Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

ban dien thoiai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.69 KB, 54 trang )

§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

LỜI CẢM ƠN
Người xưa có câu”Uống nước nhớ nguồn, Ăn qua nhớ kẻ trồng cây”. Với chúng
em là những sinh viên khóa 04 của trường Cao Đẳng Cơng Nghệ luôn luôn ghi nhớ
những công lao to lớn của Thầy Cơ. Trong suốt q trình học tập tại trường, chúng
em đã được quý thầy cô cung cấp và truyền đạt những kiến thức chuyên môn cần
thiết và quý giá nhất, ngồi ra chúng em cịn được rèn luỵện một tinh thần học tập
và làm việc, sáng tạo. Đây cũng là điều rất quan trọng trong công việc của em sau
này.
Đề tài tốt nghiệp là cơ hội để giúp em có thể áp dụng, tổng kết lại những kiến
thức mà mình đã học trong ba năm qua. Đồng thời, cũng rút ra những kinh nghiệm
thực tế trong quá trình thực hiện đề tài. Trong thời gian quy định của nhà trường,
chúng em đã cố gắng tập trung công sức để thực hiện đề tài này, đặc biệt là nhờ sự
chỉ đạo và hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thế Xuân Ly. Thầy đã giúp chúng
em những suy nghĩ về hướng giải quyết bài toán, từ việc chọn đề tài đến khi hoàn
thành một cách hoàn chỉnh nhất. Bên cạnh đó cịn có những mặt thiếu sót khi thực
hiện đề tài này, kính mong thầy cơ thơng cảm và lượng thứ cho chúng em. Sự phê
bình của thầy cơ và các bạn sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu cho em sau
này.
Kính chúc q thầy cơ ln dồi dào sức khoẻ, đạt nhiều thành công trong công
việc giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho mọi người.

GVHD: TrÇn Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


1


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

LỜI NĨI ĐẦU
*****  *****
Lĩnh vực cơng nghệ thơng tin trong những năm qua đã có những bước tiến
vượt bậc. Máy tính điện tử đang ngày một gần gũi, quen thuộc với đời sống con
người hơn và nhu cầu sử dụng chúng trở nên phổ biến đối với tất cả các nước trên
thế giới.
Mạng Internet như một sợi dây vơ hình “kết nối” con người ở mọi nơi gần lại
nhau và đem lại cho con người những lợi ích kinh tế rõ rệt... điều mà một xã hội
phát triển ln cần thiết. Một trong những ứng dụng đó, các cửa hàng hiện nay đề
vận dụng mơ hình kinh doanh có nhiều thuận lợi và hiệu quả như: chi phí rẻ, tiết
kiệm thời gian quản lý, giao dịch nhanh, thị trường rộng lớn thơng qua mạng
Internet.Với những lợi ích đó chắc chắn nó sẽ là xu hướng phát triển thương mại
trong tương lai. Trong xu thế đó em chọn đề tài:
“XÂY DỰNG WEBSITE MUA BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRỰC TUYẾN”
Đây là một Website thiết kế ứng dụng bán hàng cho các cửa hàng bán điện
thoại di động.Chương trình được xây dựng nhằm giúp cho khách hàng có cơ hội
mua sắm tốt hơn, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của
khách hàng, đồng thời giúp cho việc kinh doanh tại cửa hàng đạt hiệu quả hơn.
Vinh, tháng 6 năm 2008
Nhóm sinh viên thực hiện
§inh Việt Hà
Phan Anh Hào

Phan Thị Việt Hà

GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT

2


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................2
MỤC LỤC ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ....................................................................4
I.Đặt vấn đề, lý do chọn đề tài.........................................................................4
II. Giới thiệu đề tài .........................................................................................5
III. Phương pháp giải quyết............................................................................6
1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................6
2. Công cụ sử dụng...................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................8
I. Giới thiệu sơ lược về mơ hình Client -Servr.............................................8
II. Tổ chức mơ hình .......................................................................................8
1. Client ...................................................................................................8
2. Servr.....................................................................................................9

3. Mạng ...................................................................................................9
III. Khái niện cơ bản.......................................................................................9
1. Web.......................................................................................................9
2. Servr Script...........................................................................................9
3. Client Script........................................................................................10
IV. Ngơn ngữ lập trình ................................................................................10
1. Giới thiệu về HTML..........................................................................10
2.Giới thiệu về ASP...............................................................................12
3. Các Script Command của ASP..........................................................14
4. Script Language và Script Engine.....................................................14
5. Ngôn ngữ truy vn d liu SQL........................................................15
6. Phn mn Microsoft Frontpage.........................................................16
GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT

3


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

7. Cơ dữ liệu Microsoft Access.............................................................17
CHƯƠNG III PHÂN TÍCH THIẾT KẾ .............................................................18
I. Khảo sát và phân tích hiện trạng .............................................................18
1. Yêu cầu đề tài .....................................................................................18
2. Hoạt động của cửa hàng .....................................................................19

II. Sơ đồ luồng dữ liệu...................................................................................20
1. Nguyên tắc hoạt động..........................................................................20
III. Sơ đồ dòng dữ liệu .................................................................................21
IV. Từ điển dữ liệu .......................................................................................22
V. Mơ hình thực thể kết hợp.........................................................................23
1. Mơ tả các thực thể ..............................................................................23
2. Quan hệ giữa các thực thể ..................................................................25
3. Các ràng buộc tồn vẹn ......................................................................27
4. Mơ hình thực thể kết hợp ...................................................................28
5. Chun đổi về mơ hình Logic.............................................................29
6. Thuật tốn của các q trình ...............................................................30
7. Sơ đồ cầu trúc website .......................................................................32
CHƯƠNG IV: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT.............................................................35
I. Cài đặt hệ thống ........................................................................................35
CHƯƠNG V KẾT QUẢ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH...........................................36
KẾT LUN ...........................................................................................................47
TI LIU THAM KHO ....................................................................................48

GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị ViƯt Hµ - Líp 45
C - CNTT

