Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty CP than Cao Sơn - TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.49 KB, 96 trang )

-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
Lời nói đầu
Trong 10 năm đổi mới, đất nớc ta đã có nhiều khới sắc, đạt đựợc mức tăng trởng
trên 7% năm và mới đây đã đợc Ngân hàng thế giới (WB) không xếp vào danh sách các
nớc chậm phát triển. Kinh tế đất nớc phát triển ở nhịp độ cao đã làm thay đổi một cách
nhanh tróng bộ mặt các cơ sở hạ tầng, các ngành công nghiệp của nớc nhà. Công cuộc
hiện đại hoá đất nớc của chúng ta đã có nhiều cơ sở để khẳng định là sẽ thành công nh
Đảng và Nhà nớc ta đã vạch ra nhầm tạo tiền đề cho sự phát triển đất nớc. Hiện đại hóa
đất nớc, trớc tiên phải hiện đại hoá nền công nghiệp vì công nghiệp giữ một vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế trí thức, hội nhập khu vực cũng nh thế giới để thành công trong
công cuộc đi tắt đón đầu, đa nớc ta trở thành một nớc công nghiệp vào năm 2020. Nh
V.I. Lê Nin nhà lãnh tụ thiện tài của thế giới đã nói Than là bánh mỳ của công
nghiệp, khai thác than là một ngành công nghiệp khai khoáng hất sức quan trọng và
nặng nhọc có độ rủi ro cao. Mặc dù vậy, từ khi thành lập, ngành than vần luôn là ngành
gơng mẫu, khai thác than phục vụ nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, nhu cầu sinh hoạt
của nhân dân và xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nớc. Sản lợng than
thơng phẩm năm 2002 cuả Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoán sản Việt Nam là 14
triệu tấn. Trong đó, Công ty CP Than Cao Sơn - TKV đóng góp 1 triệu tấn. Là một
Công ty than trẻ nhất trong các Công ty khai thác lộ thiên của TKV (thành lập
6.6.1974), Công ty CP Than Cao Sơn - TKV đã từng bớc phát triển vững chắc, đi đầu
trong công nghệ khai thác mới, đào tạo nhân lực vơn lên ngang bằng với các Công ty có
bề dầy truyền thống nh Công ty than Cọc Sáu, Công ty than Đèo Nai. Trong các năm
tiếp theo Công ty than Cao Sơn sẽ là đơn vị khai thác có sản lợng lớn nhất trong TKV
với công suất khai thác 2 triệu tấn/năm vào năm 2005 và có thể còn nâng lên tới 3 triệu
tấn năm trong những năm sau. Trong những năm gần đây, mức tăng trởng cuả Công ty
CP Than Cao Sơn - TKV từ 15 đến 30 %/năm. Tuy là một đơn vị sản xuất kinh doanh
theo cơ chế thị trờng lấy thu bù chi, ngoài việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, tạo thu
nhập bình quân 1.450.000 đồng /ngời-tháng cho ngời lao động, Công ty vẫn luôn lầm


đầy đủ các nghĩa vụ, chính sách với Đảng, Nhà nớc, địa phơng và ủng hộ hàng trăm
triệu đồng mỗi năm cho các quĩ từ thiện của trung ơng và địa phơng... Một điều đáng kể
nữa là Công ty còn phải lo cho 1.500 ngời lao động dôi d đủ công ăn, việc làm và có thu
nhập ổn định. Đây là một gánh năng lớn mà Công ty CP Than Cao Sơn - TKV phải giải
quyết. Để có đợc mức tăng trởng nêu trên và giải quyết cho gần 4.000 lao động có thu
nhập ổn định cao, Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp giảm giá thành sản xuất than,
đầu t thiết bị hiện đại phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty trên cơ sở phục hồi, sửa
chữa, tận dụng các thiết bị hiện có nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, đảm bảo an toàn, cải thiện điều kiện làm việc cho ngời lao động.
1
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
Để đạt đợc mục tiêu sản lợng 2 triệu tấn/ năm vào năm 2006 và 3 triệu tấn/ năm
trong các năm tiếp theo, ngoài việc đầu t đổi mới công nghệ, hạ giá thành sản phẩm
nâng cao chất lợng, hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
còn phải vợt qua nhiều thác thức, nắm lấy các cơ hội, triển vọng khác đang chờ ở phía
trớc đó là thị trờng đầu ra cho sản phẩm và tính cạnh tranh ngày càng gay gắt khi nớc ta
gia nhập các tổ chức thơng mại khu vực và thế giới nh AFTA và WTO.
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty
CP Than Cao Sơn - TKV, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hớng dẫn Nguyễn Duy
Lạc, các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế và quản trị doanh nghiệp Công ty, các các
bộ Công ty CP Than Cao Sơn - TKV, tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề
tài Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty CP than Cao
Sơn - TKV
Ch ơng I:
Tình hình chung và những điều kiện sản xuất chủ yếu của
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
Ch ơng II

Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Ch ơng III
Phân tích tình hình hoạt động của Công ty CP Than Cao Sơn -
TKV
Do phạm vi của đề còn nhiều mới lạ, các thông tin cập nhật cha đầy đủ, nên đồ
án không tránh khỏi những thiếu sót nhất định cả về nội dung lẫn hình thức trình bày,
Kính mong các thầy, cố chỉ giáo. Những chỉ dẫn quý báu của các thầy, cô sẽ là đờng h-
ớng giúp cho em có thêm kiến thức nâng cao nghiệp vụ, hiểu biết của bản thân phục vụ
cho sản xuất kinh doanh của Công ty đợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
Chơng I
Tình hình chung và những điều kiện sản xuất
chủ yếu của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
3
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
1.1. Tình hình chung
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV là một doanh nghiệp nhà nớc - doanh nghiệp
thành viên hạch toán độc lập thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
- đợc thành lập theo quyết định số: 2606 /QĐ - TCCB ngày 17 tháng 9 năm 1996 của Bộ
trởng Bộ Công nghiệp.
Công ty có trụ sở chính đặt tại Phờng Cẩm Sơn, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng
Ninh. Công ty đợc phép kinh doanh các ngành nghề:

- Khai thác, chế biến và tiêu thụ than;
- Xây dựng các công trình thuộc Công ty;
- Sửa chữa cơ khí;
- Vận tải;
- Sản xuất các mặt hàng bằng cao su;
- Sản xuất vật liệu xây dựng;
- Trồng rừng và khai thác gỗ;
- Chăn nuôi và nuôi trồng hải sản;
- San lấp mặt bằng;
- Quản lý và khai thác cảng lẻ;
- Kinh doanh khách sạn.
Sản phẩm chính của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV là than antraxít dùng để
xuất khẩu và tiêu thụ trong nớc. Các sản phẩm than bao gồm :
- Các loại than cục, cám 2, cám 3 có chất lợng tốt (độ tro từ 4 đến 15%) dùng để
xuất khẩu. Các chỉ tiêu, số lợng, chất lợng than bán là theo kế hoạch của Tập đoàn giao.
- Than cám 4a, cám 4b, cám 5a, cám 6, cám nguyên khai phục vụ cho các hộ
trọng điểm trong nớc nh xi măng, hoá chất, điện.... và các hộ lẻ.
Các loại sản phẩm than này đợc tiêu thụ theo 2 tuyến, bao gồm:
- Tuyến Cửa Ông (chủ yếu tiêu thụ than nguyên khai, cám 3, than cục xuất khẩu)
- Tuyến cảng Công ty (chủ yếu là phục vụ cho tiêu thụ nội địa nh bán cho các hộ
điện, đạm, giấy, xi măng và các hộp lẻ tiêu thụ than cám 6).
Ngoài ra, Công ty CP Than Cao Sơn - TKV còn có sản phẩm sửa chữa cơ khí (chủ
yếu là các sản phẩm phục hồi hoặc trung tu máy xúc, xe ôtô), xây dựng... Những sản
phẩm này thờng có giá trị doanh thu thấp. Doanh thu chủ yếu của Công ty là từ nguồn
bán than.
Theo Quyết định thành lập số: 2606 QQD/TCCB ngày 17/9/1996 của Bộ Công
nghiệp, Công ty có tổng mức vốn kinh doanh: 21.338.000.000 đồng. Trong đó, vốn cố
định: 18.927.000.000 đồng, vốn lu động: 1.750.000.000 đồng, vốn khác: 661.000.000
đồng.
1.2Điều kiện vật chất kỹ thuật

