Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.11 KB, 42 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

TRẦN THỊ HẠNH

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP KON TUM

Kon Tum, tháng 5 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP KON TUM

GVHD :
SVTH :
LỚP :
MSSV :

Th.s Nguyễn Thị Hằng
Trần Thị Hạnh
K814KT
141401016


Kon Tum, tháng 5 năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU MẪU......................................................................................................... iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP KON TUM ......................................................................................................................... 2
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON
TUM ............................................................................................................................................... 2
1.1.1. Giới thiệu về công ty ......................................................................................................2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................................2
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................................2
1.1.4. Công ty con, công ty liên kết và các dơn vị trực thuộc .............................................3
1.1.5. Tình hình ho ạt động chung của công ty ......................................................................4
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY .......................................................................... 4
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ...................................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận ............................................................................5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ............................................................ 7
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ....................................................................................................7
1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán ...............................................................7
1.4. CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG ....................................................................................... 9
1.4.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ..............................................................................9
1.4.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái ............................................................................. 10
1.5. THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP .......................................... 11
1.5.1. Nguồn tài chính ............................................................................................................ 11
1.5.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................................ 11

CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY .......................................................................................... 13
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ......................... 13
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh .................................................................................. 13
2.1.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm .................................................................................. 13
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY .............................................................................. 13
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 13
i


2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................ 18
2.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................... 19
2.3.2. Kế tốn chi phí tài chính .............................................................................................. 20
2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................................. 21
2.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................... 22
2.4.3. Kế toán thu nhập khác ................................................................................................. 24
2.4.4. Kế tốn chi phí khác .................................................................................................... 25
2.5.1. Kế toán thuế TNDN ..................................................................................................... 26
2.5.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 27
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ......................................................................................................... 29
3.1. NHẬN XÉT......................................................................................................................... 29
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................................... 29
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................................... 30
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN .............................................................................................................. 30
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 31

ii



Số hiệu bảng
biểu
1.1

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu

Trang

Thông tin các công ty con của công ty

3

1.2

Thông tin các đơn vị trực thuộc của công ty

3

1.3

4

1.4

Các chỉ tiêu liên quan đến kết quả HĐKD giai đoạn
2015-2017
Thực trạng nguồn tài chính giai đoạn 2015 - 2017


11

1.5

Cơ cấu nhân sự giai đoạn 2015-2017

12

2.1

Bảng tính xác định thuế TNDN Q4.2017

27

Số hiệu sơ đồ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang

1.1

Cơ cấu tổ chức quản lý chung của cơng ty

5

1.2


Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty

7

1.3

Quy trình xử lý chứng từ theo hình thức
Nhật ký – Sổ cái

10

iii


Số hiệu biểu mẫu

DANH MỤC BIỂU MẪU
Tên biểu mẫu

Trang

1

Phiếu xuất kho ngày 01/12/2017

15

2

Phiếu thu số 0000012


16

3

17

4

Phiếu giao nhận và thanh tốn ngày
01/12/2017
Bảng kê nộp tiền số 102

5

Hóa đơn GTGT số 0001684

18

6

Giấy báo có ngày 30/11/2017

20

7

Giấy báo nợ ngày 10/12/2017

21


8

Phiếu chi số 000068

22

9

Hóa đơn GTGT số 1061998

23

10

Phiếu chi số PC0120

24

11

Phiếu nhập kho số 001566

25

12

Phiếu chi số 0000168

26


iv

17


CP

DANH MỤC VIẾT TẮT
CỔ PHẦN

TMTH

THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP

VNĐ

VIỆT NAM ĐỒNG

TNHH

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

MTV

MỘT THÀNH VIÊN

HĐKD

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


BTC

BỘ TÀI CHÍNH

GTGT

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

NVBH

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG

TSCĐ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

HĐQT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TNDN

THU NHẬP DOANH NGHIỆP

BHXH

BẢO HIỂM XÃ HỘI

BHYT


BẢO HIỂM Y TẾ

KPCĐ

KINH PHÍ CƠNG ĐỒN

v


LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi
nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào cơng tác kế tốn để biết tình hình
và kết quả kinh doanh.
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang phát triển với nhiều thành phần kinh tế khác
nhau tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trẻ ra đời làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Để giữ được vị trí của mình trên thị trường bắt buộc
các doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm đồng thời cũng cần phải chú trọng công tác quản lý sản xuất, quản
lý kinh tế để đảm bảo thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đạt hiệu quả cao. Để
làm được điều này, các quản lý của doanh nghiệp phải luôn luôn nắm bắt một lượng
thông tin kinh tế cần thiết như là: các thông tin về thị trường, về giá cả, các thông tin
trong nội bộ doanh nghiệp như thông tin về năng suất lao động, dữ trữ vật tư, giá thành,
tiền vốn lợi nhuận… Và kế tốn là người có thể cung cấp những thơng tin này một cách
chính xác nhất, kịp thời và đầy đủ nhất. Muốn kế toán phát huy được hiệu quả của mình
thì các doanh nghiệp phải thực hiện các chế độ chính sách kế tốn mà nhà nước ban hành
vào con đường kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò hết sức quan
trọng, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Góp phần
phục vụ hoạt động đắc lực của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả

năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức q trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin
nhanh chóng, để từ đó doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có
hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn ngồi kiến thức cơ bản được học trong
nhà trường, bản thân cần tìm hiểu thêm về thực tế để bổ sung và trau dồi vốn kiến thức
của mình, em đã lựa chọn viết về: Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cho báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON
TUM
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Qua thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
KON TUM
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON
TUM
1.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên chính thức: Cơng Ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Kon Tum
- Tên giao dịch: CTY CP TMTH KON TUM

- Mã số thuế: 6100102454
- Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty cổ phần
- Loại hình kinh doanh: Kinh doanh thương mại
- Địa chỉ: Số nhà 348, Đường Trần Hưng Đạo, Phường Quyết Thắng, Thành phố
Kon Tum, Kon Tum
- Nơi đăng kí quản lý: Cục Thuế Tỉnh Kon Tum
- Website: http:// – Email:
- Điện thoại: 0603862938 – Fax: 0603864407
- Giám đốc: CAO VI HIỂN
- Điện thoại: 0603862938
- Ngành nghề chính: Bán bn thực phẩm
1.1.2. Q trình hình thành và phát tri ển
- Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum được thành lập trên cơ sở Cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 22/12/2006
của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Kon Tum. Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Kon
Tum cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3803000051 ngày 30/03/2007.
- Trong q trình hoạt động, Cơng ty đã 6 lần đăng kí thay đổi giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh. Lần đăng kí thay đổi thứ 6 với đăng kí kinh doanh đồng thời là mã số
thuế doanh nghiệp số 6100102454 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum cấp ngày
15 tháng 04 năm 2015.
- Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần thứ 6:
15.466.750.000 VNĐ.
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
- Bán buôn thực phẩm
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
- Vận tải hành khách đường bộ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Kinh doanh bất động sản( không được giao dịch sàn và mô giới), quyền sử dụng
đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

- Quảng cáo
- Mua bán hạt giống
2


- Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
- Mua bán lương thực, đồ dùng gia đình
- Mua bán đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
- Mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
- Mua bán phân bón, thuốc trừ sâu và các hóa chất khác trong nơng nghiệp
- Kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.4. Công ty con, công ty liên kết và các dơn vị trực thuộc
- Cơng ty có một Công ty con và hai Công ty liên kết với chi tiết như sau:
Bảng 1.1. Thông tin các công ty con của công ty
Công ty

Ngành nghề
kinh doanh

Mối quan hệ

Công ty TNHH MTV Kiết
Cơng ty con
Tường Vinh

Phân phối hàng hóa

Cơng ty TM Thái Bình
Cơng ty liên kết
Dương (TNHH)

Cơng ty TNHH Gia An Kon
Công ty liên kết
Tum

Bán buôn đồ uống
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí
và các sản phẩm liên quan

Nguồn: Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự
- Cơng ty có các đơn vị trực thuộc với chi tiết như sau:
Bảng 1.2. Thông tin các đơn vị trực thuộc của công ty
Tên đơn vị
CH phân bón
CH thương mại Đắk Tơ

Địa chỉ
36 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, TP.Kon Tum, T.Kon
Tum
11 Hùng Vương, Thị trấn Đắk Tô, Huyện Đắk Tô, T.Kon
Tum

CH thương mại Sa Thầy

01 Trương Định, Thị trấn Sa Thầy, Huyện Sa Thầy, T.Kon
Tum

CH thương mại Kon Rẫy

Thị trấn Đăk Rve, Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum


Quầy thương mại số 02

103 Lê Hồng Phong, P. Quang Trung, TP.Kon Tum, T.Kon
Tum
309 Lê Hồng Phong, P. Quyết Thắng, TP.Kon Tum, T.Kon
Tum

Quầy thương mại số 03

Nguồn: Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự

3


1.1.5. Tình hình hoạt động chung của cơng ty
Bảng 1.3. Các chỉ tiêu liên quan đến kết quả HĐKD giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận trước thuế
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017


