Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

M4. Quy trình chẩn đoán 04 communication diag slide m4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.96 KB, 24 trang )

M4. Quy trình chẩn đốn

1. Key Knowledge for Network Diagnosis


Hở mạch giữa đường dây mạch chính và điện trở đầu cuối
(xe khơng có CGW)

2

Điện trở đầu cuối được đo tại giắc
khoang động cơ

Điện trở đầu cuối

Ω

Ω

được đo tại giắc DLC3

MPC

DLC

High

Cluster

PCM
Low



Điện trở

A

đầu cuối
(120 Ω)

E

E

D

S

P

AT

C

B

C

 Đo giá trị điện trở đầu cuối ở trạng thái hở mạch

B


Điện trở

C

đầu cuối
(120 Ω)

 Đo giá trị điện trở đầu cuối ở trạng thái hở mạch và rút giắc Cluster hoặc PCM

Giá trị điện trở

Rút giắc PCM

Rút giắc Cluster

Vị trí hở mạch

Vị trí hở mạch

MPC

DLC

A

120 Ω

120 Ω

B


120 Ω

C

120 Ω

MPC

DLC

MPC

DLC

A

120 Ω

120 Ω





120 Ω

B




120 Ω

120   Ω



120 Ω

C





120 Ω

120 Ω


Hở mạch giữa đường dây mạch chính và điện trở đầu cuối
(Xe có Central Gateway)

3

Đo lường giá trị

Đo lường giá trị

điện trở đầu cuối


điện trở đầu cuối

Ω

Ω

Connector 1

Connector 2

High

Gateway

PC
M

Low

Điện trở

A

đầu cuối (120 Ω)

ESC

E


FA

/

P

T

ABS

B

C

B

C

Điện trở
đầu cuối
(120 Ω)

 Đo giá trị điện trở đầu cuối ở trạng thái hở mạch

 Đo giá trị điện trở đầu cuối ở trạng thái hở mạch sau khi rút giắc Gateway hoặc PCM

Đo lường điện trở

Tháo giắc PCM


Tháo giắc Gateway

Vị trí hở mạch

Vị trí hở mạch

Connector 1

Connector 2

A

120 Ω

120 Ω

B

120 Ω

C

120 Ω

Connector 1

Connector 2

Connector 1


Connector 2

A

120 Ω

120 Ω





120 Ω

B



120 Ω

120 Ω



120 Ω

C






120 Ω

120 Ω


Hở mạch đường dây mạch chính và chẩn đốn mạng giao tiếp
(với xe khơng có Central Gateway)

4

Open
MPC

DLC

High

Cluster

PCM
Low
Connector 1

-

Giao tiếp được với ECM/TCM & A/B/C
Mất giao tiếp với Cluster & controller – D
Time Out DTCs có liên quan đến Cluster & Controller D sẽ được phát

hiện

Connector 4

Controller D

Giao tiếp thông qua MPC

Controller C



Connector 3

Controller B

(120 Ω)

Controller A

Terminating resistance

Connector 2



Terminating resistance
(120 Ω)

Giao tiếp qua cổng DLC


-

Giao tiếp được với Cluster & D controller
Mất giao tiếp ECM/TCM & controllers A/B/C
Time Out DTCs có liên quan đến ECM/TCM & controllers A/B/C sẽ được
phát hiện


1.

Nếu hở mạch ở Connector 3, hộp ECM/TCM và Controller A/B/C có thể giao tiếp thơng qua cổng MPC. Lúc này lỗi Time
Out DTCs liên quan đến Cluster và Controller D sẽ bị phát hiện

2. Nếu hở mạch Connector 3, giao tiếp thơng qua DLC có thể kết nối với cluster and controller D, và lỗi Time Out DTCs liên
quan đến ECM/TCM & controllers A/B/C sẽ được phát hiện.

3. Hiển thị lỗi BUS OFF hoặc Time Out chỉ ra rằng giao tiếp hiện tại với hộp ECU với GDS là bình thường. Ngược lại,
“Communication Fail message” chỉ ra rằng GDS ko thể giao tiếp được với hộp ECU.

