Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Xây dựng từ điển multimedia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.3 KB, 49 trang )

Bộ Giáo Dục và Đào tạo
Trờng Đại học Dân lập Đông Đô
Khoa Công Nghệ Thông Tin

luận văn tốt nghiệp
Chuyên ngành: C«ng nghƯ th«ng tin


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận
Mục lục

Lời
nói
đầu........................................................................................
............3
Chơng
I:
Phát
biểu
bài
toán.........................................................................4
1. Một
số
khái
niệm..........................................................................
.4
a. Kĩ
thuật



công
nghệ
multimedia............................................4
b. Từ
điển
multimedia.............................................................
......5
2. Những
hệ
thống
đang
sử
dụng.......................................................6
3. Yêu
cầu
của
hệ
thống
mới.............................................................6
a. Yêu
cầu
tra
cứu.........................................................................
7
b. Yêu
cầu
dữ
liệu.........................................................................
7

c. Yêu
cầu
bảo
mật.......................................................................7
Chơng
II:
Phân
tích
hệ
thống............................................................8
Phân
tích
dữ
liệu............................................................................
8
Phân
tích
chức
năng.....................................................................10
2.1
Chức
năng
tổng
quát....................
...........................................10
2.2.1
Chức
năng
bảo
mật........................ .........................................11

2.2.2Chức
năng
cập
nhật........................ .......................................11
2.2.3Chức
năng
tra
cứu....................................................................11
2


Nguyễn Quang Hng
Luận
văn tốt nghiệp
Chơng
III:
Thiết
kế
hệ
thống...........................................................14
1. Bảng
dữ
liệu.............................................................................
....15
2. Mô
hình
quan
hệ..........................................................................16
3. Thiết
kế

giao
diện.........................................................................1
7
a. Màn
hình
chính.....................................................................
..17
b. Mật
khẩu.......................................................................
..........18
c. Màn
hình
cập
nhật
thông
tin...................................................19
d. Màn
hình
soan
thảo
các
file
âm
thanh,video..........................20
e. Giao
dien
nhập
nội
dung
text..................................................21

f. Giao
diên
cập
nhật
file
ảnh.....................................................22
Kết
luận................................................................................
.............23
Phụ
lục
1.....................................................................................
.......24
Phụ
luc
2.....................................................................................
.......30
Tài
liệu
tham
khảo............................................................................5
2

3


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

Lời nói đầu

Ngày nay, không ai cã thĨ phđ nhËn vai trß cđa tin häc
trong mäi lÜnh vùc khoa häc kÜ thuËt ®êi sèng x· héi. Tin
học đợc ứng dụng nhiều trong các công tác quản lí, phục vụ
vui chơi giải trí, nghiên cứu khoa học và đặc biệt là tin
học đợc ứng dụng khá nhiều trong kĩ thuật từ điển.
Với khả năng lu trữ lớn máy tính đà thay thế hoàn toàn
những cuốn từ điển đồ sộ, hơn thế nữa với tốc độ tìm
kiếm rất nhanh, chính sác máy tính đà trở thành một công
cụ ®¾c lùc gióp ®ì con ngêi trong viƯc tra cøu và tìm
kiếm thông tin đạt hiệu cao. Hiện nay, sự phát triển mạnh
mẽ của công nghệ multimedia đà cung cấp một diện mạo
mới cho từ điển. Với sự kết hợp đa dạng của âm thanh
hình ảnh đà cung cấp cho ngời sử dụng nhiều thông tin
hơn mở ra một hớng hoµn toµn míi trong viƯc tra cøu cung
nh trong thiÕt kế từ điển.
Xây dựng từ điển multimedia là một đề tài mới mẻ
bắt kịp sự phát triển của công nghệ thông tin nó cũng
đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của xà hội. Mục tiêu
của đề tài này là thiết kế một bộ công cụ để xây
dựng dữ liệu cho từ điển có chủ đề về văn hoá với các
dạng dữ liệu nh hình ảnh (hội họa), phim video (sân
khấu điện ảnh) nội dung bằng chữ (văn học thơ ca) và
âm thanh (âm nhạc).
Mặc dù có nhiều cố gắng nhng do h¹n chÕ vỊ thêi gian
cịng nh kinh nghiƯm nên bản luận văn này chắc chắn còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý kiến của các
thầy và bè bạn để chơng trình này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Xuất

và các thầy giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin Trờng Đại
học Dân Lập Đông Đô đà hớng dẫn tận tình và tạo điều
kiện cho em hoàn thành đề tài nµy.

