Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán do công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá asia dragon thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON THỰC HIỆN

Kon tum, tháng 04 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON THỰC HIỆN

GVHD : PGS.TS ĐƯỜNG NGUYỄN HƯNG
SVTH

: VÕ TRỌNG DÂN

LỚP

: K814KI


MSSV

: 141418003

Kon tum, tháng 04 năm 2018



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................... iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ ASIA DRAGON .................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá ASIA DRAGON….2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ASIA DRAGON ............................................. 2
1.3. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và định hướng phát triển của ADAC........................ 4

1.3.1. Nguyên tắc hoạt động ....................................................................................... 4
1.3.2. Mục tiêu hoạt động ........................................................................................... 4
1.3.3. Định hướng phát triển....................................................................................... 4
1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của ADAC ............................................................................. 5

1.4.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 5
1.4.2. Các phòng ban, trách nhiệm và quyền hạn ....................................................... 6
1.5. Thị trường và khách hàng của ADAC ............................................................................ 7
1.6. Các dịch vụ do ADAC cung cấp ....................................................................................... 7
1.7. Quá trình hình thành bợ phận kiểm tốn ....................................................................... 9
1.8. Chức năng, nhiệm vụ của bợ phận kiểm tốn ................................................................ 9
1.9. Ngun tắc, mục tiêu và định hướng phát triển của bộ phận kiểm tốn ................... 10


1.9.1. Ngun tắc hoạt đợng ..................................................................................... 10
1.9.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 10
1.9.3. Định hướng phát triển..................................................................................... 10
1.10. Cơ cấu tở chức của bợ phận kiểm tốn ....................................................................... 10
1.11. Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban trong bợ phận kiểm tốn ........................... 11
1.12. Mối quan hệ giữa các phịng ban trong bợ phận kiểm tốn ...................................... 11
1.13. Đợi ngũ nhân sự của bợ phận kiểm tốn ..................................................................... 11
1.14. Mối quan hệ giữa bợ phận kiểm tốn và các bộ phận khác trong công ty............... 12
1.15. Khái qt q trình kiểm tốn BCTC tại ASIA DRAGON ...................................... 12

1.15.1. Tiền kế hoạch kiểm toán............................................................................... 12
1.15.2. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................ 14
1.15.3. Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 17
1.15.4. Kết thúc kiểm tốn và lập báo cáo tài chính................................................. 17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON .......................................................................................................... 19
2.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ....................................... 19

2.1.1. Thu thập thông tin chung về khách hàng ....................................................... 19
2.1.2. Thực hiện phân tích sơ bợ BCTC ................................................................... 20
2.1.3. Tìm hiểu về KSNB trong chu trình mua hàng thanh toán và đánh giá ban đầu về
mức rủi ro kiểm sốt của cơng ty ABC......................................................................... 22
2.1.4. Xác định mức trọng yếu tổng thể và chi tiết .................................................. 26
i


2.1.5. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu đối với NPT người bán ......................... 26
2.1.6. Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................. 27

2.1.7. Chương trình kiểm toán nợ phải trả người bán .............................................. 28
2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ PTNB .................................................................. 30

2.2.1. Thử nghiệm kiểm sốt .................................................................................... 30
2.2.2. Thủ tục phân tích cơ bản ................................................................................ 33
2.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm toán chi tiết ............................................................... 35
2.3. Kết thúc kiểm toán khoản mục nợ PTNB ..................................................................... 53

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ............................ 57
3.1. Nhận xét quy trình kiểm tốn khoản mục nợ PTNB tại ASIA DRAGON ................ 57

3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 57
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................... 58
3.2. Mợt số ý kiến đóng góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán khoản mục nợ PTNB tại
ASIA DRAGON...................................................................................................................... 60

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CUẢ GVHD
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


ABC
BCĐKT

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC Vina
Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế tốn

KQHĐKD

Kết quả hoạt đợng kinh doanh

KSNB

Kiểm sốt nợi bợ

ASIA DRAGON
TNHH
SDCK
SDĐK
PTNB
TT
VACPA

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn kiểm tốn
và thẩm định giá Asia Dragon
Trách nhiệm hữu hạn

Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Phải trả người bán
Thơng tư
Hợi Kiểm tốn viên hành nghề Việt
Nam

iii


STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17

Bảng 2.18
Bảng 2.19

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
TRANG
Tở chức bợ máy cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá
5
Asia Dragon
Cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm tốn tại ADAC
10
Bảng phân tích sơ bợ bảng cân đối kế tốn
21
Bảng phân tích hệ số sơ bợ báo cáo tài chính
21
Bảng câu hỏi về hệ thống KSNB đối với khoản mục nợ PTNB áp
24
dụng cho công ty TNHH ABC Vina
Thủ tục kiểm toán nợ phải trả người bán
28
Bảng thử nghiệm kiểm sốt đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
31
KSNB
Bảng so sánh, phân tích số dư phải trả người bán
32
So sánh, phân tích số dư trả trước cho người bán
33
Bảng đối chiếu số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ trước kiểm toán
36
khoản mục nợ phải trả người bán

Bảng đối chiếu SDCC phải trả cho người bán với thư xác nhận
38
công nợ
Bảng đối chiếu SDCC phải trả cho người bán với chứng từ thanh
tốn sau niên đợ
Bảng đối chiếu SDCC khoản trả trước người bán với thư xác
nhận CN
Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản 331
Bảng kiểm tra tính chính xác, đúng đắn của khoản mục nợ PTNB
Bảng kiểm tra tính đúng kỳ của tài khoản 331
Bảng đánh giá lại chênh lệch tỷ giá tại 31/12/2017
Bảng kiểm tra việc trình bày và phân loại
Bảng tởng hợp lỗi
Biểu chỉ đạo
Bảng thuyết minh trên BCTC đã được kiểm toán của khoản mục
nợ PTNB

iv

40
42
43
48
50
52
52
54
55
55



LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt đợng kiểm toán trở thành nhu cầu tất yếu đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của mọi loại hình doanh
nghiệp. Kiểm tốn đem lại những thông tin trung thực, hợp lý, khách quan, có đợ tin cậy
cao trên báo cáo tài chính. Hoạt đợng kiểm tốn khơng chỉ tạo niềm tin cho những người
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn hướng dẫn nghiệp vụ và cũng
cố nề nếp hoạt đợng tài chính, kế tốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị
được kiểm toán.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty TNHH kiểm tốn và thẩm định giá Asia Dragon,
em đã có điều kiện tiếp cận thực tế cơng tác kiểm tốn tại các khách hàng, được hiểu rõ
về quy trình kiểm tốn do Asia Dragon thực hiện tại khách hàng cụ thể. Thời gian thực
tập này là cơ hợi hữu ích đã giúp em rút ngắn được khoảng cách giữa kiến thức lý thuyết
được học trong nhà trường và thực tiễn áp dụng.
Đồng thời, có cơ hợi được kiểm tốn thực tế khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp,
nhận thấy đây là chỉ tiêu quan trọng trong BCTC, nó phản ánh khả năng tự tài trợ, khả
năng thanh toán và cả khả năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp. Khoản mục này lại
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của khách hàng và thường có khả năng phản
ánh sai lệch cao, những sai sót đối với khoản nợ PTNB có thể dẫn đến những sai sót
trọng yếu trên báo cáo tài chính. Vì vậy, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà
trường, em đã chọn đề tài “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm tốn báo cáo tài chính được áp dụng tại cơng ty TNHH kiểm toán và thẩm
định giá” để nghiên cứu và hồn thiện báo cáo tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của bài báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Giới thiệu về cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá Asia Dragon.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm toán BCTC áp dụng tại cơng ty TNHH kiểm tốn và thẩm định giá ASIA
DRAGON.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục nợ phải trả người bán tại cơng ty TNHH kiểm tốn và thẩm định giá ASIA

DRAGON.

