Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP tại tổ khai thác trực thuộc trung tâm điều hành thông tin viễn thông đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện

: Đặng Thị Nương

Lớp

: 16DT1

MSSV

: 106160040

Người hướng dẫn

: Trần Quốc Bình

Giảng viên hướng dẫn: TS.Võ Duy Phúc

Đà Nẵng, ngày 17 tháng 08 năm 2020


1



NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Nương
Chuyên ngành học: Kỹ thuật Viễn thông
Lớp: 16DT1
Người hướng dẫn: Trần Quốc Bình
I. MỤC ĐÍCH U CẦU:
1. Về chính trị tư tưởng:
Rèn luyện đạo đức, tác phong để xứng đáng với cương vị của người kỹ sư khi ra trường.
Nâng cao ý thức tổ chức, tính kỷ luật, ý thức chấp hành nội qui tại cơ quan thực tập,
cũng như nơi làm việc sau khi ra trường.
2. Về chuyên môn:
Tiếp cận các lĩnh vực ứng dụng chuyên ngành kỹ thuật Viễn thông để nắm bắt được
ứng dụng của lý thuyết vào thực tế sản xuất và xu hướng phát triển của ngành trong giai
đoạn mới.
II. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM:
1. Thời gian: - Từ ngày: 6/7/2020
- Đến ngày: 16/8/2020
2. Địa điểm thực tập: Tổ khai thác trực thuộc Trung tâm Điều Hành Thông Tin Viễn Thông
Đà Nẵng.

III. NỘI DUNG THỰC TẬP
4


- Giới thiệu tổng quan về Trung tâm ĐHTT- Viễn thông Đà Nẵng.
- Tổng quan hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ Internet cáp quang tại tổ khai
thác trực thuộc Trung tâm Điều Hành Thông Tin VNPT Đà Nẵng: Sơ đồ hệ thống, nguyên
lý làm việc của hệ thống, giới thiệu các thiết bị trong hệ thống. Phân tích kỹ thuật, cơng
nghệ sử dụng trong hệ thống.
- Phân tích thiết bị OLT ZTE trong cơng nghệ GPON và thiết bị switch alcatel
6400/6450 trong công nghệ AON của hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ Internet cáp
quang: Nguyên lý vận hành của thiết bị, thông số kỹ thuật các thiết bị trong hệ thống, sơ
đồ khối thiết bị và phân tích sơ đồ khối. Dùng lý thuyết đã học phân tích kỹ thuật, cơng
nghệ sử dụng trong thiết bị. Kiểm tra, lập trình, lắp đặt và cấu hình hệ thống.
- Phân tích các nhược điểm của hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ Internet cáp
quang: Cách xử lý tại cơng ty, phân tích các ngun nhân gây ra nhược điểm và đưa ra giải
pháp khắc phục.

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 7 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

TS. Võ Duy Phúc

5


Lịch thực tập
Q trình thực tập và cơng việc thực hiện qua từng tuần được cụ thể ở bảng dưới.
Tuần


Ngày

Nội dung
- Đến công ty được thực tập, gặp mặt, phân chia về bộ phận
thực tập.

Thứ 2
- Tham quan Trung Tâm Điều Hành Thông Tin – VNPT Đà
Tuần 1 06/07/2020
Nẵng
(06/07/2020- Người hướng dẫn giới thiệu về bộ phận thực tập và phổ
10/07/2020)
biến nội quy của công ty.
Thứ 5
- Thảo luận và thống nhất với người hướng dẫn thực tập về
09/07/2020 chuyên đề, nội dung, lịch thực tập.
- Báo cáo tổng quát cơ quan thực tập.
Tuần 2
Thứ 4
(13/07/202015/07/2020 - Tìm hiểu hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ internet
17/07/2020)
cáp quang tại cơ quan thực tập.
- Tham quan và tìm hiểu các thiết bị tại hệ thống.
Tuần 3
Thứ 4
(20/07/202022/07/2020 - Tìm hiểu mạng quang thụ động GPON và mạng quang chủ
24/07/2020)
động AON tại VNPT Đà Nẵng.
- Báo cáo quá trình tìm hiểu mạng quang thụ động GPON và
Tuần 4

mạng quang chủ động AON.
Thứ 4
(27/07/202029/07/2020 - Tìm hiểu ưu nhược điểm của hệ thống khi sử dụng các thiết
31/07/2020)
bị và cách khắc phục.
- Chỉnh sửa và hoàn thành báo cáo.
Tuần 5
Thứ 4
(03/07/202005/08/2020 - Nộp báo cáo thực tập, người hướng dẫn xét duyệt và hướng
07/08/2020)
dẫn chỉnh sửa.