494.066.906.692

529.358.113.458 531.059.866.058

-1.464.516.964
3.363.127.575
693.123.994
2.670.003.581

-3.271.791.484
3.653.518.852
945.606.853
2.707.911.999

-3.562.182.761
3.666.078.194
833.510.888
2.854.359.025

Nguồn: Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự
Nhận xét: Thơng qua bảng Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 ta
nhận ra một điều rằng doanh thu thuần Bán hàng và cung cấp dịch vụ có chiều hướng
tăng ổn định trong suốt 3 năm. Tuy nhiên lợi nhuận thuần từ HĐKD liên tục tăng âm
trong suốt 3 năm, điều này cho thấy hàng năm công ty phải chi trả cho các khoản chi phí
(chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) là rất lớn. Bên cạnh
đó cơng ty có những nguồn thu nhập khác cao, điều đó tạo nên sự tăng ổn định cho các
chỉ tiêu về lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của công
ty.
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ và hiệu quả, phù hợp với cơ chế thị
trường, đúng pháp luật về lĩnh vực thương mại, bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức
theo mơ hình trực tuyến- chức năng. Với mơ hình này, những quyết định quản lý do các
phòng chức năng nghiên cứu đề xuất với giám đốc, khi giám đốc định vị thông qua và
chuyển thành lệnh được truyền đạt xuống dưới theo tuyến đã quy định.
Hội đồng quản trị
Các thành viên của Hội đồng quản trị trong năm vào ngày lập báo cáo 31/12/2017
gồm:
Ông Cao Vi Hiển
Chức vụ: Chủ tịch
Ông Lê Văn Hùng
Chức vụ: Uỷ viên
Ban Giám đốc
Ông Cao Vi Hiển
Chức vụ: Giám đốc
Ơng Lê Văn Hùng
Chức vụ: Phó Giám đốc
Bà Nguyễn Thúy Vương
Chức vụ: Phó Giám đốc

4


GIÁM ĐỐC
Cao Vi Hiển

PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Văn Hùng
Nguyễn Thúy Vương


P. KẾ TỐN HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
(14 Nhân viên)

P. KINH DOANH
PHÂN PHỐI
(35 Nhân viên)

P. KHO VẬN GIAO
NHẬN THANH TOÁN
(40 Nhân viên)

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chung của công ty
1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận
Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng
ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên
giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro
của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 02 người do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra.
Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Cơng ty
theo quy định của pháp luật. Ban kiểm sốt thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đơng lớn. Ban kiểm sốt
báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Giám đốc

- Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về tồn bộ hoạt động của cơng ty Cổ
phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum.
- Thực hiện các trách nhiệm quyền hạn tại điều lệ hoạt động của công ty.
- Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng
quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc (02
người).
Phó giám đốc
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo
sự phân công của Giám đốc.

5


- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự
- Xây dựng chính sách về nhân sự như: mối quan hệ lao động, tiêu chuẩn công việc,
an toàn lao động, sức khoẻ và các vấn đề khác cho người lao động
- Lập kế hoạch tuyển dụng khi có nhu cầu đồng thời quản lý hồ sơ nhân sự của tồn
Cơng ty.
- Qn triệt chế độ chính sách cho người lao động thông qua việc thực hiện tốt các
nội qui, qui định của công ty, các chế độ chính sách của pháp luật về lao động hiện hành.
Hỗ trợ, giải quyết các chính sách BHXH, BHYT và thanh tóan các chế độ trợ cấp khác
theo quy định hiện hành.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của
Công ty, về công tác đào tạo tuyển dụng trong Công ty.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động
của Công ty.
- Quản lý cơng tác tài chính theo Luật Kế tốn, Luật Doanh nghiệp; Điều lệ, Quy
chế tài chính Cơng ty.

- Lập kế hoạch thu – chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, cân đối nguồn thu, chi.
- Hàng tháng quyết toán thuế giá trị gia tăng: Kiểm tra thuế đầu vào và đầu ra; kê
khai theo quy định (vào ngày 20 hàng tháng). Quản lý và sử dụng hoá đơn theo quy định
của pháp luật. Hàng q báo cáo tình hình sử dụng hố đơn cho cơ quan thuế, lập và giao
hoá đơn cho khách hàng theo quy định;
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định.
- Lập báo cáo quản trị thường xuyên và đột xuất cho các phòng ban có liên quan khi
có yêu cầu để tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc;
- Xác định các chi phí, giá thành cũng như thực hiện việc tổng hợp, phân tích kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Chủ động theo dõi và thu hồi công nợ các khoản cho thuê mặt bằng, chi phí khác
và thu lãi cổ tức các đơn vị thành viên;
- Bảo quản, lưu trữ các chứng từ kế toán, các tài sản thuộc sở hữu của Cơng ty theo
quy định và sử dụng hố đơn theo quy định của pháp luật, bảo mật số liệu kế tốn theo
quy định của điều lệ Cơng ty.
Phịng Kinh doanh phân phối
- Thiết lập và xây dựng các kênh phân phối hàng hóa
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường và bán hàng qua các kênh
phân phối.
- Triển khai cơng tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường đối với đại lý thuộc kênh
phân phối.