4


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
I./ Đặt vấn đề, lý do chọn đề tài:
Ngày nay, công nghệ thông tin thực sự thông dụng và đang phát triển mạnh
mẽ trong nhiều lĩnh vực cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Máy tính khơng cịn xa lạ
với con người nữa mà cịn trở thành cơng cụ rất quen thuộc và không thể thiếu đối
với nhiều người, công ty ,tổ chức hay đơn vị... Nó thực sự là cơng cụ hết sức thuận
lợi giúp con người có thể mua bán trao đổi hàng hố một cách dễ dàng, nhanh
chóng, tiện lợi.
Và việc ứng dụng mạng Internet toàn cầu đã làm cho công nghệ thông tin
được phát triển mạnh hơn trong những năm gần đây. Với những ứng dụng trên
Internet đã làm cuộc sống con người phong phú hơn. Từ đó sự chênh lệch về kinh
tế, văn minh giữa các nước trên thế giới ngày càng thu hẹp lại. Và Internet là nơi lý
tưởng để kinh doanh, trao đổi thông tin bất chấp thời gian và khoảng cách.Các
khách hàng có thể mua sắm tại nhà mình vào bất cứ thời gian nào, có thể truy cập
hình ảnh giá cả về các sản phẩm mà mình muốn mua.
Vấn đề đặt ra là tại sao phải đưa chương này lên website ? Mục đích của
chương trình này là xây dựng một trang web quản lý bán hàng trên mạng để đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Đối với người dùng phải biết chi tiết về các mặt hàng thông tin giá từng
loại, từng hãng, tính năng ứng dụng. Chính vì vạy để đáp ứng nhu cầu
nóng bỏng mục đích của chương trình là để người dùng biết được tên các
loại máy, các thông tin chi tiết ,.. Khách hàng có thể có sự lựa chọn tốt
hơn.
- Đối với nhà quản lý nó sẽ giúp họ có thể ra quyết định một cách nhanh
chóng và kịp thời, đồng thời có thể đặt hàng hay mua hng vi khỏch hng
v nh cung cp.
GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45

C - CNTT

5


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

-

Mọi người có thể truy cập vào chương trình và tìm được những thơng tin
cần thiết bổ ích cho mình, cho các nhà cung cấp hay cho khách hàng.
Người sử dụng có thể ngồi tại nhà mà vẫn biết được giá cả trên thị trường,
những thông tin mới nhất về các mặt hàng,…mà không cần phải đi đâu xa.
Chúng ta đưa ra câu hỏi”cửa hàng trực tuyến” thực chất là gì?. Nếu như trong
thế giới thực cửa hàng được xây dựng vật lý bằng sắt, gạch, xi măng,… thì trong
khơng gian ảo cửa hàng trực tuyến được xây dựng bằng phần mềm tận dụng tính
năng đa phương diện của môi trường web, các cửa hàng trực tuyến được xây dựng
trên nền tảng HTML và một số ngôn ngữ thiết kế để đáp lại những tình huống từ
phía người mua hàng cũng như người bán hàng.
Cửa hàng Internet nó cũng giống như siêu thị trên Internet nhưng qui mô bán
hàng chỉ gói gọn trong những hàng hóa thuộc lĩnh vực nào đó. Do đó việc thực hiện
đề tài xây dựng một cửa hàng trên Internet là một vấn thực tế và đáng quan tâm,
ứng dụng được và có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Thế cửa hàng trên mạng hoạt động như thế nào? Do đặc điểm nổi bật của cửa
hàng trên Internet là người mua và người bán không hề gặp mặt nhau và người mua
không thể trực tiếp kiểm tra hàng. Do đó để xây dựng cửa hàng ảo cần xây dựng
cho cửa hàng trực tuyến những chức năng sau: quản lý mua bán hàng, quản lý nhân

viên, quản lý khách hàng,….
Hiện nay đang đà phát triển, đời sống của con người ngày càng đầy đủ cả về
vật chất và tinh thần. Nhu cầu của con người ngày càng đầy đủ cả về vật chất lẫn
tinh thần. Chính vì nhu cầu của con người ngày càng được xã hội đáp ứng, nhất là
những người trong kinh doanh họ luôn luôn liên lạc với nhau để biết và trao đổi các
thơng tin cho nhau, vì vậy họ cần thiết có phương tiện để ln ln liên lạc với nhau
do vậy làm cho quan hệ của con người xích lại gần nhau hơn. Di động là mặt hàng
đáp ứng được nhu cầu đó của con người và cũng là mặt hàng được bán phổ biến
trên thị trường hiện nay. Từ suy nghĩ đó chúng em xây dựng hệ thống ”Bán điện
thoại di động trực tuyến” nhằm giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian mà
còn giúp cho việc lựa chọn sản phẩm mình ưa thích một cách nhanh với thông tin
kèm theo.
II./ Giới thiệu đề tài:
Việc thiết kế ứng dụng “Bán hàng trực tuyến” là đề tài trong đó chủ yếu xử lý
q trình bán hàng giữa cửa hàng trực tuyến và khách hàng là những người sử dng
Internet.
GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT

6


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Đề tài gồm các yêu cầu sau: Thông tin về các loại di động và các dịch vụ

