Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn cpa á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.06 KB, 51 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

HỒ THỊ NGỌC LÊ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƢ VẤN CPA Á CHÂU

Kon Tum, ngày 03 tháng 05 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƢ VẤN CPA Á CHÂU

GVHD : Th.S TRẦN HỒNG VÂN
SVTH : Hồ Thị Ngọc Lê
LỚP

: K814KI

MSSV : 141418014

Kon Tum, ngày 03 tháng 05 năm 2018



Mục lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .............................................................................. iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƢ VẤN
CPA Á CHÂU .................................................................................................................. 3
1.1.Tên công ty, địa chỉ ................................................................................................... 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 3
1.3. Các dịch vụ công ty cung cấp .................................................................................. 3
1.3.1. Kiểm tốn và dịch vụ có đảm bảo ...................................................................... 3
1.3.2. Kế tốn và các dịch vụ doanh nghiệp có liên quan ............................................ 3
1.3.3. Dịch vụ tư vấn thuế ............................................................................................ 3
1.3.4. Dịch vụ tư vấn quản lý ....................................................................................... 4
1.3.5. Thẩm định giá ..................................................................................................... 4
1.4. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty ................................... 4
1.4.1. Tình hình nhân sự ............................................................................................... 4
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty.................................................................... 4
1.5. Quy trình kiểm tốn BCTC của công ty ................................................................ 5
1.5.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC ........................................................... 5
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán BCTC ................................................................ 7
1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán BCTC .................................................................. 8
CHƢƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA
CƠNG TY TNH KIỂM TỐN VÀ TƢ VẤN CPA Á CHÂU .................................... 9
2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Nợ phải thu khách hàng ................................ 9
2.1.1.Thu thập thông tin chung về khách hàng và môi trường hoạt động (A310) ....... 9
2.1.2. Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải thu khách hàng (A510) ............................ 11
2.1.3. Tìm hiểu KSNB khoản phải thu khách hàng (A410) ....................................... 12
2.1.4. Đánh giá rủi ro đối với nợ phải thu khách hàng ............................................... 17
2.1.5. Đánh giá mức trọng yếu ................................................................................... 18
2.1.6. Thiết kế chương trình kiểm tốn Nợ phải thu khách hàng ............................... 19

2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng .................................... 21
2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát (C110) .......................................................................... 22
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ..................... 23
2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán nợ phải thu khách hàng ................................ 32
2.3.1. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ảnh hưởng hưởng đến nợ phải
thu khách hàng ................................................................................................................ 32
2.3.2. Tổng hợp kết quả kiểm toán nợ phải thu khách hàng ...................................... 34
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ TƢ VẤN CPA Á CHÂU THỰC HIỆN ....................................... 35
i


3.1. Nhận xét .................................................................................................................. 35
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 35
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................... 36
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 37
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ........................................................................... 37
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn .......................................................................... 37
3.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ....................................................................... 37
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH
BCTC
KSNB
KTV
KH
CĐPS
BCKT
BCĐKT
SDĐK
SDCK
VNĐ
BCĐSPS

: trách nhiệm hữu hạn
: Báo cáo tài chính
: kiểm sốt nội bộ
: kiểm tốn viên
: khách hàng
: cân đối phát sinh
: báo cáo kiểm toán
: bảng cân đối kế toán
: số dư đầu kỳ
: số dư cuối kỳ
: việt nam đồng
:bảng cân đối số phát sinh

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


Số hiệu bảng

Tên bảng

Số
trang

Bảng 2.1.

Phân tích biến động các khoản phải thu

14

Bảng 2.2.

Sốt xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính

16

Bảng 2.3.

Bảng xác lập mức trọng yếu Cơng ty TNHH ABC

23

Bảng 2.4.

Chương trình nợ phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH ABC


24

Bảng 2.5.

Chính sách kế tốn áp dụng cho khoản mục nợ phải thu
khách hàng

29

Bảng 2.6.

Bảng tổng hợp so sánh số dư cuối năm 2016 và 2017

30

Bảng 2.7.

Bảng so sánh số dư nợ phải thu khách hàng năm nay và năm
trước của công ty ABC

31

Bảng 2.8.

Đối chiếu số dư nợ phải thu KH Công ty ABC

32

Bảng 2.9.


Đối chiếu SDCK trên sổ sách và bảng tổng hợp công nợ
công ty ABC

33

Bảng2.10.

Bảng kê chi tiết cuối kỳ nợ phải thu theo từng KH của Công
ty TNHH ABC năm 2017

35

Bảng 2.11.

Bảng gửi thư xác nhận đến KH của Công ty TNHH ABC cho
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017

34

Bảng 2.12.

Bảng phân tích tuổi nợ, phân loại nợ ngắn hạn dài hạ

35

Bảng 2.13.

Kiểm tra phân tích tuổi nợ, phân loại nợ ngắn hạn dài hạn

35


Bảng 2.14.

Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước và sau niên độ kế
toán.

36

Bảng 2.15.

Bảng quy đổi tỷ giá số dư nợ phải thu khách hàng cuối kì

37

Bảng 2.16.

Trình bày và công bố khoản mục phải thu khách hàng

38

Bảng 2.17.

Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ảnh hưởng hưởng
đến nợ phải thu khách hàng

39

iv



MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Để hòa nhập được với sự phát triển của các nước trong khu vực nói riêng và trên thế
giới nói chung thì sự ra đời của nghề Kiểm toán ở Việt Nam là vấn đề cần thiết và tất
yếu. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường với nhiều biến động, nhiều thành phần kinh tế
đang phát triển, sự ra đời của các doanh nghiệp trẻ và đầy triển vọng khiến cho sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh, đầu tư cơ sở vật chất, cũng như trang bị máy móc thiết bị mới phục vụ cho sản
xuất của doanh nghiệp ngày càng tăng. Chính vì vậy doanh nghiệp cần phải huy động
vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài. Tuy nhiên, nền kinh tế ngày càng phức tạp thì thơng tin
kinh tế càng có nguy cơ chứa đựng rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy. Thời điểm này khi mà
mối lo sợ đang cịn đó, các nhà đầu tư đã tỏ ra rất e ngại trong việc ra quyết định đầu tư
của mình. Do đó kiểm tốn là một hoạt động khơng thể thiếu trong q trình vận hành
nền kinh tế thị trường nhằm nâng cao chất lượng thông tin, giúp người sử dụng ra quyết
định thích hợp.
“Nợ phải thu khách hàng” là khoản mục trọng yếu và có mối liên kết chặt chẽ đến
nhiều khoản mục khác trên Báo cáo tài chính nên các nhà quản trị doanh nghiệp thường
có xu hướng phản ánh tăng giá trị của các khoản nợ phải thu nhằm thổi phồng doanh thu
của mình để làm đẹp Báo cáo tài chính, đây chính là sai phạm phổ biến nhất ở các doanh
nghiệp hiện nay do đó sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết định của các nhà đầu tư, các nhà quản
trị...
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc kiểm toán Nợ phải thu, cùng với những
kiến thức đã được học tại trường và thời gian tìm hiểu tại cơng ty TNHH kiểm tốn và tư
vấn CPA Á Châu, em đã lựa chọn làm Báo cáo thực tập với đề tài: “Quy trình kiểm tốn
Nợ phải thu khách hàng của cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn CPA Á Châu”.
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu quy trình kiểm tốn nợ phải thu của khách hàng
- Tìm hiểu quy trình Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn CPA Á Châu được áp dụng cho khách hàng ABC.
- Ưu nhược điểm của quy trình kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn

CPA Á Châu và những kiến nghị hoàn thiện.
1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và hạn chế
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục
nợ phải thu khách hàng tại Cơng Ty TNHH kiểm toán và tư vấn CPA Á Châu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công Ty TNHH kiểm toán và tư vấn CPA Á Châu tại số 137 đường
Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh và Cơng Ty khách hàng
ABC.
+ Thời gian thực hiện: đề tài được thực hiện từ tháng 12/2017 đến tháng 3/2018.

1


Số liệu trong đề tài sử dụng là số liệu kế tốn tại cơng ty ABC vào ngày kết thúc
năm tài chính 31/12/2017. (Trong lĩnh vực kiểm tốn vì vấn đề bảo mật thông tin khách
hàng nên số liệu bằng chứng chỉ có tính chất tham khảo)
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình phải thu khách hàng tại một đơn vị khách
hàng của công ty nên không mang tính tổng quát cao, hơn nữa số liệu cung cấp trong thời
gian ngắn gần đây 2017 nên còn nhiều hạn chế, việc nhận xét và đánh giá chỉ trên một
khách hàng duy nhất.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập các tư liệu, chuẩn mực và các quy định của Bộ Tài chính và các tài liệu
có liên quan.
- Quan sát, thu thập thông tin, phỏng vấn các anh chị kiểm tốn viên tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Và Tư vấn CPA Á Châu để tìm hiểu rõ hơn về quy trình.
- Nghiên cứu hồ sơ các năm trước và trực tiếp tham gia kiểm tốn tại khách hàng,
phân tích, tổng hợp số liệu.
1.5. Bố cục
Nội dung bài báo cáo gồm có 3 phần :
- Phần 1: Tổng quan về Cơng Ty TNHH kiểm toán và tư vấn CPA Á Châu

- Phần 2: Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng của Cơng Ty TNHH kiểm
tốn và tư vấn CPA Á Châu
- Phần 3: Nhận xét, kiến nghị đối với quy trình kiểm tốn Nợ phải thu tại Cơng Ty
TNHH kiểm toán và tư vấn CPA Á Châu.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƢ VẤN CPA Á
CHÂU
1.1. Tên công ty, địa chỉ
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Tư Vấn CPA Á Châu.
- Trụ sở : Lầu 3, 137 Lê Quang Định, Phường 14, quận Bình Thạnh, TP.HCM.
- Văn phịng Đắk Nông: 201 đường 23/3, thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông.
- Điện thoại: 08.62581456 – Fax: 08.62585030
- Hotline: 1900 0380
- Email:
- Website: cpahcm.com.vn
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 21/12/2010 dưới hình thức cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên tổ chức và hoạt
động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp của nước Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam
hình thành Cơng Ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn CPA Á Châu.Là một trong 176 đơn vị
trong cả nước được Bộ tài chính chứng nhận hành nghề kiểm tốn, cơng ty ln tự hào là
một trong những người tiên phong trong ngành kiểm toán độc lập.
Với nền tảng vững chắc là đội ngũ các kiểm toán viên, chuyên nghiệp hùng hậu, có
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn đã nhiều năm công tác tại công ty lớn của Bộ tài
chính, trải qua 7 năm xây dựng và phát triển, CPA Á Châu đã đạt được nhiều thành quả
đàng kể và đang từng bước mở rộng phát triển đi lên.
1.3. Các dịch vụ công ty cung cấp

1.3.1. Kiểm tốn và dịch vụ có đảm bảo
- Kiểm tốn theo luật định.
- Kiểm toán theo các nguyên tắc kế toán quốc tế chung được chấp thuận và theo các
- nguyên tắc của từng vùng lãnh thổ.
- Kiểm toán nội bộ.
- Rà soát chuẩn đoán và theo các thủ tục thỏa thuận trước.
1.3.2. Kế toán và các dịch vụ doanh nghiệp có liên quan
- Lập báo cáo tài chính, và lập sổ sách kế toán định kỳ.
- Kiểm tra và soát xét các báo cáo tài chính.
- Dịch vụ lập bảng lương, thuế, bảo hiểm và phúc lợi nhân viên.
1.3.3. Dịch vụ tƣ vấn thuế
- Tư vấn hoạch định thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,....
- Hỗ trợ quyết toán và làm việc với cơ quan thuế về chính sách thuế.
- Rà sốt và tư vấn về chuyển giá giữa các bên liên kết.
- Khảo sát minh bạch về thuế, kiểm tra sốt xét tồn diện phục vụ kiểm tra quyết
toán thuế.
- Tư vấn các giải pháp giảm thiểu chi phí và tối đa hóa doanh thu.
3


- Thiết kế cơ cấu, tái cấu trúc hoạt động doanh nghiệp.
- Tư vấn thiết kế hệ thống quản trị và hệ thống hỗ trợ quyết định
1.3.4 . Dịch vụ tƣ vấn quản lý
- Tư vấn các giải pháp giảm thiểu chi phí và tối đa hóa doanh thu.
- Thiết kế cơ cấu, tái cấu trúc hoạt động doanh nghiệp.
- Tư vấn thiết kế hệ thống quản trị và hệ thống hỗ trợ quyết định.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư và xây dựng cơ bản hồn thành.
- Cơng trình dân dụng, cơng trình nơng nghiệp, thủy lợi, cơng trình giao thơng vận tải,
cơng nghiệp.... và các loại hình cơng trình khác.
1.3.5. Thẩm định giá

- Thẩm định giá trị tài sản ( nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải....)
- Xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ cho mục đích cổ phần hóa.
1.4. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1.4.1. Tình hình nhân sự
Tất cả các kiểm tốn viên và trợ lý kiểm toán viên đều tốt nghiệp Đại học chun
ngành về tài chính kế tốn, kiểm tốn và có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh. Đội ngũ
kiểm tốn viên có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các dịch vụ kế toán kiểm toán
cho các khách hàng trong lĩnh vực tư vấn.
Đội ngũ nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn CPA Á Châu đã được
đánh giá cao trong việc cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kế toán và kiểm toán với
chất lượng cao. Dịch vụ công ty cung cấp không chỉ đơn thuần đáp ứng yêu cầu của
khách hàng về kiểm toán hàng năm cho các Báo cáo tài chính mà cịn làm hài lịng khách
hàng trên nhiều phương diện. Cơng ty có các chun gia kiểm tốn có nhiều kinh nghiệm
và kiến thức phù hợp với mọi loại hình và quy mơ hoạt động kinh doanh, từ đó có thể
cung cấp các dịch vụ có chất lượng và có tính chất chuyên nghiệp cao để thỏa mãn nhu
cầu của công ty khách hàng cũng như đáp ứng nhu cầu của những người sử dụng thơng
tin trên các Báo cáo tài chính.
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy quản lý cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn CPA Á Châu được tổ chức như
sau