1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá ASIA
DRAGON
Cơng ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON (gọi tắt là ASIA
DRAGON) là công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán, kế toán, tư vấn đầu tư, tư vấn
thuế, tư vấn luật, thẩm định giá trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON.
- Tên Tiếng Anh: ASIA DRAGON auditing and valuation co.,ltd.
- Địa chỉ trụ sơ chính: số 54 đường số 56, phường Bình Trừng Đơng, Quận 2, TP
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chủ tịch Hợi đồng thành viên : Ơng Lê Xn Vinh
- Điện thoại: (08) 37 433 886
- Fax: (08) 37 433 528
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
- Mã số thuế: 0 3 1 2 0 4 1 0 4 0
- Website: www.adac.com.vn
- Email:
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ASIA DRAGON
- Quá trình hình thành
Từ năm 2002 đến năm 2009: Các thành viên sáng lập Công ty tham gia giữ vị trí
quản lý chủ chốt trong các Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá có uy tín trong và ngồi
nước. Trong năm 2010: Ơng Lê Xn Vinh sáng lập Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá Asia Dragon với hơn 6 nhân viên tại một văn phòng nhỏ tại Quận 1, Tp.HCM.

Từ năm 2010 đến năm 2013: Nhờ sự hỗ trợ từ những tổ chức, cơ quan, khách hàng
thân thuộc và đồng nghiệp trong ngành, ADAC đã ký kết hợp đồng hợp tác với các đối
tác lớn trong và ngồi nước. Nâng cao đợi ngũ chất lượng nhân viên lên đến 30 nhân viên
chuyên nghiệp và đạt hơn 200 khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Thành lập thêm
các chi nhánh tại Bình Dượng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Nha Trang, Gia Lai, Huế, Cần Thơ và
Kiên Giang.
Từ năm 2013 đến năm 2014: Đánh dấu sự phát triển ổn định của Công ty qua hơn 5
năm phát triển, ADAC đã xây dựng được uy tín đối với khách hàng và đã được các tở
chức đánh giá chuyên nghiệp bầu chọn là một trong những Cơng ty kiểm tốn và thẩm
định giá có uy tín tại Việt Nam. Nhằm mục đích phát triển hơn nữa qua chiến lược mở
rợng qui mơ cơng ty, Ơng Vinh và các thành viên sáng lập đã đầu tư xây dựng văn phịng
mới tại số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đơng, Quận 02, Thành phố Hồ Chí Minh.
Với diện tích 04 tầng lầu làm việc và 01 tầng để xe với diện tích sàn trên 500 m2, Văn
phịng mới của ADAC có thể đáp ứng vị trí làm việc cho hơn 50 kiểm tốn viên và đợi
ngũ chun gia.
2


Trong năm 2015, được sự ủng hợ của Tập đồn Tài chính A&A (Asia Business
Partners Group) – Nhật Bản nhằm mở rợng dịch vụ chun nghiệp và phát triển hình ảnh
Công ty thông qua việc cung cấp dịch vụ kiểm tốn, dịch vụ có đảm bảo khác, hợp nhất
BCTC theo chuẩn mực Quốc tế, soát xét BCTC và định giá tài sản cho các Công ty con
tại Việt Nam được chỉ định bởi các Công ty mẹ trong khu vực Châu Á, ADAC mở rộng
thêm 3 chi nhánh tại Osaka – Nhật Bản, Thượng Hải - Trung Quốc và Bangkok – Thái
Land để thuận tiện cho việc giao dịch và trao đởi đàm phán với các đối tác nước ngồi
trong khu vực.
Năm 2016 – nay: ADAC được một số định chế tài chính tại khu vực Châu Á chỉ
định là đối tác hợp tác chiến lược độc quyền trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính
như sau:
Ngân hàng Deutsche Bank AG – Chi nhánh Hong Kong và Công ty CP Chứng

Khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HSC) chỉ định ADAC là đối tác liên doanh chính trong
việc hợp tác phát triển các dịch vụ: mua bán sát nhập doanh nghiệp, tìm hiểu khảo đánh
giá sốt xét tài chính, tái cấu trúc và định giá, đánh giá rủi ro và tư vấn phát hành ra công
chúng cho các khách hàng tố chức thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau.
Colliers International chỉ định hợp tác trong việc định giá tài sản, quản lý danh mục
và thực hiện các nghiên cứu về dữ liệu bất động sản tại Việt Nam.
Foo Kon Tan LLP (Chartered Accountants of Singapore belong to HLB
International) hợp tác trong các dịch vụ kiểm tốn và có đảm bảo, tư vấn thuê, thư ký
công ty và ghi sổ kế toán cũng như dịch vụ hướng dẫn các nhà đầu tư nước ngồi có nhu
cầu đầu tư tại Việt Nam.
Công ty tiếp tục phát triển ổn định với gần 80 kiểm toán viên chuyên nghiệp, 500
khách hàng cá nhân, tở chức trong và ngồi nước đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của
chúng tôi trong những năm qua cùng với 10 chi nhánh trong nước và 3 chi nhánh nước
ngồi.
- Q trình phát triển
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon (ADAC) là một trong
những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, ADAC được thành lập bởi đợi ngũ kiểm
tốn viên, thẩm định viên, chuyên gia tài chính và tư vấn giàu kinh nghiệm đã và đang
hoạt đợng trong ngành Kiểm tốn và Tư vấn ngay từ những ngày đầu khi những dịch vụ
này mới được hình thành tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên
của ADAC liên tục được đào tạo nhằm nâng cao trình đợ chun mơn, kỹ năng và bản
lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trường …
để có khả năng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Từ những kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức đã đúc kết được qua quá trình làm
việc, ADAC đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy trình và phương pháp kiểm tốn, tư
vấn phù hợp với các chuẩn mực, tiêu chuẩn của Việt nam cũng như quốc tế.
Với việc hiểu biết sâu sắc về pháp luật kinh doanh tại Việt Nam, ADAC cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài nắm
3