6


LỜI CẢM ƠN
Kính gửi:
-

Trung tâm Điều Hành Thơng Tin - VNPT Đà Nẵng.
Khoa Điện tử - Viễn thông trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Trung tâm Điều Hành Thông
Tin-VNPT Đà Nẵng đã tạo mọi điều kiện cho chúng em được thực tập tại cơ quan trong
suốt thời gian qua. Ban giám đốc đã cho chúng em cơ hội được thực tập và tiếp xúc với hệ
thống máy móc tại công ty. Đặc biệt xin cảm ơn các anh chị trong tổ khai thác trực thuộc
Trung tâm Điều Hành Thông Tin - VNPT Đà Nẵng, đặc biệt là anh Trần Quốc Bình đã
trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình tạo điều kiện cho chúng em tham quan, tìm hiểu thực
tế và hỗ trợ em trong việc thực hiện báo cáo này. Trong hơn một tháng được thực tập tại
môi trường chuyên nghiệp, kỷ luật cao giúp chúng em rất nhiều trong việc hình thành một

tác phong kỷ luật tốt trong công việc sau này. Những kiến thức thu được sẽ là hành trang
quý báu giúp chúng em khỏi bỡ ngỡ khi ra trường và tiếp xúc với công việc mới. Chúc cơ
quan ngày càng lớn mạnh góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển Viễn Thông Đà
Nẵng nói chung và cơng ty VNPT Đà Nẵng nói riêng, cũng như góp phần vào sự phát triển
của đất nước.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện tử-Viễn thông, cùng
giảng viên hướng dẫn thực tập thầy Võ Duy Phúc đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo định
hướng cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại cơ quan thực
tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 08 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Nương

7


MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... 13
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................... 15
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG TIN – VIỄN THÔNG ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................................... 16
1.1.

Giới thiệu chương............................................................................................... 16

1.2.


Giới thiệu về Viễn thông Đà Nẵng .................................................................... 16

1.2.1.

Sự ra đời ....................................................................................................... 16

1.2.2.

Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 16

1.2.3.

Sơ đồ tổ chức ................................................................................................ 16
Tổng quan về Trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thông Đà Nẵng ..... 18

1.3.
1.3.1.

Sự ra đời ....................................................................................................... 18

1.3.2.

Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 18

1.3.3.

Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................. 19

1.3.4.


Bộ phận chuyên môn ................................................................................... 19

1.4. Tổ khai thác trực thuộc trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thông Đà
Nẵng……………… ....................................................................................................... 19
1.5.

Kết luận chương ................................................................................................. 19

CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................... 21
TỔNG QUAN HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH DỊCH VỤ INTERNET
CÁP QUANG TẠI TỔ KHAI THÁC TRỰC THUỘC TRUNG TÂM ĐHTT VNPT
ĐÀ NẴNG ......................................................................................................................... 21
2.1. Giới thiệu chương .................................................................................................. 21
2.2. Sơ đồ hệ thống ....................................................................................................... 21
2.2.1. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị GPON ......................................... 21
2.2.2. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị AON ............................................ 21
2.3. Nguyên lý làm việc của hệ thống.......................................................................... 22
2.4. Giới thiệu các thiết bị trong hệ thống .................................................................. 23
2.4.1. Thiết bị OLT ZTE trong công nghệ GPON ................................................. 23
2.4.2. Thiết bị Switch Alcatel 6400/6450 trong công nghệ AON ........................... 24
2.5. Giới thiệu một số lệnh được sử dụng trong hệ thống ........................................ 24
8


2.5.1. Một số lệnh CLI trên SW 6400/6450 ............................................................. 24
2.5.2. Một số lệnh GPON OLT ZTE ....................................................................... 26
2.6. Kết luận chương .................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................... 29
PHÂN TÍCH THIẾT BỊ OLT ZTE TRONG CÔNG NGHỆ GPON VÀ THIẾT BỊ
SWITCH ALCATEL 6400/6450 TRONG CƠNG NGHỆ AON ................................. 29

3.1.