mua hàng, đặt hàng, doanh thu, quản lý hình thức bán và giao hàng. Về phía khách
hàng thì khách hàng có thể tìm và xem các thơng tin chi tiết từng loại máy điện
thoại di động của các hãng hiệu. Khách hàng sau khi đã truy cập vào trang web, có
thể đăng nhập và mua các loại máy điện thoại di động bằng cách thăm quan các
gian hàng xem các loại mặt hàng và lựa chọn những loại máy mình muốn mua, sau
khi lựa chọn được thì các mặt hàng được chọn sẽ tự động đưa vào giỏ hàng, tại giỏ
hàng khách hàng có thể thay đổi các mặt hàng đã chọn bằng cách bỏ hoặc thay đổi
số lượng, giỏ hàng sẽ luôn luôn hiển thị đầy đủ các thông tin mua hàng của khách
hàng và tổng chi phí của giỏ hàng. Sau khi đã chọn lựa và đặt hàng thì khách hàng
phải chọn hình thức thanh tốn, ngày giao hàng và hình thức giao hàng. Ở đây
khách hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau như: thẻ mua hàng, thẻ
tín dụng, tài khoản....Q trình giao hàng cũng được chia ra hai hình thức chính:
giao hàng qua đường bưu điện, giao hàng tại nhà (cước phí khách hàng chịu). Sau
khi đơn hàng được xác nhận Admin sẽ thực hiện giao hàng đúng theo yêu cầu của
khách hàng được ghi trong đơn hàng. Ngồi ra người quản trị có các chức năng:
thêm, xố, sửa thơng tin về các sản phẩm, khách hàng, xem báo cáo doanh thu của
cửa hàng hay có thể tìm kiếm thơng tin giúp cho việc quản lý được thuận tiện hơn.
Ngồi ra, cịn có mục góp ý nếu khách hàng muốn góp ý thì và mục góp ý và
nhập đầy đủ thơng tin và nội dung góp ý, cửa hàng sẽ ghi nhận những thơng tin và
thắc mắc của khách hàng và trả lời đồng thời sẽ xây dựng website này ngày càng
hoàn chỉnh hơn đáp ứng được một cách tốt nhất những mong muốn cử khách hàng.
Đề tài xây dựng “bán hàng trực tuyến”được xây trên nền tảng ngôn ngữ ASP
và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access cùng với một số ngôn ngữ hỗ trợ như:
HTML,SQL,..
III./Phương hướng giải quyết:
1. Phương pháp nghiên cứu:
* Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến đề tài .
* Khảo sát thực tế.
* Phân tích hệ thống
* Xây dựng khai triển chương trình.

* Thử nghiệm.
* Rút ra kt lun.
2.Cụng c s dng:
GVHD: Trần Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị ViƯt Hµ - Líp 45
C - CNTT

7


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

* Công nghệ ASP:
- ASP bổ sung cho các cơng nghệ đã có từ trước như CGI ( Common
Gateway Interface), giúp người dùng xây dựng các ứng dụng Web
với những tính năng sinh động. Tuy nhiên, khác với CGI, các trang
CGI, các trang ASP không cần phải hợp dịch.
- Với những gì ASP cung cấp, các nhà phát triển ứng dụng Web dể
dàng tiếp cận công nghệ này và nhanh chóng tạo ra sản phẩm có giá
trị. Điều này hết sức có ý nghĩa trong điều kiện phát triển tin học ngày
nay.
- ASP có tính năng nổ, nó cho phép các nhà lập trình xây dựng các `
Component và đăng ký sử dụng dễ dàng.
* Hệ thống quản trị Access.
- Microsoft Access là một hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các
ứng dụng Web, Access có trình giao diện trên Windows hay Lixnus,

cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ
sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu Microsoft Access tạo đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu,
quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của
cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu Microsoft Access tương thích với nhiều phần mềm và
nó chiếm dung lượng nhỏ của hệ thống.
* Ngôn ngữ SQL.
- SQL là giải pháp chuẩn để thao tác CSDL
- Ngơn ngữ SQL có khả năng đáp ứng hầu hết các yêu cầu đối với việc
cập nhật , phân tích dữ liệu từ các bảng, và có thể kết nối một CSDL
khác sang SQL thông qua ODBC.
- SQL là một công cụ đơn giản nhưng rất hiệu quả. Hơn nữa sự phát
triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mơ
hình khách/chủ (client/server).
* HTML.
GVHD: TrÇn Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT

8


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

- Ngôn ngữ HTML cung cấp các công cụ thuận lợi để xây dựng một

trang Web.

CHƯƠNG II:CƠ SƠ LÝ THUYẾT
I./ Giới thiệu sơ lược về mơ hình Client-Server.
Mơ hình dữ liệu Client-Server là một cấu trúc gồm hai thành phần là: Client
và Server, server là qui trình chạy trên máy tính cung cấp các dịch vụ cho những qui
trình xử lí khác sử dụng gọi là client. Client và server có thể chạy trên cùng một
máy tính cũng có thể chạy trên các máy tính khác nhau và chúng liên lạc với nhau
qua mạng. Server xem như một client nếu như nó yêu cầu dữ liệu từ một server
khác.Client-Server cho phép một ứng dụng có thể phân chia nhiều nhiệm vụ, mỗi
nhiệm vụ chạy trên một môi trường khác nhau, dưới hệ điều hành khác nhau, thực
hiện trong nhiều máy trên nhiều mạng là ngang nhau, vừa đóng vai trị là client,vừa
đóng vai trị là server. Server sẽ thực hiện chức năng dữ liệu phục vụ việc truy cập
cho các client đồng thời kiểm tra việc cập nhật cho server.
Client thông qua phần mềm gởi yêu cầu truy vấn dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu rồi
gửi về cho server, server nhận được yêu cầu sau khi kiểm tra quyền truy cập của
người dùng tiến hành giải quyết rồi gởi về cho client. Khi nhận được yêu cầu cập
nhật dữ liệu ngồi việc kiểm tra server cịn đảm bảo tính hồn thiện của việc cập
nhật.
Mơ hình client-server phải đảm bảo được:
* Phải đảm bảo độ tin cậy.
* Việc truyền tin phải bắt đầu từ server.
* Server phải điều khiển các dich vụ và dữ liệu mà client yêu cầu.
II./ Tổ chức mơ hình:
Một hệ thống tổ chức theo mơ hình Client-Server gồm 3 thành phần:
Client,Server và Mạng.
GVHD: TrÇn Văn Cảnh
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