bắt kịp thời các quy định pháp luật kinh doanh của Nhà nước Việt Nam trong quản lý
doanh nghiệp.
1.3. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và định hướng phát triển của ADAC
1.3.1. Nguyên tắc hoạt động
ADAC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, tin cậy, hiệu quả, khách quan, bảo vệ
quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. Đạo đức nghề nghiệp, chất
lượng dịch vụ và uy tín của khách hàng là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mỗi thành viên
ADAC luôn tuân thủ.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu lâu dài của ADAC là trở thành một trong những công ty chuyên ngành
hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ chất lượng cao về Kiểm tốn và tư
vấn tài chính, Kế tốn với chi phí hợp lý. Mở rợng thị phần trong lĩnh vực hoạt động,
nâng cao sự tin cậy đối với những khách hàng hiện có, và sự uy tín để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, góp phần xây dựng nền kinh tế trong nước và
hội nhập vào nền kinh tế thị trường của thế giới.
Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên để phục vụ có hiệu quả và
chất lượng nhằm hồn thiện hình ảnh của cơng ty trong lịng khách hàng.
1.3.3. Định hướng phát triển
Với giá trị cốt lõi của ADAC bao gồm tính chun nghiệp trong cung cấp dịch vụ,
đợi ngũ nhân sự với trình đợ chun mơn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hệ
thống công cụ, ứng dụng hành nghề hiện đại và mối quan hệ sâu rợng với các tố chức tài
chính trong và ngồi nước cũng như các cơ quan thuế địa phương.
Phục vụ khách hàng với các hình thức dịch vụ đa dạng và chất lượng hơn nữa,
nhằm ởn định khách hàng góp phần nâng cao hình ảnh, vị thế của cơng ty trong và ngoài
khu vực.
Sứ mạng của ADAC là cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp với
chất lượng và giá trị gia tăng cao nhất với chi phí hợp lý

4



1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của ADAC
1.4.1. Cơ cấu tở chức
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

HÀNH CHÍNH

KẾ TỐN

KIỂM TỐN

- Hành chính

- Kiểm tốn

- Kế tốn
- Văn thư

-

- Dịch vụ khác


PHỊNG
KINH DOANH

- Tìm kiếm khách hàng
- Chăm sóc khách hàng

- Thủ Quỹ

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định Giá Asia
Dragon
(Nguồn: Phịng hành chính Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon)
Một số thông tin về cơ cấu tổ chức công ty:
- Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc do ông Lê Xuân Vinh đảm
nhiệm. Ông Vinh là thành viên sáng lập ADAC. Ông Vinh là thành viên sáng lập ADAC.
Ơng đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế tốn và kiểm tốn.
Trước khi tham gia thành lập ADAC, ơng Vinh đã từng giữ các vị trí quản lý cấp cao tại
các cơng ty kiểm tốn và thẩm định giá như Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
(A&C), Cơng ty TNHH KPMG (Việt Nam), Công ty Cp Thẩm định giá Đơng
Nam.Trong suốt q trình làm việc trong ngành kiểm tốn và tư vấn, ơng Vinh đã trực
tiếp tham gia và phụ trách tổ chức quản lý công tác kiểm tốn, tư vấn về tài chính, kế
tốn và thuế cho các doanh nghiệp Nhà nước, các công ty cổ phần, các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi, ... tḥc nhiều lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau,
và các dự án do các Tở chức nước ngồi tài trợ.Ơng Vinh cũng đã thực hiện thành cơng
nhiều dự án tư vấn cở phần hố, xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn tái cấu trúc các
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân trong nước. Đồng thời có mối quan hệ hợp
tác chặt chẽ với các Tổ chức chun mơn quốc tế và Ơng cũng tham gia giảng dạy về tài
chính kế tốn, thuế, kiểm tốn tại Viện tài chính và các trường Đại học trong nước. Ơng
Vinh là Tiến sỹ chuyên ngành tài chính ngân hàng, hiện tại ơng Vinh là Kiểm tốn viên
cơng chứng (CPA) - Thẩm định viên về giá được Bợ tài chính Việt Nam cấp phép hành

nghề. Đồng thời là thành viên Hiệp hội tư vấn thuế Việt Nam (VTCA).
5


- Phó Tởng giám đốc do Bà Lê Đinh Thục Đoan đảm nhiệm. Bà Đoan đã có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế tốn và kiểm toán. Trước khi tham gia
ADAC, bà Đoan đã từng là kiểm tốn viên đợc lập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn
Đất Việt. Trong suốt q trình làm việc trong ngành kiểm toán và tư vấn, bà Đoan đã trực
tiếp tham gia và phụ trách tổ chức quản lý cơng tác kiểm tốn, tư vấn về tài chính, kế
tốn và thuế cho các doanh nghiệp Nhà nước, các công ty cở phần, các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi, ... tḥc nhiều lĩnh vực hoạt đợng sản x́t kinh doanh khác nhau,
và các dự án do các Tổ chức nước ngoài tài trợ. Bà Đoan tốt nghiệp sau đại học trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh khoa Kế toán Kiểm toán và hiện đang là Kiểm
tốn viên cơng chứng (CPA) – Bợ tài chính, thành viên Hiệp hợi tư vấn thuế Việt Nam
(VTCA).
1.4.2. Các phịng ban, trách nhiệm và quyền hạn
- Phòng Hành chính
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Tham mưu, giúp việc cho ban điều hành và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tở chức lao đợng, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hợ lao đợng, chế đợ chính sách,
chăm sóc sức khỏe nhân viên, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra đôn
đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của công ty.
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của ban điều hành.
- Phòng Kế toán – Tài vụ
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt đợng tài chính của
cơng ty. Thực hiện những cơng việc về chun mơn tài chính kế tốn theo đúng quy định
của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế tốn mà cơng ty áp dụng.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế đợ kế tốn và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ hoạt đợng kinh doanh.

- Bộ phận Kiểm tốn và dịch vụ
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Quản lý việc đào tạo nâng cao trình đợ của Kiểm tốn viên trong cơng ty, kiểm
sốt chất lượng của c̣c Kiểm tốn.
- Thực hiện cung cấp các Dịch vụ Kiểm tốn Báo cáo tài chính (BCTC), các dịch vụ
về kế tốn, thuế…
- Phịng kinh doanh
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Tham gia điều tra, tổng hợp, xử lý thông tin thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…để hoạch định và đề xuất các chiến lược, chính sách và các giải pháp về các dịch
vụ của công ty nhằm duy trì và phát triển vị thế của cơng ty trên thị trường.
- Có kế hoạch và duy trì giao tiếp với mơi trường kinh doanh bên ngồi: các cơ
quan ban ngành, khách hàng cũ, các cơ quan, tở chức kinh tế xã hợi…nhằm liên tục nâng
cao hình ảnh công ty, tạo nguồn khách hàng dồi dào.
6


- Thiết lập và phát triển các kênh khách hàng, có kế hoạch và thực hiện tiếp thị
khách hàng nhằm tạo nguồn khách hàng cho công ty.
1.5. Thị trường và khách hàng của ADAC
ADAC đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình
doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các
ngành nghề tḥc các tập đồn kinh tế Nhà nước, đến các doanh nghiệp mới thành lập,
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các cơng ty cổ phần, các Công ty TNHH,
các hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.6. Các dịch vụ do ADAC cung cấp

Các dịch vụ kiểm toán và dịch vụ có bảo đảm của cơng ty gồm có:
- Kiểm toán BCTC theo luật định.
- Kiểm toán báo cáo quyết tốn dự án.