4
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV là một trong những Công ty khai thác than lộ
thiên lớn nhất của TKV với trữ lợng 70 triệu tấn. Vị trí của Công ty nằm trong vùng
Đông Bắc, có diện tích 12,5km
2
, nằm trong khoáng sản Khe Chàm thuộc tọa độ
X = 26.7430.0; Y = 2424429,5
- Phía bắc giáp với Công ty than Khe Chàm
- Phía nam giáp với Công ty CP than Đèo Nai - TKV
- Phía đông giáp Công ty CP than Cọc Sáu - TKV
- Phía tây giáp Công ty than Thống Nhất
- Diện tích khai trờng: 10 km
2
có đờng giao thông thuận tiện cho liên lạc và vận
chuyển tiêu thụ sản phẩm.
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV đợc thiết kế khai thác than theo phơng pháp lộ
thiên với dây chuyền sản xuất đợc cơ giới hoá đồng bộ. Nhiệm vụ chính của Công ty là
khai thác than theo dây chuyền: Thăm dò - Khoan nổ - Bốc xúc - Vận chuyển - Sàng
tuyển - Tiêu thụ. Theo thiết kế kỹ thuật ban đầu (năm 1971) thì mỏ có công suất là 2
triệu tấn than/năm. Năm 1980, Viện Ghiprosat (Liên xô cũ) thiết kế mở rộng nâng công
suất của mỏ lên tới 3 triệu tấn than/năm. Năm 1987, Viện quy hoạch kinh tế và thiết kế
than (nay là Công ty t vấn Xây dựng mỏ và Công nghiệp) lập thiết kế khai thác Công ty
CP Than Cao Sơn - TKV với công suất 1.700.000 tấn than/năm với hệ số bóc Ktb = 6,06
m
3
/tấn. Tuy nhiên, từ khi Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoán sản Việt Nam thành lập,

Tập đoàn đã điều chỉnh biên giới khai trờng của Công ty nhiều lần. Hiện nay, Công ty
CP Than Cao Sơn - TKV đang quản lý và tổ chức khai thác ở 3 khu vực Cao Sơn, Đông
Cao sơn và Khe Chàm III. Trong đó, trữ luợng:
- Khu Cao Sơn: 44.715.780 tấn
- Khu Đông Cao Sơn: 8.010.360 tấn
- Khu Khe chàm III : 1.500.000 tấn
- Tổng toàn Công ty : 54.326.140 tấn.
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên
- Địa hình
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV nằm trong vùng địa hình đồi núi phức tạp.
Phía Nam có đỉnh Cao Sơn với độ cao 436 m, đây là đỉnh cao nhất của vùng Hòn Gai -
Cẩm Phả. Địa hình của Cao Sơn thấp dần về phía Tây Bắc . Theo tiến trình khai thác thì
khai trờng Công ty không còn tồn tại địa hình tự nhiên mà luôn thay đổi.
- Khí hậu
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV nằm trong vùng chịu tác động của khí hậu
nhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt :
- Mùa ma từ tháng 4 tới tháng 10, vào mùa này nhiệt độ trung bình từ 27
0
C 430
0
C có thời điểm lên tới 35
0
C

440
0
C. Mùa này thờng có giông, bão kéo theo ma lớn. Lợng
5
-----------------------------------------------------------------------------------

SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
ma trung bình vào khoảng 2.240 mm, ma lớn và kéo dài nhiều ngày thờng gây khó khăn
cho việc khai thác xuống sâu, thoát nớc... gây tốn kém nhiều chi phí bơm nớc cỡng bức
và chi phí thuốc nổ chịu nớc... Mùa khô từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau. Nhiệt độ vào
mùa này từ 13
0
C 4 17
0
C có khi nhiệt độ xuống tới 3
0
C 4

5
0
C. Lợng ma vào mùa này
không đáng kể. Tuy nhiên, từ khoảng tháng 1 đến cuối tháng 3 có nhiều sơng mù và ma
phùn gây bất lợi cho cho công tác vận chuyển than, đất do đờng trơn, dính.
1.2.1.2 Cấu trúc địa tầng
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV có hai khu vực khai thác chính là khu Đông
Cao Sơn và khu Tây Cao Sơn. Khu Cao Sơn nằm trong địa tầng trầm tích Triat và trầm
tích Đệ tứ (Q). Trong khu Cao Sơn có khoảng 22 vỉa than, đánh số thứ tự từ V1 đến
V22. Trong đó V13, V14 có Tính phân chùm mạnh và tạo thành các chùm vỉa: 13-1,
13-2, 14 1, 14 2, 14 4, 14 5. Chiều dầy vỉa cụ thể thống kê trong bảng (I
1)
Bảng I - 1: Chiều dầy các vỉa than chính
Tên vỉa
Chiều dầy
min (m)

Chiều dầy
ma x (m)
Chiềudây
trung bình (m)
Ghi chú
12 0.19 6.29 1.31 Tơng đối ổn định
13 1 0.36 18.74 6.90 Tơng đối ổn định
13 2 0.75 6.22 2.67 Tơng đối ổn định
14 1 0.00 4.38 1.32 Không đối ổn định
14 2 0.77 11 4.19 Không đối ổn định
14 4 0.91 5.5 2.59 Tơng đối ổn định
14 - 5 1.07 26.24 10.52 Tơng đối ổn định
1.2.1.3 Thành phần hoá học của than
Than của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV mang các chỉ tiêu chính theo bảng kê
sau:
Bảng I-2: Các chỉ tiêu chất lợng than của các vỉa
Vỉa
Giá trị trung bình của các chỉ tiêu
Độ ẩm
W
Độ tro,
AK (%)
Chất bốc
VM(cal/l
)
Nhiệt
năng (cal/
kg)
Lu huỳnh
S (%)

Phốt pho
P(%)
Tỷ trọng,
d (T/m
3
)
6
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
14 - 5
14 - 4
14 - 2
13 - 1
0,35
0,41
0,34
0,54
9,38
9,20
8,08
10,24
6,54
7,20
7,12
7,41
8033
8012
8040