Giới thiệu chương............................................................................................... 29

3.2.

Phân tích thiết bị Switch Alcatel 6400/6450 .................................................... 29

3.2.1.

Nguyên lí vận hành thiết bị ........................................................................ 29

3.2.2.

Thơng số kỹ thuật ........................................................................................ 30

3.2.3.

Tính năng chi tiết của thiết bị Switch Alcatel 6400/6450......................... 31

3.3.

Phân tích thiết bị ZTE ZXA10 C300 OLT ...................................................... 34

3.3.1.

Nguyên lí vận hành thiết bị ........................................................................ 34

3.3.2.


Thơng số kỹ thuật ........................................................................................ 35

3.3.3.

Tính năng của thiết bị ZTE ZXA10 C300 OLT ....................................... 35

3.3.4.

Chức năng của thiết bị ZTE ZXA10 C300 OLT ...................................... 36

3.4.

Phân tích các cơng nghệ sử dụng trong hệ thống............................................ 36

3.4.1.

Mạng quang thụ động GPON .................................................................... 36

3.4.1.1.

Tổng quan về mạng quan thụ động GPON ........................................... 36

3.4.1.2.

Các nguyên tắc cơ bản trong GPON ...................................................... 36

3.4.1.3.

Kiến trúc GPON....................................................................................... 38


3.4.1.4.

Thông số kỹ thuật .................................................................................... 39

3.4.1.5.

Kỹ thuật truy nhập và phương thức ghép kênh ................................... 40

3.4.1.6.

Phương thức đóng gói dữ liệu ................................................................. 42

3.4.1.7.

Bảo mật và mã hóa sửa lỗi ...................................................................... 42

3.4.1.8.

Khả năng cung cấp băng thông .............................................................. 43

3.4.1.9.

Khả năng cung cấp dịch vụ ..................................................................... 44

3.4.1.10. Nguyên tắc xây dựng mạng GPON ........................................................ 45
3.4.2.

Mạng quang chủ động AON....................................................................... 46

3.4.2.1.


Tổng quan về mạng quan chủ động AON ............................................. 46

3.4.2.2.

Cấu trúc mạng AON ................................................................................ 47
9


3.4.2.3.

Ưu và nhược điểm của mạng quang chủ động AON ............................ 47

3.5.

So sánh công nghệ GPON và công nghệ AON ................................................ 48

3.6.

Kết luận chương ................................................................................................. 49

CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................... 50
PHÂN TÍCH CÁC NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ VẬN
HÀNH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ................. 50
4.1. Giới thiệu chương .................................................................................................. 50
4.2. Ưu, nhược điểm và cách khắc phục hệ thống khi sử dụng các thiết bị ............ 50
4.3. Các sự cố thường gặp của thiết bị trong hệ thống .............................................. 51
4.3.1. Lỗi Cable Failed ( Lỗi cáp quang) ................................................................. 51
4.3.2. Lỗi truy cập internet ....................................................................................... 51
4.3.3. Nhầm lẫn các cổng vào và ra khi viết chương trình khai thác ................... 51

4.3.4. Hiệu suất ứng dụng thấp ................................................................................ 52
4.3.5. Cáp kém chất lượng ........................................................................................ 52
4.3.6. Lỗi DNS ............................................................................................................ 52
4.3.7. Treo cổng port ................................................................................................. 53
4.3.8. Các sự cố khác ................................................................................................. 53
4.4. Kết luận chương ................................................................................................. 53
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 55