4


Chủ tịch hội đồng
thành viên

Giám đốc
nghiệp vụ


Phịng
kiểm tốn
tài chính

Phịng tƣ
vấn dịch
vụ tài
chính

Giám đốc
thẩm định giá

Phịng
kiểm tốn
XDCB

Phịng
thẩm định
giá

Phịng
dịch vụ kế
tốn

Giám đốc
tài chính

Phịng
kinh
doanh


Trợ lý
TGĐ

Phịng
hành chính
nhân sự

Phịng kế
tốn

Sơ đồ 1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty TNHH kiểm tốn và tƣ vấn CPA Á Châu

1.5. Quy trình kiểm tốn BCTC của công ty
Công ty sử dụng phương pháp tiếp cận kiểm tốn, hồ sơ kiểm tốn và chương trình
kiểm tốn theo khung của hồ sơ kiểm toán mẫu do VAPCA ban hành với sự hiệu chỉnh
cụ thể theo từng khách hàng cụ thể trong q trình kiểm tốn các khách hàng. Quy trình
tổng thể cho kiểm tốn báo cáo tài chính gồm ba giai đoạn

Kế hoạch
kiểm tốn

Thực hiện
kiểm tốn

Tổng hợp,
kết luận và
lập báo cáo

Sơ đồ 1.5. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH kiểm tốn và tƣ

vấn CPA Á Châu

1.5.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC
a. Tiếp nhận khách hàng
Kiểm toán viên xác định nhu cầu khách hàng, mức độ phức tạp và khối lượng cơng
việc, thỏa thuận mức phí và ký kết hợp đồng. Tùy theo những khách hàng khác nhau
công ty sẽ có những phương pháp tiếp cận khác nhau:
- Đối với khách hàng cũ: công ty thường liên hệ với doanh nghiệp trước để ký hợp
đồng BCTC cho năm hiện hành
- Đối với khách hàng mới: khi tiếp nhận yêu cầu kiểm tốn của khách hàng thì cơng
ty sẽ cử đại diện trực tiếp gặp gỡ và hẹn ngày làm việc.
5


b. Thu thập thông tin chung về khách hàng
Thu thập thông tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hoạt
động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản cho việc tiến hành
kiểm tốn. Những thơng tin bày là phải được thu thập ngay khi bắt đầu lập kế hoạch kiểm
toán. Đồng thời, ở nội dung này còn phải đánh giá nhu cầu sử dụng chun gia bên ngồi
trong những tình huống cần thiết.
Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng cần phải được kiểm tra
ngay sau khi thu thập thông tin cơ bản. Những thông tin này được thu thập thơng qua
việc tìm hiểu điều lệ công ty, các quy chế của công ty khách hàng, các biên bản cuộc ban
giám đốc và hội đồng quản trị, các hợp đồng của cơng ty.
c. Phân tích sơ bộ BCTC:
Phân tích sơ bộ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính gồm các chỉ tiêu trên Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo lãi lỗ, các chỉ số phân tích.
Phân tích sơ bộ các chỉ tiêu trên bản cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ, hệ số khác mục
tiêu đánh giá các biến động bất thường, xác định các vị trí có biến động so với năm trước
để KTV có đánh gía tổng qt về tình hình thay đổi của năm tài chính hiện tại so với năm

trước, tìm hiểu nguyên nhân thay đổi và đánh giá sự hợp lý so với tình hình thực tế trong
nội bộ khách hàng và tình hình kinh doanh chung.
d. Tìm hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng:
KTV tiến hành tham quan đơn vị để quan sát hoạt động của khách hàng.KTV trực
tiếp phỏng vấn kế toán. Trong trường hợp cơng ty lớn hơn, có đặc thù ngành cao hơn có
thể phỏng vấn những người phụ trách từng bộ phận như thủ kho với phần hành hàng tồn
kho. Cơng việc này có thể diễn ra giữa kỳ hoặc cuối kỳ. Ngồi ra, cơng ty sẽ tìm hiểu
HTKSNB bằng bảng câu hỏi từ đó KTV tiến hành đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát chung cho toàn bộ BCTC.
e. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm tốn
KTV phụ trách hợp đồng hồn thành đánh giá về kiểm soát nội bộ của đơn vị trong
năm kiểm toán hiện tại, đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trên cơ sở các điểm yếu trong
kiểm soát nộ bộ, đề ra các biện pháp kiểm tra bổ sung để ngăn ngừa các sai sót, gian lận
có thể xảy ra.
Trao đổi với ban Giám đốc của khách hàng và bộ phận kiểm tốn nội bộ (nếu có) về
những điểm yếu trong kiểm soát nội bộ phát hiện ra.
f. Đánh giá mức trọng yếu
KTV xác định mức trọng yếu tổng thể, mức trọng yếu thực hiện và ngưỡng sai sót
khơng đáng kể .
Cơng ty đang áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA 366-2016/QĐVACPA. Đồng thời dựa vào xét đoán nghề nghiệp của KTV để lựa chọn những chỉ tiêu
và đưa ra mức trọng yếu phù hợp.
Mức trọng yếu được xác định là mức nhỏ nhất của các lựa chọn sau, hoặc bình quân
của các mức lựa chọn:
6


[5% - 10%] x Lợi nhuận trước thuế
[0.5% - 3%] x Doanh thu
[1% - 5%] x Vốn chủ sở hữu
[1% - 2%] x Tổng tài sản