8126
0,3
0,3
0,4
0,3
0,0038
0,0040
0,0031
0,0032
1,43
1,45
1,44
1,45
Than của Công ty thuộc loại than antraxít. Tổng trữ lợng của hai trùm vỉa 13 - 14
trên 54 triệu tấn.
1.2.1.5 Điều kiện địa chất thuỷ văn
- Về nớc bề mặt: Cao Sơn có địa hình đồi núi đỉnh cao nhất ở phía Nam, khu vực
nghiên cứu cao 437 m thoải dần về phía Bắc đến suối Khe Chàm (tất cả các dòng chảy
của nớc mặt đều có hớng đổ từ phía Nam về phía Bắc, nơi có suối Khe Chàm). Mùa ma
nớc từ trên sờn núi Cao Sơn đổ xuống tạo thành những dòng nớc lớn, lu lợng nớc đến
20.500 l/s thờng gây ngập lụt. Về mùa khô chỉ có các mạch nớc nhỏ, lu lợng không
đáng kể.
- Về nớc ngầm: đặc điểm cấu trúc địa chất của khu Cao Sơn có nhiều nếp lõm
lớn. Hơn nữa, các đá trên vách vỉa lại chiếm phần nhiều là cuội kết và sạn kết, dẫn đến
tầng chứa nớc dày mà lớp cách nớc là sét kết trụ vỉa. Nớc ngầm đợc phân bố và lu thông
trong toàn bộ địa tầng, có tính áp lực cục bộ do địa hình bị phân cách mạng nhất là khi
khai thác, nguồn nớc chứa trở nên nghèo nớc. Do cấu tạo địa hình và địa chất một số lỗ
khoan khi thăm dò phát hiện ra có nớc áp lực, tầng sâu phân bố của tầng nớc có áp lực
từ cao hơn mặt đất 12,65m và sâu hơn mặt đất 22m. Nớc ngầm chứa trong trầm tích đệ
tứ ít có ảnh hởng đến quá trình khai thác.

Bảng I - 3: Tính chất cơ lý đất đá vùng Cao Sơn
Chỉ tiêu Đơn vị Cuội, sạn kết Cát kết Bột Kết
Cờng độ Kháng nén
Cờng độ Kháng kéo
Góc nội ma sát
Lực dính kết
Trọng lợng thể tích
kg/cm
3
kg/cm
3
độ
kg/cm
3
kg/cm
3
1300
86
32
470
2,52
1300
119
31
462
2,52
800
132
35
490

2,67
Bảng I - 4: Bảng phân cấp đá dùng cho công tác xúc bốc bằng máy của Công ty
Cấp đất đá Đặc tính đất đá
Thể trọng, (tấn/
m
3)
Hệ số
nở rời
7

Cảng Công ty
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
I Than đất đá mềm xúc trực tiếp đợc, có độ
kiên cố trung bình từ 143
1,242 (thang
tính toán 1,6)
1,15
II Đất đá có độ kiên cố trung bình nh cuội
kết, cát kết hạt từ trung bình phải bắn mìn
2,142,5 (2,3) 1,35
III Đất đá kiên cố nh cội kết alêrolit màu đen
hạt mịn, độ rắn 9414
2,643 (2,6) 1,45

1.2.2. Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV gồm hai dây chuyền
sản xuất chính là dây chuyền bóc đất đá và dây chuyền khai thác than. Do khối lợng bốc

xúc và vận chuyển lớn nên đòi hỏi thiết bị công nghệ phải có công suất lớn, chuyên
dùng cho khai thác. Sơ đồ quy trình công nghệ đợc thể hiện nh sau:
Khoan
Nổ mìn
Bốc xúc
Đất Vận chuyển Than Sàng tuyển
Bãi thải Máng ga đi Cửa Ông
+Công nghệ khoan. Máy khoan xoay cầu CbIII có đờng kính mũi khoan 250mm đợc
dùng để khoan các lỗ khoan theo hộ chiếu. Tuỳ theo chiều cao tầng dùng cho từng loại
máy xúc, các lỗ khoan có chiều dài khác nhau. Nếu tầng có chiều cao 15 m (dùng cho
xúc EKG 4,6) thì chiều dài lỗ khoan là 17 m. Còn tầng có chiều cao 17 m (dùng cho
8
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
máy xúc 8 II) thì chiều dài lỗ khoan là 19 m. Khoảng cách giữa các lỗ khoan từ 6 đến 9
m theo độ cứng đất đá và cấu tạo địa chất từng khu vực.
+Nổ mìn: Thuốc nổ ANFOR thờng và chịu nớc là loại thuốc đợc dùng chủ yếu để phá
đá trong Công ty. Khai thác than không dùng đến thuốc nổ.
+Vận chuyển đất : Đất đá nổ mìn đợc các máy xúc EKG có dung tích gầu 4,6 m
3
đến
8 m
3
xúc lên các xe CAT, HD, Benlaz có trọng tải từ 30 đến 58 tấn chở ra ngoài các bãi
thải.
+Vận chuyển than: Than sẵn sàng đợc các máy xúc EKG 4,6 m
3
, máy xúc thuỷ lực

gầu ngợc PC, CAT xúc lên các xe Benlaz loại 30 tấn hoặc các xe trung xa có trọng tải từ
10 đến 15 tấn trở về các cụm sàng để sàng tuyển và chế biến và đem đị tiêu thụ.
Nhìn chung, khai thác của Công ty đảm bảo thuận lợi cho việc khai thác, thu hồi
tối đa trữ lợng than và thuận lợi cho vận tải than trong khai trờng.
Sơ đồ mở vỉa bằng hào bám vách vỉa khai thác từ vách qua trụ nh sau:
Trụ vỉa
Vách vỉa
H: Chiều sâu hào (7,5m)
B: chiều rộng đáy hào (25m)
: góc nghiêng sờn hào (65
0
ữ70
0
)
Mở vỉa bằng hào bám vách là phơng pháp tiên tiến góp phần làm tăng phẩm chất
than và giảm tỷ lệ đất đá lẫn trong than.
Khai trờng của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV đợc chia thành hai khu vực
chính gồm Đông Cao Sơn và Cao Sơn
Khu Đông Cao Sơn đợc chia thành Phân khu Nam và Phân khu Bắc. ở những khu
này hiện đang đợc khai thác ở mức sâu: + 10 m so với mặt nớc biển.
Khu Cao Sơn đợc phân chia thành 3 phân khu, gồm: Khu trung tâm Tây Cao Sơn,
phân khu Tây Nam Cao Sơn, khu Khe chàm III. ở những khu này đang đợc khai thác ở
mức sâu: - 5 m so với mực nớc biển.
1.2.3. Trang bị kỹ thuật
Dây chuyền sản xuất của Công ty gồm các trang thiết bị hầu hết là của Liên Xô
(cũ). Những năm gần đây, các thiết bị hiện đại của Nhật, Mỹ, Thụy Điển, Hàn Quốc..
đang đợc đầu t dần nhằm thay thế những thiết bị lạc hậu.
H
Vỉa
than