9


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

1./ Client:
Yêu cầu tối thiểu là phải có được khả năng phát ra yêu cầu tới Server và hiển
thị kết quả trả về. Nó có thể là các trạm làm việc, máy tính để bàn. Client có thể
chạy bất cứ hệ điều hành nào cũng như phần mềm nào, mà không phụ thuộc vào hệ
điều hành mạng.Dĩ nhiên là ta đã phải xem đến khả năng giao tiếp tới các thiết bị
truyền thông để thực hiện trao đổi với Server cũng như các Client khác. Tùy từng
loại ứng dụng mà có thể u cầu cấu hình đối với Client.
Client có thể tổ chức thực hiện các cơng việc riêng của mình, xử lý dữ liệu
trước khi tới Server hoặc dữ liệu gởi đến Server. Tự nó có thể điều độ các tài
ngun cục bộ của nó mà khơng ảnh hưởng đến Server.
2./Server:
Vì Server thực hiện nhiều cơng việc nếu nó phải là một máy tính đủ mạnh về
cấu hình cũng như độ tin cậy, như khả năng xử lý, khơng gian bộ nhớ, dung lượng
đĩa cứng, có độ tin cậy cao,…
Máy Server cần có hệ điều hành thích hợp để chạy. Tùy theo yêu cầu của hệ
thống mà lựa chọn phần mềm cho Server một cách hợp lý. Có thể là một phần mềm
quản trị cơ sở dữ liệu, một phần hoặc toàn bộ phần mềm mạng ….Server cung cấp
dữ liệu cho Client khác yêu cầu. Đảm bảo hệ thống hoạt động một cách hiệu quả,
thông suốt, tránh tình trạng tắt nghẽn, xung đột khi có các u cầu giống nhau từ
phía Client. Trên Server cần có các giải pháp tối ưu để chia sẽ tài nguyên dùng
chung cho các nhiệm vụ cũng như cho các Client.

3./ Mạng:
Mạng là một môi trường đảm bảo sự phân tán chức năng đến Client. Phần
cứng yêu cầu của mạng là một máy tính thực sự, cung cấp các khả năng giao tiếp
với nhau giữa các thành phần trong mạng. Các thành phần cụ thể như: cáp, card
mạng, thiết bị kết nối giữa Client và Server. Phần mềm đảm bảo các hoạt động trên
mạng. Hệ điều hành mạng chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề liên quan đến việc
truy xuất trên mạng của Server. Mỗi hệ thống điều hành có các qui tắc giao tiếp
khác nhau giữa Client và Server. Qui tắc này gọi là giao thức.
III./ Các khái niệm cơ bản:
1./ Web: là một dịch vụ trên mạng nhằm cung cấp thông tin bao gồm nhiều Website
của nhiều tổ chức, nhiều chính phủ và kể cả của các cá nhân hot ng trờn nn giao
thc HTTP(Hypertext Transenission Protocol).
GVHD: Trần Văn Cảnh
10
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Web động:là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML, là công cụ mô tả trang Web
trên Internet, Internet khi trình duyệt yêu cầu một trang HTML, Web Server nhận
yêu cầu và gởi trả lại file HTML được yêu cầu. Trình duyệt sẽ trình duyệt trang web
nhận được.
2./ Server Script(ASP):
Active Server Pages là một môi trường hổ trợ cho các Script chạy trên

Server,cho phép ta dùng để tạo ra và chạy các ứng dụng Web Server động. ASP hoạt
động dựa vào các Script do người lập trình tạo ra. ASP chạy trên môi trường sau:
+ Microsoft Persenal Web Server trên Window 98.
+ Microsoft Internet Information Server 5.0 trên Window 2000.
+ Microsoft Internet Information Server 3.0 trên Window NT Server.
3./Client Script(VBScript):
VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngơn ngữ lập trình Visual
Basic, cho phép tạo ra những Script sử dụng trên nhiều môi trường khác nhau như
các Script chạy trên Bowser của Client(Ms Internet Explorer) hay trên Web
Server(Ms Internet Information Server).
IV./ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
1./ Giới thiệu về HTML:
1.1. Ngôn ngữ HTML là gi?
Ngôn ngữ HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HTML sử dụng các thẻ
(gọ là tag) để định dạng sắp đặt thông tin trên một văn bản.
1.2 Các thành phần của một văn bản HTML
Cấu trúc tổng quát của một tài liệu HTML
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Tiêu đề của trang html </title>.
</HEAD>
<BODY>
Nội dung có thể là văn bản, đồ họa, âm thanh, video…
</BODY>
<HTML>
Một văn bản HTML hay một trang web bắt đầu thẻ <html> và kết thúc bằng
</html> gồm có hai phần chính là phần chớnh l phn u v phn thõn vn
bn.
GVHD: Trần Văn Cảnh
11

Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

• Phần đầu văn bản: được mở bằng thẻ <head> và kết thúc bằng thẻ
</head>. Thông tin duy nhất của phần đầu được trình duyệt Web
hiển thị là tiêu đề văn bản.
• Phần thân văn bản: được mở đầu bằng thẻ <body> và kết thúc
bằng </body> là phần chứa nội dung chính của văn bản.
1.3./Thuộc tính liên kết của HTML
a. Tạo liên kết.
Trong trang HTML có thể chèn các liên kết đến trang HTML khác hay đến
ngay một phần nào đó trong trang hiện hành.
Các thẻ tạo liên kết:
• <link>: Xem thơng tin về mối quan hệ giữa các tài liệu. Thẻ có
thuộc tính như: href, name method, rev,title,…
• <a>: Thiết lập mối liên kết tới trang web với bất kì file nào,hoặc
có thể liên kết trên cùng một trang. Thẻ này khơng thể dùng một
mình mà phải kèm theo địa chỉ của địa chỉ muốn liên kết href=adress>.
b./ Chèn một số đối tượng
<img src =”filename”>: chèn hình ảnh vào trang web,file xác định tên
tệp hình ảnh để trình duyệt có thể mở tập tin và hiển thị (tập tin ảnh
được lưu trữ dạng .gif hoặc .jpg).

