TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ
MINH
Khoa Chăn ni – Thú y
BÀI BÁO CÁO
Môn:
BẢO QUẢN và CHẾ BIẾN SÚC SẢN
Chủ đề:
Các yếu tố ảnh hưởng đến
thành phần
dinh dưỡng của sữa
GVHD: Lê Thanh Hiền
Danh sách nhóm 2
STT
Họ và tên
Lớp
MSSV
18112198
1.
Trần Thị Thanh Thảo
DH18TY
2.
Nguyễn Ngọc Anh
DH18TA
3.
Nguyễn Thị Diễm Hương
DH18TA
Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần
dinh dưỡng của sữa
Di truyền
Giai đoạn, chu kì cho sữa
Tuổi
Tình trạng viêm nhiễm
Dinh dưỡng
Mơi trường
Tiến trình vắt sữa
Thành phần dinh dưỡng của sữa
Di truyền
• Gần 40% năng suất sữa đạt được của bị cái sẽ chịu ảnh
hưởng từ khả năng di truyền.
• Giống bị sữa khác nhau thì khả năng cho sữa và chất lượng
sữa khác nhau
• Những yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất protein sữa ở bò sữa
bao gồm phần lớn tiềm năng di truyền ở bò.
Giai đoạn, chu kì cho sữa
• Từ khi bị đẻ, bắt đầu chu kỳ vắt sữa và trung bình kéo dài
khoảng 300 ngày.
• Thành phần và sản lượng sữa thay đổi theo từng thời kỳ vắt sữa:
• Gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn
Thời gian
Giai đoạn bò cho sữa cao nhất
Từ sau khi đẻ đến tuần thứ 10
Giai đoạn cho sữa giảm dần
Từ tuần thứ 11 đến tháng thứ 6
Giai đoạn sản lượng sữa giảm
mạnh
Từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 10
(cuối kỳ sữa)
Giai đoạn khô sữa (cạn sữa)
Khoảng 2 tháng trước khi bò đẻ
Sữa đầu
• Có màu vàng tối
• Dễ bị đơng tụ khi gia nhiệt do chứa nhiều albumin,
globulin
• Hàm lượng muối khống cao, lactoza thấp
• Chứa nhiều chất miễn dịch và các licoxit có tác dụng
bảo vệ cơ thể bê con
• Lượng vitamin cao hơn các giai đoạn khác
Như vậy sữa đầu có chức năng sinh hóa và dinh
dưỡng đặc biệt đối với bê con
Lưu ý : Trong công nghiệp chế biến người ta không dùng sữa đầu.
Sự thay đổi thành phần của sữa trong chu kì
vắt sữa
Tuổi
• Tuổi có thai lần đầu: Thể vóc kém dẫn đến chậm thành thục về
tính, bầu vú phát triển kém, năng suất sữa khơng cao.
• Tuổi của bị cái: Bước vào giai đoạn 7 - 9 năm tuổi sản lượng sữa
bị giảm hẳn.
• Thời gian phối giống: Thời gian phối giống chuẩn giúp sức khỏe
của bò được cải thiện, từ đó chất lượng và thời gian cho sữa của
bị cũng tăng theo
Tình trạng viêm nhiễm
• Ngun nhân:
- Do vi khuẩn gây ra gồm Streptococcus agalactiae (liên
cầu), Staphylococcus aureus (tụ cầu) và trực khuẩn gây mủ
Bacillus pyogenes, E.coli
- Do vệ sinh chuồng trại, vệ sinh trước và sau khi vắt sữa, kế phát
từ các bệnh viêm tử cung, sát nhau, bệnh truyền nhiễm, vắt sữa
không đúng kĩ thuật, giống, mùa vụ và các vấn đề gây stress.
- Việc vắt sữa bằng tay hoặc bằng máy không đúng kỹ thuật sẽ
gây ra những tổn thương ở các núm vú của bị sữa. Vi khuẩn gây
bệnh có sán trong môi trường chăn nuôi xâm nhập vào núm vú
tổn thương, gây ra viêm vú ở bò sữa.