B

9
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
Bảng I-5: Bảng thống kê lợng máy móc thiết bị
TT Tên thiết bị Mã hiệu Số lợng Hoạt động Hỏng
A Máy khai thác
1 Máy khoan 14
Máy khoan xoay cầu
CBW
13 13
Máy khoan TAMROCK 01 01
2 Máy xúc 21
Máy xúc 4.6 m3 EKG 4.6 08 06 02
Máy xúc 8 m3 EKG 8 II 07 06 01
Máy xúc 5 A EKG 5 A 2 2
Máy xúc thuỷ lực PC 750 - 6 01
01
Máy xúc lật VOLVO 02 02
Máy xúc CAT 365 B 2 01 01
3 Xe gạt 23
Xe gạt D85 A D85 18 13 13
Xe gạt D155 D 155 2 2
Xe gạt T 130 T 130 5 5
Xe gạt TO 10 A TO 10A 1 1
Xe gạt DZ DZ98 2 2
B Phơng tiện vận tải

1 Xe đại xa 103
Benlaz 27 tấn 7522+7526 73 70 03
Benlaz 40 tấn 548A 24 20 04
Benlaz55 tấn 755513 01 01
Xe cat 55 tấn 773 E 04 04
Xe HD 55 Tấn 464 - 5 03 03
2 Xe trung xa 85 75 10
3 Xe con 11 11
D Thiết bị chuyên dùng
1 Hệ thống băng tải 01 01
2 Hệ thống máng ga 01 01
3 Hệ thống cấp nớc 01 01
Tuy một số máy móc thiết bị do thời gian sử dụng lâu, số lần trung đại tu nhiều,
song Công ty vẫn tận dụng, phục hồi, sửa chữa lại để phục vụ cho sản xuất.
Một số máy mới đợc đầu t có công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại năng suất cao
hơn hao phí vật liệu ít, khả năng hoạt động tốt. Nhng khi xảy ra tình trạng h hỏng số
thiết bị này thờng phải nằm chờ vì phụ tùng thay thế dự phòng không đáp ứng đợc kịp
thời, gây khó khăn cho công tác sửa chữa, ảnh hởng đến năng suất thiết bị, tính nhịp
10
-----------------------------------------------------------------------------------
SV: Vũ Thị Thanh Lớp: Kê toán. 48B Cẩm Phả
Đồ án phân tích kinh tế Doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học Mỏ Địa chất
--------------------------------------------------------------------------------------
nhàng của sản xuất. Mắc dù vậy, các máy móc thiết bị hiện đại này vẫn giữ vai trò vị trí
quan trọng trong dây chuyền sản xuất.
1.3. Các điều kiện kinh tế xã hội của sản xuất
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV là đơn vị sản xuất kinh doanh với sản phẩm
chính là than. Toàn bộ dây chuyền công nghệ phục vụ cho việc sản xuất và tiêu thụ than
của Công ty có trình độ tập trung hoá cao nên đòi hỏi có sự chuyên môn hoá trong sản
xuất. Trong những năm gần đây, Công ty đã tổ chức tập trung hoá, chuyên môn hoá cao

nên năng suất lao động đợc nâng lên đem lại sản lợng cao.
Trong sản xuất kinh doanh Công ty thực hiện liên kết hợp tác với các Công ty lân
cận nh:
Liên kết vận chuyển than đến Công ty tuyển than Cửa Ông để sàng tuyển tiêu
thụ.
Liên kết với Công ty CP Vận tải và đa đón thợ mỏ để sửa chữa, trung đại tu các
phơng tiện vận tải và đa đón cán bộ công nhân đi làm.
Liên kết với Công ty Công nghiệp ôtô, Nhà máy cơ khí Uông bí thuộc Công ty
than Uông Bí, Công ty Cơ khí Thái Nguyên ... trong việc trung đại tu các phơng tiện vận
tải.
Liên kết với Công ty cơ khí trung tâm Cẩm phả trong việc trung đại tu các máy
khai thác của Công ty .
1.3.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động
1.3.1.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp.
Theo quyết định số: 77 TKV/ MCS - TCĐT ngày 6/1/1997, bộ máy quản lý của
Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng và t tởng điều hành là tăng cờng các
mối quan hệ nhằm giải quyết công việc nhanh chóng (sơ đồ 1). Theo cơ cấu này bên
cạnh đờng trực tuyến còn có các bộ phận tham mu, vì thế mỗi bộ phận phải đảm nhận
một chức năng độc lập. Do đó, mỗi đối tợng lao động đều phải chịu sự quản lý của
nhiều cấp trên. Hiện nay tổ chức quản lý của Công ty đợc tổ chức theo ba cấp:
+ Cấp Công ty.
+ Cấp công trờng, phân xởng.
+ Cấp tổ sản xuất
Công tác quản lý đợc thực hiện thông qua các phòng chức năng, trong đó có một
trung tâm chỉ huy sản xuất điều hành sản xuất trực tiếp đến các công trờng phân xởng.
Mọi công tác sản xuất - vận chuyển - tiêu thụ đợc trung tâm điều hành trên cơ sở cân
đối những việc làm trớc làm sau. Từ đó, các công trờng bố trí thiết bị, lao động theo
nhiệm vụ sản xuất.
11
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất


SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
24
Giám đốc
PGĐ
sản xuất
PGĐ
Kỹ thuật
PGĐ cơ
điện vận
tải
Văn phòng
Giám đốc .
Kế toán
trởng
Tổ chức
đào tạo.
Vận tải Kế toán
tài chính
Thanh tra
Kiểm toán
LĐTL
Kỹ thuật
khai thác
Kế hoạch
& GTSP
Địa chất
trắc địa
XDCB
Cơ điện.

KCS
Vật t
An toàn
P. ĐKSX
Khai thác 1, 2, 3, 4
PX vận tải 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8
Máng ga
Công trường mìn
Trạm mạng
CT cơ giới cầu đư
ờng
Phân xưởng cấp
nước
Phân xưởng cảng
Phân xưởng cơ
điện
Phân xưởng ô tô
Y tế
Phòng bảo vệ
Phân xưởng chế
biến
M.trường & XD
dựng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Bộ máy quản lý của Công ty đợc từng bớc tiêu chuẩn hoá theo thời gian,
theo kế hoạch kế cận và trẻ hoá. Mặt khác, Công ty thờng xuyên cử các cán bộ
công nhân đi học các lớp chuyên môn nghiệp vụ, đại học chuyên nghành góp phần

tăng cờng cho sản xuất trong Công ty. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban nh
sau:
+ Phòng ĐKSX giúp Giám đốc điều hành xe, máy, thiết bị, và các đơn vị
sản xuất hàng ngày theo kế hoạch tháng, quí, năm.
+ Phòng KCS tham mu giúp Giám đốc quản lý chất lợng than, chịu trách
nhiệm kiểm soát toàn bộ chất lợng than bán ra ngoài thị trờng và các phơng án pha
trộn than.
+ Phòng Kỹ thuật An toàn tham mu, giúp Giám đốc giám sát công tác kỹ
thuật an toàn, bảo hộ lao động.
+ Phòng Kỹ thuật khai thác tham mu giúp Giám đốc lập kế hoạch kỹ
thuật sản xuất, lập bản đồ kế hoạch khai thác tháng, quí, năm, các phơng án phòng
chống ma bão và công tác môi trờng.
+ Phòng Trắc địa - địa chất giúp Giám đốc trong công việc quản lý trữ l-
ợng than, vỉa than, ranh giới Công ty, đo đạc các khối lợng sản phẩm
+ Phòng Cơ điện phụ trách toàn bộ các thiết bị khai thác khoan, xúc, cần
cẩu trạm điện, hệ thống đờng dây cấp điện... phụ trách công tác phát triển tin học,
mạng nội bộ trong Công ty và Tập đoàn.
+ Phòng Kỹ thuật Vận tải Phụ trách toàn bộ các loại xe ô tô và xe gạt
+ Phòng Đầu t và Xây dựng cơ bản chuyên tổ chức các hội nghị đấu
thầu, lập kế hoạch và tổ chức mua sắm thiết bị mới, xây dựng cơ bản, các công
trình xây dựng.
+ Phòng Kế toán tài chính tham mu và giúp Giám đốc quản lý tài chính
trong Công ty.
+ Phòng kế hoạch và giá thành sản phẩm tham mu giúp Giám đốc trong
công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quí, năm của Công ty và phụ
trách công tác tiêu thụ sản phẩm than. Quản lý khoán chi phí trong Công ty, theo
dõi toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh diễn ra hàng ngày.
+ Phòng Lao động tiền lơng tham mu và giúp Giám đốc công tác quản lý
tiền lơng, các chế độ chính sách của ngời lao động.
+ Văn phòng Công ty Tham mu giúp Giám đốc trong lĩnh vực đối nội, đối