- Kiểm tốn hoạt đợng.
- Kiểm tốn tn thủ.
- Kiểm tốn tỷ lệ nợi địa hóa.
- Kiểm tốn các thơng tin Tài chính khác trên cơ sở thoả thuận trước.
- Sốt xét hệ thống kiểm sốt nợi bợ, sốt xét thơng tin Tài chính.
- Kiểm tốn báo cáo quyết toán vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán xây dựng cơ bản.

Dịch vụ kế toán
Các dịch vụ kế toán mà ADAC đang cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu của
doanh nghiệp mà các dịch vụ kế toán ADAC cung cấp có thể bao gồm như sau:
- Xây dựng các mơ hình tở chức bợ máy kế tốn và tở chức cơng tác kế tốn cho các
doanh nghiệp.
- Rà sốt, phân tích, cải tở bợ máy kế tốn - tài chính đã có sẵn.
- Rà sốt, xây dựng Hệ thống kiểm sốt nợi bợ.
- Hướng dẫn lập chứng từ kế tốn.
- Hướng dẫn và thực hiện ghi chép sở kế toán, hạch toán kế toán.
- Hướng dẫn lập BCTC, bao gồm báo cáo hợp nhất.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán.

Dịch vụ về thuế
Với sự am hiểu sâu sắc các quy định về thuế, thực tiễn lâu năm trong việc xử lý các
vấn đề liên quan đến thuế, giải trình với các cơ quan thuế cũng như cam kết cung cấp
các dịch vụ thuế mang lại lợi ích tối ưu cho doanh nghiệp, ADAC hiện đang cung cấp
những dịch vụ thuế, bao gồm:
- Xem xét các khoản thuế hiện tại trong mối liên hệ với thực tiễn kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xem xét sự ảnh hưởng đến thuế của các kế hoạch phát triển kinh doanh, các dự án
kinh doanh của doanh nghiệp.


7


- Nghiên cứu và đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí về thuế phù
hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Hướng dẫn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình
triển khai thực hiện các giải pháp đó.
- Tư vấn các ưu đãi và miễn giảm về thuế áp dụng cho doanh nghiệp.
- Tư vấn một cấu trúc về tài chính hợp lý để có lợi về thuế.
- Tư vấn hệ thống tiền lương tối ưu để tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp và có lợi
cho người lao động.
- Tư vấn những điều chỉnh phù hợp về thu nhập, chi phí để có lợi về thuế.
- Tư vấn xử lý các nghiệp vụ đặc biệt để có lợi về thuế.
- Tư vấn các chiến lược đầu tư và kinh doanh để giảm thiểu thuế.
- Tư vấn các dự báo thay đởi của chính sách thuế ...
Ngồi ra ADAC cũng cung cấp các dịch vụ truyền thống khác liên quan đến thuế
như sau:
- Kê khai và quyết toán thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN), thuế Thu nhập cá nhân.
- Lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Lập hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNDN.
- Lập hồ sơ đề nghị được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN, thuế nhập khẩu
trong các trường hợp được ưu đãi đầu tư.
- Soát xét và tư vấn các chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế.
- Tư vấn điều chỉnh giảm số thuế TNDN tạm nợp.
- Trợ giúp giải trình, quyết toán, khiếu nại về thuế.
- Các vấn đề khác liên quan đến thuế, hóa đơn chứng từ ...

Dịch vụ tư vấn
Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
- Tư vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp.

- Tư vấn cở phần hố, tư nhân hoá; các thủ tục liên quan đến phát hành và niêm yết
chứng khoán.
- Tư vấn sắp xếp nguồn vốn.
- Tư vấn xác định giá tài sản, định giá doanh nghiệp.
- Tư vấn thẩm tra tài chính và thẩm tra hoạt động doanh nghiệp.
- Tư vấn sát nhập, mua bán doanh nghiệp.
Quản trị rủi ro
- Đánh giá hiện trạng rủi ro của doanh nghiệp.
- Kiểm tốn nợi bợ.
- Rà sốt, xây dựng hệ thống kiểm sốt nợi bợ.
Tư vấn đầu tư
- Nghiên cứu đầu tư và đánh giá môi trường đầu tư.
- Nghiên cứu thị trường và đánh giá về ngành nghề kinh doanh.
- Lập dự án đầu tư khả thi.
8


- Tư vấn về ưu đãi đầu tư.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp trên cơ sở xem xét những ưu, nhược điểm của
từng loại hình đối với ngành nghề, quy mơ và các mục tiêu của Doanh nghiệp.
- Thủ tục, hồ sơ, các bước thực hiện để thành lập và đưa Doanh nghiệp vào hoạt
đợng.
- Các ưu đãi về thuế, đầu tư có thể áp dụng cho Doanh nghiệp.
- Hoạch định các cơ hội tiết kiệm thuế trước khi thành lập và những công việc cần
thực hiện.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký thuế theo ủy quyền của Doanh
nghiệp.

Dịch vụ đào tạo

Với tình hình thực tế hiện nay, việc nâng cao kỹ năng và trình đợ chun mơn, việc
tiếp cận được những kiến thức nghề nghiệp cốt lõi, cập nhật, chắt lọc từ những kinh
nghiệm thực tế từ các chuyên gia hàng đầu là rất quan trọng. Những kiến thức này cùng
với những trải nghiệm nghề nghiệp bản thân sẽ là hành trang cần thiết cho sự thành công
cho các Doanh nghiệp cũng như cá nhân.
Hoạt động đào tạo của ADAC bao gồm:
- Đào tạo, hướng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế tốn Việt Nam và Quốc tế.
- Tở chức các khóa đạo tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đặc biệt là các luật
thuế mới.
Đào tạo, hướng dẫn áp dụng chế đợ kế tốn doanh nghiệp đối với mọi loại
hình doanh nghiệp.
- Tở chức đào tạo các khóa học chun ngành về tài chính, quản trị doanh nghiệp,
quản trị con người.
1.7. Q trình hình thành bợ phận kiểm tốn
Từ khi cơng ty thành lập vào năm 2010, bợ phận kiểm tốn được chú trọng là bợ
phận nịng cốt của cơng ty.
Ban đầu bợ phận kiểm tốn gồm bốn thành viên chủ chốt, được gộp chung thành
một phịng, sau q trình hơn ba năm phát triển, bợ phận kiểm tốn của cơng ty lớn mạnh
cả về nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức. Hiện tại bộ phận kiểm tốn của cơng ty có hơn
25 chun viên chuyên nghiệp được phân ra làm ba phòng: phòng kiểm tốn BCTC,
phịng tư vấn và đào tạo, phịng kiểm tốn đầu tư, xây dựng cơ bản và dịch vụ khác. Tuy
mới thành lập nhưng bợ phận kiểm tốn của cơng ty được xây dựng và tổ chức một cách
khoa học, đảm bảo tính hợp lý và linh đợng trong việc vận hành, quản lý, tính hiệu quả và
đơn giản trong việc liên hệ thực hiện công việc của đội ngủ nhân viên giữa các phịng
tḥc bợ phận kiểm tốn.
1.8. Chức năng, nhiệm vụ của bợ phận kiểm tốn
- Đối với các đối tác: ADAC là một công ty chuyên cung cấp các dịch vụ chuyên
nghiệp về kiểm toán, kế toán, thuế và tư vấn. Bợ phận kiểm tốn của cơng ty đã xây dựng
9