• Ảnh hưởng :
- Giảm tổng hợp và tiết sữa của tế bào biểu mô tuyến vú
- Thay đổi bệnh lí (thay đổi tính thấm ở mao quản và khoảng gian bào của các tế
bào biểu mô nở rộng gia tăng ion và protein từ máu vào trong sữa)
Thành phần sữa từ bị viêm vú có những thay đổi nhất định
• Trong sữa viêm vú :
- Tỉ lệ béo, casein, lactose, beta- lactoglobulin, anpha- lactalbumin giảm thấp
- Albumin từ máu và các globulin miễn dịch gia tăng
- K, Ca, P thấp, Na và Cl cao hơn bình thường
Thành phần
Loại sữa
Bình thường
Viêm vú
Béo(%)
3.45
3.2
Lactose (%)
4.85
4.4
Tổng số casein mg/ml
27.9
22.5
Protein nhũ thanh
8.2
13.1
Thành phần protein nhũ thanh
4-4.25
Beta- lactoglobulin mg/ml
1.03-1.22
2.76-2.96
Anpha- lactalbumin mg/ml
0,24
0.58-0.65
Albumin huyết thanh máu mg/ml
1.33
0.65
Tổng số globulin miễn dịch mg/ml
57
8.8
Na, mg/100ml
172.5
104.6
K, mg/100ml
80-130
153.3
Cl, mg/100ml
136
>250
Ca tổng số, mg/100ml
26
49
Pi*, mg/100ml
6.65
6.4
pH
6.9-7.0
Ảnh hưởng của tình trạng viêm vú đến thành phần của sữa bò
Hình ảnh sữa bị viêm vú và sữa bị bình thường
Dinh dưỡng
Thức ăn, nguồn dinh dưỡng từ dạ cỏ và thành
phần của sữa
Tóm tắt các thay đổi trong quản lý cách thức cho
ăn mà có thể làm thay đổi chất rắn trong sữa
Phần trăm chất béo sữa
Phần trăm protein sữa
Lượng thức ăn tối đa
Tăng
Tăng .2 đến .3 đơn vị
Tăng tần suất cho ăn ngũ cốc
Tăng .2 đến .3 đơn vị
Có thể tăng nhẹ
Năng lượng cho con bú
Ít ảnh hưởng
Giảm xuống từ .1 đến .4 đơn vị
NFC cao ( >45%)
Giảm 1% trở lên
Tăng .1 đến .2 đơn vị
NFC trung bình ( 25-40%)
Tăng
Duy trì mức độ trung bình
Quá nhiều chất xơ
Tăng biên
Giảm xuống từ .1 đến .4 đơn vị
Chất xơ thấp
Giảm 1% trở lên
Tăng .2 đến .3 đơn vị
Chiều dài hạt nhỏ
Giảm 1% trở lên
Tăng .2 đến .3 đơn vị
Protein thơ cao
Khơng có tác dụng
Tăng nếu chế độ ăn kiêng trước
đó bị thiếu
Protein thơ thấp
Khơng có tác dụng
Giảm nếu chế độ ăn uống bị
thiếu
Protein thốt
Khơng có tác dụng
Tăng nếu chế độ ăn kiêng trước
đó bị thiếu
Thêm chất béo không được bảo
Mơi trường
• Mơi trường ảnh hưởng lên thành phần của sữa rất phức tạp bởi các
yếu tố như dinh dưỡng và chu kỳ cho sữa
• Ở các nước ơn đới :
- Tỉ lệ béo và protein : + Thấp nhất vào tháng 5 đến tháng 7
+ Cao nhất vào tháng 10 đến tháng 1
- Độ chênh lệch : + Protein : trung bình khoảng 4%
+ Chất béo : biến động khá lớn
• Yếu tố ảnh hưởng khác: Nhiệt độ, số giờ chiếu sáng trong ngày,
lượng mưa…
Tiến trình vắt sữa
•
•
•
Tỉ lệ béo gia tăng đáng kể trong suốt thời gian vắt sữa
Sữa bò mới vắt trong thời gian đầu so với sữa vắt cạn:
Hàm lượng béo thấp hơn
Các chỉ tiêu khác : khơng có khác biệt
Sữa vắt bằng tay hay máy cũng khơng có sự khác biệt về sản
lượng cũng như thành phần.
Tài liệu tham khảo:
• />-toi-chat-luong-cua-sua/#Chu_ky_vat_sua
• />n-luong-sua-trong-chan-nuoi-bo-sua-fm532.html
• />-luong-sua-trong-chan-nuoi-bo-sua-37315.html
• />en-tai-lieu/cnty/ky-thuat-nuoi-bo-sua-bo-thit-o-gia-dinh-gs-pts-nguyen-v
an-thuong
Thankyouuuu !