4


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận
Chơng I
Phát Biểu bài toán

1. Một số khái niệm
a. Kỹ thuật và công nghệ Multimedia.
Để hiểu thêm chi tiết về mô hình hệ thống multimedia ta
đi sâu vào tìm hiểu các dạng file multimedia. Các u
điểm, nhợc điểm cũng nh các ứng dụng của các dạng file
dữ liệu. Từ đó đa ra cách sử dụng thích hợp nhất.
Các dạng file dữ liệu multimedia.
Trong multimedia có các dạng dữ liệu lu trữ trong máy tính
nh sau :
Văn bản (text).
Âm thanh (sound, void) Đối với dữ liệu dạng âm thanh
có một số chuẩn để lu trữ dữ liệu này. Phổ biến nhất
hiện nay theo Microsoft đa ra, theo chuẩn này, dữ liệu
âm thanh phục vụ cho multimedia đợc cất giữ ở các file
có phần mở rộng *.WAV và *.MID.Các file dạng *.WAV dùng
để chứa dữ liệu âm thanh nói chung và không yêu cầu

chất lợng cao. Các file MIDI.MID dùng chứa dữ liệu âm
thanh đòi hỏi chất lợng cao thờng là âm thanh có giai
điệu (audio) nh các bản hạc, bài hát, nhạc cụ ghi ta,
piano.Các file dạng WAV ghi laị chính bản thân âm
thanh còn các file dạng MIDI chỉ ghi lại các câu lệnh. Các
câu lệnh này dùng để nói chuyện hay ra lệnh cho các
thiết bị MIDI phát ra âm thanh. Mỗi câu lệnh trong file
MIDI bao gồm các thông tin sau : nốt nhạc, loại nhạc cụ,
nhịp điệu và một vài đặc trng âm nhạc khác.Yêu cầu
về phần cứng.
Máy tính PC tơng thích IBM 8 MR trở lên và chạy Windows
95.
Microphone hoặc Recorder hay Cassette.
Sound card.

5


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

Âm điệu (audio)
Hình ảnh (image) Các file dữ liệu ảnh đợc sử dụng
trong các tài liệu multimedia rất đa dạng. Nhng những
hình ảnh mà Web Browser có thể hiển thị là các ảnh có
dạng * . GIF, * JPEG, *.XBM.*.XBM là dạng ảnh Bitmap dùng
cho hệ thống Windows và chỉ hỗ trợ cho 2 màu. Hầu hết
các trình duyệt trên PC và Mac đều có thể sử dụng

hiển thị dạng ảnh này. Nhng dạng ảnh này đợc tạo trên
hệ điều hành Unix.GIF : đợc hỗ trợ 256 màu, nói chung
đây là dạng ảnh nén và là những ảnh có kích thớc lớn.
GIF bị giới hạn trong phạm vi hẹp hơn rất nhiều khi chọn
màu. sử dụng GIF có nhiều điểm lợi hơn và là dạng đồ
họa phổ biến nhất đợc dùng trên trang Web. GIF có hiệu
quả cao và tính năng nén bên trong làm cho hình ảnh tơng đối nhỏ. GIF hỗ trợ tính trong suốt và xen kẽ là các
tính năng có thể nâng cao sự hấp dẫn.
Video (hình ảnh động-motion image) Dạng dữ liệu kết
hợp dữ liệu ảnh động và dữ liệu âm thanh động vào 1
file gọi là dữ liệu video. File chứa dữ liệu video gọi là file
loại AVI. Ưu điểm của file loại AVI. Khi thể hiện các file AVI
có cảm giác rất thực, mọi việc diễn ra nh trong thực tế.
Có đợc nh thế là vì sự chuyển động của ẩnh trên màn
hình và âm thanh phát ra từ card âm thanh đà đồng
bộ với nhau. Nhợc điểm của file loại AVI. Khó thay đổi dữ
liệu.
Animation (hình ảnh sử dụng theo nguyên tắc chiếu
phim). Dạng dữ liệu kết hợp dữ liệu ảnh và dữ liệu âm
thanh động trong quá trình thể hiện tạo ra dữ liệu
animation.Ưu điểm của dữ liệu animation. Trong chế độ
hiển thị theo nguyên tắc chiếu phim animation, các ảnh
bitmap đợc chứa trong nhiều file, thứ tự xuất hiện của
các ảnh theo kịch bản là thứ tự đọc các file ảnh. Tơng tự
nh vậy đối với âm thanh. Các file âm thanh đợc chuẩn
bị trớc thờng là file dạng wav. Thứ tự xuất hiện âm thanh
tuân theo thứ tự đọc các file dạng wav.Điều này chứng tỏ