ngoại, quản lý công tác văn th lu trữ, công tác thi đua khen thởng, công tác thể
thao văn hoá trong Công ty nhằm không ngừng nâng cao đời sống văn hoá tinh
thần cho ngời lao động.
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
25
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

+ Phòng tổ chức đào tạo tham mu giúp Giám đốc công tác tổ chức cán bộ
bố trí đơn vị sản xuất một cách klhoa học và phụ trách công tác đào tạo cán bộ,
công nhân kỹ thuật...
+ Phòng Thanh tra kiểm toán tham mu giúp Giám đốc thanh kiểm tra các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, xử lý các đơn th khiếu nại tố cáo và
làm công tác kiểm toán nội bộ.
+ Phòng Bảo vệ quân sự tham mu giúp Giám đốc trong lĩnh vực bảo vệ tải
sản, an ninh trật tự, ranh giới Công ty và phụ trách công tác quân sự, phòng cháy,
chữa cháy...
+ Phòng y tế tham mu giúp Giám đốc quản lý, khám chữa bệnh cho công
nhân viên chức của Công ty.
1.3.1.2 Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất trong Công ty CP Than Cao
Sơn - TKV
Địa bàn sản xuất của Công ty trải rộng, nơi điều hành sản xuất cách xa với
khai trờng, các công trờng lại cách xa nhau nên tình hình quản lý điều hành sản
xuất và bảo vệ an ninh gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, bộ máy tổ chức của Công ty đ-
ợc chia làm hai khu vực chủ yếu: Trên công trờng và tại văn phòng Công ty.
- Khu văn phòng Công ty bao gồm các phòng ban chức năng chỉ đạo phục
vụ sản xuất, một mặt quan hệ kinh tế với tất cả các bạn hàng và các đơn vị có quan
hệ ngoại giao nhằm đáp ứng phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh nói chung.
- Trên công trờng: Phòng ĐKSX và một số phòng ban nằm tại công trờng
để điều hành sản xuất trực tiếp hàng ngày.
Dới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất (công trờng phân xởng). Sơ đồ 2

Hình I-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất (công trờng phân xởng).
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
26
Quản đốc
PQĐ kỹ thuật
3 PQĐ đi ca
Tổ sửa chữa lao động
tạp vụ
Tổ xe máy
Ngành cụm
Nhân viên kinh tế
Thủ kho
Nhà ăn
Tạp vụ
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Sơ đồ I-2 thể hiện sự tập trung hoá đến tận đội sản xuất và khu vực sản xuất
nhằm tận dụng hết năng lực, kinh nghiệm và khả năng lao động của ngời công
nhân.
1.3.13. Chế độ làm việc của công trờng phân xởng.
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV thực hiện theo chế độ quy định của nhà n-
ớc tuần 48 giờ, 3 ca/ngày, 8 giờ/ca. Làm việc theo hình thức đảo ca nghịch - khối
công trờng phân xởng làm việc theo chế độ làm việc liên tục đảo ca nghịch 1tuần/
1lần. Với chế độ làm việc này phù hợp với tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
nhng đôi khi cũng ảnh hởng đến chế độ công tác Công ty
I.4. Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch
I.4.1 Xây dựng kế hoạch.
Khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, các phòng ban kỹ
thuật căn cứ vào chỉ tiêu hớng dẫn của Tập đoàn và nhu cầu tiêu thụ của thị trờng
qua các hợp đồng đã ký kết; căn cứ vào kết quả thực hiện của Công ty trong năm

qua, các chỉ tiêu pháp lệnh, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác; căn cứ vào các mức
kinh tế kỹ thuật của Tập đoàn, ngành, báo cáo trữ lợng tài nguyên khai thác, các
khu vực khai thác và các giải pháp, bản đồ khai thác... và khả năng đáp ứng của
Công ty để lên kế hoạch sản xuất sau đó trình Giám đốc Công ty ký duyệt. Sau khi
đợc đợc duyệt chính thức kế hoạch kỹ thuật, Phòng kế hoạch, Lao động tiền lơng,
Kế toán tài chính... của Công ty căn cứ vào đó để cân đối kế hoạch, tài chính, tiền
lơng, lao động, vật t, an toàn bảo hộ lao động Các kế hoạch sản xuất này đ ợc báo
cáo để Tập đoàn duyệt. Thời gian lập kế hoạch thờng lập vào cuối năm. Trớc khi
nhận đợc hớng dẫn của Tập đoàn, Công ty CP Than Cao Sơn - TKV lập kế hoạch
dự thảo, kế hoạch sản xuất chính thức đợc lập vào năm sau. Thờng kế hoạch đợc
lập vào các quý I, IV vì các quí này điều kiện thời tiết thuận lợi cho khai thác và
tiêu thụ. Hai quí còn lại thấp vì nằm trong mùa ma. Kế hoạch tháng thờng đợc lập
vào các ngày 20 của tháng trớc trên cơ sở kế hoạch quý và tình hình tiêu thụ trong
tháng.
I.4.2. Tình hình thực hiện kế hoạch.
Kế hoạch sản xuất của bất kỳ Công ty nào cũng chỉ có tính chất định hớng và phải
đợc điều chỉnh theo tình hình thực tế của thị trờng, điều kiện sản xuất của doanh
nghiệp do tác động ngoại cảnh... .Công ty CP Than Cao Sơn TKV cũng nằm
trong qui luật đó và không tránh khỏi sự tăng, giảm sản lợng sản xuất, tiêu thụ
theo tháng quí, năm. Đôi khi vì nhu cầu thực tế của khách hàng mà đột xuất Công
ty phải cung ứng. Do vậy, kế hoạch lập ra thờng khác với thực tế vì vậy cần điều
chỉnh kế hoạch nhanh chóng thích ứng với nhu cầu thị trờng.
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
27
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Phơng hớng xây dựng dựng kế hoạch của Công ty trong năm qua là nâng
cao sản lợng và chất lợng sản phẩm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trờng, giảm
giá thành sản phẩm tăng thu nhập cho ngời lao động. Đối với việc tiêu thụ, ngoài
những hợp đồng có tính chất ổn định, Công ty luôn tìm kiếm thị trờng, khách hàng

