính.
- Bản chính và 01 bản sao các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc và thời
điểm tạo lập tài sản đối với trƣờng hợp có tài sản gắn liền với đất.
- Trƣờng hợp chủ sử dụng đất không phải là ngƣời đứng tên trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 5, Điều 50, Luật Đất đai
thì phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất trƣớc ngày 01/07/2004
có chữ ký của bên chuyển quyền và văn bản xác nhận đất khơng có tranh chấp
của UBND cấp xã.
- Trƣờng hợp một phần thửa đất đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận thì nộp
thêm bản sao của các giấy chứng nhận đó.
- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
b, Đối với hồ sơ cấp GCNQSDĐ không phải lần đầu là loại hồ sơ đã có
GCNQSDĐ, nhƣng do các trƣờng hợp mà phải làm lại GCNQSDĐ các
trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
 Trƣờng hợp: cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ sở
hữu làm mất (do mất, cáp hỏa, hoạn đánh rơi).
Hồ sơ gồm có:
- Ngƣời đề nghị cấp lại GCNQSDĐ (Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia
đình...) nộp đơn trình báo mất GCNQSDĐ tại UBND xã, phƣờng nơi có đất.
- Ngƣời đề nghị cấp lại GCNQSDĐ nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc UBND cấp huyện, thành phố nơi cấp GCNQSDĐ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 02/ĐK-GCN).

10


+ Đơn trình bày về việc mất Giấy chứng nhận QSDĐ có xác nhận của
Cơng an nơi mất giấy. Trƣờng hợp mất trộm hoặc hoả hoạn phải có biên bản
của thôn, tổ dân phố.

+ Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phƣơng tiện
thông tin đại chúng ở địa phƣơng (trừ trƣờng hợp mất giấy do thiên tai, hỏa
hoạn) đối với tổ chức trong nƣớc, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài.
 Trƣờng hợp: chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất.
Hồ sơ gồm có:
Số lƣợng
TT

Các loại giấy tờ

Bản

Bản

chính

sao

Ghi chú

A. Trƣờng hợp chuyển nhƣợng QSDĐ
1

- Hợp đồng chuyển nhƣợng QSDĐ

chứng thực

03


UBND Phƣờng

- Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một
2

trong các loại giấy tờ hợp lệ khác về
quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng

01

01

- cơng chứng

đất đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp
3

- Tờ khai nộp tiền sử dụng đất

-

01

- Sao y: phơ tơ

4

- Tờ khai lệ phí trƣớc bạ

-


01

- Sao y: phô tô

01

01

- Sao y: phô tô

-

02

- công chứng

-

02

- công chứng

5

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.
- Chứng minh nhân dân (02 vợ chồng

6


02 bên chuyển nhƣợng và nhận
chuyển nhƣợng) và các thành viên
trong gia đình đủ từ 18 tuổi trở lên .
- Hộ khẩu thƣờng trú (02 vợ chồng

7

02 bên chuyển nhƣợng và nhận
chuyển nhƣợng)

11


Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công
chứng nhà nƣớc; trƣờng hợp hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của hộ
gia đình, cá nhân thì đƣợc lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà
nƣớc hoặc chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất.
Lƣu ý: Trƣờng hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia
đình thì tất cả những thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình đều
phải ký vào văn bản chuyển nhƣợng. Hiện nay, việc xác định những ngƣời có
quyền đối với quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình đƣợc căn cứ vào sổ hộ
khẩu. Theo đó những ngƣời có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm mảnh đất
nhà bạn đƣợc cấp giấy chứng nhận và vợ hoặc chồng của những ngƣời đó (nếu
tại thời điểm cấp giấy chứng nhận họ đã đăng ký kết hơn) đều có quyền sử dụng
đối với mảnh đất và đều có quyền chuyển nhƣợng mảnh đất đó. Nếu trong hộ có
ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự thì việc chuyển
nhƣợng mảnh đất do ngƣời giám hộ của họ thực hiện.
 Trƣờng hợp thừa kế.
- Những trƣờng hợp đƣợc thừa kế:

Điều 734 Bộ luật Dân sự khẳng định: Cá nhân đƣợc nhà nƣớc giao đất,
cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử
dụng đất theo quy định tại Phần thứ tƣ của Bộ luật Dân sự và pháp luật về
đất đai.
Nhƣ vậy, khi ngƣời đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
chết thì quyền sử dụng đất đó đƣợc chuyển giao cho những ngƣời thừa kế của
họ, quy định tại Điều 676 BLDS: Những ngƣời thừa kế theo pháp luật đƣợc
quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi của ngƣời chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh
ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết
là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
12


- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết
mà ngƣời chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cơ ruột, dì ruột, chắt ruột của
ngƣời chết mà ngƣời chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những ngƣời thừa kế cùng hàng đƣợc hƣởng phần di sản bằng nhau.
Những ngƣời ở hàng thừa kế sau chỉ đƣợc hƣởng thừa kế, nếu khơng cịn ai ở
hàng thừa kế trƣớc do đã chết, khơng có quyền hƣởng di sản, bị truất quyền
hƣởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
- Hồ sơ gồm có:
Số lƣợng
Các loại giấy tờ

TT


Bản

Bản

chính

sao

Ghi chú

B. Trƣờng hợp thừa kế QSDĐ

1

- Di chúc

01

01

- công chứng

- Hoặc biên bản phân chia thừa kế

01

01

- Sao y: phô tô


- Hoặc bản án, quyết định giải quyết

01

01

- Sao y: phô tô

01

01

- Sao y: phô tô

01

-

- Sao y: phô tô

01

01

- Sao y: phô tô

tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tịa
án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật.
- Hoặc đơn đề nghị của ngƣời nhận
thừa kế đối với trƣờng hợp ngƣời

nhận thửa kế là ngƣời duy nhất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ

2

khác về quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền cấp

3

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất

13


 Trƣờng hợp tách thửa.
Hồ sơ hồ sơ xin tách thửa bao gồm:
- Đơn xin tách thửa;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Sơ đồ kỹ thuật thửa đất (nếu có yêu cầu);
Đối với trƣờng hợp tách thửa do chuyển nhƣợng thì cần thêm:
- Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất;
Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của
cơng chứng nhà nƣớc; trƣờng hợp hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân thì đƣợc lựa chọn hình thức chứng nhận của công
chứng nhà nƣớc hoặc chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn
nơi có đất.

- Chứng minh thƣ, hộ khẩu của hai bên chuyển nhƣợng, tặng cho (03 bản
phô tô công chứng);
- Các giấy tờ khác: Đăng ký kết hôn; biên bản thỏa thuận về tài sản
của vợ chồng; giấy khai sinh... (nếu có yêu cầu). Biên bản tự chọn vị trí đất
ở, đất khn viên (đối với những thửa đất có diện tích vƣợt hạn mức đất ở
theo quy định).
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Ở Việt am.
Việc cấp GCN đƣợc thực hiện từ năm 1990 theo quy định tại Luật đất đai
năm 1988 và quyết định số 201 QĐ/ĐKTK ngày 14/07/1989 của Tổng cục
Quản lý ruộng đất về việc cấp GCN. Trong những năm trƣớc Luật đất đai
năm 1993, kết quả cấp GCN đạt đƣợc chƣa đáng kể, phần lớn các địa phƣơng
mới triển khai thí điểm hoặc thực hiện cấp GCN tạm thời cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất nơng nghiệp.
Sau khi Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực việc cấp GCN đƣợc các địa
phƣơng coi trọng và triển khai mạnh, song do cịn nhiều khó khăn về các điều
14


kiện thực hiện (chủ yếu là thiếu kinh phí, lực lƣợng chun mơn thiếu và yếu
về năng lực) và cịn nhiều vƣớng mắc trong các quy định về cấp GCN nên
tiến độ cấp GCN còn chậm.
Theo thống kê từ Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng và báo cáo về kết quả cấp giấy chứng nhận của Chính phủ thì cơng tác
đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ trong phạm vi cả nƣớc đã đạt kết quả nhƣ sau:
- Đất sản xuất nông nghiệp đã cấp đƣợc: 16.173.096 giấy trên diện tích
8.316.529 ha/9.772.654 ha, đạt tỉ lệ 86,3% diện tích cần cấp.
- Đất lâm nghiệp đã cấp đƣợc: 2.629.232 giấy trên diện tích 10.031.482
ha/12.017.939 ha, đạt tỉ lệ 86,3% diện tích cần cấp.
- Đất ở tại nơng thơn đã cấp đƣợc: 11.671.553 giấy trên diện tích 435.967