6


- Hỗ trợ các đại lý trong công tác triển khai marketing, hội nghị khách hàng, đấu
thầu.
Phòng kho vận Giao nhận Thanh toán
- Kiểm tra giám sát các hoạt động vận chuyển, chi phí vận chuyển của lái xe, giao

nhận, an tồn của lái xe, phương tiện và hàng hố.
- Phối hợp với admin thông báo giờ giao hàng, số tiền thanh tốn.
- Cập nhật theo dõi chi phí vận chuyển (xăng xe, sửa chữa bảo dưỡng, thuê xe
ngoài..)
- Chịu trách nhiệm điều phối toàn bộ hoạt động vận chuyển bao gồm vận chuyển ô
tô, xe máy và các phương tiện khác.
- Thiết lập báo cáo vận chuyển, (lịch trình chạy xe, thông tin giao hàng…)
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
THANH TỐN

KẾ TỐN
KHO

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG

KẾ TỐN
THUẾ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của công ty
1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin

kinh tế và hạch toán kinh tế theo quy chế quản lý mới đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát
viên kinh tế tài chính, chịu trách nhiệm trức tiếp với thủ trưởng đơn vị về báo cáo tài
chính các chứng từ, tài liệu cơng tác kế tốn của đơn vị.
Kế tốn thanh tốn
Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập dầy đủ và kịp thời các chứng từ liên quan
đến tiền lãi gửi, tiền vay và tiền mặt.
Kế toán kho
- Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập dầy đủ và kịp thời các chứng từ như:
nhập, xuất hàng hóa…
- Hạch tốn doanh thu, giá vốn, cơng nợ.
- Theo dõi công nợ, nhập xuất vật tư, lập biên bản xác minh cơng nợ theo định kì.
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho các
bộ phận có liên quan.
- Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp thiếu
hụt hàng hóa.
7


- Phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho
khách hàng.
- Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa được sắp
xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của công ty. Đối cieus số liệu
nhập xuất của thủ kho và kế toán.
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, nếu hàng
nhập xuất có giá trị lớn.
- Tham gia cơng tác kiểm kê định kỳ, đối chieus số liệu nhập xuất của thủ kho và kế
toán. – Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê.
- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo xuất nhập tồn.
Kế tốn cơng nợ
- Kiểm tra các phiếu đề xuất từ phòng kinh doanh gửi lên trước khi xuất hàng.

- Xem xét giá cả, kiểm tra hạn mức nợ đối với từng khách hàng.
- Theo dõi tình hình công nợ đối với nhà cung cấp.
- Lập các báo cáo cơng nợ.
Kế tốn tiền lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động
-Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí cơng đồn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán thuế
- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh .
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra.
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp ,phân
loại theo thuế suất .
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo
tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ .
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của
doanh nghiệp .
- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới , đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh.

8



- Lập hồ sơ hoần thuế khi có phát sinh
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất ,đơn vị cơ
sở).
- Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm ,
phát hiện loại hóa đơn khơng hợp pháp thơng báo đến cơ sở có liên quan .
- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp .
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế .
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ
tự số quyển khơng để thất thốt, hư hỏng.
- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả ,nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế
kịp thời khi có phát sinh .
- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng ,thu nhập doanh nghiệp ,nộp ngân sách
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui
định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
cơ sở biết thực hiện.
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp
đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán .
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận).
- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.
- Hằng tháng, q, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.
1.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.4.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Chế độ kế tốn: Hiện nay cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng là Việt Nam đồng “VNĐ”.
- Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

- Kỳ kế tốn áp dụng: Theo Q
- Hình thức sổ kế tốn được áp dụng của Cơng ty là Nhật kí sổ cái.
- Phương pháp quản lý hàng tồn kho: sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước.
- Cơng ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng theo thơng tư 200
ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính.
- Cơng ty sử dụng kế tốn máy vào cơng tác kế tốn, phần mềm kế tốn cơng ty
đang áp dụng là phần mềm Pro Acounting.