4. Hiển thị DTC History khi dung GDS được tạo ra bởi bất kỳ hộp ECU nào nghĩa là giao tiếp hiện tại với hộp ECU đó là bình
thường.


Hở mạch đường dây mạch chính và chẩn đốn mạng giao tiếp
(với xe có Central Gateway)

5

☞ Khơng giao tiếp được thông qua DLC và MPC

-

☞ Giao tiếp được thông qua DLC và MPC

DTCs liên quan đến Gateway, cluster, and controllers D/E/F/G/H được ghi

-

DTCs liên quan đến ECM, TCM, và controllers A/B/C được ghi nhận.

nhận.

Open

High

PCM
Low

Connector 3

Connector 4

Terminating resistance
P-CAN (120 Ω)

Terminating resistance

Gateway


Controller D

Controller C

Controller B

P-CAN (120 Ω)

Connector 2

Controller A

Terminating resistance

Connector 1

C-CAN (120 Ω)
High

Connector 8
Controller H

D-CAN (60 Ω)

High

Controller G

Terminating resistance


MPC
☞ Giao tiếp được thông qua DLC và MPC

-

DTCs liên quan đến ECM, TCM, và controllers A/B/C được ghi nhận.

Low

Connector 7
Controller F

C-CAN (120 Ω)

Connector 6

Controller E

Terminating resistance

Connector 5

DLC

Cluster

Low


Sử dụng GDS quét lỗi khi đường mạch chính bị ngắt kết nối

6

* Hệ thống với giao tiếp bị lỗi

`



Trong chẩn đoán, quan trọng là xác định được hệ thống nào giao tiếp được và hệ thống nào không giao tiếp được


Ngắn mạch với mát ở mạch nhánh và chẩn đoán mạng giao tiếp
(xe khơng có Central Gateway)

7

MPC

DLC
TH tháo giắc Connector 2

High

Cluster

PC
M

Low


Connector 1

Connector 3

☞ Communication through MPC is active

Short to ground

Connector 4

Controller C

Controller B

(120 Ω)

Controller A

Terminating resistance

Connector 2

☞ No communication

Giả thiết lần lượt tháo các giắc #1,2,3,4 dự đoán các triệu chứng

Terminating resistance
(120 Ω)



Ngắn mạch trên mạch nhánh và chẩn đoán mạng giao tiếp
(xe có Central Gateway-1)

Bị đứt kết nối giắc #2

Terminating resistance (60 Ω)

DLC

D-CAN
D-CAN

MPC

8

High

Low

Connector 1

Connector 3

Short to ground

Connector 4
Controller C

Controller B


(120 Ω)

Controller A

Terminating resistance

Connector 2

Gateway

P-CAN

PCM

Terminating resistance
(120 Ω)

☞ No Communication

☞ No communication

Giả thiết lần lượt tháo các giắc #1,2,3,4 dự đoán các triệu chứng


Ngắn mạch trên mạch nhánh và chẩn đoán mạng giao tiếp
(xe có Central Gateway-2)

Tháo giắc kết nối #3


Terminating resistance (60 Ω)

DLC

D-CAN
D-CAN

MPC

9

High

Low

Connector 1

Connector 3

Connector 4
Controller C

Controller B

(120 Ω)

Controller A

Terminating resistance


Connector 2

Gateway

P-CAN

PCM

Short to ground

Terminating resistance
(120 Ω)

☞ No communication



Communications through DLC and MPC are active


Hở mạch trên mạch nhánh và quy trình chẩn đốn
(xe khơng có Central Gateway)

10

MPC

DLC

High


Cluster

PC
M

Low

Open

Connector 3

Controller D

Hở mạch hệ trên mạch nhánh

Controller C

Hạng mục

Connector 2

Controller B

(120 Ω)

Controller A

Terminating resistance


Connector 1

Terminating resistance
(120 Ω)