ha/549.769 ha, đạt tỉ lệ 79,3% diện tích cần cấp.
- Đất ở tại đô thị đã cấp đƣợc: 3.685.259 giấy trên diện tích 83.109
ha/130.880 ha đạt tỉ lệ 63,5% diện tích cần cấp.
- Đất chuyên dùng đã cấp đƣợc: 149.845 giấy trên diện tích 466.552
ha/771.160 ha đạt tỉ lệ 60,5% diện tích cần cấp.
Việc cấp GCN nhìn chung cịn chậm, một số địa phƣơng chƣa triển
khai đồng bộ cấp GCN cho tất cả các loại đất mà chủ yếu tập trung vào một
số loại đất chính nhƣ đất sản xuất nông nghiệp, đất ở nông thôn và đất ở đô
thị. Một số tỉnh, thành phố còn tồn đọng nhiều GCN do ngƣời sử dụng đất
chƣa đến nhận hoặc UBND cấp xã nhận đƣợc nhƣng chƣa trao cho ngƣời
đƣợc cấp giấy.
Một số địa phƣơng chƣa ban hành đầy đủ các quy định cụ thể hóa pháp
luật về đất đai liên quan đến việc cấp GCN nhƣ: quy định về thời gian giải
quyết thủ tục hành chính ở các khâu cơng việc (thẩm định hồ sơ, xác định
nghĩa vụ tài chính…); quy định về việc công nhận quyền sử dụng đất đối với
những trƣờng hợp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất; quy định hạn mức
cơng nhận diện tích đất ở gắn liền với vƣờn, ao. Một số địa phƣơng tuy đã có
15


quy định về hạn mức công nhận đất ở nhƣng chƣa hợp lý, chƣa sát với đặc
điểm, tập quán của từng vùng. Nhiều địa phƣơng vẫn chƣa coi trọng việc cải
cách thủ tục hành chính khi giải quyết cấp GCN, vẫn cịn tình trạng gây phiền
hà cho ngƣời sử dụng đất khi làm thủ tục cấp GCN.
1.2.2. Ở ghệ n
Theo báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Nghệ An về tình
hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh đến ngày 31/12/2011, nhƣ sau:
ết quả cấp GC QSDĐ cho các cơ quan tổ chức:
- Đối với đất an ninh: đã cấp GCNQSDĐ đƣợc 59 vị trí/45 đơn vị trong
tổng số 64 vị trí/60 đơn vị đạt tỉ lệ 76,56%.

ết quả cấp GC QSDĐ cho hộ gia đình và cá nh n:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: đã cấp đƣợc 487.405/686.485 giấy với diện
tích 178.213 ha/256.791 ha đạt tỉ lệ diện tích 71,04%.
+ Đất lâm nghiệp: đã cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp cho 68.304/82.186 hộ
gia đình cá nhân ở 17 huyện (trừ Tp. Vinh và thị xã Cửa Lò) đạt tỉ lệ 83,11%.
+ Đất ở đô thị: đã cấp đƣợc 107.635/116.295 giấy với diện tích 2.682,85
ha/3.155,51 ha đạt tỉ lệ 92,55% diện tích cần cấp.
+ Đất ở tại nơng thơn: đã cấp đƣợc 493.629/539.540 giấy với diện tích
168.676,20 ha/201.679,96 ha đạt 91,49% diện tích cần cấp.
+ Đất chuyên dùng: đã cấp đƣợc 1778 giấy với diện tích 6667ha/13521
ha đạt 49,3% diện tích cần cấp.
Thời gian qua, việc tổ chức và thực hiện cơng tác cấp GCN của chính
quyền cơ sở (cấp huyện, cấp xã) chƣa có sự tập trung cao, bên cạnh đó sự
phối hợp giữa các cấp (tỉnh, huyện, xã) và các ngành có liên quan cịn chƣa
đồng bộ, nên kết quả đạt đƣợc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra. Vì vậy trong
thời gian tới tỉnh cần tập trung đẩy mạnh công tác cấp GCN các loại đất, phấn
đấu cơ bản hoàn thành trong năm 2010 theo tinh thần Nghị quyết số
02/2008/NQ-CP ngày 09/01/2008 của Chính phủ.
16