9


1.4.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - sổ cái

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Nhật ký- Sổ cái


Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Quy trình xử lý chứng từ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký – Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ
(hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên 1 dòng ở cả 2 phần: phần
Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ
cùng loại (phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một
ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày; Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký – sổ cái được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn có liên
quan.
- Cuối tháng, Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của
cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái
để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số
phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào
số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế tốn tính ra số dư cuối tháng
(cuối q) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.

10


Yêu cầu khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký
Sổ Cái

+ Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các
Tài khoản = Tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản.
+ Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản
Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ
của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng
tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối
tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
- Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.5. THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
1.5.1. Nguồn tài chính
Bảng 1.4. Thực trạng nguồn tài chính giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Chỉ số thanh tốn hiện
hành
Chỉ số thanh tốn nhanh

Năm 2015
106.218.785.565
44.595.645.924
95.039.861.893
25.325.790.694
1,117


Năm 2016
117.064.924.586
56.494.145.721
102.370.930.275
28.033.702.693
1,143

Năm 2017
123.056.991.353
62.321.968.527
110,139,855,553
33.750.806.274
1,117

0,648

0,591

0,551

Nguồn: Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự
Nhận xét: Dựa vào bảng trên ta nhận thấy rằng nợ phải trả của công ty chiếm tỷ
trọng lớn và có xu hướng tăng trong suốt 3 năm, trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu lại
tương đối thấp mặc dù có tăng qua các năm. Điều này cho thấy rằng tình hình tài chính
của công ty phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn vay ngắn hạn bên ngồi. Bên cạnh đó chỉ
số thanh tốn hiện hành của công ty qua các năm đều lớn hơn 1, điều đó cho thấy cơng ty
có đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ của mình. Tuy nhiên, chỉ số thanh toán nhanh
qua các năm lại nhỏ hơn 1có nghĩa rằng khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty là rất
thấp. Tóm lại, cơng ty khơng có tự chủ về mặt tài chính, nếu quản lý khơng tốt cơng ty có

thể sẽ mất khả năng thanh tốn.
1.5.2. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng hàng đầu của q trình phát triển cơng ty
Cổ phần Thương mại Kon Tum. Thấy được tầm quan trọng đó Lãnh đạo Công ty đã đề ra
chiến lược đại học hố trình độ nhân viên quản lý và đào tạo chuyên sâu đối với đội ngũ
nhân viên. Để thực hiện được chiến lược đề ra, Công ty không ngừng động viên và
11


khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ kiến thức bằng nhiều hình thức. Cơ cấu lao
động tại Cơng ty qua các năm được thể hiện như sau:
Bảng 1.5. Cơ cấu nhân sự giai đoạn 2015-2017
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Chỉ tiêu
Số
Số
Số
trọng
trọng
trọng
lượng
lượng
lượng
(%)
(%)

(%)
1.Tổng số lao
128
100
107
100
92
100
động
2.Trình độ chun mơn
- Đại học, Cao
30
23
40
38
45
49
đẳng
- Trung cấp
40
31
28
26
20
22
- Lao động phổ
58
46
39
36

27
29
thơng
3. Giới tính
- Nam

68

53

- Nữ

60

47

57

53

52

57

50
47
40
43
Nguồn: Phịng Kế tốn Hành chính Nhân sự
Nhận xét: Nhìn chung ta có thể thấy tổng cán bộ công nhân viên trong công ty

Minh thuận qua các năm từ 2015 đến 2017 đều giảm nhưng khơng đáng kể.
- Trình độ chun mơn của cơng nhân năm 2015, số cơng nhân có trình độ đại học
là 30 người chiếm 23% đến năm 2016 tăng lên 10 người, năm 2017 tăng lên 5 người
chiếm 45%, điều này nói lên cơng ty đang có đội ngũ cơng nhân có trình độ chun mơn
cao, đang đi lên theo hướng phát triển của nền kinh tế bền vững. Trung cấp và lao động
phổ thông giảm dần qua các năm.
- Theo giới tính: ta có thể thấy tỉ lệ nam giới và tỷ lệ nữ giới tương đương nhau, do
đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty là bán hàng nên giới tính là nam hay nữ khơng
ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty.