Việc lựa chọn tỉ lệ dựa vào sự xét đoán nghề nghiệp của KTV. Dựa vào đặc thù loại
hình doanh nghiệp, KTV sẽ xác lập mức trọng yếu khác nhau dựa vào đánh giá ban đầu
về rủi ro tiềm tàng.
g. Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
KTV thực hiện xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu dựa trên mức trọng yếu
đã xác định.
Phương pháp chọn mẫu hiện tại công ty là chọn mẫu phi thống kê, số mẫu chọn dựa
trên mức trọng yếu. Một số phần hành có thể sử dụng phương pháp chọn mẫu khác, ví
dụ: chọn kiểm tra 100%, chọn các nghiệp vụ phát sinh chiếm tỷ trọng lớn đảm bảo sự phù
hợp (tham khảo ý kiến trưởng nhóm phụ trách hợp đồng khi sử dụng phương pháp chọn
mẫu khác)
h. Lập kế hoạch kiểm tốn cụ thể:
KTV chính có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tốn theo mẫu cơng ty và được soát
xét bởi thành viên Ban giám đốc. Đối với KH quan trọng, phải bổ sung thêm các thơng
tin vào cơng việc và chương trình mẫu để phù hợp với tình hình cụ thể từng KH.
Lập kế hoạch chiến lược: thường chỉ lập khi phục vụ kiểm toán cho các cơng ty KH
có quy mơ lớn, tính chất công việc phức tạp, địa bàn rộng và BCTC nhiều năm.
Lập kế hoạch tổng thể: được lập cho mọi cuộc kiểm tốn, trong đó mơ tả phạm vi
dự kiến và cách tiến hành cơng việc kiểm tốn. Việc lập kế hoạch tổng thể bao gồm nhiều
công việc khác nhau, những vấn đề chủ yếu KTV cần xem xét và trình bày trong kế
hoạch tổng thể tại công ty gồm: hiểu biết về tình hình hoạt động của KH, tìm hiểu về
chính sách kế tốn, chu trình kinh doanh quan trọng, phân tích sơ bộ BCTC, đánh giá
chung về HTKSNB và trao đổi vấn đề gian lận với Ban giám đốc, xác định mức trọng
yếu kế hoạch và đánh giá rủi ro kiểm tốn. Bên cạnh đó, KTV u cầu KH cung cấp
những thông tin sau:
- Giấy phép thành lập Công ty.
- BCTC năm kiểm toán.
- Các quyết toán thuế hàng năm, đặc biệt là các quyết toán trước năm kiểm tốn.
- Tham khảo BCKT năm trước (nếu có).
- Các loại sổ kế tốn có theo đúng quy định. Việc lưu trữ chứng từ, cập nhật văn

bản có đầy đủ và hệ thống.
i. Thiết kế chương trình kiểm tốn cho các khoản mục
Đây là công việc cuối cùng của giai đoạn lập kế hạch kiểm tốn, trưởng nhóm thiết
kế chương trình kiểm toán cụ thể cho các khoản mục, xác định mục tiêu và các thủ tục
kiểm toán cần thiết dựa vào quy trình chuẩn của cơng ty
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán BCTC
7


Giai đoạn này KTV sẽ thực hiện 2 loại thử nghiệm chính là thử nghiệm kiểm sốt
và thử nghiệm cơ bản.
Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu
của HTKSNB. Đối với khoản mục nợ phải thu có những thử nghiệm kiểm sốt như kiểm
tra các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi mua hàng hay khơng? Có bảng giá
được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hóa đơn hay khơng? Hàng tháng có gửi thư xác
nhận và đối chiếu công nợ cho khách hàng không?.... Dựa vào HTKSNB của doanh
nghiệp mà kiểm toán sẽ tăng hoặc giảm số lượng các thủ tục phân tích và thử nghiệm chi
tiết.
Thử nghiệm cơ bản: bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện
các sai lệch trọng yếu trong BCTC.
Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ
tục phân tích, kiểm tốn viên so sánh các thơng tin và nghiên cứu các xu hướng để phát
hiện các biến động bất thường. Ví dụ như so sánh số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản
nợ phải thu, so sánh bảng tính tuổi nợ các khoản phải thu với các kỳ trước và ghi nhận
thay đổi đáng kể về tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng chính, hoặc tính số vịng quay nợ
phải thu có thể tiết lộ cho kiểm toán viên biết về khả năng sai lệch trọng yếu trong số dư
nợ phải thu cuối kỳ,…. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết , kiểm toán viên đi sâu và
việc kiểm tra các số dư nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp , chẳng hạn như gửi
thư xác nhận các khoản phải thu, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài liệu,
đánh giá lại số dư phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ,….

1.5.3 . Giai đoạn kết thúc kiểm tốn BCTC
Hồn thành kiểm tốn Phân tích tổng hợp, đánh giá sự đầy đủ những bằng chứng đã
thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét báo cáo kiểm tốn. Đánh giá tổng hợp
các sai sót chưa điều chỉnh, rà soát lại hồ sơ kiểm toán, yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải
trình bằng văn bản, kiểm tra các cơng bố trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Tiến hành
lập Báo cáo kiểm tốn đưa ra ý kiến chính thức của kiểm toán viên về sự trung thực và
hợp lý của Báo cáo tài chính của đơn vị.

8


CHƢƠNG 2
QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG
TY TNH KIỂM TỐN VÀ TƢ VẤN CPA Á CHÂU
2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Nợ phải thu khách hàng
Đây là lần đầu tiên công ty TNHH kiểm toán và tư vấn CPA Á Châu tiến hành kiểm
tốn cơng ty TNHH ABC nên khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu cần chú ý
đến việc trích lập và hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, các hóa đơn, chứng từ ghi
nhận nợ phải thu, hay các tài liệu có liên quan đến nợ phải thu,…KTV lên lịch lập kế
hoạch kiểm tốn, phân cơng nhóm kiểm tốn một cách thận trọng.
Nhóm kiểm tốn gồm có: 1 trưởng nhóm và 3 trợ lý kiểm tốn
Khi KTV lên lịch kế hoạch kiểm tốn, sẽ u cầu Cơng ty TNHH ABC chuẩn bị các
tài liệu và hồ sơ như: Giấy phép kinh doanh, biên bản kiểm tra về quyết tốn thuế của cơ
quan thuế, BCĐSPS, BCTC, tồn bộ sổ cái và sổ chi tiết, các tài liệu có liên quan đến các
khoản mục trên BCĐKT.
Đối với khoản mục phải thu KH các tài liệu mà KTV yêu cầu Công ty TNHH ABC
chuẩn bị là:
- Bảng tổng hợp công nợ phải thu, báo cáo công nợ chi tiết.
- Các biên bản đối chiếu hay thư xác nhận công nợ các khoản phải thu vào thời
điểm 31/12/2017.