6



Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

dữ liệu animation dùng nhiều file vì vậy việc thay đổi
rất đơn giản. Nhợc điểm của dữ liệu animation. Nhợc
điểm duy nhất là do sử dụng nhiều file ảnh và âm
thanh trong 2 quá trình độc lập nhau vì vậy tính đồng
bộ không cao, chất lợng thể hiện không tốt, không có
cảm giác thực.
c. Từ điển mutimedia
Ngày nay với sự phát triển nh vũ bÃo của công nghệ
thông tin nói chung và công nghệ multimedia nói riêng
đà đem lại một hình thức mới cho từ điển - Từ điển
Multimedia. Với khả năng lu trữ lớn,tìm kiếm thông tin
nhanh của máy tính, đa dạng về thông tin thì nguồn
thông tin mà từ điển multimedia đem lại không chỉ là
những tri thức đợc thể hiện bằng chữ mà còn kèm theo
cả âm thanh hình ảnh một cách trực quan sinh động
mang lại cho con ngời lợng thông tin nhiều hơn phong
phú hơn.
2. Các hệ thống đang sử dụng
Hiện nay trong cuộc sống hàng ngày của con ngời không
thể thiếu đợc các công cụ tra cứu, nhất là học sinh sinh
viên các bộ từ điển đà phần nào thoả mÃn đợc các nhu
cầu tra cứu, hoc tập của họ.
Cũng nằm trong việc đáp ứng nhu cầu bức xúc đó các
bộ phần mềm từ điển ra đời. Ngay từ khi mới xuất hiện

nó đà trở thành một công cụ đồng hành của giới nghiên
cứu cũng nh những ngời yêu thích tin học. Tuy nhiên với
sự phát triển không ngừng của xà hội thì những phần
mềm từ điển cũng phải không ngừng phát triển để bắt
kịp vơi đà tăng trởng đó. Từ điển multimedia ra đời
không nằm ngoài xu hớng đó. Ngoài khả năng tra cứu
bằng những đoạn văn bản thông thờng thì nó còn cung
cấp cho ngời sử dụng những thông tin đợc cập nhật bằng
hình ảnh, âm thanh.

7


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

Tuy nhiên một khó khăn cho ngời dùng là việc cập nhật
thông tin cho từ điển. Với sự khác nhau về cách sử dụng
của mỗi loại nguồn tin hình ảnh, âm thanh, tiếng nói
thì đối với ngời không thạo sử dụng sẽ rất lúng túng trong
quá trình cập nhật thông tin cho từ điển.
3. Yêu cầu của hệ thống từ điển multimedia
Yêu cầu chung
Để khắc phục những nhợc điểm qua phần đánh giá ở
phần trên, chơng trình xây dựng từ điển multimedia đợc
xây dựng với các yêu cầu nh sau:
- Xây dựng phần mềm theo tiêu chuẩn hiện đại đáp ứng
những nhu cầu về tra cứu cđa ngêi sư dơng.

- Tõ thùc tÕ sư dơng chóng ta thấy rằng ngoài việc tra cứu
và tìm kiếm thông tin thì ngời sử dụng cũng có nhu
cầu cập nhật những thông tin mới. Để đáp ứng nhu cầu
bức thiết đó chơng trìng phải có những công cụ hỗ trợ
cho việc cập nhật thông tin một cách dễ dàng hiệu quả.
- Chơng trình phải đợc bảo mật về thông tin, có chế độ
cảnh báo đối với ngời dùng lạ.
a. Yêu cầu về tra cứu
- Tra cứu tác phẩm theo từng loại hình văn hoá nghệ
thuật:
- Âm nhạc
- Văn thơ
- Phim ảnh
- Tranh ảnh
b. Các yêu cầu dữ liệu vào của chơng trình
Dữ liệu mà chơng trình sử dụng và quản lý rất đa dạng
và phân tán cho nên phải đảm bảo một số các yêu cầu:
- Các định dạng file phải chính xác tuyệt đối.

8


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

- Mọi thay đổi về vị trí file dữ liệu đều cần phải cập
nhật lại.
c. Các yêu cầu bảo mật hệ thống

- Công nghệ bảo mật thông tin của hệ thông phải thuận
tiện, chắc chắn tuy nhiên phải tránh gây phiền hà đối
với ngời sử dụng.