Triệu chứng

Chẩn đoán

Chỉ bộ điều khiển bị lỗi được cách ly với mạng CAN

Kiểm tra lỗi hệ thống dây điện

Không giao tiếp với tất cả các hộp kết nối với mạng
CAN

Hở mạch trên

Không giao tiếp với tất cả các hộp kết nối với mạng

mạch chính

CAN

Kiểm tra xung CAN (CASE-II)

Kiểm tra xung CAN (CASE-II)


Hở mạch trên mạch nhánh và quy trình chẩn đốn

(xe có Central Gateway)

High

PC
Low

Open

Hạng mục

Hở mạch hệ trên mạch nhánh

Connector 3
Controller D

(120 Ω)

Controller C

Controller A

resistance

Connector 2
Controller B

Terminating

Connector 1


Gateway

M

Terminating
resistance
(120 Ω)

Triệu chứng

Chẩn đoán

Chỉ bộ điều khiển bị lỗi được cách ly với mạng CAN

Kiểm tra lỗi hệ thống dây điện

Không giao tiếp với tất cả các hộp kết nối với mạng
CAN

Hở mạch trên

Không giao tiếp với tất cả các hộp kết nối với mạng

mạch chính

CAN

Kiểm tra xung CAN (CASE-II)


Kiểm tra xung CAN (CASE-II)

Terminating resistance (60 Ω)

DLC

D-CAN
D-CAN

MPC

11


M4. Nghiên cứu quy trình chẩn đốn

2. Quy trình chẩn đốn
Trường hợp -I: Hở đường mạch chính


Quy trình chẩn đốn CASE-I (khơng có Central Gateway)





① Đo điện trở đầu cuối




② Kiểm tra cấu trúc của mạng điều khiển C-CAN






③ Tháo
Tháo giắc
giắc PCM
PCM và
và kiểm
kiểm tra
tra sự
sự thay
thay đổi
đổi giá
giá trị
trị điện
điện trở
trở

DLC: 120 Ω
MPC: 120 Ω

Khoanh vùng dây điện dựa trên vị trí để đo lường giá trị điện trở mạch chính

Hở mạch ở Vùng A → Khơng có sự thay đổi giá trị điện trở
Hở mạch Vùng B → Giá trị điện trở không xác định ( ∞) đo tại MPC
Hở mạch Vùng C → Giá trị điện trở không xác định ( vô cùng) đo tại MPC và DLC


Vùng B

Ω
DLC
DLC

Controller E

MPC
MPC

120 Ω (CASE-II if 60 Ω is measured)

Controller D

Vùng A

Ω

Controller C

Controller B

Controller A

ECM disconnected

13


Vùng C

Cluster
(120 Ω)


Quy trình chẩn đốn CASE-I (khơng có Central Gateway)




nd
nd tìm kiếm vị trí hở mạch tại mỗi

④ Thực
Thực hiện
hiện bước
bước 2
2
tìm kiếm vị trí hở mạch tại mỗi
vùng
vùng

14

Nếu giao tiếp còn hữu dụng → kiểm tra xem hộp ECU nào có thể giao tiếp được với GDS
Nếu khơng thể giao tiếp với GDS → xác định vị trí hở mạch thơng qua phương pháp đo
lường điện trở mạch chính

Open

High

High

M

B

Low

Low

Infinite

120 Ω

(120 Ω)



Một số lưu ý để xác định vị trí hở mạch khi không giao tiếp được với GDS

-

Đo giá trị điện trở mạch chính trực tiếp tại mạch CAN (H/L) thay vì đo tại DLC.
Nếu điện trở là 120 Ohm được đơ tại vùng khi tháo giắc trung gian, thì vùng đó là ở trạng thái bình thường.
Đường dây chính của vùng mà không đo xác định giá trị điện trở -> sẽ có mạch điện bị hở mạch.

Controller E


Controller D

Controller C

Controller B

Controller A

Terminating resistance

Cluster

A

EC

Terminating resistance
(120 Ω)


Quy trình chẩn đốn CASE-I (với xe Central Gateway)

điện trở



② Kiểm tra sơ đồ của các ECU trên mạng CAN.