- Bảng liệt kê chi tiết các đối tượng phải thu khó địi và thời điểm 31/12/2017.
- Các chứng từ có liên quan đến việc lập dự phịng phải thu khó địi.
Thời gian kiểm tốn: Do Cơng ty TNHH ABC quy mơ ở mức trung bình nên thời
gian dự kiến cho cuộc kiểm tốn là 1 ngày. Thời gian cụ thể là ngày 10/02/2018. Báo cáo
kiểm tốn dự thảo sẽ được Cơng ty TNHH CPA Á Châu phát hành sau 7 ngày kể từ ngày
kết thúc cuộc kiểm tốn.
2.1.1. Thu thập thơng tin chung về khách hàng và môi trƣờng hoạt động (A310)
 Mục tiêu kiểm toán: Thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động
để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh
hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn.
 Phương pháp thực hiện: phỏng vấn ban giám đốc, kế toán trưởng và những
người phụ trách từng phần hành của công ty.
 Minh họa thực tế: Công ty TNHH ABC là công ty 100% vốn nước ngoài, được
thành lập theo giấy phép đầu tư số 12xx/GPĐC ngày 19 tháng 02 năm 1997 do Bộ kế
hoạch và Đầu tư cấp, giấy phép điều chỉnh số 12xx/GPDDC1-BKH-LĐ ngày 26 tháng
02 năm 2002 và giấy chứng nhận đầu tư số 4210430000xx ngày 18/04/2007do Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng cấp.
- Cơng ty có trụ sở tại:TP Đà Lạt, Lâm Đồng. Cơng ty khơng có chi nhánh.
- Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chính là trồng cây, sản xuất chế
biến trà…
9


- Mục đích kiểm tốn: Nộp cho cơ quan nhà nước.
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty ABC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính Việt Nam
ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thơng
tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

- BCTC được lập trên nguyên tắc giá gốc. Các chính sách kế tốn được cơng ty áp
dụng nhất qn và phù hợp với các chính sách kế tốn đã được sử dụng trong những năm
trước.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào 31 tháng 12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép kế tốn: Đồng Việt Nam.
- Doanh thu của cơng ty gồm: Doanh thu bán cây giống, doanh thu bán chè doanh
thu các hoạt động khác như doanh thu dịch vụ… Trong đó doanh thu chủ yếu là bán chè
cịn lại là doanh thu bán cây giống
- Tổng vốn đầu tư của Công Ty theo Giấy chứng nhận đầu tư là: 2.500.000 USD
(trong đó vốn điều lệ là: 2.500.000 USD )
- Doanh thu chính của cơng ty là bán bn các sản phẩm chè, hình thức bán hàng
chủ yếu là kết hợp các hình thức sau: bán bn, bán lẻ, bán hàng thu tiền ngay và bán qua
đại lý cho các đối tác theo như thỏa thuận trong hợp đồng. Trong q trình bán hàng cơng
ty mở sổ theo dõi từng đối tượng khách hàng đồng thời có chính sách thu hồi công nợ để
đảm bảo thu hồi công nợ.
- Công ty hoạt động kinh doanh trong ngành nông nghiệp, chủ yếu là sản xuất, chế
biến và kinh doanh chè, mặt hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời tiết, mơi trường
kinh tế bên ngồi dẫn tới giá chè phụ thuộc rất nhiều vào giá chè trong nước và xuất
khẩu
- Chè là mặt hàng có tính thời vụ cao dẫn tới doanh thu của doanh nghiệp cũng
mang tính thời vụ
- Do tính chất bán bn, hoặc bán qua các đại lý cho các khách hàng lớn làm ăn lâu
năm nên sản phẩm đầu ra tương đối ổn định
- Công ty có chính sách đa dạng hóa khách hàng, mở rộng thị trường đồng thời có
những chính sách bán hàng hợp lý cho phù hợp với thời vụ và giá cả thị trường thế giới
- Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản: ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam Vietcombank chi nhánh TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, ssoso tài
khoản: 234 235 456 xxxx

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
Các khoản phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu
từ khách hàng và phải thu khác sau khi cấn trừ các khoản dự phịng được lập cho các
khoản phải thu khó đòi.
10


Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi: dự phịng phải thu khó địi được ước
tính cho phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu
chưa quá hạn nhưng có thể khơng địi được do khách nợ khơng có khả năng thanh tốn.
Dự phịng phải thu khó địi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn
thanh tốn theo hướng dẫn tại Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm
2009. Dự phịng phải thu khó địi được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong năm trên khoản mục “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
và các quy định hiện hành.
 Nhận xét của kiểm toán viên: qua việc tìm hiểu đánh giá về cơng ty TNHH
ABC và môi trường hoạt động của công ty, KTV đưa ra ý kiến rằng cơng ty khơng có sai
sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và khơng có rủi ro trọng yếu ở cấp độ cơ sở dữ liệu.
2.1.2. Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải thu khách hàng (A510)
 Mục tiêu kiểm tốn: Nhận diện các rủi ro có sai sót trọng yếu
 Phương pháp thực hiện: Phân tích ngang và phân tích tỷ suất BCTC của khách
hàng qua 2 năm 2016 và 2017. Số liệu được lấy từ BCĐKT năm 2016 (đã kiểm toán) và
2017 trước kiểm toán.
 Minh họa thực tế tại công ty TNHH ABC:

11


Bảng 2.1. Phân tích biến động các khoản phải thu

Chỉ tiêu
2017
2016
Biến động
Phải thu khách hàng

5,601,465,374

4,983,390,431

618,074,943

Khách hàng trả trƣớc

7,643,573,536

2,503,345,933

5,140,227,603

784,286,903

816,726,207

(32,439,304.)

Phải thu khác
Dự phịng phải thu
khó địi
Doanh thu thuần


-

-

-

34,925,090,687

52,734,129,726

(17,809,039,039)

6.60

11.12

(4.52)

55

33

22

Vịng quay các khoản
phải thu
Số ngày thu tiền bình
qn


 Nhận xét của kiểm tốn viên: Khoản phải thu khách hàng của công ty trong năm
2017 tăng so với năm 2016. Vòng quay khoản phải thu năm 2017 giảm so với 2016
tương ứng với số ngày thu tiền bình quân tăng 22 ngày, cho thấy tốc độ thu hồi các khoản
nợ từ khách hàng của công ty giảm do cơng ty đang có các chính sách nới lỏng tín dụng
để giữ chân những khách hàng lớn của công ty trong giai đoạn cạnh tranh kinh tế. Kiểm
tốn viên cần lưu ý rủi ro sai sót trọng yếu từ biến động doanh thu và số dư đầu kỳ của
khoản mục nợ phải thu có thể có chênh lệch trọng yếu, có thể phát sinh nợ quá hạn mà
cơng ty đã bỏ qua việc trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi
2.1.3 .Tìm hiểu KSNB khoản phải thu khách hàng (A410)
 Mục tiêu kiểm toán: Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan
tới chu trình KD quan trọng, đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục
kiểm sốt chính của chu trình KD này. Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ
thống KSNB. Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
 Phương pháp thực hiện: Do ABC là cơng ty KH mới trong năm nay nên việc
tìm hiểu HTKSNB của khách hàng được KTV thực hiện rất thận trọng. Ngồi việc trao
đổi, phỏng vấn kế tốn trưởng của Công ty ABC, KTV lựa chọn Bảng câu hỏi làm cơng
cụ chính để đánh giá HTKSNB mà cơng ty áp dụng cho khoản mục nợ phải thu
 Minh họa thực tế tại công ty TNHH ABC:
- Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải thu
và thu tiền:
+ Doanh thu chính của cơng ty là bán bn các sản phẩm chè, hình thức bán hàng
chủ yếu là kết hợp các hình thức sau: bán buôn, bán lẻ, bán hàng thu tiền ngay và bán qua
đại lý cho các đối tác theo như thỏa thuận trong hợp đồng. Trong q trình bán hàng cơng
12