<comment>: Tạo chú thích, tạo vùng trống trong trang html có nội
dung không hiển thị lên trang web.
<marquee>: Tạo hiệu ứng chữ chạy </marquee>.
<body background>: Cho phép tạo tập tin hình ảnh cho trang web
1.4./ Các đặc trưng của HTML
Ngôn ngữ HTML cung cấp các công cụ thuận lợi để xây dựng một trang Web:
• Sử dụng các form cho phép xem ,xóa dữ liệu.
• Sử dụng liên kết để truy vấn dữ liệu.
• Kết hợp kết quả truy vấn được với thẻ HTML để tạo trang hiển thị
theo ý muốn.
• Tạo submit để gọi đến một trang khác, nhằm thực thi các yêu cầu.
• Truy vấn đến các thành phần điều khiển động của web như các nút
điều khiển các ô chn.
GVHD: Trần Văn Cảnh
12
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

• Cho phép chèn các đoạn mã ASP để thi hành các chức năng.
• Khi thực hiện một yêu cầu nếu ta nhấn vào submit trên form với
điều kiện nút submit này đã được “post” đến một file ASP, khi đó
web server sẽ nhận được yêu cầu của Web browser.
-Phương thức Post: là phương thức chuyển yêu cầu từ file ASP

của browser cho server xử lí.
-Phương thức Get: gởi kết quả cho browser. Phương thức này
sẽ chỉ định tên của thẻ và trả lại giá trị hiện tại của thể.

2./ Giới thiệu về ASP.
2.1 Định nghĩa ASP là gì?
ASP là mơi trường kịch bản trên máy chủ (Server – side Scripting
Environment) dùng để tạo và chạy các ứng dụng Web động có tương tác. Nhờ tập
các đối tượng có Jscrip cùng một số thành phần ActiveX khác theo, ASP cung cấp
giao diện lập trình mạnh và dễ dàng triển khai các ứng dụng trên trang Web. ASP
chạy trên các mơi trường sau:
• Microsoft Internet Server trên Window NT Server.
• Microsoft Peer Web Server trên Window NT Workstation
• Microsoft Personal Web Server trên Window 9x.
2.2 Quá trình làm việc của ASP:

Trình duyệt

Bước 1: Trình duyệt yêu
cầu trang ASP từ máy
chủ

Máy chủ

Bước 6:
7: Máy chủ trả
HTML lại cho trình
duyệt
Bước


Bước
2:
6:ASP
5:ASP
Máy
Engine
chủ gởi
trả
trang
HTML
ASP
lại cho
cho
máy
Enggin
chủ
e
ASP Engine

Bước 4:ASP Engine
Bước
5:ASP
gọi
COM
làm công
Engine
gọi
COM
việc của chúng
Cácđối tượng

làm công việc ca
COM
chỳng
3: ASP Engine
GVHD: Trần Văn Cảnh Bc 4:
13
gi cỏc i tng
Trang :
COMAnh
(nu Hào
cn) - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Giải thích:
Trình duyệt u cầu trang ASP từ Server,hoặc bằng URL hoặc bằng dữ liệu
nhập trên FORM. Server nhận ra phần mở rộng.asp và gởi trang ASP vào ASP
Engine đọc tập tin này, tập tin này thường chứa hỗn hợp kịch bản chạy trên Server
và HTML, mặc dù nó khơng cần phải có cùng lúc cả hai.
Khi ASP Engine đọc tập tin, bất cứ khi nào nó gặp kịch bản, nó sẽ thực thi. Bất
cứ khi nào gặp HTML, nó trả về cho Server. Q trình này bao gồm nhiều sự
chuyển đổi qua lại giữa kịch bản chạy trên Server và HTML trong một trang. Dĩ
nhiên chúng ta sẽ có một số vịng lặp chứa sự tổng hợp kịch bản và HTML. Bất kỳ
HTML nào bên trong vòng lặp đều xuất thơng tin mỗi khi vịng lặp đều thực thi.

Khi kịch bản Server có thể gọi các đối tượng COM (Component Object Model)
được lưu trữ trên Server. Các đối tượng COM là các DLL(các thư viện liên kết động
– Dynamic Link Libraries). Chúng là một chương trình được đóng gói thành những
gói nhỏ mà có thể được thực thi từ một chương trình khác.
Kịch bản trong ASP thường được gọi các đối tượng COM này và chúng sẽ thực
thi nhiệm vụ, đôi khi chuyển HTML về ASP Engine để xuất dữ liệu cho Server, và
đôi khi chúng cũng xử lý cả những vấn đề mà trình duyệt khơng thể thấy được.
Khi ASP Engine xuất HTML về Server, tại đây Server xuất HTML cho trình
duyệt. Kết quả là trang được hiển thị trong trình duyệt.
2.3 Cấu trúc của một file ASP:
Một file ASP có phần mở rộng là .asp , nó bao gồm các thành phần như :
• Text
• HTML , Tags
• Script Commands
2.4 Các tính chất của ASP :
Với ASP ta có thể chèn các Script thực thi vào trực tiếp các file HTML. Khi đó
việc tạo ra các trang HTML và xử lý Script trở nên đồng thời , điều này cho phép ta
tạo ra các hoạt động cua Webtise một cách linh hoạt uyển chuyển , có thể chèn các
thành phần HTML động vào các trang Web tùy trường hợp cụ thể.
ASP có các tính chất :
• Có thể kết hợp với file HTML
• Dể sử dng
GVHD: Trần Văn Cảnh
14
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp

trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

• Hoạt động theo hướng đối tượng với Build-in Object rất tiện dụng
như : Request, Response, Server, Application, Session.
Có khả năng mở rộng các thành phần ActiveX Server (ActiveX Server
Compnents)
Môi trường của ASP sẽ được cài đặt trê cùng với Web Server. Các ứng dụng
viết bằng ASP là một file hay nhiều file văn bản có phần mở rộng là .asp, các file
này được cài đặt trong thư mục ảo (Virtual Dirrectory) của Web Server.
ASP cung cấp sẵn 2 Script Engine là Visual basic Script (VBScript) là Java
Script (JScript). Ngồi ra ASP cịn cung cấp sẵn các ActiveX Component rất hữu
dụng, ta có thể dùng chúng để thực hiện các công việc phức tạp như truy xuất
CSDL (Cơ Sở Dữ Liệu ), truy xuất file…
3./ Các Script Command của ASP :
Một Script là một chuỗi các lệnh yêu cầu Web Server gởi thông tin đến một
Browser (như giá trị biến ). Các lệnh này kết hợp lại thành thủ tục (Procedure) hay
hàm (Funtion) đểthực hiện một công việc cụ thể.
ASP qui định một vung Script nằm giữa hai dấu <% và %> hoặc trong vùng
của 2 tag <Script> và </Script>.
Script là đoạn chương trình thể hiện các yêu cầu của người lập trình đối với
ASP, nó chứa các câu lệnh mà người lập trình muốn ASP thực hiện và nội dung
người đó muốn tạo ra trên trang HTML kết quả trả về cho Web Browser gọi đến
ứng dụng.
Tóm lại Script giống như một chương trình được người lập trình viết ra để thực
thi trên mơi trường hoạt động của ASP, cũng giống như các chương trình trong mọi
ngơn ngữ lập trình khác như : C, Passcal, Java…, chỉ có điểm khác nhau là chương
trình của ngơn ngữ khác phải biên dịch ra dạng thực thi được được dùng dạng thực
thi được để chạy trên môi trường cụ thể , cịn Script thì khơng phải biên dịch trước