mới để hợp tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.4.3 Tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm 3.781 ngời. Trong đó, nữ :
1.209 ngời, đảng viên: 717 ngời, trình độ đại học cao đẳng kinh tế, kỹ thuật
236 ngời, trung hoc kinh tế kỹ thuật 223 ngời .
Trình độ cán bộ công nhân khá đồng đều đáp ứng nhu cầu công việc để
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đội ngũ cán bộ quản lý
hầu hết đã đợc đào tạo cơ bản và thờng xuyên đợc đào tạo lại, hoặc bồi dỡng nâng
cao nghiệp vụ, đảm bảo khả năng tiếp thu và thích ứng với khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới sử dụng các thiết bị tiên tiến, hiện đại trên thế giới.
Thu nhập của ngời lao động đã từng bớc đợc nâng cao đảm bảo mức lơng
ổn định cho CBCNV. Ngoài lơng chính thức Công ty còn tổ chức trả thởng cho
cán bộ công nhân viên có thành tích xuất sắc trong quá trình sản xuất qua các
tháng, quý. Công ty còn tổ chức bữa ăn giữa ca cho công nhân với mức 11.000
đồng trong đó thực hiện ăn 6.000 đồng/ngời/bữa còn 5.000 đồng cộng vào lơng.
Từ đó, Công ty đã khuyến khích họ phấn đấu hơn nữa để góp phần tăng năng suất
lao động tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kết luận ch ơng I
Qua khảo sát về tình hình và điều kiện sản xuất của Công ty CP Than Cao
Sơn - TKV năm 2006, những thuận lợi và khó khăn của Công ty đợc rút ra nh sau:
Thuận lợi:
Khai trờng Công ty tập trung, giao thông vận tải thuận lợi cho cả về đờng
bộ và đờng thuỷ tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm, giảm chi phí bán
hàng. Công ty có một đội ngũ giàu kinh nghiệm, lành nghề, có khả năng sáng tạo
và nhiệt tình trong công việc. Công nghệ của Công ty phù hợp với điều kiện địa
chất tự nhiên. Các mặt quản lý của Công ty chặt chẽ, nhng vẫn đảm bảo tính linh
hoạt, phù hợp với qui định, pháp luật của Nhà nớc. Bên cạnh đó, Công ty còn đợc
sự quan tâm của Tập đoàn than về chế độ u đãi tín dụng ... tăng cờng bóc đất xây
dựng cơ bản nhằm mở than sẵn sàng, chuẩn bị nguồn than cho các năm tới đây.
Công ty luôn nhận đợc sự giúp đỡ của chính quyền địa phơng và các Công ty lân

cận.
Khó khăn:
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
28
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Tài nguyên không thuận lợi do nằm trong cấu trúc địa chất phức tạp, hệ số
kiên cố của đất đá cao (F trung bình: 11), khai trờng ngày càng xuống sâu, cung
độ vận chuyển ngày càng lớn lên làm cho chi phí sản xuất ngày càng tăng. Trong
khi đó, nhiệm vụ quan trọng của Công ty là hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất
lợng sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời, Công ty còn phải lo cho
1.500 lao động dôi d có đủ việc làm và thu nhập ổn định. Thêm nữa, cơ chế quản
lý cứng về tiêu thụ của TKV khiến cho Công ty không chủ động đợc việc tận dụng
các vỉa than có độ tro thấp để chế biến các loại than có chất lợng, giá bán cao nh
than cám 2, số cám 3 (loại than có giá cao) thờng không bán đợc đủ theo kế hoạch
vì Công ty tuyển than Cửa Ông không kéo đủ kế hoạch TKV giao do không có
khách hàng mua loại than này. Vì vậy, chất luợng than thơng phẩm của Công ty
cha cao.
Nhìn chunng trong những năm gần đây, tuy gặp nhiều khó khăn, nhng Công
ty CP Than Cao Sơn - TKV vẫn hoàn thành mục tiêu kế hoạch đợc giao, sản xuất
có lãi và không ngừng nâng cao, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Để
đánh giá một cách đầy đủ chính xác và tìm ra phơng hớng giải quyết những khó
khăn còn tồn tại, những vấn đề đó sẽ đợc kiểm chứng qua phân tích các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV năm 2006.
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
29
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Chơng 2
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty CP than Cao Sơn - TKV
2.1- Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Than
Cao Sơn - TKV năm 2006.
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
30
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là nghiên
cứu một cách toàn diện, có căn cứ khoa học tình hình SXKD của DN nhằm rút ra
những kết luận tổng quát về các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh, tìm ra
những nguyên nhân đem lại kết quả, chỉ ra những u, nhợc điểm và đa ra những
giải pháp khắc phục tồn tại, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
hiệu quả và phát triển bền vững.
Qua bảng 2-1 cho thấy năm 2006 Công ty CP Than Cao Sơn - TKV sản xuất
đợc 2.502.625 tấn than nguyên khai, vợt 0,11% kế hoạch năm, tăng 38,8 % so với
năm 2005 tơng đơng với 699.625 tấn. Đây là mức tăng trởng lớn. Song, nếu xét về
chiến lợc lâu dài thì sản lợng than nguyên khai tăng nhanh đồng nghĩa với tuổi
đời của mỏ ngắn lại. Nguồn tài nguyên không tái tạo lại đợc này cần phải đợc
khai thác với mức tăng hợp lý, thậm chí không cần tăng mà chủ yếu là phải chế
biến tăng sản lợng than có giá trị thơng phẩm cao từ cùng một khối lợng than
nguyên khai để có đợc doanh thu tăng, lợi nhuận lớn.
Hệ só bóc đất đá là 10 có nghĩa là bốc xúc và vận chuyển đi 10 m
3


đất đá
mới lấy đợc 1 tấn than. Với hệ số bóc 10 này cộng với hệ số kiên cố đát đá f từ
11 đến 13, Cao Sơn là mỏ khó khăn nhất trong các mỏ lộ thiện của Tập đoàn
công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. Mặc dù vậy, năm 2006, Công ty CP
Than Cao Sơn - TKV vẫn bóc đất cao hơn năm 2005 là 5.952.964 m

3
vợt ké hoạch
11.964 m
3
. Lợng đất bóc và than sản xuất đều tăng so với kế hoạch với tỷ lệ tơng
xứng nhau là 0,11% và 0,05% để cân đối hệ số bóc thực hiện đạt bằng kế hoạch
Than tiêu thụ năm 2006 tăng so với kế hoạch 0.97%, tăng 36,22% so với
năm 2005. Trong tổng số 2.473.845 tấn than tiêu thụ năm 2006, sản lợng than
nguyên khai bán Cửa Ông chiếm tới 1.878.757 tấn bằng 75 %. Trong lợng than
bán cho Tuyển than Cửa ông thì than nguyên khai là 1.751.421, chiếm tới hơn 93
%. Điều này có nghĩa là kết cấu chủng loại than tiêu thụ của Cao Sơn cha hợp lý.
Lợng than giá trị thơng phẩm thấp ( than nguyên khai ) đợc bán quá nhiều, còn
than sạch ( cám 1, 2, 3 và than cục) thì quả ít, chiếm 7 %. Nếu Cao Sơn không
cần tăng than tiêu thụ mà chỉ tăng lợng than sạch lên tới trên 10 % thì năm 2006,
doanh thu của Cao Sơn cũng tăng lên hàng chục tỷ đồng.
Doanh thu năm 2006 của Cao Sơn tăng 43,30% so với năm 2005. Doanh
thu tăng chủ yếu nhờ hai nhân tố: giá than bán tăng, lợng than tiêu thụ tăng. So
với kế hoạch năm 2006, doanh thu thực hiện tăng 1,53% chủ yếu là nhờ Tập
đoang Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam điều chỉnh giá bán than nội bộ
.
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
31
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