và đưa vào áp dụng qui trình và phương pháp kiểm toán, tư vấn phù hợp với các chuẩn
mực, tiêu chuẩn của Việt Nam cũng như quốc tế. Bộ phận kiểm tốn khơng ngừng cung
cấp các dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật kinh doanh của nhà nước Việt Nam trong quản lý
doanh nghiệp, góp phần tở chức tốt hệ thống kiểm sốt nợi bợ, hệ thống kế tốn của
doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt đợng kinh doanh của doanh nghiệp sao cho có nhiều thuận lợi
và đạt hiệu quả cao nhất.
- Đối với cơng ty: Bợ phận kiểm tốn là bợ phận nịng cốt giúp triển khai và thực
hiện các đơn đặt hàng từ các đối tác khác, thường xuyên liên hệ chặt chẽ với các phịng
ban khác để thực hiện tốt cơng việc đưa ra, đảm bảo sự phát triển lớn mạnh, uy tín của
cơng ty qua những dịch vụ mà bợ phận thực hiện.
1.9. Nguyên tắc, mục tiêu và định hướng phát triển của bợ phận kiểm tốn
1.9.1. Ngun tắc hoạt động
Độc lập, tin cậy, hiệu quả, khách quan, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh
doanh của khách hàng. Đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ và uy tín của khách
hàng là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mỗi thành viên trong bợ phận kiểm tốn cũng như
trong công ty đều tuân thủ.
1.9.2. Mục tiêu
Cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt
động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề tḥc các
tập đồn kinh tế nhà nước, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi, các cơng ty cổ phần, các công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh
doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.9.3. Định hướng phát triển
- Đối với cơ cấu tở chức: Đi vào hồn thiện công tác tổ chức để tạo sự hợp lý, chặt
chẽ giữa các phịng ban.
- Đối với đợi ngũ nhân sự: Thường xun nâng cao tay nghề, trình đợ chun môn,
năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp...của đội ngũ nhân viên bằng các lớp học với
các chuyên gia hàng đầu ngành, các lớp huấn luyện nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập

các quy định chuẩn mực, văn bản mới nhất mà nhà nước ban hành liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của công ty.
1.10. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm tốn
Bợ phận kiểm tốn và dịch vụ

Kiểm tốn viên cao cấp

Phịng kiểm tốn báo cáo tài
chính, thuế và kế tốn

Phịng tư vấn
và đào tạo

Phịng kiểm tốn đầu tư,
XDCB và dịch vụ khác

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của bợ phận kiểm tốn tại ADAC
10


1.11. Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban trong bợ phận kiểm tốn
- Phòng kiểm tốn báo cáo tài chính, th́ và kế tốn
* Dịch vụ kiểm tốn: cung cấp cho các Cổ đông, Hội đồng quản trị, Nhà quản lý,
các bên đầu tư và các bên có liên quan khác sự đảm bảo về tính trung thực, hợp lý và tin
cậy của những thông tin về tài chính và phi tài chính, sự tuân thủ pháp luật và các thông
tin phục vụ cho các quyết định chiến lược thơng qua các dịch vụ kiểm tốn đợc lập và
các dịch vụ có bảo đảm khác.
* Dịch vụ kế toán: cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp mà
các dịch vụ kế toán cung cấp có thể bao gồm như sau:
- Xây dựng các mơ hình tở chức bợ máy kế tốn và tở chức cơng tác kế tốn cho các

doanh nghiệp.
- Rà sốt, phân tích, cải tở bợ máy kế tốn - tài chính đã có sẵn.
- Rà sốt, xây dựng hệ thống kiểm sốt nợi bợ...
* Dịch vụ thuế: Với sự am hiểu sâu sắc các quy định về thuế, thực tiễn lâu năm
trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, giải trình với các cơ quan thuế cũng như
cam kết cung cấp các dịch vụ thuế mang lại lợi ích tối ưu cho doanh nghiệp.
- Phòng tư vấn và đào tạo
Thực hiện các dịch vụ về tư vấn tài chính doanh nghiệp, quản trị rủi ro, tư vấn đầu
tư, tư vấn thành lập doanh nghiệp.
- Phòng kiểm toán đầu tư dịch vụ khác
Thực hiện việc kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án đầu tư
được tài trợ bởi các tổ chức quốc tế.
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chun mơn hóa, áp dụng cơng nghệ thơng tin về kế
tốn, ADAC cung cấp các dịch vụ về phần mềm kế toán: như cung cấp phần mềm kế
toán, đào tạo sử dụng phần mềm kế tốn...
1.12. Mối quan hệ giữa các phịng ban trong bợ phận kiểm tốn
Tuy mỗi phịng trong bợ phận kiểm tốn có mợt nhiệm vụ và chức năng riêng
nhưng giữa các phịng ln có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, trong cả công tác quản lý và
thực hiện các dịch vụ cho khách hàng. Đội ngũ nhân sự giữa các phòng ban thường liên
hệ, thảo luận cùng nhau về các vấn đề khó khăn gặp phải.
1.13. Đợi ngũ nhân sự của bợ phận kiểm tốn
Bợ phận kiểm tốn của ADAC đã xây dựng được đội ngũ hơn 25 chuyên viên
chuyên nghiệp được đào tạo trong nước và ở nhiều quốc gia khác nhau, trong đó: 15% đã
được Bợ Tài chính cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên, Chứng chỉ Thẩm định viên về giá,
10% có bằng cấp quốc tế về kế tốn và sau đại học trong và ngồi nước, 100% có bằng
cử nhân kinh tế, cử nhân luật và cử nhân ngoại ngữ tḥc các chun ngành khác nhau.
Tuy có sự phân chia về các phịng trong bợ phận kiểm tốn nhưng đứng đầu các
phịng vẫn là đợi ngũ nhân sự chủ chốt với trình đợ chun mơn cao.
Đợi ngũ nhân sự chủ chốt trong công ty bao gồm:


11


Ông Lê Xuân Vinh – Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tởng giám đốc: Ơng đã có
nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế tốn - kiểm tốn, đồng thời có mối
quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Tở chức chun mơn quốc tế. Ơng Vinh tốt nghiệp Thạc
sỹ chuyên ngành tài chính ngân hàng, hiện tại ơng Vinh là Kiểm tốn viên cơng chứng
(CPA) – Bợ tài chính.
Bợ phận kiểm tốn do bà Lê Đinh Thục Đoan đảm nhiệm. Bà Đoan đã có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kế tốn và kiểm toán. Trước khi tham gia
ADAC, bà Đoan đã từng là kiểm tốn viên đợc lập tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn
Đất Việt. Bà Đoan tốt nghiệp cử nhân trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và
hiện đang là Kiểm tốn viên cơng chứng (CPA) – Bợ tài chính.
Các chun viên được phân chia cơng việc đúng chun mơn của mình thơng qua
các phịng trong bộ phận.
Đội ngũ nhân sự trong bộ phận kiểm tốn đã có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện
cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho hàng trăm khách hàng trong và ngồi nước hoạt
đợng trong mọi lĩnh vực, bao gồm:
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trên các lĩnh vực Tài
chính ngân hàng; Sản xuất thương mại; Dịch vụ; Khách sạn; Xây dựng Giao thông vận
tải; Dầu khí…
Các cơng ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty liên
doanh.
Các cơ quan và tổ chức quốc tế trong nước, các văn phịng đại diện và cá nhân có
nhu cầu cung cấp dịch vụ.
1.14. Mối quan hệ giữa bợ phận kiểm tốn và các bộ phận khác trong công ty
Bộ phận kiểm tốn có mối liên hệ mật thiết với các phịng ban khác, từ việc tổ chức
quản lý đến thực hiện cung cấp các dịch vụ cho đối tác, khách hàng. Thơng qua vai trị và
trách nhiệm của từng phịng ban, tất cả đều có mối dây gắn kết giúp bợ máy của công ty
vận hành tốt và đi đúng quỹ đạo.

1.15. Khái qt q trình kiểm tốn BCTC tại ASIA DRAGON
Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bợ, tính hiệu lực và đem lại hiệu quả cao nhất
cho từng cuộc kiểm toán, đồng thời để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và có giá
trị làm căn cứ cho kết luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên báo cáo
tái chính, quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và thẩm
định giá ASIA DRAGON thực hiện qua các giai đoạn sau: tiền kế hoạch kiểm toán, lập
kế hoạch kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn, kết thúc c̣c kiểm tốn.
1.15.1. Tiền kế hoạch kiểm tốn
Cơng ty tiếp cận khách hàng thông qua các kênh phân phối như: mối quan hệ quen
biết, gửi thư, mạng internet, điện thoại, tham dự hội thảo ngành nghề…
Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, giám đốc công ty sẽ phân công cho phòng
kinh doanh khảo sát yêu cầu cụ thể của khách hàng.
 Thực hiện khảo sát:
12


Trưởng phịng kinh doanh được chỉ định sẽ có trách nhiệm khảo sát yêu cầu của
khách hàng. Nội dung khi tiến hành cuộc khảo sát gồm:
- Thu thập đầy đủ các thông tin theo mẫu khảo sát chung của công ty và các thông
tin khác căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu riêng của khách hàng.
- Đánh giá chung về hồ sơ, sở sách của khách hàng (hình thức tở chức, tính phức
tạp, rõ ràng, hệ thống kiểm sốt nội bộ,... ).
- Các thông tin quan trọng khác như: khách hàng đang bị kiện tụng, khách hàng
đang bị phá sản, tranh chấp nội bộ,… cũng cần phải đặc biệt chú ý và ghi nhận vào mẫu
khảo sát.
 Đối với khách hàng mới: Các thông tin về khách hàng mới sẽ phải được kiểm
toán viên cập nhật đầy đủ trước khi tiến hành vào thực hiện kiểm toán. Việc thu thập các
thơng tin tìm hiểu về khách hàng phải bao gồm đầy đủ các phần sau đây:
- Thảo luận với kiểm toán viên tiền nhiệm.
- Tự đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ (chuyên môn, nhân lực).

- Đánh giá các yếu tố tiềm tàng có thể ảnh hưởng tính đợc lập của kiểm tốn.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của cuộc kiểm tốn.
- Tìm hiểu sơ lược về khách hàng
- Con người: Những câu hỏi liên quan đến chủ sở hữu doanh nghiệp, người kiểm
soát doanh nghiệp, người điều hành doanh nghiệp và các bên liên quan.
- Sản phẩm: Những câu hỏi về sản phẩm chính của doanh nghiệp, những khách
hàng chính, nhà cung cấp chính, những khoản chi chính và nguồn lợi nhuận chính của
doanh nghiệp.
- Thị trường: Hỏi về đợ lớn của thị trường, đối thủ cạnh tranh và những thay đổi về
thị trường.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Hỏi về kết quả dự tính trong năm, luồng lưu
chuyển tiền, điểm hòa vốn, kế hoạch trung và dài hạn.
- Tài chính: Bao gồm những câu hỏi về nguồn tài trợ cho doanh nghiệp và mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và các nhà tài trợ.
- Tài sản và công nợ: Nhằm biết về những khoản đầu tư của doanh nghiệp, mức tồn
kho, thanh tốn cơng nợ hay những tranh chấp với khách hàng và nhà cung cấp.
- Hệ thống kế tốn: Xem xét có sự thay đởi trong bợ máy kế tốn của doanh nghiệp
khơng.
- Chính sách kế tốn: Hỏi về sự khác biệt giữa chính sách kế tốn doanh nghiệp so
với quy định chung hay những thay đổi của bản thân chính sách áp dụng tại doanh
nghiệp.
- Những nhân tố khác: Cần nắm về quy trình sản xuất, những sự kiện xảy ra sau
ngày kết toán, những nhân tố liên quan đến khả năng hoạt động liên tục, sự tác động của
cơ quan thanh tra nhà nước.

13


- Thông thường, KTV sẽ tiến hành thu thập các thông tin về khách hàng mới thông
qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn, qua đó, dựa vào các thơng tin công ty khách hàng