Select
Select connectors
connectors 1
1 and
and 2
2 on
on the
the

Connector 2 on the same CAN line: 120 Ω

CAN
CAN line
line that
that are
are easily
easily accessible.
accessible.

Phân chia mạch điện thành những vùng để đo kiểm giá trị điện trở ( A-B-C)

Hở mạch vùng A → Khơng có sự thay đổi giá trị điện trở
Hở mạch vùng B → Giá trị điện trở không xác định khi tháo “connector 1”
Hở mạch vùng C → Giá trị điện trở không xác định khi tháo cả hai connector.

Vùng B

Controller E


Controller D

Vùng A

Connector 1 on the same CAN line: 120 Ω

Controller C

Controller B

Controller A

ECM disconnected

Connector 1


③ Tháo
Tháo giắc
giắc PCM
PCM và
và đo
đo lường
lường sự
sự thay
thay đổi
đổi giá
giá trị
trị điện

điện trở
trở

120 Ω (CASE-II if 60 Ω is measured)

Connector 2





① Đo giá trị

15

Vùng C

Gateway
(120 Ω)


Quy trình chẩn đốn CASE-I (với xe có Central Gateway)





④ Tìm
Tìm kiếm
kiếm hở

hở mạch
mạch tại
tại mỗi
mỗi vùng
vùng

16

Nếu giao tiếp hữu dụng → Kiểm tra hộp ECU nào có thể giao tiếp với GDS
Nếu không thể giao tiếp → Xác định vị trí hở mạch bằng phương pháp đo điện trở

Open
High

High

M

B

Low

Low

Infinite

120 Ω
Controller E

Controller D


Controller C

Controller B

Controller A

Terminating resistance
(120 Ω)



Terminating resistance
(120 Ω)

Lưu ý để tìm được vị trí hở mạch trong TH ko giao tiếp được với GDS

-

Gateway

A

EC

Đo giá trị điện trở trực tiếp trên CAN thay vì đo lại DLC.
Nếu điện trở 120 Ω có thể đo tại một vùng khi tháo một giắc mạch chính ⇒ vùng đang kiểm tra là bình thường.
Đường mạch chính nằm trong vùng mà giá trị điện trở khơng xác định là nơi có mạch điện bị hở.



M4. Nghiên cứu quy trình chẩn đốn
3. Quy trình chẩn đoán – CASE-II:
Ngắn mạch nhánh/ lỗi hộp ECU/ Hở mạch nhánh


Quy trình chẩn đốn CASE-II (với xe Central Gateway)

18

① Đo giá trị điện trở

60 Ω or 0 Ω ( đường dây chính khơng bị hở mạch )



Chỉ một hộp ECU không thể giao tiếp được với GDS (open circuit/voltage/ground/connector problem).

② Chẩn đốn giao tiếp
(Fault Code Search)

• Kiểm tra lỗi dây điện kết nối ECU


Giao tiếp với tất các hộp ECU
(open or short circuit)

DLC

Controller E


Controller D

MPC

Controller C



Controller B

(120 Ω)

Controller A

ECM

Open/short

Cluster
(120 Ω)

Hở mạch nhánh có thể mơ phỏng đơn giản bằng cách loại bỏ ECU ra khỏi mạng CAN bus (see controller D), hoặc ảnh hưởng toàn bộ mạng CAN do
tạo ra nhiễu.


Quy trình chẩn đốn CASE-II (xe khơng có Central Gateway)

③ Đo lường xung VMI CAN

19




Đo xung CAN tại MPC và DLC.



Tự tạo hở mạch chính C-CAN → cơ lập mạng lưới

④ Kiểm tra lược đồ kết nối các ECU trong mạng CCAN

( tạo hở mạch giữa DLC và MPC)
⑤ Cô lập, phân vùng đường mạch chính



Kiểm tra sự thay đổi của xung CAN



Vùng với xung CAN bình thường được xem là GOOD.


Xung CAN bình thường được tạo ra chỉ khi nào có một điện trở nằm trong vùng kiểm tra.

