Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Xây dựng phần mềm và thiết kế mạng lan không dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.07 KB, 8 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH

ĐỀ CƯƠNG
ĐĂNG KÍ ĐỀ TÀI CẤP TRƯỜNG
1. TÊN ĐỀ TÀI:

Xây dựng phần mềm và thiết kế mạng Lan khơng dây
3. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU:

2. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU:
Tự nhiên:
Kinh tế, XHNV:

Giáo dục:

Cơ bản

Kỹ thuật:

Y Dược:

Ứng dụng

x

Mơi trường:

Nơng Lâm:
ATLĐ:


Sở hữu trí tuệ:

4. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Từ tháng 12

năm 2010

x

Triển khai

24 tháng
đến tháng 12 năm 2012

5. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:
Họ và tên: Đặng Văn Công

Sinh viên

Học vị, chức danh KH:

Chức vụ:

Địa chỉ: Lớp 51K1_ĐTVT
Điện thoại: 0979752352
E-mail:
6. NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:

Họ và tên


Đơn vị công tác

Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao

ĐẶNG VĂN CƠNG

51K1-ĐTVT

WIRELESS LAN

7. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH (nếu có):

Tên đơn vị

Nội dung phối hợp

Họ tên người đại diện

1


8. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ SẢN PHẨM TRONG, NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI

8.1. Tổng quan một số vấn đề liên quan:
- Mạng di động viễn thông
- Mạng truy cập internet tốc độ cao
- Mobile internet 2G,3G
- Kết nối dữ liệu qua cổng hồng ngoại, USB, Bluetooth........
8.2. Kết quả:

- Ứng dụng rộng rãi mạng di động trên toàn thê giới
- Internet được xem như một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
- Kết nối internet trên điện thoại tốc độ nhanh thông qua kết nối GPRS 2G,3G. 3G cho phép
truyền dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại
- Hầu hết các mẫu điện thoại di động đa phương tiện tầm trung đều sử dụng kết nối qua cổng
USB va Bluetooth
8.3. Bài báo, tài liệu về nghiên cứu triển khai:
- Một số bài báo nói về mạng khơng dây đăng trên báo điện tử DÂN TRÍ..số
633,766,899,967..ra ngày 24/5/2008
- Tính cấp thiết của hệ thống quản lý mạng – Báo Việt Nam Net...số 455..ra ngày 9/12/2009
- Sách: Tạp chí & cơng nghê.. NXB: BCVT
- Sách: Cơng nghệ ngày nay...NXB: BKHN
- Kĩ thuật mạng – Trương Văn Tám
9. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI :

Đưa WIRELESS LAN vào trong cuộc sống xem nó như một nhu cầu cấp thiết. Sử dụng rộng
rãi, áp dụng vào tất cả các lĩnh vực liên quan đến mạng truyền thông, mạng không dây mang
lại cho cá nhân, đơn vị sử dụng sẽ không phải phụ thuộc vào khoảng cách và thiết bị kết nối.
không hạn chế số lượng sử dụng, tốc độ xử lý dữ liệu cao, nhận và gửi dữ liệu ngay trên thiết
bị có hỗ trợ WIRELESS LAN. Là cơng cụ cho việc bảo mật chống lại các dịch vụ truy cập
trái phép, có khả năng chuyển vùng một cách tối đa
WIRELESS LAN: gồm nhiều tổ chức, mỗi tổ chức đó có những ứng dụng và tính cấp thiết
đặt ra.
VD: WECA(Wireless Ethernet Compatibility Alliance): là một tổ chức kiểm tra việc liên kết
vận hành của các thiết bị. Chứng nhận liên kết hoạt động của sản phẩm hỗ trợ WI-FI và đẩy
mạnh việc phát triển WI-FI như một mạng tiêu chuẩn toàn cầu.
WLANA (Wireless LAN Association): hướng dẫn người tiêu dùng có nhận thức về lợi ích và
cánh sử dụng Wireless LAN. là nguồn tài nguyên cho việc tìm kiếm và học thêm về mạng
không dây.
ETSI (European Telecommunication Standards Institude): hỗ trợ tốc độ xử lý lên đến 24Mpbs

dựa công nghệ DSSS
IrDA (Infrared Data Association): tạo ra liên kết vận hành, giá thành thấp, công suất thấp...là
chuẩn kết nối dữ liệu mà có thể thích ứng cho các thiết bị máy tính trong khu vực rộng( cải
2


tiến hơn so với kết nối hồng ngoại, sử dụng trong máy vi tính kết nối xa, chứ khơng hạn hẹp
trong máy tính bỏ túi,điện thoại,máy in...trong khơng gian gần)
10. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI VÀ NỘI DUNG CHÍNH:

Xây dựng phần mềm và thiết kế một mạng LAN không dây (WIRELESS LAN)
Dựa trên nguyên lý hoạt động của mạng Lan không dây (WIRELESS LAN), các cá nhân sử
dụng, các đơn vị sử dụng....có thể trao đổi dữ liệu với nhau trong môi trường không gian tự
do dựa trên công nghệ trải phổ DSSS, FHSS.... giữa các thiết bị kết nối chuyên dụng sử dụng
tín hiệu RF.

* Nội dung chính khi thiết kế 1 mạng WIRELESS LAN :
Chọn các loại anten sử dụng trong mạng wireless, gồm có 3 loại:
- Omni-directional (theo mọi hướng)
- Semi- directional
- Highly- directional

* Mỗi loại anten đều có đặc tính và ứng dụng khác nhau.
-

Anten Omni được sử dụng khi yêu cầu một vùng bao phủ quanh anten, omni thường sử
dụng trong thiết kế point-to-multipoint với topo mạng star
Anten Semi được xây dựng với ý tưởng để liên kết với một khoảng ngắn, thường dùng
trong liên kết point-to-point
Anten Highly không bao phủ vùng mà các client có thể sử dụng, Highly- directional

antennas chỉ sử dụng cho liên kết point-to-point và khoảng cách của đường liên kết này
lên tới 42km

* Độ lợi Antennas: một trong những thông số quan trọng nhất của một anten là độ lợi của
anten. Là phép đo của một anten có thể truyền sóng theo một hướng thay vì truyền theo tất cả
mọi hướng, độ lợi được biểu diễn theo công thức sau:
4
G = 10 log10 ( 2 Ae) {db}



2

Trong đó: A là diện tích hiệu dụng của anten ( m )
e là hệ số của anten
 là bước sóng (m)

* Suy hao khơng gian tự do: tín hiệu RF khi truyền trong không gian tự do sẽ bị suy hao phụ
thuộc vào khoảng cánh truyền và bước sóng của tín hiệu, phải tính tốn suy hao, biểu thức
tính tốn suy hao như sau:
4
Pathloss = 20 log10 [ 2 Ae] {db}



* Một số thiết bị quan trọng
+ Thiết bị chống sét
+ Thiết bị khuếch đại
+ Thiết bị đấu nối và cáp


* Mã nguồn chương trình
function varargout = Link_ Tool(varargin)
3


ui_ Singleton = 1;
gui_ State = struct(‘gui_Name’,
mfilename, ...
‘gui_ Singleton’, gui_ Singleton, ...
‘gui_ OpeningFcn’, @Link_ Tool_ OpeningFcn, ...
‘gui_ OutputFcn’, @Link_ Tool_ OutputFcn, ...
‘gui_ LayoutFcn’, [] , ...
‘gui_ Callback’, []);
if nargin && ischar(varargin{ 1})
gui_ State.gui_ Callback = str2func(varargin{ 1});
end
if nargout
[varargout{ 1:nargout}] = gui_mainfcn(gui_ State, varargin{ :});
else
gui_mainfcn(gui_ State, varargin{ :});
end
% --- Executes just before Link_ Tool is made visible.
function Link_ Tool_ OpeningFcn(hObject, eventdata, handles, varargin)
handles.output = hObject;
guidata(hObject, handles);
function varargout = Link_ Tool_ OutputFcn(hObject, eventdata, handles)
varargout{ 1} = handles.output;
function Pt_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
function Pt_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc

set(hObject,'BackgroundColor','white');
else
set(hObject,'BackgroundColor',get(0,'defaultUicontrolBackgroundColor'));
end

function nhaythu_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
% --- Executes during object creation, after setting all properties.
function nhaythu_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc
set(hObject,'BackgroundColor','white');
else
set(hObject,'BackgroundColor',get(0,'defaultUicontrolBackgroundColor'));
end
function f_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
4