ra dạng thực thi mà đem dạng text chạy thẳng trong môi trường ASP.
4./ Script Language và Script Engine :
Script của ASP được cấu thành từ các lệnh của ngôn ngữ Script (Script
Language) nào đó, xen lẫn vào đó là các nội dung của dạng HTML, để trả
về kết quả cuối cùng của dạng HTML…
 Script Language nằm ở khoảng ngôn ngữ siêu văn bản và các ngơn ngữ
lập trình như C++, Java, Visul Basic,…HTML dùng để định dạng và liên

GVHD: TrÇn Văn Cảnh
15
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

kết các văn bản, mày tính thực hiện. Đối với Script Language nó nằm ở
giữa, tuy nhiên nó gần với ngơn ngữ lập trình.
 Khác nhau cơ bản giữa các Script Language và các ngơn ngữ lập trình là
ở chổ các luật và cú pháp của Script Language linh hoạt và dễ hiểu hơn
các ngơn ngữ lập trình.
Script Engine là các đối tượng có nhiệm vụ xử lý các Script. ASP cung cấp một
môi trường chủ cho các Script Engine và phân phối các Script trong các file .asp
cho các Engine này để xử lý. Để sử dụng được một Script Language cùng với ASP
ta phải cài đặt Script Engine tương ứng vào Web Server. Visual Basic Script
(VBScript) là Script Language mặc định của ASP.

ASP cho phép người lập trình dùng nhiều Script Language cùng lúc để tạo các
thủ tục phức tạp mà không cần bận tâm các Browser có hổ trợ giúp các scripting
language hay khơng . Vì tất cả các Script đều thực thi ở Server.Khơng chỉ thế ta có
thể dùng nhiều script language trong cùng một file. Áp chỉ cần một HTML tag để
khai báo ngơn ngữ scrip nào đó được dùng.
Để thay đổi scripting language chính cho tồn bộ mơi trường ASP ta phải thay
đổi tên scripting language trong giá trị registry entry của hệ thống có tên là Default
Script Language. Ví dụ như mặc định và VBScript, ta có thể đổi lại là Jscript,…
Để thay đổi scripting language chính trong một file. Asp nào đó , ta chỉ cần đặt
ở đầu file một tag đặt biệt có dạng:
%@LANGUAGE = SCRIPTING LANGUAGE%
Với Script language là tên Scripting language muốn đặt làm Scripting language
chính như VBScript, Jscript,…
5./ Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL (Structured Query Language).
5.1 Những đặt trưng của ngôn ngữ SQL:
SQL là giải pháp chuẩn để thao tác CSDL, quan hệ, bao gồm Microsoft Access
và SQL Server. Nói chung, SQL được dùng để tạo các câu truy vấn dùng để trích dữ
liệu từ CSDL , mặc dù một số lớn các câu lệnh dùng để thi hành các chức năng khác
trên CSDL , như là tạo bảng và trường.
SQL có lẽ là một công cụ đơn giản nhưng rất hiệu quả. Hơn nữa sự phát triển
nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mơ hình khách/chủ
(client/server), ngơn ngữ SQL lại cịn phổ biến hơn. Trong mơ hình khách chủ

GVHD: Trần Văn Cảnh
16
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT



§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Toàn bộ CSDL được tập trung lưu trữ trên máy chủ (server) , mọi thao tác xữ lý
dữ liệu được thực hiện trên máy chủ hoặc lấy thông tin từ máy chủ. SQL được sử
dụng để nhanh chóng tạo ra các trang Web động (Dynemic Web Page), kết dinh
giữa CSDL và trang Web. Khi người dùng yêu cầu , SQL sẽ thực hiện việc truy cập
thông tin trong CSDL trên máy chủ và hiển thị kết quả trên trang Web , SQL phân
cũng là công cụ để cập nhật thông tin cho CSDL, SQL chỉ làm việc với những dữ
liệu có cấu trúc dạng bảng (table) như Foxpro, Dbase, Asccess. SQL phân tích , xử
lý thơng tin, sữa đổi cấu trúc dữ liệu của bảng. Đặc điểm nổi bậc nhất của ngôn ngữ
SQL là cho phép nhiều người truy cập đồng thời, SQL sử dụng Query ( câu hỏi truy
vấn ), Query là một câu lệnh SQL được xây dựng hồn chỉnh và ghi lại để có thể
mang ra sử dụng bất cứ lúc nào . Ngôn ngữ SQL có khả năng đáp ứng hầu hết các
yêu cầu đối với việc cập nhật , phân tích dữ liệu từ các bảng, và có thể kết nối một
CSDL khác sang SQL thơng qua ODBC. Một số cơng dụng chính của SQL :
• Cập nhật , xóa bản ghi trên tồn bảng theo những điều kiện khác nhau.
• Kết nối dữ liệu trên máy chủ (server): Khi dữ liệu được tập trung trên máy
chủ thì ta phải dùng lệnh SQL để trực tiếp thâm nhập vào CSDL.
• Kết hợp các trang Web với CSDL bằng lệnh SQL. Tất cả các chức năng của
ngơn ngữ SQL đều có thể được thực hiện bằng các cơng cụ khác của các
phần mềm có sử dụng SQL.
• Các câu lệnh đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng và ngắn gọn.
• Có khả năng thực hiện các yêu cầu phức tạp của công việc…
5.2.Dạng lệnh của ngôn ngữ SQL:
a.Cập nhật dữ liệu :
Thêm các Record vào một bảng :
Cú pháp :