Chơng II
Phân tích hệ thống
1. Phân tích dữ liệu hệ thống
Trớc hết thiết kế dữ liệu là phải tạo ra một cơ sở dữ
liệu lu trữ thông tin của các đối tợng quản lý nh ấn phẩm,
tác giả, thể loại... sao cho thông tin không bị lu trữ d thừa
về mặt logic (không bị trùng lặp) và khi cần có thể truy
xuất thông tin theo yêu cầu cho trớc. Có nhiều cách thiết kế
cơ sở dữ liệu ý niệm, tuy nhiên thông dụng và hữu hiệu
nhất là sơ đồ thực thể quan hệ. Mục tiêu của phần này là
phải xây dựng đợc sơ đồ quan hệ thực thể các ấn phẩm
văn hoá.Cho phép biểu diễn các thông tin về những mối
quan hệ quan trọng giữa chúng. Mô hình dữ liệu làm nền
tảng cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu trên máy tính.
Định nghĩa những vùng dữ liệu chính xuất hiện trong
bài toán, đối với việc quản lý các ấn phẩm văn hoá trong giới
hạn của bài luận văn này tôi chỉ đề cập đến hệ thống dữ
liệu tra cứu và cập nhật thông tin cho các ấn phẩm.
- Nghiên cứu trong trờng hợp quản lý các ấn phẩm chúng ta
thấy rằng những thực thể cần nghiên cứu nh :


Tác giả
9



Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp


Tác phẩm



Thể loại



Nội dung tác phẩm

Luận

- Giữa các đối tợng này có mối quan hệ nh sau:
Một tác phẩm chỉ có duy nhất một tác giả ngợc lại một
tác giả lại có thể có nhiều tác phẩm, chúng có quan hệ
một - nhiều.
Mỗi thể loại cũng có nhiều tác phẩm nhng mỗi tác phẩm
chỉ đợc xếp vào một thể loại mà thôi, chúng có quan
hệ một - nhiều.
Giữa tác phẩm và nội dung có mối quan hƯ nhiỊu nhiỊu cã nghÜa lµ mét Ên phÈm cã thể có nhiều nội
dung khác nhau ngợc lại một nội dung l¹i cã thĨ xt
hiƯn ë nhiỊu Ên phÈm (vÝ dụ nh một đĩa CD âm nhạc
có thể có nhiều bài hát và một bài hát lại có thể xuất
hiện ở nhiều đĩa CD khác nhau)
Chúng ta có hình thể hiện sau đây:


Đối với mỗi thực thể ta có những thuộc tính nh sau:
Tác giả
- Tên tác giả (*)

10


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

- Thể loại
- Thông tin tác giả
Tác phẩm
- STT (*)
- Tên tác phẩm
- Thể loại
- Tác giả
- Năm xuất bản
- Nhà xuất bản
- Nội dung tác phÈm
ThĨ lo¹i
- ThĨ lo¹i (*)
- Lo¹i hinh
Néi dung
- Néi dung
- Loại hình (loại hình của nội dung)
- Đờng dẫn (đờng dẫn tới file chứa nội dung)
2. Phân tích các chức năng của hệ thống

Qua khảo sát các yêu cầu đối với hệ thống từ điển ấn
phẩm, phần này chúng ta tiÕp tơc ph©n tÝch cÊu tróc logic
cđa hƯ thèng. Qua ®ã cã thĨ nhËn biÕt ®ỵc mèi quan hƯ
trong hƯ thống, làm tiền đề cho các bớc tiếp theo.
Cách tiếp cân bài toán ở đây là ta đi từ chức năng
tổng quát, phân tích thành các chức năng nhỏ hơn.
2.1 Chức năng tổng quát
Đối với một hệ thống từ điển nói chung bao gồm các
chức năng nh sau:


Chức năng bảo mËt vµ an toµn hƯ thèng
11


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp


Chức năng tra cứu



Chức năng cập nhật thông tin

Luận

2.2 Các chức năng
2.2.1


Chức năng bảo mật hệ thống:

Đối với một ứng dụng liên quan đến cơ sở dữ liệu luôn
đòi hỏi thông tin mà nó quản lý phải đợc bảo vệ chắc
chắn. Có hai loại nguy cơ dẫn đến h hỏng , mất mát thông
tin là: nguy cơ từ các sự cố kĩ thuật nh hỏng hóc về phần
cứng, bộ phận lu giữ thông tin(đĩa cứng, đĩa mềm ), các
nguy cơ làm sai lạc thông tin từ những ý đồ xấu, từ sự sử
dụng sai quy định hay thiếu hiểu biết. Đây là những nguy
cơ không thể tránh khỏi đối với mọi hệ thông tin.
Việc hạn chế tới mức tối đa thiệt hại do nguy cơ sự cố
kĩ thuật đợc gọi là công tác an toàn thông tin của ứng
dụng. Công việc phòng chống nguy cơ phá hoại, ăn cắp
hoặc làm hỏng thông tin do sử dụng sai mục đích đợc gọi
là công tác bảo mật.
Để đảm bảo an toàn dữ liệu của hệ thống, trong sơ sở
dữ liệu phải có cơ chế sao lu định kì ra các công cụ lu
trữ và bảo quản nơi an toàn.
Để thực hiện bảo mật dữ liệu chơng trình phải tạo lập
các kiểm soát đối với ngời dùng, trong đó có phân biệt rõ
ràng đối với ngời sử dụng. Các thông tin về ngời dùng sẽ đợc
lu trữ có hệ thống trong cơ sở dữ liệu đặc trng.
2.2.2

Chức năng cập nhật thông tin.

Làm nhiệm vụ cập nhật các dữ liệu đầu vào của chơng trình. Do tính chất dữ liệu của hệ thống, chức năng
này đòi hỏi ngời thực hiện phải có tinh thần trách nhiệm
cao và có nghiệp vụ theo yêu cầu công việc. Nhìn từ phía
phân tích hệ thống, chúng ta thấy nổi lên các vấn đề nh

sau:

12


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp






Luận

Trùng lặp về tên gọi của dữ liệu dẫn đến nhầm lẫn
trong tìm kiếm và tra cứu thông tin.
Dữ liệu của chơng trình là các file nằm rải rác trên
thiết bị lu trữ (ổ cứng) cho nên không thể đảm
bảo đợc việc mất mát thông tin sẽ không sảy ra.
Do sự đa dạng và phong phú cđa d÷ liƯu hƯ thèng,
chØ mèt sai sãt nhá cịng dẫn đến một khả năng là
chơng trình không nhận biết đợc về nhận dạng tập
tin và sẽ hiển thị thông tin sai về mặt nội dung.

Đối với các vấn đề trên chúng ta có cách giải quyết nh
sau:







Xử lý trùng lặp về tên gọi của thông tin, xét về khía
cạnh các ấn phẩm nh ở phần phân tích dữ liệu
chúng ta biÕt r»ng mét t¸c phÈm chØ cã mét t¸c giả
ngợc lại một tác giả lại có nhiều tác phẩm vậy thì với
khoá tìm kiếm gồm hai thuộc tính là tác giả và tác
phẩm ta có thể xác định đợc chính xác một ấn
phẩm nh mong muốn. Vậy thì việc cập nhật thông
tin cho một ấn phẩm nhất thiết phải đầy đủ hai
thông tin là tên tác phẩm và tên tác giả.
Xử lý về việc thông tin nằm phân tán trên các thiết
bị lu trữ, một giải pháp đợc đa ra là sao lu toàn bộ
dữ liệu của chơng trình vào một nơi quy định
mà độ an toàn thông tin cao hơn (nh đĩa CDROM
hay băng từ) đề phòng trờng hợp mất mát thông tin
thì chơng trình sẽ tìm trên các thiết bị lu trữ và
khôi phục lại dữ liệu đà bị mất. Việc này tỏ ra rất
hữu ích tuy nhiên nó cũng có hạn chế là nó sẽ
chiếm nhiều tài nguyên của hệ thống.
Về sự đa dạng của thông tin cho nên phải có cơ
chế kiểm tra nghiêm ngặt các thông tin đầu vào.
Thứ hai phải phân loại thông tin theo các chủng loại
sau:


Hình ảnh(picture)
13



Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp





Âm thanh (audio)



Văn bản (text)



Hình ảnh động (video)

Luận

Khi cập nhật các thông tin này ta có cơ chế lọc
thông tin cho từng chủng loại trên và cho phép ngời
sử dụng có thể đợc xem thông tin trớc khi nó đợc đa
vào cơ sở dữ liệu để quản lý. Điều này đảm bảo
cho thông tin đầu vào luôn luôn đúng đắn về
mặt nội dung cũng nh cho logic của hệ thống .