% --- Executes during object creation, after setting all properties.
function f_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc
set(hObject,'BackgroundColor','white');
else
set(hObject,'BackgroundColor',get(0,'defaultUicontrolBackgroundColor'));
end
function f_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
% --- Executes during object creation, after setting all properties.
function f_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc
set(hObject,'BackgroundColor','white');
else

% --- Executes during object creation, after setting all properties.
function d_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc
set(hObject,'BackgroundColor','white');
else
set(hObject,'BackgroundColor',get(0,'defaultUicontrolBackgroundColor'));
end

function Gt_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
% --- Executes during object creation, after setting all properties.
function Gt_input_ CreateFcn(hObject, eventdata, handles)
if ispc
set(hObject,'BackgroundColor','white');
else
set(hObject,'BackgroundColor',get(0,'defaultUicontrolBackgroundColor'));
end

function connect_input_ Callback(hObject, eventdata, handles)
5


11. DỰ KIẾN TÓM TẮT NỘI DUNG ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Nội Dung

Thời gian thực hiện

Dự kiến kết quả đạt được
-Bao gồm:
+ FCC


- Các tổ chức trong
WIRELESS LAN

+ IEEE
6 tháng

+ WECA
+ WLANA
+ IrDA
+ ETSI
- Định vị 1 WIRELESS
LAN: SSID,Beacon,
-

- Kiến trúc mạng
WIRELESS LAN

Các thành phần của
mạng WIRELESS
LAN:

+ Basic Service Set (BSS).
+ Extended Service Set (ESS)
10 tháng

+ Independent Basic Service
Set (IBSS).
-


Các loại thiết bị:

+ Access Point
+ Wireless Bridge
+ Wireless Workgroup Bridge
+ Các thiết bị Wireless client
- Cơ chế vận hành của
WIRELESS LAN

6 tháng

-

Phương thức hoạt
động:

+ Scanning
+ Authentication &
Association
+ Roaming (quá trình chuyển
vùng)
+ Giữ đồng bộ
6


-

Cấu trúc khung:

+ MAC frame formats

+ Khung dữ liệu
+ Khung quản lý
- Kĩ thuật bảo mật:
- Cài đặt các chế độ bảo mật
WIRELESS LAN

+ WEP (Wired Equivalent
Privacy)
2 tháng

+ AES (Advanced Encryption
Standard – Các tiêu chuẩn mã
hóa cải tiến)
+ Filtering (Cơ chế lọc)

12. DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG:

Số
TT

Loại sản phẩm

Tên sản phẩm

1

Ứng dụng kết nối mạng

Access Point


2

Ứng dụng kết nối mạng

Wireless Bridge

3

Ứng dụng kết nối mạng

Wireless Workgroup
Bridge

4

Ứng dụng kết nối mạng

Wireless client

Địa chỉ ứng dụng
Làm 1 đường kết nối dữ liệu khơng
dây. Sử dung. cho máy tính, ứng
dụng trong các đơn vị văn phịng
cơng ty...
Cung cấp kết nối giữa 2 đoạn mạng
LAN có dây, ứng dụng cho thiết bị
mạng
Rất hữu ích cho mơi trường làm
việc mà một nhóm người dùng di
động muốn kết nối vào mạng trung

tâm
Là các node đầu cuối user như:
desktop, laptop, PDA...

13. DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
Dự trù kinh phí theo các mục chi phù hợp với nội dung nghiên cứu:
TT

Mục chi

Số tiền

1..........Tài liệu nghiên cứu...............................................300.000(vnd)
2..........Các thiết bị khung quản lý..................................700.000(vnd)
3...........Basic Service Set..................................................2.000.000(vnd)
4...........Anten.....................................................................2.000.000(vnd)
5...........Thiết bị khuếch đại..............................................2.000.000(vnd)
6...........Thiết bị đấu nối và cáp.........................................1.500.000(vnd)
7...........Thiết bị chống sét..................................................1.000.000(vnd)
8...........Chi phí khác..........................................................500.000(vnd)
Tổng cộng: 10.000.000 vnd

Chủ tịch HĐKH khoa:
Điện Tử Viễn Thơng
(Ký tên, đóng dấu)

Vinh, ngày 20 tháng 12 năm 2010

Chủ nhiệm đề tài
(Họ và tên, ký)


7


8



×