Insert Into tên_bảng(danh sách các trường )
Value(các giá trị )
[Câu hỏi con]
b.Xóa cơ sở dữ liệu :
Xóa một bản ghi ra khỏi bảng :
Cú pháp :
Delete From Tên_bảng[Where biểu thức điều kiện]
c.Truy vấn dữ liệu:
Cú pháp :
Select[*\Distinct]danh sách tham chiếu
From danh sách tên bảng / Tờn cỏc view
GVHD: Trần Văn Cảnh
17
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Líp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

[Where biểu thức điều kiện]
[Group by danh sách các cột]
[Having biểu thức điều kiện]
[Order by {tên trường / số thứ tự / biểu thức}]
d.Sửa đổi dữ liệu :
Cú pháp :
Update tên_bảng

Set[tên cột = biểu thức,…]
[Where biểu thức điều kiện]
6/ . Phần mềm Microsoft Frontpage:
Microsoft Frontpage là một phần mềm cho phép việc tạo và quản lý các trang
web. Microsoft Frontpage thật sự là một phần mềm mạnh, tiện ích với nhiều tính
năng, dễ sử dụng phù hợp với mọi đối tượng, tuỳ theo khả năng của người thiết kế
và yêu cầu của ứng dụng mà ta có thể tạo ra những trang web từ đơn giản đến phức
tạp. Frontpage bao gồm hai thành phần: Frontpage Explorer & Frontpage Editor.
Frontpage Explorer: Tương tự như Explorer của Windows 95, cho phép người
thiết kế có cái nhìn tổng qt về các trang Web đã tạo, mơ hình liên kết giữa các
trang với nhau, được thể hiện dưới dạng công cụ đồ hoạ. Và ở đây ta có thể quyết
định tạo trang web của mình như thế nào, sắp xếp các biểu tượng theo những trật tự
khác nhau sao cho trang web thích hợp.
Frontpage Editor: Đây là nơi mà bạn sẽ dùng bản thảo trang web cho ứng dụng
của mình. Microsoft Frontpage có giao diện tương tự như MicrosoftWord, ngồi
những chức năng thơng thường của một phần mềm soạn thảo Frontpage cịn cho
phép người sử dụng có thể tạo frame khác nhau trên màn hình hoặc thích hợp những
phần tử Active Elements( video, seach form…), Database, Form Field, Java Applet,
Actives Control, Script… vào trang web của mình. Bên cạnh đó bạn có thể xem, và
thêm một đoạn chương trình vào source html với các chức năng cần xử lý trong
trang web của bn.
7./ C s d liu Microsoft Access
GVHD: Trần Văn Cảnh
18
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp

trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Trong bất kỳ ứng dụng nào cần lưu trữ thơng tin, đều có xu hướng sử dụng cơ
sở dữ liệu. Tùy thuộc vào các yếu tố, như môi trường địi hỏi thơng tin, cần bảo mật
cao hay khả năng tài chính, quy mơ của ứng dụng, loại ứng dụng cho mục đích nào
đó,...Cơ sở dữ liệu được chọn khác nhau, nhằm mục đích chính là lưu trữ, truy cập,
tổ chức, xử lý và tìm kiếm dữ liệu tối ưu nhất, đó chính là lý tại sao ta cần sử dụng
cơ sở dữ liệu. Microsoft Access là một loại cơ sở dữ liệu có thể đáp ứng được điều
đó.
- Microsoft Access là một hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web
có quy mơ vừa và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng
có trình giao diện trên Windows hay Lixnus, cho phép người dùng có thể thao tác
các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu.
-Cũng như các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu Microsoft
Access ta phải đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền
sử dụng, thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.

GVHD: TrÇn Văn Cảnh
19
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động


CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
I./ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG:
1.Yêu cầu đề tài:
Xây dựng một website quảng cáo và bán hàng qua mạng tại cửa hàng, là đề tài
trong đó chủ yếu xử lý quá trình bán hàng giữa cửa hàng và khách hàng là những
người sử dụng Internet. Chúng ta có thể hiểu bán hàng ở đây cũng gần như bán
hàng tại các cửa hàng, nhưng có khác là ở đây khách hàng gián tiếp mua hàng. Vậy
nhiệm vụ chúng ta đề ra là làm thế nào để đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của
khách hàng.
Bao gồm 3 hoạt động chính:
Hoạt động của khách hàng:
- Một khách hàng khi tham quan cử hàng họ sẽ đặt đặt vấn đề,cửa hàng bán
những gì? thơng tin gì về thiết bị được bán, giá cả và hình thức thanh tốn ra
sao.
- Do đó để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu trên thì cửa hàng trên Internet
phải đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, có giá trị và hơn thế nữa là
dễ thao tác. Sản phẩm khi bán phải có hình ảnh, giá cả hay nhũng thông tin
liên quan đến sản phẩm.
Hoạt động của nhà quản trị:
- Đối với cửa hàng trên Internet, việc quản lý một công việc tương đối mới.
Người quản trị giao tiếp và theo dõi khách hàng của mình thơng qua việc
đăng ký thơng tin khách hàng. Khách hàng cung cấp đầy đủ các thơng tin
về mình trên mạng,nhà quản trị dựa vào đó để biết địa chỉ giao hàng.
- Nhà quản trị ngồi việc nhận thơng tin khách hàng đăng ký qua mạng còn
phải thường xuyên cập nhật những thông tin về sản phẩm mỗi ngày.
- Việc lưu trữ thông tin về sản phẩm trong một cơ sở dữ liệu trực tuyến, cơ
sở dữ liệu này chứa những thông tin về sản phẩm như masp, tensp, giaban,

- Theo dõi khách hàng: để mua hàng không bị mất thông tin, mỗi khách

hàng khi mua hàng họ phải đăng ký và nhập đầy đủ các thơng tin khách
hàng.