Việc hạ giá thành sản phẩm của Công ty có bớc tiến tốt. Giá thành bình
quân một tấn than năm 2006 có cao hơn năm 2005 là 48.369 đ/tấn song giá thành
sản phâm tăng này là do giá dầu, thuốc nổ, lốp xe, sắt thép... tăng trên 20 %. Tỷ
lệ tăng giá thành sản phẩm của Cao Sơn vẫn thấp hơn so với tỷ lệ tăng giá của các
nguyên, nhiên vật liệu đầu vào có nghĩa là Cao Sơn đang làm tốt công tác quản trị
giá thành sản phẩm

SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
32
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất

SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chủ yếu năm 2006 Công ty CP Than Cao Sơn - TKV.
Bảng 2-1
STT Chỉ tiêu ĐVT TH 2005
Năm 2006
So sánh thực hiện 2006 với
TH 2005 KH 2006
KH TH

%

%
1 Than sản xuất Tấn 1,803,000 2,500,000 2,502,625 699,625 138.80 2,625 100.11
2 Đất đá bóc m
3
18,059,000 24,000,000 24,011,964 5,952,964 132.96 11,964 100.05
3 Hệ số bóc m
3
/tấn 10.01 10 9,59 -0.42 95.80 -0.41 95.90
4 Than tiêu thụ Tấn 1,816,222 2,450,000 2,473,846 657,845 136.22 23,846 100.97
5 Tổng doanh thu Trđ 635,209 896,582 941,796 306,587 148.27 45,214 105.04
a Doanh thu than Trđ 626,645
889,19
7 911.129 284.484 145.40 21932 102.46
b Doanh thu khác Trđ 8,564 7,385 30,666 22.102 358.00 23.281 415.20
6 Giá thành 1 tấn than đ/tấn 358,286 406,655 48,369 113.50

7 Tổng số lao động Ngời 3,783 3,750 3,804 21 100.55 54 101.44

Trong đó: CNV SXCN Ngời 3,471 3,402 3,456 -15 99.56 54 101.59
8 Tổng quỹ lơng Trđ 120,966 141,871 169,372 48,46 140.01 27,501 119.38
9 Tiền lơng bình quân
đ/ng
tháng 2,664,684 3,152,688 3,690,042 1,025,358 138.47 537,354 117.04
10 NSLĐ bình quân 1 CNV

a NSLĐ bằng hiện vật T/ng- năm 476.61 666.67 657.89 181.28 138.03 -8.78 98.68
b NSLĐ bằng giá trị
Trđ/ng-
năm 167.85 239.08 239.29 71.44 142.56 0.21 100.08
11 LN trớc thuế Trđ 27,964 21,371 30,547 2,583 109.24 9,176 142.94

LN hoạt động SXKD Trđ 23,496 21,371 26,477 2,981 112.68 5,106 123.89
12 LN sau thuế Trđ 20,134 22,083 1,949 109.68
13 Nộp ngân sách nhà nớc Trđ 22,652 18,536 31,789 9,137 140.33 13,253 171.49
33
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất
Tình hình sử dụng lao động và tiền lơng của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
năm 2006 cũng có hiệu quả cao. Số lợng công nhân năm 2006 nhiều hơn thực hiện
năm 2005 và kế hoạch 2006 là 54 ngời. Lực lợng lao động tăng nhẹ (1,5%), nhng tổng
qũi lơng lại tăng mạnh, so với thực hiện 2005 là 40,01% và vợt kế hoạch 2006 là
19,38% làm cho tiền lơng bình quân năm 2006 tăng so với 2005 là 38,47%, kế hoạch
2006 là 17,04%. Tiền lơng bình quân đã tạo điều kiện cho ngời lao động cải thiện
cuộc sống, tái sản xuất sức lao động, yêu nghề và gắn bó hơn với Công ty, đó là cơ sở
cho việc nâng cao năng suất lao động. Tốc độ tăng tiền lơng bình quân năm 2006 so
với năm 2005 là 38,48%. Con số này là ớc mơ của ngời lao động, song nó vẫn nhỏ
hơn tốc độ tăng năng suất lao động bằng giá trị và hiện vật là 42,56% (năm 2006 so

với năm 2005) Điều này có nghĩa là Cao Sơn đã tích cực sử dụng lao động quá khứ
(đầu t thiết bị hiện đại) để tăng năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, tăng
thu nhập cho ngời lao động trên cở sở đảm bảo giảm giá thành sản phẩm và đem lại
hiệu qủa lao động cao.
Việc tăng sản lợng than tiêu thụ năm 2006 so với năm 2005 cùng với các nhân
tố khác nh: Giá bán than bình quân tăng, tình hình sử dụng lao động và tổng qũi lơng
có hiệu quả, năng suất lao động tăng... Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế năm 2006 của
Công ty tăng so với năm 2005 là 9,24% và 9,68%.
Năm 2006, bên cạnh sự nỗ lực xây dựng Công ty phát triển vững mạnh, hộ trợ
địa phơng và các quỹ xa hội trên tỷ đồng, Công ty CP Than Cao Sơn - TKV còn làm
tròn nghĩa vụ với nhà nớc, đóng góp cho ngân sách nhà nớc 31.789 triệu đồng, tăng
40,33% so với năm 2005.
Qua phân tích đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty CP Than Cao Sơn - TKV năm 2006, ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV hết sức tốt, tài chính lành mạnh, tạo ra một
bớc phát triến mạnh.
Để kiểm chứng cho những nhận định tổng quát trên, ta lần lợt khảo sát các mặt
sau, nh tình hình sử dụng tài sản cố định, trình độ tận dụng năng lực sản xuất hay tình
hình tài chính của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV
2.2 - Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản xuất
Tiêu thụ là vấn đề quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc phân
tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho phép đánh giá một cách toàn diện mọi
mặt của hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp, mối quan hệ cung cầu của doanh
nghiệp với thị trờng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc đặt ra nh thế nào. Từ đó,
các kết luận về qui mô sản xuất và tiêu thụ, tính nhịp nhàng, cân đối và sự phù hợp
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
28
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất
với thực tế sản xuất đợc rút ra. Dự vào các kết luật đó, phơng hớng chiến lợc tiêu thụ
sản phẩm, sản xuất đợc xác định. Nghĩa là có thị trờng mới có kế hoạch sản xuất,

doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển.
2.2.1 - Phân tích tình hình sản xuất sản phẩm
2.2.1.1 - Phân tích sản lợng sản xuất bằng chỉ tiêu giá trị
Để đánh giá chung kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP Than
Cao Sơn - TKV năm 2006 xem xét các chỉ tiêu giá trị trong bảng (2-2).
Các chỉ tiêu giá trị năm 2006 Công ty CP Than Cao Sơn - TKV.
Bảng 2-2
STT Chỉ tiêu TH 2005 TH 2006
So sánh

