Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Tài liệu T_M T_T Ch__ng II docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.39 KB, 1 trang )

TÓM TẮT Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
Giai đoạn Hoàn cảnh lịch sử Đường lối CM Phong trào CM Hình thức Kết quả
1930 – 1935
Khủng hoảng kinh tế
1929-1933; Khủng bố
sau kn Yên Bái; ĐCS
ra đời
+ Luận cương chính trị 10/1930
+ Chương trình hành động của ĐCS
ĐD (6/1932)
+ ND ĐH I (3/1935)
=> Đề cao nhiệm vụ dân chủ (chống
phong kiến)
+ Cao trào CM 30-31
(Xôviết Nghệ - Tĩnh)
(diễn tập lần 1 cho TKN)
+ Đấu tranh khôi phục tổ
chức và phong trào
(1932-1935)
+ Biểu tình, bãi công,
khởi nghĩa giành
chính quyền bộ phận
+ Đấu tranh trong nhà
tù; bí mật;
+ Bài học kinh nghiệm gđ 30-
31 (vấn đề chính quyền, mối
quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc
– dân chủ)
+ Đưa CM ra khỏi thoái trào,
gây dựng lại tổ chức Đảng,
thu phục quần chúng


1936 – 1939
CN phát xít xuất hiện,
nguy cơ chiến tranh;
QTCS chỉ đạo thay đổi
nhiệm vụ đấu tranh
trước mắt (ĐH VII
7/35)
+ HN 2 (7/1936); 3 (3/37); 4 (9/37);
5 (3/38)…
=> Đấu tranh đòi quyền dân sinh
dân chủ; Nhận thức mới về mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc
và dân chủ (Chung quanh vấn đề
chiến sách mới của Đảng 10/36),
chủ trương có thể đưa nvụ dân tộc
lên hàng đầu tuỳ hoàn cảnh…
+ Phong trào dân chủ dân
sinh 36-39:
+ Đấu tranh công
khai: Biểu tình, bãi
công, bãi thị, bãi khoá,
đấu tranh trên báo chí,
nghị trường; tập hợp
quần chúng qua các tổ
chức chính trị - xã hội
+ Tăng cường uy tín của
Đảng; xây dựng lực lượng
chính trị của quần chúng
+ Bước trưởng thành mới của
Đảng về nhận thức và hoàn

thiện đường lối (mặt trận đoàn
kết dân tộc, vấn đề dân tộc –
giai cấp; kết hợp các hình thức
đấu tranh…)
1939 - 1945
Chiến tranh TG II (39-
45); Pháp thua Đức
(6/40); Nhật vào Đông
Dương (9/40)…
+ Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
bắt đầu từ HN 6 (11/39), hoàn thành
tại HN 8 (5/41): đưa nhiệm vụ dân
tộc lên hàng đầu; lập Việt Minh; xúc
tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
(xây dựng lực lượng vũ trang, căn
cứ địa; chuẩn bị lực lượng chính
trị…)
+ Xây dựng tổ chức cứu
quốc của Việt Minh
+ Phong trào do Việt
Minh phát động chuẩn bị
cho TKN…
+ Đấu tranh bí mật
+ Từng bước xây
dựng lực lượng vũ
trang nhân dân…
+ Hoàn thiện đường lối đấu
tranh giành chính quyền;
+ Bước đầu xây dựng lực
lượng vũ trang và căn cứ địa

+ Tổ chức lực lượng quần
chúng rộng rãi
=> Tích cực chuẩn bị sẵn sàng
cho TKN
3/45 – 8/45
Chiến tranh TG II kết
thúc, phe phát xít thua;
Nhật đảo chính Pháp
(9/3), lập chính phủ bù
nhìn
+ Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta (12/3): kẻ
thù là Nhật; phát động cao trào
kháng Nhật; dự kiến thời cơ CM…
+ Cao trào kháng Nhật
cứu nước:
+ Khởi nghĩa từng phần,
giành chính quyền bộ
phận
+ Đấu tranh vũ trang,
khởi nghĩa từng phần.
+ Phong trào quần
chúng (phá kho thóc
Nhật…)
+ Chuẩn bị mọi điều kiện về
đường lối chỉ đạo, phong trào
quần chúng và cách thức đấu
tranh cho TKN
8/45
Nhật đầu hàng quân

Đồng minh, chính phủ
Trần Trọng Kim rệu
rã, tình thế cách mạng
xuất hiện
+ HN toàn quốc của Đảng (13-15/8)
quyết định phát động TKN trước khi
quân Đồng minh vào ĐD, lập Uỷ
ban KN
+ Quốc dân ĐH (16/8) ủng hộ lệnh
TKN, thành lập UB GP Dân tộc VN
+ TKN diễn ra từ 14/8
đến 28/8, chính quyền về
tay nhân dân trong cả
nước: HN (19/8), Huế
(23/8), Sài Gòn (25/8)…
Bảo Đại thoái vị (30/8)
+ Biểu tình, tuần hành
thị uy của quần chúng
chuyển thành đấu
tranh vũ trang cướp
chính quyền
+ TKN giành chính quyền –
CM Tháng Tám thành công
trên cả nước nhanh chóng và ít
đổ máu, Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà ra đời (2/9).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×