GVHD: TrÇn Văn Cảnh
20
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

2./ Hoạt động của cửa hàng:
- Thông tin khách hàng:
+ Họ tên khách hàng
+ Email của khách hàng
+ Điện thoại khách hàng
+ Địa chỉ khách hàng.
- Thông tin vê sản phẩm:
+ Mã hàng hóa
+ Tên hàng hóa
+ Giá bán
+ Mơ Tả
+ Ngày ra mắt
+ Kích thước của máy
+ Trọng lượng.
+ Mầu ĐT

+ Loại Pin di động
+ Hình
+ Tin Nhắn
+ Thời Gian ghi âm của máy
+ Rung
+ Quay số giọng nói
+ FM
+ Bluetooth
+ Thời gian chờ của máy.
+ Thời gian đàm thoại.
+ Camera.
+ Mã lô hàng
+ GPRS
+ Hồng ngoại.
+ Các kiểu chuông của máy.
+ Độ phân giải của máy.
- Thơng tin mua hàng.
+ Tên hàng hóa
+ Số lượng
GVHD: TrÇn Văn Cảnh
21
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động


+ Đơn giá.
+ Thành tiền
II./Sơ đồ luồng dữ liệu
1./Ngưyên tắc hoạt động:

1
Hệ thống
Website
di động
Khách
hàng

Mô tả nguyên tắc:
1: Người sử dụng truy cập vào Website, gửi các yêu cầu truy cập thông tin đến
Website.
2: Hệ thống xác nhận thông tin của người sử dụng và hiện thị thông tin mà người
sử dụng yêu cầu.
3: Nếu người sử dụng có nhu cầu đặt hàng thì xem thơng tin chi tiết từng mặt hàng,
chọn mặt hàng cần đặt, số lượng và yêu cầu đặt hàng.
4: Hệ thống xác nhận đơn đặt hàng, sau khi xác nhận thanh toán, hệ thống giao hàng
cho khách hàng.
2./Sơ đồ môi trường
SẢN PHẨM

KHÁCH HÀNG

BÁN DI
ĐỘNG
TRÊN

MẠNG

NHÀ QUẢN TR

GVHD: Trần Văn Cảnh
22
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

III./ Sơ đồ dịng dữ liệu:
1
Tìm kiếm

5
Cập nhật dt
DL điện
thoại

DL điện
thoại

Điện
thoạ

i

didong

2

Y/ C

đăn
g



Đăng ký

DL khách
hàng
Khachhang

6
QL Khách
hàng

Cập nhật KH

3
Góp ý
DL Góp ý
KHÁC
H


Gopy

Ý kiến
4
Y/ C Đặt
hàng

7
Trả lời góp
ý

Quản
trị
website

8
Xử lý đặt
hàng

Đặt hàng
Dathang

khachhang
Tiền

10

9
Thanh toỏn


Khachhang + didong

GVHD: Trần Văn
23
GiaoCảnh
hng
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
11
CHàng
- CNTT

Đăng nhập


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

IV./ Từ điển dữ liệu:
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Tên dữ liệu
MAHH
MALH

TEHH
KICHTHUOC
MAU
LOAIPIN
HINH
GIA
MANHINH
RAMAT
MANG
THOIGIANCHO
RUNG
QUAYSOGIONGNOI
TINNHAN
FM
GHIAM
LOUDSPEAKER
SOGOINHANHNHO
WAP
GPRS
HONGNGOAI
BLUETOOTH
KIEUCHUONG
DOPHANGIAI
CAMERA
SODDH
SLDAT
DCGIAO
NGAYDAT
MAKH
HO_TEN


Kiểu dữ
liệu
Number
Autonuber
Text(100)
Text(80)
Text(50)
Text(100)
Text(50)
Number
Text(200)
Date/Time
Text(70)
Text(50)
Yes/No
Yes/No
Text
Yes/No
Yes/No
Yes/No
Text
Yes/No
Yes/No
Yes/No
Yes/No
Text
Text
Yes/No
Number

Number
Text(200)
Date/Time
Number
Text

Loại dữ
liệu
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT

KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT

Cơng
thức

Ghi chú
Mã hàng hóa
Mã lơ hàng
Tên hàng hóa
Kích thước
Mầu
Loại pin
Hình
Giá
Màn hình
Ra mắt
Mạng
Thời gian chờ
Rung
Quay so giọng nói
Tin nhắn

Ghi Âm
Số gọi nhanh nhớ
Hồng ngoại
Kiểu chuông
Độ phân giải
Quay
Số đơn đặt hàng
Số lượng đặt hàng
Địa chỉ giao hàng
Ngày đặt hàng
Mã khách hàng
Họ tên

GVHD: Trần Văn Cảnh
24
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT


§Ị tµi thùc tËp
trực tuyến

33
34
35
36
37
38
39

40
41
42
43
44
45

DIA_CHI
DIEN_THOAI
EMAIL
TEN_DANG_NHAP
MAT_KHAU
LOGO
TENQC
NGAYBATDAU
NGAYKETTHUC
LINK
MOTA
THANHTIEN
TONGTIEN

Xây dựng website mua bán điện thoại di động

Text
Number
Text
Text
Text(10)
Text(50)
Text(30)

Date/Time
Date/Time
Text(40)
Memo
Number
Number

KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT

Địa chỉ
Điện thoại

KTT
TT
TT

Mô tả
Thành tiền
Tổng Tiền

Tên đăng nhập
Mật khẩu

Tên Quảng Cáo
Ngày bắt đầu
Ngày Bắt kết thúc
(1)
(2)

CT1: Thanhtien=Soluong * Đơngiá
CT2: Tongtien= Tongtien + (Dongia*soluong)
V./ Mơ hình thực thể kết hợp:
1. Mô tả các thực thể
- Thực thể Admin:
ADMIN
Username
Password

- Thực thể chi tiết đơn đặt hàng:
CTDDH
SODDH
MAHH
SLDAT

- Thực thể đơn đặt hng:
ONDATHANG
SODDH
GVHD: Trần Văn Cảnh
25
Trang :
SVTH: Đinh Việt Hà - Phan Anh Hào - Phan Thị Việt Hà - Lớp 45
C - CNTT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×