ty mở sổ theo dõi từng đối tượng khách hàng đồng thời có chính sách thu hồi cơng nợ để
đảm bảo thu hồi công nợ.
+ Công ty hoạt động kinh doanh trong ngành nông nghiệp, chủ yếu là sản xuất, chế
biến và kinh doanh chè, mặt hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời tiết, môi trường

kinh tế bên ngoài dẫn tới giá chè phụ thuộc rất nhiều vào giá chè rr nước và xuất khẩu
+ Chè là mặt hàng có tính thời vụ cao dẫn tới doanh thu của doanh nghiệp cũng
mang tính thời vụ
+ Do tính chất bán buôn, hoặc bán qua các đại lý cho các khách hàng lớn làm ăn
lâu năm nên sản phẩm đầu ra tương đối ổn định
+ Cơng ty có chính sách đa dạng hóa khách hàng, mở rộng thị trường đồng thời có
những chính sách bán hàng hợp lý cho phù hợp với thời vụ và giá cả thị trường thế giới
+ Nhìn chung cơng tác thu hồi cơng nợ trong năm của doanh nghiệp được đảm bảo
- Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng:
+ Cơng ty áp dụng chính sách kế tốn nhất qn trong việc ghi nhận doanh thu
trong các năm tài chính
+ Doanh thu của cơng ty gồm: Doanh thu bán cây giống, doanh thu bán chè doanh
thu các hoạt động khác như doanh thu dịch vụ…
+ Trong đó doanh thu chủ yếu là bán chè còn lại là doanh thu bán cây giống
+ Trong năm khơng có thay đổi nào về chính sách kế tốn đối với việc ghi nhận
doanh thu, việc ghi nhận doanh thu được ghi nhận phù hợp nhất quán
- Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền”
Chu trình bán hàng phải thu tiền tại công ty theo sơ đồ sau:
Xử lý đơn đặt hàng của người mua → kiểm sốt tín dụng và phê chuẩn bán chịu →
Chuyển giao hàng hóa → Chuyển hóa đơn và ghi sổ →Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền
bán hàng,giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu:
(1) các loại nghiệp vụ chủ yếu liên quan tới các TK 155,156,131,511,711,111….
(2) Các thủ tục kiểm soát doanh nghiệp áp dụng là bất kiêm nghiệm , độc lập giữa
các bộ phận
(3) Thẩm quyền của các bộ phận theo chu trình
Bộ phận bán hàng(phịng kế hoạch) ----->Ban giám đốc -----> bộ phận kho----->
phịng kế tốn
+ Bộ phận bán hàng: Xử lý đơn đặt hàng của người mua
+ Ban giám đốc: Phê chuẩn hợp đồng người mua

+ Bộ phận kho: Kiểm sốt việc hàng hóa xuất kho, ghi sổ kho, theo dõi kho
+ P.kế toán:Ghi sổ kế toán từ các chứng từ từ bộ phân kho chuyển lên và các
nghiệp vụ bán hàng khác
(4) Các tài liệu và báo cáo tài chính được sử dụng: đơn đặt hàng, hợp đồng bán
hàng, chứng từ xuất kho,sổ theo dõi xuất kho, hóa đơn bán hàng, các chứng từ khác liên
quan đến giảm giá,trả lại hàng bán.
13


- Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm sốt chính như sau:
Bảng 2.2. Sốt xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm sốt chính
Các sai sót có
thể xảy ra (What can
go wrong?)

Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một
số thủ tục kiểm sốt chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có
thể xảy ra (Key controls)

Đánh
giá về mặt
thiết kế

Kết
luận xem

Tham
chiếu tới tài


thủ tục
kiểm sốt

liệu thủ tục
kiểm tra

chính có

bằng quan

đƣợc thực
hiện

sát hoặc điều
tra

1. Mục tiêu kiểm soát: Doanh thu và phải thu đã ghi sổ là có thật.
1.1 Doanh thu và phải
thu là giả; được ghi

 Hóa đơn bán hàng chỉ được lập cho các
đơn hàng và lệnh xuất kho đã được phê duyệt

(1) Thủ tục
kiểm soát

(1) Thủ tục
kiểm soát

nhận nhưng chưa giao

hàng/ cung cấp dịch

được thiết
kế phù hợp

đã
được
thực hiện.

vụ; hóa đơn bán hàng
được ghi nhận nhiều

 Trong vịng 15 ngày sau ngày kết thúc

để đạt mục
tiêu kiểm

hơn một lần

năm, đơn đặt hàng và các tài liệu xuất hàng

soát

(2) Thủ tục

phải được soát xét và thực hiện các điều
chỉnh cần thiết đối với các hóa đơn đã viết

(2) Thủ tục
kiểm soát


kiểm soát
được thực

nhưng cuối năm hàng vẫn chưa xuất kho.

được thiết
kế phù hợp

hiện

để đạt mục
tiêu kiểm

(3) Thủ tục

soát

kiểm

(3) Thủ tục
kiểm sốt

được thực
hiện

 Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa đơn để
đảm bảo rằng một khoản doanh thu không bị

được thiết

kế phù hợp

xuất hóa đơn và ghi sổ kế tốn nhiều lần

để đạt mục
tiêu kiểm

sốt

sốt
1.2 Giá bán trên hóa
đơn bị ghi cao hơn so

 Giá bán trên hóa đơn được kiểm tra, đối
chiếu với bảng giá và được cộng lại trước khi

(1) Thủ tục
kiểm soát

(1) Thủ tục
kiểm soát

với biểu giá quy định

chuyển cho KH

được thiết
kế phù hợp

đã

được
thực hiện.

để đạt mục
tiêu
soát

 Các thay đổi về giá bán và khuyến mại
phải được người có thẩm quyền phê chuẩn.

kiểm
(2) Thủ tục

(2) Thủ tục
kiểm soát

kiểm soát
được thực

được thiết
kế phù hợp

hiện

để đạt mục
tiêu
soát

kiểm


(3) Thủ tục
kiểm soát

(3) Thủ tục
kiểm soát

được thực
hiện

được thiết

14


Các sai sót có
thể xảy ra (What can
go wrong?)