%
I Tổng doanh thu 635,209 941,795 306,586 148.26
1 Doanh thu than 626,645 911,129 284,484 145.39
2 Doanh thu khác 8,564 30,666 22,102 358.08
II Doanh thu thuần 635,209 941,795 306,586 148.26
III Giá trị gia tăng 208,473 266,933 58,460 128.04
1 Khấu hao TSCĐ 50,601 67,014 16,413 132.43
2 Tiền lơng 120,966 169,372 48,406 140.01
3
BHXH, BHYT,
KPCĐ 8,943 12,812 3,869 143.26
4 Thuế 7,829 8,464 635 108.11
5 Lợi nhuận sau thuế 20,134 22,083 1,949 109.68
Từ bảng (2-2) cho thấy: Tổng doanh thu năm 2006 đã tăng 48,26% so với năm
2005, trong đó doanh thu than tăng mạnh 284.484 triệu đồng, tăng 45,39%, ngợc lại
doanh thu khác lại tăng 22.102 tr đồng. Nh vậy nhờ đẩy mạnh sản xuất nâng cao sản
lợng tiêu thụ mà doanh thu năm 2006 của Công ty đã tăng cao so với năm 2005. Tuy
vậy, lợi nhuân của Công ty CP Than Cao Sơn TKV còn tăng hàng chục tỷ đồng nếu
lợng than cám 2, cám 3 bán tăng và giảm lợng than nguyên khai.
Mặc dù các chỉ tiêu cấu tạo thành giá thành sản phẩm nh: Khấu hao tài sản cố

định, tiền lơng, bảo hiểm, thuế năm 2006 của Công ty đều tăng so với năm 2005,
song lợi nhuận của Công ty vẫn tăng so với năm 2005 đáng kể, Điều này cho thấy
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
29
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Than Cao Sơn - TKV năm 2006 có
hiệu quả cao.
2.2.1.2 - Phân tích khối lợng sản phẩm sản xuất theo đơn vị và khu vực khai thác
Công ty CP Than Cao Sơn - TKV có hai đơn vị khai thác, trong đó có 2 khu
khai thác chính là: Khu Trung tâm Cao Sơn và Đông Cao Sơn. Sự đóng góp sản lợng
khai thác của hai đơn vị cũng nh của các khu vực khai thác có sự khác nhau, vì vậy
việc phân tích khối lợng sản phẩm sản xuất theo các khu vực cho phép xác định nhiệm
vụ sản xuất của mỗi khu vực sao cho phù hợp với tiềm năng sản xuất của khu vực đó.
Sản lợng than do các khu vực khai thác năm 2006 đợc thể hiện ở bảng (2-3).
Khối luợng sản phẩm sản xuất theo đơn vị và khu vực khai thác năm 2006.
Bảng 2-3
STT
Đơn vị và khu
vực khai thác
ĐVT
KH 2006 TH 2006 So sánh
Sản lợng
Kết
cấu Sản lợng
Kết
cấu

%
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1

Cao sơn


Than khai thác Tấn 1.600.000 66,66 1.601.559 66,66 1.559 100,01
Than khai thác
lại Tấn 100.000 100 100.260 100 100 100,26

Đất bóc m
3
15.500.00
0 64,58
15.510.23
5 64,59 10.235 100,02

Hệ số bóc m
3
/Tấn 9,69 9,68 -1 100
II Đông Cao Sơn


Than khai
thác Tấn
800.000 33,34 800.806 33,34 806 100,01

Đất bóc m
3
8.500.000 35,42 8.501.729 35,41 1.729 100,02

Hệ số bóc
m

3
/Tấ
n
10,63 10,62 100,00
Toàn Công ty

Than khai thác Tấn
2.400.000 100,00 2.402.365 100,00 2.365 100,01
Than khai thác lại Tấn
100.000 100,00 100.260 100,00 260 100,26
Đất bóc m
3
24.000.000 100,00 24.011.964 100,00 11.964 100,05
Hệ số bóc
m
3
/Tấ
n
10,00 10.00 11000
Qua bảng số liệu cho thấy: Sản lợng than khai thác năm 2006 của Công ty CP
Than Cao Sơn - TKV chủ yếu là do đơn vị Cao Sơn đóng góp 1.601.559 tấn trong tổng
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
30
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Mỏ Địa chất
số than do Công ty khai thác là 2.402.365 tấn, sản lợng đó chiếm 66.66% sản lợng
toàn Công ty, còn lại 800.806 tấn là do đơn vị Đông Cao Sơn khai thác ( chiếm tỷ
trọng 33.34%).
Qua bảng (2-3) cho thấy hệ số bóc của khu Tây Cao Sơn gần bằng với tỉ lệ so
với kế hoạch, đó là do khu vực này đã tập trung vào bóc đất để chuẩn bị cho khai thác
than của kỳ than khai thác đã tăng 0,01% so với kế hoạch.

Đối với Đông Cao Sơn, sản lợng khai thác của khu vực này chiếm 33,34% sản
lợng của toàn Công ty năm 2006, khu vực đều hoàn thành vợt mức kế hoạch đặt ra ,
tăng 0,01 so với kế hoạch.
Nhìn chung năm 2006 Công ty CP Than Cao Sơn - TKV đã hoàn thành kế hoạch
sản xuất đặt ra, thành quả này là do sự đóng góp vợt mức kế hoạch của cả hai khu vực
khai thác.
2.2.1.3 Phân tích khối lợng sản phẩm sản xuất theo nguồn sản lợng
Sản lợng khai thác của Công ty năm 2006 đợc khai thác chủ yếu từ nguồn khai
thác lộ thiên. Ngoài ra Công ty còn tận thu than lộ vỉa để tiết kiệm tài nguyên.
Khối lợng sản phẩm sản xuất theo nguồn.
Bảng 2-4
STT
Nguồn sản
lợng
Năm
2005
Năm 2006
So sánh TH 2005 với
TH 2005 KH 2006
KH TH

%

%
1 Than lộ thiên
1.803.557 2.400.000 2.402.365 598.808 133.20 2.365
100,09
2 Than tận thu
100.187 100.000 100.260 73 100.07 260
100,26

Than toàn Công ty
1.903.744 2.500.000 2.502.625 598.881 131.46 2.625
100,11
Từ bảng (2-4) cho thấy: Sản lợng than khai thác lộ thiên chiếm khối lợng lớn
hơn nhiều so với lợng than khai thác từ nguồn than tận thu lộ vỉa. Nguồn than lộ vỉa
mà Công ty thu đợc chỉ là sự kết hợp với khai thác than lộ thiên trong quá trình sản
xuất nhằm tiết kiệm tài nguyên vốn không tái tạo của đất nớc.
2.2.1.4 Phân tích chất lợng sản phẩm
Do than ngày càng đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nên khách hàng
khi mua than yêu cầu về chất lợng và chủng loại rất đa dạng, mặt khác trong cơ chế
thị trờng để sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả thì việc nâng cao chất lợng
sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng, nó không những giúp doanh nghiệp tăng sản l-
ợng tiêu thụ của doanh nghiệp ở trong nớc mà còn góp phần nâng cao khả năng cạnh
SV: Trần Thị Thúy Loan Lớp: Kế toán. Tại chức K47 - Cẩm Phả
31

×