1.2.3. Ở Tân Kỳ
Trong giai đoạn 2007 – 2012, công tác quản lý đất đai nói chung và cơng
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng trên địa bàn huyện Tân
Kỳ cơ bản đã thực hiện đúng quy định. Tổng số giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã cấp trong giai đoạn này là 2670 giấy với tổng diện tích là
59.875,51 ha.
Đạt đƣợc kết quả nhƣ trên là do đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Sở Tài
nguyên & môi trƣờng tỉnh Nghệ An, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tân
Kỳ, thể hiện bằng các chƣơng trình, kế hoạch cụ thể. Tổ chức của phịng Tài

ngun & mơi trƣờng đặc biệt là văn phòng cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đƣợc củng cố. Lực lƣợng cán bộ đƣợc tăng cƣờng bằng hình thức
hợp đồng lao động, trƣng dụng cán bộ của ngành khác. Trang thiết bị làm việc
từng bƣớc đƣợc đầu tƣ, đáp ứng yêu cầu của cơng viêc. Nhiều cán bộ địa
chính các địa phƣơng cũng đƣợc đào tạo và tập huấn để thực hiện các công
việc một cách hiệu quả.
Thực hiện Nghị định 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ về
việc ban hành quy định giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, đƣợc sự quan tâm
chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Nghệ An, huyện Tân Kỳ đã cơ bản
hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận đến tận hộ gia đình.
Thực hiện Chỉ thị 02/CT-TU của Ban thƣờng vụ tỉnh uỷ Nghệ An về việc
vận động nông dân chuyển đổi ruộng đất để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp, nơng thơn, hiện nay huyện Tân Kỳ cơ bản hoàn thành
bƣớc 1 về giao đất thực địa đến tận hộ gia đình, đã hoàn thành bƣớc 2 của Chỉ
thị 02/CT-TU về việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong thời
gian tới đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng quan tâm hơn nữa
tạo điều kiện để huyện Tân Kỳ hồn thành việc đo đạc bản đồ địa chính cho
các xã cịn lại, cũng nhƣ có sự hỗ trợ kinh phí trong việc cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất sau chuyển đổi.
17


CHƢƠNG 2
HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐKĐĐ VÀ CẤP GCNQSD ĐẤT Ở
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN
2.1. Khái quát về huyện Tân Kỳ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Tân Kỳ
2.1.1.1. Vị trí địa lý


Hình 1. Sơ đồ hành chính huyện Tân Kỳ trong tỉnh Nghệ An

18


Tân Kỳ là một huyên miền núi thấp vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An, nằm
trong tọa độ từ 18058’- 19032’ vĩ độ Bắc và từ 105003’- 105014’ kinh độ Đơng,
có tổng diện tích 73.288,06 ha chiếm 4,44% diện tích của toàn tỉnh. Huyện
Tân Kỳ cách trung tâm thành phố Vinh khoảng 90 km về phía Tây Bắc theo
đƣờng bộ.
Tân Kỳ có 1 thị trấn cịn gọi là Lạt và 21 xã: Tân Phú, Tân Hợp, Tân
Xuân, Nghĩa Bình, Giai Xuân, Nghĩa Thái, Nghĩa Đồng, Nghĩa Hợp, Đồng
Văn, Nghĩa Phúc, Nghĩa Hoàn, Nghĩa Dũng, Tiên Kỳ, Nghĩa Hƣơng, Hƣơng
Sơn, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Phú Sơn, Tân Long, Tân An và Tân Hƣơng. Điểm cao
nhất là đỉnh Phù Loi (110m).
Huyện có vị trí giáp ranh nhƣ sau:
- Phía Tây Bắc giáp Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp.
- Phía Đơng, Đơng Bắc giáp n Thành, Đơ Lƣơng.
- Phía Đơng Nam giáp Anh Sơn, Con Cng.
Huyện Tân Kỳ có vị trí địa lý tƣơng đối thuận lợi, có tiềm năng phát triển
một nền kinh tế đa dạng cũng nhƣ giao lƣu kinh tế với các huyện xung quanh.
2.1.1.2. Địa hình
Tân Kỳ là huyện miền núi có diện tích đồi núi chiếm khoảng 80% tổng
diện tích tự nhiên, nằm gọn trong lƣu vực sông Con chia huyện thành hai khu
vực riêng biệt tạo nên một thế địa hình phân cách mạnh. Địa hình nghiêng
theo hƣớng Tây Bắc xuống Đơng Nam, thấp dần về phía sơng Con tạo nên thế
lịng chảo.
Địa hình có thể chia thành hai dạng sau:
- Địa hình đồi núi: Núi cao phân bố hầu hết dọc theo địa giới của huyện,
chạy từ vùng giáp biên Đơ Lƣơng, n Thành, Nghĩa Đàn tạo nên hình cánh

cung.
- Địa hình đồng bằng: Đồng bằng bị phân cách bởi sơng Con, ruộng đất
có dạng bậc thang. Xen kẽ với đồi núi thấp tạo nên thế lòng chảo cục bộ nhỏ.

19


×