Tháo giắc trung gian

DLC

Controller E


Controller D

MPC

Faulty controller

Controller B

(120 Ω)

Controller A

ECM

Cluster
(120 Ω)

MPC

Xung CAN bình thường

DLC

Xung CAN bất thường


Quy trình chẩn đốn CASE-II (khơng có Central Gateway)

20


⑥ Thực hiện tìm kiếm vị trí hở /ngắn mạch trong vùng mà xung CAN bất
thường
thường



Kết nối với mạch điện sơ cấp
(tách cách giắc kết nối).

⑦ Tách cơ lập mạch chính thêm một lần nữa




Tạo ra mạch điện hở gồm 2 vùng.
Nếu xung CAN bình thường, tạo ra vùng mạch hở khách, bỏ qua vùng đo kiểm hiện tại.

⑧ Kiểm tra vùng hở/ngắn mạch

Joint connector

Joint connector

Connector

Cluster

ECM


Controller E

Controller D

Controller C

Controller B

Controller A

(120 Ω)

Ω
MPC

DLC

(120 Ω)


Quy trình chẩn đốn CASE-II (khơng có Central Gateway)

21

① Đo lường giá trị điện trở

60 Ω or 0 Ω (Mạch chính khơng bị hở mạch)

đầu cuối




Chỉ có một hộp ECU có thể kết nối được với GDS

(open circuit/voltage/ground/connector problem).

② Chẩn đốn mạng giao tiếp
(Fault Code Search)

• Kiểm tra lỗi dây điện kết nối các ECU
Không giao tiếp được với tất cả các hộp ECU

Hở / ngắn mạch nhánh

Controller E

Controller D

Controller C



Controller B

(120 Ω)

Controller A

ECM


Connector 1

(Hở hoặc ngắn mạch)

Connector 2



Gateway
(120 Ω)

Một mạch nhánh bị hở/ ngắn mạch ( controller D) có thể bị lỗi và cách ly ra khỏi hệ thống mạng CAN hoặc ảnh hưởng đến toàn bộ hệ
thống mạch CAN bằng cách tạo ra xung nhiễu


Quy trình chẩn đốn CASE-II (với xe có Central Gateway)



③ Đo lường sự thay đổi

22

Đo lường tại giắc 1 và giắc 2

xung CAN (H/L)

Chọn
Chọn giắc
giắc 1

1 và
và 2
2 thuận
thuận tiện
tiện cho
cho việc
việc thao
thao tác
tác
đo
đo kiểm
kiểm

④ Kiểm tra sơ đồ kết nối mạng CAN



Tự tạo mạch hở ở giữa đường dây mạch chính C-CAN → nhằm cơ lập mạch giao tiếp.
(Tháo giắc 1 và giắc 2)

⑤ Cô lập tách đường mach chính của CAN



Kiểm tra sự thay đổi của xung CAN



Vùng với hình dạng xung bình thường được xem là GOOD.



Sóng bình thường có thể tạo ra chỉ khi có một điện trở nằm trong mạch.

Connector 2

Controller E

Controller D

Faulty controller

Controller B

(120 Ω)

Controller A

ECM

Connector 1

Manually disconnected

Gateway
(120 Ω)

Connector 1

Xung bình thường


Connector 2

Xung bất thường


Quy trình chẩn đốn CASE-II (với xe có Central Gateway)

23


⑥ Thực
Thực hiện
hiện tìm
tìm kiếm
kiếm mạch
mạch điện
điện hở
hở // ngắn
ngắn mạch
mạch trong
trong vùng
vùng có
có xung
xung CAN
CAN bất
bất
thường
thường






⑦ Cơ lập mạng CAN

Connect the primary open circuit (the manually disconnect connector).
Create an open circuit within the 2

nd

zone.

If normal waveforms is shown, create another open circuit in the zone past the current
location.

⑧ Kiểm tra vùng hở / ngắn mạch

Joint connector

Connector 2

Controller E

Controller D

Controller C

Controller B

Controller A


(120 Ω)

Connector 1

Connector

Gateway

ECM

Joint connector

(120 Ω)



×