12


CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh
- Hiện tại, công ty chủ yếu đang kinh doanh các mặt hàng về thực phẩm, hóa mỹ
phẩm. Đây là các mặt hàng tiêu dùng phổ biến hàng ngày, có thương hiệu và uy tín đối
với người tiêu dùng.
- Vì công ty là chuyên bên thực phẩm nên nguồn hàng cung cấp khá là ổn định.
2.1.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm
- Khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp, các phương thức tiêu thụ của công ty bao gồm bán bn và bán lẻ.
+ Bán bn (theo hình thức ký kết hợp đồng kinh tế): Áp dụng với khách hàng cần
cung cấp lượng hàng lớn có kế hoạch mua dài hạn. Khách hàng ký kết hợp đồng mua bán
trực tiếp với công ty. Trong hợp đồng đã ghi rõ các điều khoản cụ thể về số lượng, chất
lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, và các điều khoản có liên
quan.

+ Bán bn (khơng ký kết hợp đồng kinh tế): Áp dụng đối với khách hàng mua
không có kế hoạch mua dài hạn, mua với số lượng nhỏ và trung bình. Khách hàng này
thường là tổ chức cá nhân, mua để bán lại.
+ Phương thức bán lẻ: Bán tại các cửa hàng, chủ yếu là các cá nhân, khách vãng lai.
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 51111: Doanh thu bán hàng Công nghệ phẩm
+ TK 51112: Doanh thu bán hàng Phân bón
+ TK 51113: Doanh thu bán hàng Bia rượu nước giải khát
+ TK 51114: Doanh thu bán hàng Sữa vinamilk
+ TK 51115: Doanh thu bán hàng Unilever
+ TK 51116: Doanh thu bán hàng Thịt đà điểu
+ TK 51118: Doanh thu bán hàng Sữa Cô gái Hà Lan
+ TK 511313: Doanh thu từ dịch vụ cho thuê nhà
+ TK 511321: Doanh thu từ dịch vụ vận chuyển hàng hóa
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Sổ quỹ, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại, Sổ chi tiết, sổ cái.

13


- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu giao nhận và thanh tốn; Hóa đơn
GTGT; Bảng kê nộp tiền; Phiếu thu.
- Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, kế tốn
tiến hành nhập liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu

sẽ tự động cập nhật vào sổ Quỹ, sổ chi tiết TK 511, sổ Cái TK 511 và các sổ liên quan
như sổ cái và sổ chi tiết TK 3331, TK 131 và TK 111.
Ví dụ 1. Minh họa về nghiệp vụ bán bn (Khơng có ký kết hợp đồng kinh tế)
- Ngày 30/11/2017, các NVBH đi chào hàng và gửi tất cả các đơn lẻ bán hàng của
mình qua hệ thống PDA. Sáng ngày 01/12/2017, kế toán kho xử lý hệ thống và lập phiếu
xuất kho hàng hóa (Phiếu xuất kho tổng hợp tất cả các đơn lẻ trong ngày 30/11/2017). Kế
toán kho lập phiếu giao nhận và thanh toán cho từng khách hàng, cụ thể một trong số các
khách hàng ngày 30/11/2017 là Cô Thủy với lượng hàng đặt mua là 20 thùng bia Tiger
tổng giá trị thanh toán là 6.644.000 đồng. Ngay khi giao hàng, Cô Thủy đã trả đủ số tiền
trên nên không ký vào mục “ khách hàng ký nhận” (khách hàng sẽ ký trong trường hợp
chưa trả tiền). Đồng thời kế tốn cơng nợ lập hóa đơn GTGT số 0001684 cho Cô Thủy.
Nhân viên giao hàng Bùi Quang Phú sau khi thu tiền của Cô Thủy sẽ về nộp cho thủ
quỹ, thủ quỹ kê tiền vào bảng kê nộp tiền. Đồng thời, kế toán thanh toán lập phiếu thu số
0000012 cho khoản tiền NVGH Bùi Quang Phú nộp cho thủ quỹ. Kế toán thanh toán sẽ
nhập liệu vào phần mềm theo định khoản như sau:
Nợ TK 111: 6.644.000
Có TK 51113: 6.040.000
Có TK3331: 604.000
- Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ cái TK 511, Sổ cái
TK 111, Sổ cái TK 3331, Sổ chi tiết TK 511, Sổ chi tiết TK 111, Sổ chi tiết TK 3331.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho ngày 01/12/2017 (Trang 14)
+ Phiếu thu số 0000012 (Trang 15)
+ Phiếu giao nhận và thanh toán theo đơn lẻ số IN0016101 (Trang 16)
+ Bảng kê nộp tiền số 102 (Trang 16)
+ Hóa đơn GTGT số 0001684 (Trang 17)
- Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 511 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục).

14



Biểu mẫu 1: Phiếu xuất kho ngày 01/12/2017 (Gồm 2 trang)
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM
NPP: 00 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM
Đ/C: 348 Trần Hưng Đạo, P.Quyết Thắng, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3862222
Mẫu số 02/VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số: .................