Lựa chọn hoặc mơ tả một hoặc một
số thủ tục kiểm sốt chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có
thể xảy ra (Key controls)

Đánh
giá về mặt
thiết kế

 Chỉ có người có thẩm quyền mới được
thay đổi giá cả, hạn mức tín dụng, bổ sung


kế phù hợp
để đạt mục

KH mới vào hệ thống

tiêu

Kết
luận xem

Tham
chiếu tới tài

thủ tục
kiểm soát

liệu thủ tục
kiểm tra

chính có

bằng quan

đƣợc thực
hiện

sát hoặc điều
tra

kiểm


sốt

2. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản thu tiền và giảm trừ cho KH phải đƣợc ghi chép kịp thời và đúng đắn, và ghi
giảm vào tài khoản phải thu KH.
2.1 Các khoản KH



Bộ phận nhận tiền bán hàng bằng tiền

(1) Thủ tục

(1) Thủ tục

thanh tốn
khơng
được ghi chép khi

mặt phải độc lập với kế toán theo dõi các
khoản phải thu

kiểm soát
được thiết

kiểm soát
đã
được

nhận được, hoặc các


kế phù hợp

thực hiện.

khoản giảm trừ không
được đưa ra và ghi

để đạt mục
tiêu kiểm

chép kịp thời, hoặc các
khoản thanh tốn

sốt
(2) Thủ tục

khơng được ghi chép
đúng đối tượng của



khoản phải thu KH

được theo dõi và đối chiếu bởi một cá nhân

Các khoản ứng trước tiền của KH phải

độc lập với kế toán phải thu.


kiểm soát
được thiết
để đạt mục
tiêu kiểm

Các khoản hàng bán trả lại phải được

ghi chép và phản ánh trong báo cáo nhận
hàng trả lại, hàng trả lại phải được đối chiếu
khớp với việc giảm trừ tiền của KH. Các
chênh lệch phải được điều tra.

kiểm soát
được thiết
để đạt mục
tiêu kiểm

kiểm soát
được thiết

với kế toán ngân hàng.

kế phù hợp
để đạt mục
tiêu kiểm
soát

15

(3) Thủ tục

kiểm soát
được thực
hiện

kế phù hợp

soát
(4) Thủ tục

 Bảng đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng
được lập hàng tháng bởi một người độc lập

được thực
hiện

kế phù hợp

soát
(3) Thủ tục


(2) Thủ tục
kiểm soát

(4) Thủ tục
kiểm soát
được thực
hiện

(5) Thủ tục

kiểm soát
được thực


Các sai sót có
thể xảy ra (What can
go wrong?)

Lựa chọn hoặc mơ tả một hoặc một
số thủ tục kiểm sốt chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có
thể xảy ra (Key controls)

Đánh
giá về mặt
thiết kế

(5) Thủ tục
kiểm soát

Kết
luận xem

Tham
chiếu tới tài

thủ tục
kiểm soát

liệu thủ tục

kiểm tra

chính có

bằng quan

đƣợc thực
hiện

sát hoặc điều
tra

hiện

được thiết
kế phù hợp
để đạt mục

Định kì phải tiến hành đối chiếu cơng
nợ với KH. Các chênh lệch phải được điều

tiêu
soát

kiểm

tra, xử lý.

3. Mục tiêu kiểm soát: Tất cả các khoản doanh thu, phải thu của DN trong kỳ đã đƣợc ghi nhận
3.1 Hàng hóa đã giao




Phải lập chứng từ vận chuyển và chỉ

(1) Thủ tục

(1) Thủ tục

cho KH nhưng chưa
xuất hóa đơn

xuất hàng hóa theo đơn đặt hàng đã phê
chuẩn và chuyển kịp thời để lập hóa đơn.

kiểm sốt
được thiết

kiểm sốt
đã
được
thực hiện.



kế phù hợp
để đạt mục

Chứng từ vận chuyển và sổ theo dõi


xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm
soát, so sánh với hóa đơn về số lượng đã

tiêu
sốt

kiểm

xuất. Các hàng đã xuất bán nhưng chưa ghi

(2) Thủ tục

kiểm

hóa đơn phải được kiểm tra kịp thời.

kiểm soát
được thiết

được thực
hiện

(2) Thủ tục
soát

kế phù hợp
để đạt mục
tiêu
soát


3.2 Tiền thu từ hoạt

Phải sử dụng sổ quỹ để ghi chép tiền

thu bán hàng.

động bán hàng có thể
bị mất hoặc biển thủ
trước khi được ghi
nhận


KH được khuyến khích địi phiếu thu từ

nhân viên nhận tiền.



Các nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt,

16

kiểm

(1) Thủ tục

(1)

kiểm soát
được thiết


Thủ
kiểm

kế phù hợp

đã

để đạt mục
tiêu kiểm

thực hiện.

soát
(2) Thủ tục

tục
soát
được

(2)

kiểm soát
được thiết

Thủ
kiểm

tục
soát


kế phù hợp

được thực

để đạt mục
tiêu kiểm

hiện

soát

(3) Thủ tục

C111


Các sai sót có
thể xảy ra (What can
go wrong?)

Lựa chọn hoặc mơ tả một hoặc một
số thủ tục kiểm sốt chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có
thể xảy ra (Key controls)

chuyển khoản và giao dịch bằng tiền khác
được giám sát chặt chẽ

Đánh

giá về mặt
thiết kế

Kết
luận xem

Tham
chiếu tới tài

thủ tục
kiểm sốt

liệu thủ tục
kiểm tra

chính có

bằng quan

đƣợc thực
hiện

sát hoặc điều
tra

(3) Thủ tục
kiểm soát

kiểm soát
được thực


được thiết

hiện

kế phù hợp
để đạt mục
tiêu
soát

kiểm

4. Mục tiêu kiểm soát: các khoản phải thu KH (trừ các khoản dự phòng) là các khoản có thể thu lại bằng
tiền.
4.1 Các khoản phải thu
KH thuần bị ghi quá

 Chính sách bán hàng và tín dụng phải
được thiết lập bởi các nhà quản lý và thực

(1) Thủ tục
kiểm sốt

(1)
tục

do các khoản dự phịng
bị ghi thiếu, do khơng

hiện bởi các nhà quản lý phịng tín dụng hoặc

khác độc lập với bộ phận bán hàng và thu

được thiết
kế phù hợp

sốt
đã
được thực

có hoặc khơng tn thủ

tiền.

để đạt mục

hiện.

chính sách tín dụng
cho KH (thiếu việc
xem xét tuổi nợ, báo
cáo đánh giá tín dụng

tiêu
sốt
 Báo cáo tuổi nợ phải được lập hàng
tháng phù hợp với chính sách của cơng ty

độc lập, đối chiếu hạn
mức)


Thủ
kiểm

kiểm

(2) Thủ tục
kiểm soát

(2) Thủ tục
kiểm soát

được thiết
kế phù hợp

được thực
hiện

để đạt mục
tiêu
sốt

4.2 Các khoản dự
phịng bị ghi thiếu do
không cân nhắc đầy đủ
ảnh hưởng của các
tranh chấp với KH

kiểm

 Báo cáo hàng tháng được lập và gửi kịp


Thủ

tục

Thủ

tục

thời tới KH. Tiến hành đối chiếu cơng nợ

kiểm

sốt

kiểm

sốt

định kì với KH, mọi chênh lệch phải được
phát hiện và xử lí kịp thời bởi một bộ phận

chưa được
thiết kế phù

độc lập với bộ phận thu tiền.