2.2.3 Chức năng tra cứu thông tin.












Đây là chức năng đáp ứng những yêu cầu về tra
cøu th«ng tin cđa ngêi sư dơng. Do tÝnh chÊt cũng
nh nhu cầu của bài toán chức năng này phải đáp
ứng những yêu cầu cụ thể sau:
Có thể tra cứu các tác phẩm của một tác giả
Có thể tra cứu các tác phẩm của một trong một giai
đoạn (theo năm xuất bản).
Liệt kê các tác phẩm của một nhà xuất bản đà từng
ấn hành.
Có thể truy xuất nội dung của một tác phẩm theo
từng loại hình khác nhau có thể là một bức tranh,
một đoạn truyện ngắn một bản nhạc hay một bộ
phim.
Tất cả những điều đó nằm trong chức năng tra
cứu. Thao tac của chức năng này là truy xuất các
thông tin của một ấn phẩm trong cơ sở dữ liệu sau
đó thể hiện lên trên biểu mẫu.

14



Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

Chơng III
Thiết kế chơng trình từ điển
Sơ đồ thuật toán của chơng trình

15


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu
Bảng là một đối tợng đợc định nghĩa và dùng để lu
giữ liệu mỗi bảng lu giữ các thông tin về một chủ thể nhất
định. Trên cơ sở phân tích dữ liệu ở trên ta thiết kế các
bảng để lu trữ dữ liệu trong chơng trình nh sau:
* Dữ liệu đầu vào
a. Bảng tacpham

Tên

Kiểu

Độ rộng


Tentacpham

Text

30

Intege
r

4

tacgia

Text

30

Tên tác giả

theloai

Text

4

Tên thể loại

Intege
r


4

Nội dung

Namsangtac Intege
r

4

Năm sáng tác

50

Nhà xuất bản

stt

Noidung

Nhaxuatban

Text

Khoá

ý nghĩa
Tên tác phẩm

*


MÃ tác phẩm

* Dữ liệu trích rút
b. ảng tacgia

Tên
Tentacgia

Kiểu

Độ rộng

Khoá

ý nghĩa

Text

30

*

Tên tác giả

16


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp


Luận

Theloai

Intege
r

4

Thể loại

Ghichu

Text

50

Ghi chú

c. Bảng tepnoidung

Tên

Kiểu

Độ rộng

Khoá


ý nghĩa

intege
r

4

*

MÃ tệp nội dung

Tentep

Text

30

Tên tệp

Duongdan

Text

50

Đờng dẫn

Loaihinh

text


6

Định dạng tệp

Kiểu
Text
Text
Text

Độ rộng
30
30
50

Noidung

d. Bảng theloai
Tên
Tentheloai
Loaihnh
Ghichu

Khoá
*

ý nghĩa
Tên thể loại
Loại hình
Ghi chú


e. Bảng mật khẩu
Tên

Kiểu

TenNguoiSuDu
ng
Matkhau

Text
Text

Độ rộng Kho
ý nghĩa
á
30
Tên Ngời Sử Dụng
8

Mật khẩu

2. Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu trong thiết kế

17


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp


Luận

2.2.2 Thiết kế giao diện chơng trình
a. Màn hình chính

18


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

b. Màn hình khai báo mật khÈu

19


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

20


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp
c. Màn hình cập nhật thông tin


LuËn

21


Nguyễn Quang Hng
Luận
văn tốt nghiệp
d. Các màn hình soạn thảo thông tin là các file âm
thanh và phim

22


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

e. Giao dien nhập nội dung text

23


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

f. Giao diện nhập file ảnh


24


Nguyễn Quang Hng
văn tốt nghiệp

Luận

Kết luận

Qua thời gian thực tập và làm đồ án tốt nghiệp em đÃ
nhận đợc sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn, với kiến thức thu đợc ở trờng, cùng với sự cố gắng
của bản thân em đà hoàn thành bản luận văn này. Theo
đánh giá của bản thân em đà làm đợc các vẫn đề sau:
Hoàn thành giai đoạn khảo sát và xác định mục tiêu
của hệ thống từ điển.
Phân tích hệ thống, xây dựng mô hình chức năng và
mô hình dữ liệu .
Tiến hành thết kế và cài đặt thử nghiệm chơng
trình.
Tuy nhiên với thời gian và kinh nghiệm thực tế cha
nhiều nên trong bản đồ án còn nhiều thiếu sót. Một lần
nữa em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo của các thầy giáo
để khắc phục những thiÕu sãt ®ã.

25



×