Từ ngày 01/12/2017 Đến ngày 01/12/2017
Họ tên Người nhận hàng: NVGH0045 – Bùi Quang Phú
STT

M ã hàng

SL
KM

Tiền
KM

Tiền hàng

KH0004 – Kho hàng Công nghệ phẩm – Thủ kho: Phan Văn M ậu
1

BNG0000003
19,600
20
GÓI
3/0
2
BNG0000005
46,250
8
GÓI
4/0
3
BNG0000506
18,367
30
GÓI
56/0
4
BNG0001006
43,583
12
GOI
39/0

60
32
1,680
468

0

0
0
0

0
0
0
0

1,176,000
1,480,000
30,856,056
20,396,984

5
6
7
8
9
10
11
12

24
8
16
6
4
1
2

0

0
0
0
0
0
0
0
197

0
0
0
0
0
0
0
0

199,200
220,000
960,000
900,000
860,000
210,000
350,000
0

13

YBNGOT0405
0
1
GÓI
0/0
14
YBOGIA0401
0
1
CHAI
0/0
15
YBOGIA0403
0
1
CAN
0/0
16
YBOGIA0417
0
1
CAN
0/0
KH0013 – Kho hàng thuốc lá – Thủ kho: Đồn Thanh Sơn
17
BIAA000600
301,000
1
THÙ
0/0

NG
18
TLHDA00003
6,750
500
GĨI
1/0

0
0
0
0

204
3
2
2

0
0
0
0

0
0
0
0

56


0

0

16,856,000

500

0

0

3,375,000

19
20
21
22
23

TLKHOA0012
TLKHOA0104
TLQHOA0002
TLSGON00002
TLSGON0020

19,500
6,250
9,000
3,350

9,200

1
500
500
500
500

GĨI
GĨI
GĨI
GĨI
GĨI

0/0
0/100
1/100
0/100
0/100

2,820
100
600
100
100

0
0
0
0

0

54,990,000
625,000
5,400,000
335,000
920,000

24

TLSGON0102

5,700

500

GĨI

1/0

500

0

0
0
0
0
23,0
00

0

25
TLSGON0202
6,350
500
GĨI
2/100
26
TLVINA3503
8,900
500
GĨI
0/450
27
TLVK000002
8,000
500
GĨI
0/50
KH0044 – Kho No1 Lộc Thành – Thủ kho: Đoàn Thanh Sơn
28
DAUGH00001
7,271
48
CHAI
3/0

1,100
450

50

0
0
0

0
0
0

6,985,000
4,005,000
400,000

144

0

1,047,024

29
30

0
168

24
25

49,36

3
0
206,7
87

DAUGH00002
DAUGH00003

8,300
27,500
60,000
150,000
215,000
210,000
175,000
0

10,625
25,750

QC

ĐVT

SL Bán

BOGI001039
BOGI001053
BOGI001061
M HAT002001

M HAT002102
M HAT002201
M HAT002302
YBNGOT0112

Giá

24
8
4
1
1
1
1
1

24
12

CHAI
CAN
CAN
BAO
BAO
BAO
BÂO
GĨI

CHAI
CHAI


1/2
15

T/L

Nợ: ................
Có: .................

1/0
1/0
4/0
0/0
0/0
0/0
0/0
0/0

0/0
14/0

2,850,000

0
4,326,000


CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM
NPP: 00 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM
Đ/C: 348 Trần Hưng Đạo, P.Quyết Thắng, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Điện thoại: 060.3862222
Mẫu số 02/VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số: .................

Từ ngày 01/12/2017 Đến ngày 01/12/2017
Họ tên Người nhận hàng: NVGH0045 – Bùi Quang Phú
S TT

MÃ HÀNG

GIÁ

QC

ĐVT

T/L

31
32

DAUGH00007
TLHDA00008

51,500

6,750

6
500

CHAI
GÓI

6/0
1/0

1. Tổng tiền hàng:
2. Tổng tiền hàng KM:
3. Tổng tiền CKKM Dịng:
4. Tổng tiền CKKM HĐ:
Tổng tiền ( 1-3-4)

SP
BÁN
36
500

Nợ: ................
Có: .................
SP
KM
0
0

TIỀN

KM
88,850
0

TIỀN
HÀNG
1,854,000
3,375,000

162,540,264
898,750
20,000
345,000
162,175,264

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu
mươi bốn đồng.