cung cấp, KTV sẽ tiến hành cập nhật vào hồ sơ thường trực những tài liệu có liên quan.
 Đối vơi khách hàng cũ: Được áp dụng cho khách hàng kiểm toán từ năm thứ hai
trở lên. Nội dung thực hiện tương tự như thủ tục chấp nhận khách hàng mới nhưng có
mợt số sửa đởi như: đánh giá lại khách hàng qua một năm làm việc trực tiếp, tiếp tục
đánh giá tính đợc lập dựa trên nhóm kiểm tốn sẽ tham gia và các dịch vụ khác mà cơng
ty kiểm tốn cung cấp, lượt bớt thủ tục đánh giá rủi ro tiềm tàng.
Báo cáo kết quả khảo sát: được ghi nhận theo mẫu thống nhất của công ty (Phụ lục
01-Mẫu khảo sát kết quả khảo sát khách hàng- A110/A120) và phải được ghi chép rõ
ràng, bao gồm việc đánh giá về mức độ phức tạp, dự kiến về thời gian, nhân sự,… Trong
trường hợp xét thấy cơng việc kiểm tốn có thể gặp nhiều rủi ro, người khảo sát có thể đề
nghị khơng ký hợp đồng kiểm toán đối với khách hàng nhưng phải nêu rõ lý do trong báo
cáo khảo sát.
 Gửi thư báo giá, nhận hồi đáp và lập hợp đồng kiểm toán
Căn cứ vào báo cáo kết quả khảo sát, phòng kinh doanh sẽ soạn thảo thư báo giá và
gửi thư báo giá đến cho khách hàng. Nếu nhận được sự đồng ý của khách hàng, bộ phận
kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kiểm tốn.
 Ký hợp đồng và phân cơng thực hiện kiểm tốn
Trên cơ sở tìm hiểu thơng tin về khách hàng, công ty gửi thư thư báo giá. Nếu ASIA
DRAGON thỏa thuận được với khách hàng về phí kiểm tốn và các điều khoản khác thì
hợp đồng được ký kết.
Thơng thường hợp đồng kiểm tốn được lập thành hai bản và hai bên sẽ cùng ký tên
thỏa thuận. Ban giám đốc trực tiếp tổ chức, điều hành thực hiện hợp đồng kiểm tốn được
phân cơng và lập quyết định phân cơng theo ngun tắc: mỗi nhóm kiểm tốn phải có ít
nhất mợt KTV là KTV chính.
1.15.2. Lập kế hoạch kiểm tốn
Khái qt, thu thập thơng tin chung của khách hàng
KTV sẽ tìm thu thập, tởng hợp thơng tin doanh nghiệp về: loại hình doanh nghiệp,
ngành nghề hoạt đợng, trụ sở văn phòng và nhà máy, ban quản lý cơng ty, chế đợ kế tốn,
số lượng nhân viên trong cơng ty, tình hình góp vốn…
Thực hiện phân tích sơ bộ BCTC của khách hàng

Khi đã được cung cấp đầy đủ các thông tin cần thu thập, KTV tiến hành các thủ tục
phân tích sơ bợ trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của khách hàng.
Hiểu biết về những xu hướng, thay đổi quan trọng, bất thường của khách hàng từ đó tìm
ra ngun nhân của sự thay đởi đó.
Từ kết quả phân tích giúp KTV xác định được các vấn đề nghi vấn, những nghiệp
vụ khả nghi, từ đó có kế hoạch tập trung vào các nghiệp vụ trọng yếu, dễ xảy ra sai sót,
gian lận.

14


Kỹ thuật phân tích được sử dụng là các phép phân tích dọc, phân tích ngang. KTV
thực hiện so sánh số dư khoản mục năm nay so với năm trước, phân tích tình hình thay
đởi tỷ trọng qua các năm hoặc so với các đơn vị cùng ngành nghề để có thể đánh giá khái
qt tình hình của doanh nghiệp.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá mức rủi ro kiểm soát
Đây là giai đoạn quan trọng trong giai đoan lập kế hoạch kiểm toán, giúp KTV có
được sự hiểu biết đầy đủ hệ thống KSNB để thiết lập kế hoạch kiểm toán và xác định bản
chất thời gian và phạm vị của cuộc khảo sát cần thực hiện. Hệ thống KSNB bao gồm các
yếu tố: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, các thủ tục kiểm sốt và bợ phận kiểm
tốn nợi bợ. Khơng phải cơng ty nào cũng có hệ thống kiểm sốt nợi bợ hay hệ thống
kiểm sốt nợi bợ hữu hiệu nên kiểm toán viên phải chia ra hai trường hợp đánh giá hệ
thống kiểm sốt nợi bợ:
- Trường hợp 1: Cơng ty quá nhỏ không cần hệ thống KSNB hay hệ thống KSNB
được đánh giá là khơng hữu hiệu thì KTV thơng qua quản lý, kế tốn trưởng, xem xét hồ
sơ, tài liệu, tổ chức bộ máy của công ty. Chọn mẫu mợt quy trình xem hệ thống KSNB có
hiệu quả khơng.
- Trường hợp 2: Cơng ty có hệ thống KSNB được đánh giá hiệu quả thì KTV sẽ
kiểm tra tồn bộ hệ thống KSNB của doanh nghiệp khách hàng về tính hữu hiệu và hiệu
quả trên thực tế trao đởi với kế tốn trưởng của cơng ty. Cơng việc địi hỏi KTV lấy mẫu

kiểm tra.
Xác lập mức trọng yếu :
 Mức trọng yếu tổng thể kế hoạch kiểm toán:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch KTV cần tiến hành đánh giá mức đợ trọng yếu để
ước tính mức đợ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của c̣c
kiểm tốn và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC từ đó xác định số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập. Dựa trên sự hiểu biết của KTV đối với khách hàng, đánh
giá rủi ro kiểm toán và các yêu cầu báo cáo của BCTC. Việc xác định mức độ trọng yếu
rất phức tạp phải có tính xét đốn nghề nghiệp và tính chun mơn của KTV. Mức ước
lượng ban đầu về tính trọng yếu là lượng tối đa KTV tin rằng ở mức đó các BCTC có thể
bị sai nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC.
- Để xác định được mức trọng yếu kiểm toán viên dựa trên các thơng tin thu được
khi tìm hiểu khách hàng như môi trường kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh tại
đơn vị khách hàng, nhu cầu sử dụng thơng tin của các đối tượng.
- Để tính ra mức trọng yếu cần có các tỷ lệ thích hợp tương ứng với từng tiêu chí tài
chính được chọn là cơ sở. Tùy vào thực trạng của khách hàng, mục tiêu của người sử
dụng, theo các chính sách khách quan của ASIA DRAGON mức trọng yếu được thiết lập
dựa trên các căn cứ sau:
 Doanh thu bán hàng: được áp dụng khi đơn vị đi vào hoạt động lâu ổn định,
đánh giá tính hữu hiệu của hoạt đợng kinh doanh của doanh nghiệp.

15


 Lợi nhuận trước thuế: đây là chỉ tiêu được đông đảo mọi người sử dụng trong
BCTC, mục tiêu để kiểm toán viên lựa chọn.
 Tổng tài sản: mọi người quan tâm nhiều hơn về lượng tài sản của doanh nghiệp,
cho thấy quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Và chỉ số tài chính của doanh nghiệp để
biết doanh nghiệp này có hoạt đợng hiệu quả và sử dụng tốt các tài sản.
Cơ sở để lập mức trọng yếu được lựa chọn theo từng tỷ lệ tài chính như sau:

Chỉ tiêu tài chính
Tỷ lệ trích lập mức trọng yếu
Tởng tài sản
1% - 2%
Doanh thu
0,5% - 3%
Lợi nhuận trước thuế
5% - 10%
 Mức trọng yếu của từng khoản mục.
Việc xác định mức trọng yếu kế hoạch trong thử nghiệm chi tiết kiểm tốn viên
thiết lập chọn mẫu, thơng thường để xác định mức trọng yếu cho từng khoản mục được
xác định trong khoảng 50-90% của mức trọng yếu cho kế hoạch, điều này địi hỏi phải có
sự xét đốn của KTV.
 Ngưỡng sai sót khơng đáng kể
Là mức đợ mà KTV quyết định bỏ qua các sai sót nếu như sai sót đó khơng mang
tính trọng yếu kế hoạch, tiến hành kiểm tra đối chiếu tìm hiểu nguyên nhân vì sao gây ra
sự sai sót đó từ đó KTV đề nghị có bút tốn điều chỉnh thích hợp.
Trong chương trình kiểm tốn của ASIA DRAGON thì ngưỡng sai sót cho phép
khơng vượt quá 4% mức trọng yếu kế hoạch.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Trong khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV đánh giá rủi ro kiểm toán đối với từng
khoản mục trong BCTC. KTV thường quan tâm các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent Risk): Là mức rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng
rẽ hoặc tính gợp, mặc dù có hay khơng có hệ thống KSNB.
- Rủi ro kiểm soát (CR - Control Risk): Là khả năng xảy ra các sai phạm trọng yếu
do hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng không hoạt động hoặc hoạt động khơng hiệu
quả, do đó đã khơng phát hiện và ngăn chặn các sai phạm này. Công việc này chủ yếu là
để nhận diện các điểm yếu, điểm mạnh của hệ thống kiểm sốt nợi bợ, nhằm điều chỉnh
chương trình kiểm toán cho phù hợp.

- Rủi ro phát hiện (DR - Detection Risk): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gợp lại mà trong
q trình kiểm tốn, KTV khơng phát hiện được.
- Rủi ro kiểm toán (AR - Audit Risk):
AR = IR x CR x DR
DR = AR / (IR x CR)

16


Với mức rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được và các rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm
soát xác định KTV sẽ tính ra rủi ro phát hiện và dựa vào đó xác định số lượng bằng
chứng kiểm tốn cần thu thập.
1.15.3. Thực hiện kiểm tốn
Cơng việc kiểm tốn được thực hiện chủ yếu tại văn phịng của khách hàng theo
thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán nhằm tiến hành các thủ tục kiểm toán,
thu thập bằng chứng thích hợp, tin cậy và đầy đủ để đạt được mục tiêu mà chương trình
kiểm tốn đã đề ra.
Trước khi triển khai cơng việc, kiểm tốn viên chính có trách nhiệm soạn kế hoạch
kiểm tốn và gửi cho khách hàng để thông báo về ngày giờ cũng như các yêu cầu về tài
liệu cần cung cấp cho từng khoản mục kế toán, các văn bản pháp lý có liên quan đến niên
đợ đang thực hiện kiểm tốn.
Đây là giai đoạn tốn nhiều thời gian, công sức của kiểm tốn viên và là giai đoạn
chính của q trình kiểm tốn. Sau khi tìm hiểu về khách hàng, xác lập mức trọng yếu
và đánh giá rủi ro kiểm toán, KTV thực hiện các thử nghiệm kiểm soát bằng phương
pháp: kiểm tra chứng từ, thực hiện lại các thủ tục kiểm sốt, quan sát, phỏng vấn (đối với
khách hàng có thiết kế hệ thống kiểm sốt nợi bợ chính thức). Đồng thời, thực hiện các
thử nghiệm cơ bản với các nợi dung chính:
- So sánh số liệu năm trước và năm nay (tương đối và tuyệt đối).
- Đối chiếu số liệu năm trước với số liệu đã kiểm toán năm trước chiếu số liệu năm

nay với bảng cân đối phát sinh trước kiểm toán.
- Kết hợp thủ tục kiểm tra phân tích.
- Cập nhật các điều chỉnh kiểm tốn sau khi thống nhất với khách hàng, đối chiếu
với báo cáo tài chính sau điều chỉnh.
- Kiểm tra tính tốn số học.
- Soát xét các nghiệp vụ, số dư bất thường. Xác nhận số dư có hiện hữu.
- Kiểm tra tính trình bày trên Báo cáo tài chính.
- Sau khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản KTV đánh giá lại mức trọng yếu xem có
phù hợp hay khơng?
1.15.4 Kết thúc kiểm tốn và lập báo cáo tài chính
Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán, các KTV kết thúc kiểm tốn cho
phần hành của mình và hồn thiện giấy tờ làm việc. Sau đó, trưởng nhóm kiểm toán tiến
hành tập hợp lại và thực hiện kiểm tra, sốt xét các giấy tờ làm việc với mục đích:
- Đảm bảo các bằng chứng đã thu thập được có thể thỏa mãn những mục tiêu đã đề
ra.
- Đảm bảo các giấy tờ làm việc đã chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết để chứng
minh cho những ý kiến trên báo cáo kiểm toán sau này.
Sau khi thu thập bằng chứng và tởng hợp sai sót, KTV tập hợp các bút tốn điều
chỉnh lên bảng tởng hợp sai sót phát hiện và dự kiến chưa điều chỉnh, đưa ra ý kiến nhận
xét trên BCTC của khách hàng. Sau đó trao đổi với khách hàng về các sai lệch, bút toán
17


điều chỉnh, nhận xét, tư vấn cách hạch toán, cách lưu trữ chứng từ, những vấn đề cơng ty
có thể gặp phải trong tương lai, tư vấn thông tư quy định mới và những hướng đầu tư mới
cho công ty trong tương lai.
- KTV sẽ lập tồn bợ báo cáo kiểm toán bao gồm: các BCTC theo quy định (bảng
cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính) và báo cáo ban giám đốc và đưa ra ý kiến cuối cùng của mình về
báo cáo kiểm tốn đó.

- Chuyển hồ sơ kiểm tốn cho trưởng phịng nghiệp vụ kiểm tra. Sau khi kiểm tra,
trưởng phòng nghiệp vụ sẽ đề nghị kiểm tốn viên chính giải thích, bở sung hoặc sửa đởi
các nợi dung (nếu có) trong hồ sơ kiểm tốn trước khi trình hồ sơ kiểm tốn cho giám
đốc phê duyệt.
- Giám đốc phê duyệt tồn bợ dự thảo BCTC đã được kiểm tốn, thư giải trình và
chuyển cho phịng nghiệp vụ để hồn chỉnh. Các bản dự thảo đã được giám đốc duyệt sẽ
được gửi đến khách hàng để lấy ý kiến, trong trường hợp có nhiều vấn đề cần thảo luận
với khách hàng, phịng nghiệp vụ sắp xếp một cuộc họp với khách hàng để trình bày rõ
hơn các đề nghị điều chỉnh trong BCTC cũng như các vấn đề khác. Sau khi khách hàng
đồng ý với các dự thảo, các BCTC sẽ được in ấn và đóng thành tập theo số lượng thỏa
thuận trong hợp đồng và gửi đến khách hàng để ký tên trên BCTC.
- Sau khi nhận lại các BCTC đã được kiểm toán, KTV ký tên lên và chuyển cho
giám đốc xem xét và ký tên trên bảng tổng hợp kiểm tra và phê chuẩn báo cáo kiểm toán.
- Kiểm tốn viên chính phát hành BCTC đã được kiểm tốn, giao cho khách hàng
và đề nghị khách hàng ký vào biên bản giao nhận và gửi 1 bản về ASIA DRAGON để
lưu.

18


×