hợp để đạt
mục
tiêu


chưa được
thực hiện

kiểm sốt

Nhận xét của KTV: Qua những thơng tin thu thập được KTV đánh giá HTKSNB
của Công ty TNHH ABC hoạt động hiệu quả theo đúng thiết kế. KTV có thể dựa vào hệ
thống này để giảm các thử nghiệm cơ bản. Có thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt để
giảm nhẹ các thủ tục kiểm tra cơ bản.
2.1.4. Đánh giá rủi ro đối với nợ phải thu khách hàng
17


 Rủi ro kiểm soát: KTV nhận thấy hệ thống KSNB của đơn vị vận hành có hiệu
quả vì thế quyết định mức rủi ro kiểm soát là thấp.
 Rủi ro tiềm tàng: là khoản mục có liên quan đến nhiều khoản mục khác trên
BCĐKT, đặc biệt nó có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì vậy KTV
đánh giá mức rủi ro sai phạm cho khoản mục là ở mức cao.
 Rủi ro kiểm toán: dựa trên kinh nghiệm làm nhiều năm trong ngành kiểm toán,
KTV nhận thấy khả năng mà mình đưa ra báo cáo kiểm tốn khơng phù hợp khi BCTC
chứa đựng sai sót trọng yếu là khá thấp, KTV chấp nhận mức rủi ro kiểm tốn ở mức
thấp.
 Các rủi ro có sai sót trọng yếu:
Đối với những khách hàng kiểm tốn năm đầu tiên, số liệu trên Báo cáo tài
chính năm trước (số dư đầu kỳ năm nay) chưa được kiểm toán như vậy số dư đầu kỳ
không đảm bảo mức độ tin cậy.
- Đối với đơn vị giao dịch, buôn bán lớn với các khách hàng trong và ngoài nước,
thường phát sinh các khoản bán chịu, thanh toán bằng ngoại tệ rất lớn, điều này sẽ khó
khăn trong việc hoạch tốn ngoại tệ và đánh giá lại tỷ giá cuối kỳ.

- Khoản mục nợ phải thu có thể là ảo nhằm tăng doanh thu
- Nợ quá hạn và trích lập dự phịng nợ phải thu có thể bị ghi nhận thiết
2.1.5. Đánh giá mức trọng yếu
Hiện tại, việc đánh giá mức trọng yếu trong q trình kiểm tốn được KTV CPA Á
Châu thực hiện dựa theo hướng dẫn của VACPA. Tùy theo tình hình thực tế của KH mà
KTV sẽ lựa chọn chỉ tiêu phù hợp để xác lập mức trọng yếu. Căn cứ vào BCTC khách
hàng cung cấp, KTV chính sẽ xây dựng mức trọng yếu dựa vào kinh nghiệm và xét đốn
nghề nghiệp. Loại tài liệu về q trình suy xét và xét đoán quan trọng hơn là các ghi chép
đơn giản về con số.
 Mức trọng yếu ban đầu của tổng thể:
- Dùng làm cơ sở để lên kế hoạch phạm vi kiểm tốn, từ đó kiểm tốn viên có thể
xác định được những sai phạm mang tính trọng yếu liên quan đến Báo cáo tài chính mà
kiểm toán viên sẽ kiểm toán.Việc xác định mức trọng yếu kế hoạch PM sẽ được dùng để
tính ngưỡng sai sót có thể bỏ qua.
- Theo xét đốn nghề nghiệp của kiểm tốn viên, cơng ty đã chọn doanh thu làm
cơ sở cho việc xác lập mức trọng yếu kế hoạch của công ty. Lý do: Công ty TNHH ABC
là 1 đơn vị sản xuất kinh doanh cho nên doanh thu là một trong những chỉ tiêu rất quan
trọng hơn nữa nợ phải thu khách hàng và doanh thu có mội quan hệ rất chặt chẽ với nhau
đều được phát sinh từ chu trình bán hàng nên kiểm tốn viên chọn doanh thu để xác định
mực trọng yếu. Dựa vào những xét đốn nghề nghiệp mà nhóm trưởng chọn tỷ lệ để ước
tính mực trọng yếu tổng thể.
 Mức trọng yếu thực hiện (MP): Dùng để trợ giúp KTV đánh giá ảnh hưởng của
các sai sót trước khi đưa ra ý kiến kiểm toán.
18


 Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua (TM): Là căn cứ để kiểm tốn viên quyết định liệu
có bỏ qua các sai sót nếu sai sót đó khơng mang tính trọng yếu cho từng khoản mục hoặc
tiến hành thủ tục kiểm tốn khác chứng minh vì sao có sự khác biệt quá lớn giữa số đã
được kiểm toán so với số theo sổ sách. Từ đó kiểm tốn viên sẽ đề nghị các bút tốn điều

chỉnh thích hợp.
Cách xác định được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 2.3. Bảng xác lập mức trọng yếu Công ty TNHH ABC
Đơn vị
Chỉ tiêu
Cơng thức
Kế hoạch
Thực tế
tính
Tiêu chí được sử dụng
Giá trị tiêu chí được chọn

Đồng
(a)

Đồng

(b)

%

Mức trọng yếu tổng thể
(PM)

(c)= (a) *
(b)

Đồng

Mức trọng yếu thực hiện

(MP)

(d)= (c)
*75%

Đồng

(e)= (d) *
4%

Đồng

Tỷ lệ sử dụng để ước tính
PM(0,5%-3%)

Ngưỡng sai sót đáng kể/
sai sót có thể bỏ qua (TM)

Doanh thu

Doanh thu

34,925,090,687 34,925,090,687
1

1

349,250,906.87 349,250,906.87
261,938,180.15 261,938,180.15
10,477,527.21


10,477,527.21

2.1.6. Thiết kế chƣơng trình kiểm tốn Nợ phải thu khách hàng
Đối với từng khoản mục chương trình kiểm tốn được lập theo chương trình kiểm
tốn mẫu. Tuy nhiên, khơng phải mọi khách hàng các KTV cũng thực hiện tất cả các thủ
tục trong mẫu. Tùy thuộc vào khách hàng mà các KTV có thể linh động lược bỏ hay thêm
vào một vài thủ tục. Tùy theo nhận định của KTV.
Qua đánh giá ban đầu về Công ty TNHH ABC các KTV nhận định. Nhìn chung tình
hình hoạt động của cơng ty tốt, hệ thống KSNB hoạt động có hiệu quả. Trình độ của nhân
viên trong cơng ty nói chung và bộ phận kế tốn nói chung là đạt u cầu, tình hình chấp
hành pháp luật của nhà nước cũng như chấp hành chuẩn mực kế tốn là tốt. Cuối cùng các
KTV của cơng ty tiến hành thiết lập chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng cho công ty ABC. Cụ thể, chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại ABC
được tiến hành. Chi tiết chương trình kiểm tốn được thực hiện tại công ty TNHH ABC như
sau:

19


×