Xuất cho các hóa đơn:

IN00185887, IN0018590, IN0015902, IN0015903, IN0015904, IN0015905,
IN00185914, IN0015936, IN0015937, IN0015938, IN0015939, IN0015976, IN0015977
IN00185993, IN0015994, IN0015995, IN0016030, IN0016031, IN0016032, IN00160

Kế toán

Người nhận hàng

Thủ kho


(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

2/2
Biểu mẫu 2: Phiếu thu số 0000012
Mẫu số: 01 – TT
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM ( Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC
VĂ N PHỊNG CƠNG TY
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

348 Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Quyển số: ......
PHIẾU THU
Số: 0000012
Ngày 01 tháng 12 năm 2017
Nợ: 1111: 6 644 000
Họ tên người nộp tiền: Bùi Quang Phú
Có: 131 : 6 644 000
Địa chỉ:
NVBH tổ KDTH
Lý do nộp:
Thu tiền bán hàng
Số tiền:
6 644 000 VND
Viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng.
Kèm theo:
01 bảng kê nộp tiền

chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 12 năm 2017
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Thủ quỹ
Đã nhận dủ số tiền ( viết bằng chữ ): Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ): ..........................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................

16


Biểu mẫu 3: Phiếu giao nhận và thanh toán theo hóa đơn l ẻ số IN0016101
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM PHIẾU GIAO NHẬN VÀ THANH TỐN

Địa chỉ: 348 Trần Hưng Đạo – Kon Tum
Hóa đơn số: IN0016101
Điện thoại: 02603.86.2222
Ngày hóa đơn: 01/12/2017
NVBH: Phùng Quốc Hùng – NVCH0074 – 01699918217 Đồng bộ lúc: 01/12/2017
Địa chỉ GH: 1792 – Cô Thủy – 01679701809 – Tân Lập – Kon Rẫy – Huyện Kon Rẫy
NVGH: Bùi quang Phú – NVGH0045
In Phiếu lúc: 31/01/2018 – 10:4AM
STT


PHẨM

SẢN


1

BIAA000600

TÊN
HÀNG
HĨ A

Bia
Tiger

ĐƠ N
TÍNH

VỊ

QC

THÙNG

20

Tổng cộng

T/L

SỐ
LƯỢNG


ĐƠ N
GIÁ

THÀNH
TIỀN

THANH
TO ÁN

0/0

20

332 200

6
644
000

6 644 000

6 644 000

6 644 000

70

Giảm tiền:
CK đơn hàng:
Tổng tiền phải trả:


0
0
6 644 000

Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn.
Kế toán
NV giao hàng
Khách hàng ký nhận
Quốc Vũ
Bùi Quang phú

Biểu mẫu 4: Bảng kê nộp tiền số 102
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM
Người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Đạt
BẢNG KÊ NỘP TIỀN
Số: 102
Ngày 01 tháng 12 năm 2017
Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
500 000
6
3 000 000
200 000
10
2 000 000
100 000
15
1 500 000

50 000
2
100 000
20 000
2
40 000
10 000
5 000
2 000
2
4 000
1 000
500
Cộng
6 644 000
Bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng.
Thủ quỹ
Người nộp
17


Biểu mẫu 5: Hóa đơn GTGT số 0001684
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 12 năm 2017

Mẫu số: 01GTKT3/004
Ký hiệu: TM/17P
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM Số:0001684
Mã số thuế: 6100102454

Địa chỉ: 348 Trần Hưng Đạo – P.Quyết Thắng – TP Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại:
0603862938 – Fax: 0603864407
Họ và tên người mua: Cô Thủy
Đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Thôn 2 – Tân Lập – Kon Rẫy – Huyện Kon Rẫy
Xuất tại kho: NVGH0045-Bùi Quang Phú
STT

M ã số

1

BIAA000600

Tên
hàng
hóa,
dịch vụ
Bia
Tiger

ĐVT

Số
lượng

Đơn
giá


Thành
tiền chưa
thuế

Thuế
suất(%)

Tiền
thuế
GTGT

THÙNG

20

302
000

6040000

10

604 000

Thành
tiền
thanh
toán
6644000


604 000

6644000

Tổng
cộng

6040 000

Tổng cộng phải thanh toán:
6 644 000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 6321: Giá vốn Công nghệ phẩm
+ TK 6322: Giá vốn Phân bón
+ TK 6323: Giá vốn Bia rượu Nước giải khát
+ TK 6324: Giá vốn Sữa Vinamilk
+ TK 6325: Giá vốn Unilever
+ TK 6326: Giá vốn Thịt đà điểu

+ TK 6328: Giá vốn Sữa Cô gái Hà Lan
+ TK 156: Hàng hóa
- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, Sổ
chi tiết, sổ cái.

18


×