Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC 8 VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.52 KB, 30 trang )

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC 8
CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
I. CHẤT
1. Vật thể và chất:
- Chất là những thứ tạo nên vật thể
- Vật thể: + Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối…
+ Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở…
2. Tính chất của chất:
- Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng).
- Tính chất của chất:
+ Tính chất vật lý: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, tó, tonc, trạng thái
+ Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác
3. Hỗn hợp:Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: khơng khí, nước sơng…
+ Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
+ Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
+ Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào tính chất đặc trưng khác
nhau của các chất trong hỗn hợp.
Chất tinh khiết: là chất khơng có lẫn chất khác: nước cất…
II. NGUYÊN TỬ:
1. Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hịa về điện.
Ngun tử: + Nhân gồm có proton và notron
+ Vỏ: các hạt eclectron
Electron(e)

Proton (p)

Notron (n)

me = 9,1095.10-31Kg

mp = 1,6726.10-27 Kg = 1đvC



mn = 1,6748. 10-27

qe = -1,602. 10-19 C

qp = +1,602 . 10-19C

Kg = 1 đvC

qe = 1-

qp = 1+

qn = 0

qp = qe 1
=> mp = mn = 1 đvC , => p = e


- Vì me rất nhỏ(khơng đáng kể) nên mnt tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử khối
lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử.
- p + e + n = tổng số hạt nguyên tử
2. Lớp electron trong nguyên tử:
a) Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp.
b) Mơ hình cấu tạo ngun tử Oxi:

electron

Hạt nhân

Lớp electron

III. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Định nghĩa: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
2. Kí hiệu hóa học:
- Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu (in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố
có chữ cái đầu giống nhau thì KHHH của chúng có thêm chữ thứ hai (viết thường).( tr.42)
- Ví dụ: Cacbon: C, Canxi: Ca, Đồng: Cu
- Ý nghĩa của KHHH: Chỉ NTHH đã cho, chỉ một ngun tử của ngun tố đó.
- Ví dụ: 2O: Hai nguyên tử Oxi.
3. Nguyên tử khối
- NTK: Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC)
1đvC =

1
khối lượng của một nguyên tử Cacbon
12

1đvC =

1
. 1,9926.10-23 = 1,6605.10-24g = 1,6605.10-27 kg
12

- Ví dụ: NTK C = 12đvC, O = 16 đvC
4. Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện


đầy đủ tính chất hóa học của chất.

5. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử
NTK của các nguyên tử trong phân tử.
VD: PTK của H2O= 1.2+16 = 18 đvC
IV. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT:
1. Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một NTHH.
Đơn chất:

Kim loại: Al, Fe, Cu…C, S, P…
Phi kim:
O 2, N2, H2…

2. Hợp chất: Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều NTHH (H2O, NaCl, H2SO4)
V. CƠNG THỨC HĨA HỌC:
1. Ý nghĩa của CTHH:
- Những nguyên tố nào tạo thành chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo thành một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
2. CTHH của đơn chất:
- Kim loại(A): Al, Fe, Cu…
Phi kim: + X2: O2, N2, H2…
+ X: S, C, P
3. CTHH của hợp chất: gồm KHHH của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp
chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy…
4. CTHH của hợp chất: gồm KHHH của những nguyên tố tạo thành phân tử hợp
chất, có ghi chỉ số ở chân kí hiệu. (VD: H2O, NaCl, H2SO4) AxBy…
VI. HĨA TRỊ:
1. Khái niệm: Hóa trị của một ngun tố(nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.( Bảng 1 tr.42).
- Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị



của O bằng II.
- Ví dụ: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ).
1. Quy tắc hóa trị:
a
b
Ta có: A b B y a.x = b.y hay

x b
=
y a

2. Áp dụng QTHT:
- Tính hóa trị của một ngun tố:
+ Ví dụ: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3
Gọi hóa trị của Al là a.
Ta có: Aa 2 B II 3 => a.2 = II.3 => a=3. Vậy Al (III)
- Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
- Lập CTHH của sắt oxit, biết Fe(III).
- Lập CTHH của hợp chất gồm Na(I) và SO4(II).
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Hiện tượng vật lí: là hiện tượng chất bị biến đổi về hình dạng hoặc bị biến đổi về trạng
thái (rắn, lỏng, khí) nhưng bản chất của chất vẫn khơng thay đổi (khơng có sự tạo thành chất
mới).
Ví dụ: chặt dây thép thành những đoạn nhỏ, tán thành đinh
2. Hiện tượng hóa học: là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác, nghĩa là có
sinh ra chất mới.
Ví dụ: đốt cháy than (cacbon) tạo ra khí cacbonic
II. PHẢN ỨNG HĨA HỌC

- Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này (chất phản ứng) thành chất khác (sản
phẩm phản ứng)
- Trong phản ứng hóa học, các ngun tử được bảo tồn, chỉ liên kết giữa các ng.tử bị thay
đổi, làm phân tử chất này biến thành phân tử chất khác
o

t
Ví dụ: phản ứng xảy ra khi nung vôi: CaCO3 
→ CaO + CO2

Trong đó: Chất pứ: CaCO3
Chất sản phẩm: CaO, CO2


- Dấu hiệu nhận biết có pứ xảy ra: có chất mới tạo thành có tính chất khác với chất pứ (màu,
mùi, vị, tỏa nhiệt, phát sáng…)
III. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
1. ĐLBTKL: trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sp bằng tổng khối
lượng của các chất pứ
Áp dụng: A + B → C + D
mA + mB = mC + mD
IV. PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC:
Phương trình hóa học là sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng cơng thức hóa học
Ví dụ: Phản ứng sắt tác dụng với oxi:
o

t
3Fe + 2O2 
→ Fe3O4


- Các bước lập PTHH:
+ B1: Viết sơ đồ của pứ: Al + O2 -----> Al2O3
+ B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2-----> 2Al2O3
+ B3: Viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
CHƯƠNG 3: MOL-TÍNH TỐN HĨA HỌC
I. BÀI TẬP TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC:
1. Phương pháp giải:
Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
Cách giải :
Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
Áp dụng công thức:

%A =

xM A
yM B
.100%, % B =
M AxBy
M Ax By

2. Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải
- Tính khối lượng mol: M CaCO3 = 40 + 12 + (16.3)= 100 (gam)
- Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:


40
×100% = 40%
100

12
%C =
×100% = 12%
100
3.16
%O =
×100% = 48%
100
%Ca =

II. LẬP CƠNG THỨC HĨA HỌC:
1. Phương pháp giải bài tốn tính tốn theo phương trình hóa học
a. Phương pháp giải:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
Bước 2: Tính số mol (n) của chất bài ra cho:
+ Nếu bài toán cho khối lượng(m) thì: n =

m
M

+ Nếu bài tốn cho thể tích khí V(đktc): n =

V (l )
22, 4

+ Nếu bài tốn cho nồng đơ mol (CM) và Vdd(l): n = CM . Vdd(l)
+ Nếu bài tốn cho nồng đơ C% và mdd (g) thì tính như sau:
Tính mct =

C %.mdd

m
=> Tính n =
100%
M

Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và số mol chất tính được ở bước 2 để tính số mol
chất cần tìm theo quy tắc tam suất.
Bước 4: Chuyển số mol đã tìm được ở bước 3 về đại lượng cần tìm.
2. Bài tập vận dụng:
Ví dụ : Cho 2,4 gam Mg tác dụng với axit clohiđric. Tính:
a) Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng(đktc)?
b) Khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng?
Hướng dẫn giải
-

Số mol của Kẽm là: n =

m 2, 4
=
= 0,1mol
M
24

- Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình: 1 mol

2mol

1 mol



Theo đầu bài: 0,1 mol →0,2 mol → 0,1 mol
Theo phương trình hóa học:
n HCl = 0,2 mol n H2 = 01 mol
- Vậy thể tích khí H2: V = n.22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
- Khối lượng axit clohiđric : m = n.M = 0,2.36,5=7,1 gam
CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Tính chất vật lí
Là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí. Oxi hóa lỏng ở
nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học
Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia
phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
a. Tác dụng với phi kim (S, N, P…)
o

t
S + O2 →
SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)

b. Tác dụng với kim loại
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit
(trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng
o

t
2Mg + O2 →
2MgO


o

t
2Zn + O2 →
2ZnO

c. Tác dụng với hợp chất
o

t
2H2S + 3O2 →
2SO2 + 2H2O

II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
1. Sự oxi hóa
Là sự tác dụng của oxi với một chất
2. Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều
nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
III. OXIT
1. Định nghĩa
Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi


2. Phân loại:
a. Oxit axit:
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4

b. Oxit bazơ
Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
NaO tương ứng với NaOH
3. Cách gọi tên:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị
Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
VD: FeO: sắt (II) oxit
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên gọi = tên phi kim + oxit
Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử
+ Mono: một
+ Đi: hai
+ Tri: ba
+ Tetra: bốn
+ Penta: năm
VD: CO: cacbon monooxit
IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
1. Điều chế oxi
a. Trong phịng thí nghiệm
Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat
KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2
b. Trong cơng nghiệp
- Sản xuất từ khơng khí: hóa lỏng khơng khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu

được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C)
- Sản xuất từ nước: điện phân nước
2. Phản ứng phân hủy
Là phản ứng hóa học trong đó từ mơtj chất sinh ra nhiều chất mới.
t
VD: 2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2
V. KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY
1. Khơng khí
Khơng khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm
21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng khơng phát sáng
- Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy
o

o

o


A. CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC
I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro
1. Tính chất vật lý
Là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với oxi
o


t
2H2 + O2 →
2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
b. Tác dụng với đồng oxit CuO
Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo
thành trên thành cốc
o

t
H2 + CuO →
Cu +H2O

II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế
1. Điều chế hidrơ
a. Trong phịng thí nghiệm
Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Trong công nghiệp
Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H 2O
phân
PT: 2H2O Điê
n
→ 2H2 + O2

2. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

III. Nước
1. Tính chất vật lý
Là chất lỏng khơng màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị.
sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C.
Có thể hịa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,
…)


2. Tính chất hóa học
Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca,
Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2
Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
VD: K2O + H2O → 2KOH
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
VD: SO3 + H2O → H2SO4
IV. Axit - Bazơ - Muối
1. Axit
a. Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử
hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
c. Phân loại: 2 loại
- Axit khơng có oxi: HCl, H2S,…
- Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…
d. Tên gọi
- Axit khơng có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

- Axit có oxi
+ Axit có nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
+ Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit
2. Bazơ
a. Khai niệm:
Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
b. CTHH: M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại


c. Tên gọi:
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit
VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
d. Phân loại
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH) 2, Ba(OH)2.
Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…
3. Muối
a. Khái niệm
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
VD: Na2SO4, CaCO3,…
c. Tên gọi
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat
d. Phân loại
- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit khơng có ngun tử hiđro có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại

VD: Na2SO4, CaCO3,…
- Muối axit: là muối trong đó gốc axit cịn ngun tử hiđro H chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các
nguyên tử kim loại.
VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
I. Dung môi – chất tan – dung dịch
Dung mơi là chất có khả năng hịa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa
Ở một nhiệt độ xác định:
- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan
- Dung dịch bão hòa là dung dịch khơng thể hịa thêm chất tan


III. Độ tan của một chất trong nước
Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hịa tan trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hịa ở nhiệt độ xác định.
Cơng thức tính:
mct
×100
m
H O
2
m × (100 + S )
Hay S = ct
m
ddbh


S=

Trong đó mdd = mct + mH O
2

V. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g
dung dịch
mct
CT: C % = m ×100%
dd
2. Nồng độ mol dung dich
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch
CM =

n
(mol / lít )
V

Ví dụ 1: Hịa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được:
Hướng dẫn giải:
Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam
Áp dụng cơng thức:

C% =

m ct
15

×100% =
×100% = 23, 08%
m dd
65

Ví dụ 2: Người ta hịa tan 40 gam muối và nước được dung dịch có nồng độ 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được.


b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên.
Hướng dẫn giải:
a) Khối lượng dung dịch nước muối thu được là:

C% =

m ct
40 ×100
×100% => m dd =
= 200 g
m dd
20

c) khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên là:
m dd - m ct = 200 - 40 = 160 gam
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Hướng dẫn giải:
Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Ví dụ 4: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M
Hướng dẫn giải:

Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam
Ví dụ 5: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H 2SO4 0,25M. Nồng độ mol
của dung dịch mới là
Hướng dẫn giải:
Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là
0,2 : 4 = 0,8 mol
Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là
4 : 0,25 = 1 mol


Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch mới là: ( 0,8 + 1) : 4,2 = 0,43M

CÁC DẠNG BÀI TẬP HĨA 8
A. Cơng thức hóa học và tính theo cơng thức hóa học
I. Lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị


Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết cơng thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x × hóa trị của A = y × hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:

x b b'
= = = Hóa tri của B/Hóa trị của A
y a a'

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b
(hoặc b’); y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập cơng thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)
VI
II
Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng C x S y

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:

x II
2 1
=
= = > x = 1; y = 2
y IV 4 2

Bước 3 Cơng thức hóa học cần tìm là: CS2
Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Lập cơng thức hóa học của các hợp chất sau:
a) C (IV) và S (II)
b) Fe (II) và O.
c) P (V) và O.
d) N (V) và O.
Bài tập 2: Lập cơng thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất
tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba (II) và nhóm (OH)
b) Cu (II) và nhóm (SO4)


c) Fe (III) và nhóm (SO4)
Bài tập số 3: Lập cơng thức hố học của các hợp chất sau và tính phân
tử khối:

a/ Cu và O

b/ S(VI) và O

c/ K và (SO4)

d/ Ba và (PO4)

e/ Fe(III) và Cl

f/ Al và (NO3)

g/ P(V) và O

h/ Zn và (OH)

k/ Mg và (SO4)

l/ Fe(II) và (SO3)

m/ Ca và (CO3)

Bài tập số 4: Trong các cơng thức hố học sau đây, cơng thức hố học
nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl , ZnO 2 , KCl , Cu(OH)2 , BaS, CuNO3 ,
Zn2OH, K2SO4 , Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3 ZnCl,
MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2,
NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong
hợp chất AxByCz
Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về
khối lượng
+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Cách 2. Xét cơng thức hóa học: AxByCz
%A =

z.M C
x.M A
y.M B
.100%; %B =
.100%; %C =
.100%
M hc
M hc
M hc

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành
phần chính là canxi photphat có cơng thức hóa học là Ca 3(PO4)2


Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.
MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp
chất
Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol
nguyên tử O
Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.
%m Ca =

%m P =

3.M Ca
3.40
.100 =
.100 = 38, 71%
M Ca 3 (PO4 )2
310

2.M P
2.31
.100 =
.100 = 20%
M Ca3 (PO4 )2
310

%m O = 100% − 38, 71% − 20% = 41, 29%

Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Phân đạm urê, có cơng thức hố học là (NH2)2CO. Phân
đạm có vai trị rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc
biệt là cây lấy lá như rau.
a) Khối lượng mol phân tử ure
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên
tố
Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các
nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a)

Fe(NO3)2, Fe(NO3)2


b)

N2O, NO, NO2

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần
trăm (%) về khối lượng


Các bước xác định cơng thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Lập cơng thức hóa học của hợp chất.
%A =

M hc .%A
x.M A
.100% => x =
M hc
M A .100%

%B =

M hc .%B
y.M B
.100% => y =
M hc
M B .100%

%C =


z.M C
M hc .%C
.100% => z =
M hc
M C .100%

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và
17,65% H. Xác định cơng thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp
chất khí với hidro bằng 8,5.
Hướng dẫn giải
Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)
mN =

17.82,35
17.17,56
= 14gam; m H =
= 3 gam
100
100

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nN =

m N 14
m
3
=
= 1 mol; n H = H = = 3 mol
M N 14

MH 1

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol ngun tử N và 3 mol ngun
tử H.
Cơng thức hóa học của hợp chất trên là NH3
Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng
là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định cơng thức hóa học của chất đó.


Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Bài tập số 2: Hãy tìm cơng thức hóa học của chất X có khối lượng mol
MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag;
8,23% N, còn lại O.
Bài tập số 3: Lập cơng thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, cịn lại là oxi.
IV. Lập cơng thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên
tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ
 mA a 
= ÷. Tìm cơng thức của hợp chất
 mB b 

về khối lượng là a:b Hay 
2. Phương pháp giải

Gọi cơng thức hóa học tổng qt của 2 ngun tố có dạng là AxBy. (Ở đây
chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)
m A x.M A a

x a.M B
=
= => =
m B y.M B b
y b.M A

=> CTHH
Ví dụ: Tìm cơng thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của
sắt và oxi là 7:3
Gọi cơng thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
x 7.M O
x 7.16 2
=
=> =
= => x = 2; y = 3
y 3.M Fe
y 3.56 3


CTHH: Fe2O3
Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Tìm cơng thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối
lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm cơng thức của oxit đó
Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần
khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu
huỳnh?
Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca:N:O
lần lượt là 10:7:24. Xác định cơng thức hóa học của hợp chất biết N và O
hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O =

1:3.
B. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Cân bằng phương trình hóa học
a) CuO + H2 → CuO
b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
d) Al + O2 →Al2O3
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Al2O3 + NaOH

→ NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O
i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:


1) Photpho + khí oxi →Photpho(V) oxit (P2O5)
2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước
3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro
4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic
5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng
3. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và
cân bằng các phương trình hóa học sau:
1) CaO + HCl →?+ H2
2) P + ? → P2O5
3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?
5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?
6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O
7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O
4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
1) FexOy + H2 → Fe + H2O
2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O
4) M + H2SO4

→ M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 →

M(NO3)n + NO

+ H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O
II. Tính theo phương trình hóa học
Các cơng thức tính tốn hóa học cần nhớ


n=

m
m
(mol) => m = n.M (g) => M = (g / mol)
M
n


Trong đó:
n: số mol của chất (mol)
m: khối lượng (gam)
M: Khối lượng mol (gam/mol)
n=

V
V
(mol) => n =
(mol)
22, 4
22, 4

V: thề tích chất (đktc) (lít)
Ví dụ: Đốt cháy hồn tồn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Lời giải
a) PTHH:

2Zn

+ O2 → 2ZnO

b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol
PTHH:

2Zn


Tỉ lệ PT:

2mol

+ O2

0,2mol

→ 2ZnO

1mol
? mol

2mol
? mol

Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol
=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= (0,2.1)/2 = 0,1mol
=> Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2gam
Bài tập củng cố
Bài tập số 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1
gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.


Bài tập số 2: Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng
và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Bài tập số 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hố trị I) tác dụng
vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:

R + Cl2 ---> RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Bài tập số 4: Hịa tan hồn tồn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung
dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhơm và axit clohidric
HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Al

+ HCl



AlCl3

+

H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
II. Bài tốn về lượng chất dư
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
nA nB
=> A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
=
a
b

nA nB
>
=> Sau phản ứng thì A cịn dư và B đã phản ứng hết
a
b
nA nB
<
a
b

=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B cịn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.


Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối
lượng muối tạo thành sau phản ứng.
n Zn =

3,65
6,5
= 0,1mol
= 0,1mol ; n HCl =
36,5
65
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình: 1 mol 2 mol
Theo đầu bài
Xét tỉ lệ:

m

ZnCl
2

1 mol

: 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

0,1 0,1
>
→ Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl
1
2

= 0,05 ×136 = 6,8 gam

Bài tập vận dụng:
Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2
mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhơm đã phản ứng
b. Axit clohidric cịn dư hay khơng? Nếu cịn dư thì khối lượng dư là bao
nhiêu?
Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch lỗng chứa 29,4g
H2SO4.
a) Sau phản ứng nhơm hay axit cịn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam



b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau
phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
C. Dung dịch và nồng độ dung dịch
I. Các cơng thức cần ghi nhớ
1. Độ tan
S=

mct

mH

×100

2O

Hay S =

mct × ( 100 + S)
m

ddbh

2. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)
C% =

mct


m

×100%

dd

Trong đó:
mct: khối lượng chất tan (gam)
mdd: khối lượng dung dịch (gam)
Ví dụ: Hịa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được:
Hướng dẫn giải:
Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam
Áp dụng cơng thức:

C% =

m ct
15
×100% =
×100% = 23, 08%
m dd
65


×