Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ban hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.97 KB, 10 trang )

Tiểu luận chuyên ngành
-------------------------------------------------Phần 2: Kế toán chi phí
Bạn có thể chia kế toán chi phí thành 2 phần: kế toán chi
phí sản xuất, tính gia thành sản phẩm và kế toán chi phí
bán hàng, chi phí quản lý
1. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
+ Các tài khoản sủ dụng:
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 631: Giá thành sản xuất
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
+ Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
- Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang từ 154 vào
631 (631 - 154)
- Kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ từ 155 vào 632
(632 - 155)
- Xác định chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (621611)
- Xác định chi phí nhân công trực tiếp (622 334, 338)
- Xác định chi phí sản xuất chung nh chi phí nhân viên,
phân xởng, công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, các dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khác (627 334, 214, 331,
335, 111, 112)
- Cuối kỳ kết chuyển vào giá thành sản xuất (631 621,
622, 627)
- Kiểm kê xác địng giá trị sản phẩm dở dang (154 - 631)
- Kết chuyển giá thành sản xuất của sản phẩm đà hoµn
thµnh (632 - 631)
1



- Kiểm kê xác định giá trị thành phảm còn tồn kho (155 632)
- Kết chuyển giá vốn hàng bán đợc xác định đà tiêu thụ
(911 - 632)
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
+ Sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Mét sè nghiƯp vơ chđ u:
- Chi phÝ thùc tÕ phát sinh nh tiền luơng nhân viên, khấu
hao TSCĐ, chi phÝ ®iƯn níc, vËn chun (641 – 334, 214,
331, 111,112)
- Tính trớc chi phí sửa chữa TSCĐ của bộ phận bán hàng
(641 - 635)
- Khi chi phí sửa chữa TSCĐ bộ phận bán hàng thực tế
phát sinh (335 331, 241, 111,112, 152)
- Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn (641 331,
111, 112)
- Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị lớn. Định kỳ phân bổ
vào chi phí bán hàng (142 241, 641 - 142)
- Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (111, 112,
335 - 641)
- Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ bán hàng (911 641, 142,
142 - 641)
- Chi phí thuéc khu vùc qu¶n lý chung (642 – 334, 153,
111, 112, 331)
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản thu
khó đòi (642 139, 159)
- Tiền l·i vay vèn dïng cho s¶n xuÊt kinh doanh (642 – 335,
111, 112)


2


- Tính trớc chi phí sửa chữa TSCĐ của bộ phận văn phòng
(642 - 335)
- Chi phí sửa chữa TSCĐ của bộ phận văn phòng thực tế
phát sinh (335 331, 241, 111, 112)
- Chi phí sửa chữa TSCĐ 1 lần có giá trị nhỏ (642 331,
111, 112)
3. Bài tËp:
Bµi tËp 1: H·y lËp sỉ chóng tõ ghi sỉ tổng hợp và sổ cái các
khoản chi phí ghi các nghiƯp vơ kÕ to¸n ph¸t sinh trong kú cđa
doanh nghiƯp FPT (chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp) nh sau:
1. Tiền lơng và những khoản phụ cấp lơng của nhân viên
bán hàng là 2 triệu đồng và nhân viên văn phòng là 3
triệu đồng.
2. Trích khấu hao của TSCĐ bán hàng 1 triệu, của TSCĐ văn
phòng 1.5 triệu đồng.
3. Chi phí điện, nớc mua ngoài, chi phí ®iƯn tho¹i: 5
triƯu ®ång, trong ®ã 60% cđa bé phËn bán hàng và 40%
của bộ phận quản lý.
4. Chi công tác phí cho ban giám đốc 1 triệu đồng.
5. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0.5 triệu
đồng, dự phòng phải thu khó đòi: 2 triệu đồng.
6. Tiền lÃi vay vốn dùng trong sản xuất kinh doanh đà trả
trong kỳ là 1 triệu đồng.
7. Chi phí sửa chữa TSCĐ của bộ phận bán hàng là
300.000 đồng. Chi phí không có giá trị lớn nên đợc tính
trực tiếp vào chi phí bán hàng.

8. Do nhân viên ghi điện kế nhầm nên đà thu quá tiền
điện phải nộp của khâu bán hàng là 400.000 đồng.
9. Cuối kỳ, xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản
lý là 600.000 ®ång.

3


10. Xác định số d cuối kỳ của tài khoản chi phí bán hàng
(641) và chi phí quản lý doanh nghiệp (642). Từ đó, lập
bút toán kết chuyển các chi phÝ nµy.
Bµi lµm
Bíc 1: LËp sỉ chøng tõ ghi sỉ tổng hợp va ghi các nghiệp vụ
kế toán phát sinh:

Bớc 2: lập bảng tổng hợp số d các tài khoản chi phí để xác
định chi phí kết chuyển

4


Bớc 3: Lập bút toán kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh và cập nhật vào chứng từ ghi sổ. Kết quả
cuối cùng thu đợc là:
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý DN

911 641: 5.900.000
911 642: 11.600.000


Các công thức:
(1) = sum (F6 : F20)
(2) = sumif (chung tu ghi so ! $D$6:$F$20, A6, chung tu ghi so !
$F$6:$F$20)
(3) = sumif (chung tu ghi so ! $E$6:$F$20, A6, chung tu ghi so !
$F$6: $F$20)
(4) = B6 – C6
(5) = sum (B6: B8)
(6) = sum (D6: D8)

5


(7) = sumif (chung tu ghi so ! $D$6: $F$20, F6, chung tu ghi
so ! $F$6: $F$20)
(8) = sumif (chung tu ghi so ! $E$6: $F$20, F6, chung tu ghi
so ! $F$6: $F$20)
(9) = G6 – H6
(10) = sum(G6: G10)
(11) = sum (I6: I10) = G11 – H11

6


Bớc 4: Lập các sổ cái các tài khoản chi phÝ 641, 642

7


8



C«ng thøc:
(1) = sum (G8 – G13)
(1) = sum (G8 – G16)

9


10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×