10


LỜI MỞ ĐẦU
Kiến trúc mạng viễn thông ngày càng phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của hệ thống thông tin quang, cung cấp tốc độ rất cao để truyền dữ liệu với dung
lượng lớn. Một số thuận lợi của hệ thống thông tin quang là: dung lượng băng thông cao,
truyền dẫn với cự ly xa, đáng tin cậy. Những năm gần đây với sự phát triển của dịch vụ
internet, đặc biệt với các dịch vụ gia tăng tích hợp thoại và hình ảnh, dữ liệu ngày càng gia
tăng. Sự phát triển của các loại hình dịch vụ mới, đòi hỏi hạ tầng mạng truy nhập phải đáp
ứng các yêu cầu về băng thông rộng, tốc độ truy nhập cao. Cơng nghệ truy nhập cáp đồng
điển hình như xDSL đã được triển khai rộng rãi. Tuy nhiên, những hạn chế về cự ly và tốc
độ đã không đáp ứng được yêu cầu dịch vụ. Như vậy, mạng quang là một giải pháp cần
thiết và quan trọng trong vấn đề truyền dẫn. Trong đó, mạng quang thụ động GPON
(Gigabit Passvice Optical Network) và mạng quang chủ động AON (Active Optical
Network) là giải pháp triển vọng đầy hứa hẹn trong mạng truy nhập để làm gảm bớt hiện
tượng tắt nghẽn trong q trình cung cấp băng thơng cho các dịch vụ mà địi hỏi băng thơng
lớn.
Cơng nghệ truy nhập quang thụ động GPON đã được ITU chuẩn hóa, hiện nay là
một trong những công nghệ được ưu tiên lựa chọn cho triển khai mạng truy nhập tại nhiều
nước trên thế giới. GPON và AON là hai công nghệ hướng tới cung cấp dịch vụ mạng đầy

đủ, tích hợp thoại, hình ảnh và số liệu với băng thơng lớn tốc độ cao. Do vậy GPON và
AON sẽ là công nghệ truy nhập lựa chọn triển khai hiện tại và tương lai.
Đề tài “Tìm hiểu mạng quang thụ động GPON và mạng quang chủ động AON tại tổ
khai thác trực thuộc Trung tâm Điều Hành Thông Tin – VNPT Đà Nẵng” gồm có 4 chương.
Chương 1: Tổng quan về Trung tâm Điều Hành Thông Tin – Viễn Thông Đà Nẵng
Chương 2: Tổng quan hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ internet cáp quang tại
tổ khai thác trực thuộc Trung tâm Điều Hành Thông Tin – Viễn Thông Đà Nẵng
Chương 3: Phân tích thiết bị OLT ZTE trong cơng nghệ GPON và thiết bị SWICH
ALCATEL 6400/6450 trong công nghệ AON
Chương 4: Phân tích các nhược điểm của hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ
internet cáp quang và cách khắc phục
Với đề tài này, em mong muốn làm quen với các khái niệm, hiểu cách chung nhất về
hệ thống mạng quang thụ động GPON và mạng quang chủ động AON và đặc biệt là các
thiết bị được sử dụng trong hệ thống tại chính đơn vị mình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hồng Nam đã tạo điều kiện, cũng như đã định
hướng để em thực tập tại công ty, cảm ơn thầy Võ Duy Phúc và anh Trần Quốc Bình đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại Trung Tâm Điều Hành
11


Thông Tin – VNPT Đà Nẵng. Chắc chắn báo cáo cịn nhiều thiếu sót, mong các Thầy và
các anh góp ý để em có thể hồn thiện tốt hơn nữa.

Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Nương

12


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ADSL

Asymmetric Digital Subscriber Line

Đường dây thuê bao số bất đối
xứng

AES

Advanced Encrytion Standard

Chuẩn mật mã nâng cao

AON

Active Optical Network

Mạng quang chủ động

ATM

Asynchronous Transfer Mode

Chế độ truyền dị bội


CDMA

Code Division Multiple Access

Ghép kênh phân chia theo mã

EMS

Element Management System

Hệ thống quản lí chung

FTTH

Fiber To The Home

Cáp quang đến tận nhà

FDC

Fiber Distribution Cabinet

Tủ phối quang

FDB

Fiber Distribution Box

Hộp phối quang loại nhỏ


CoS

Class of Service

Lớp dịch vụ

CO

Central Office

Tổng đài

GEM

GPON Encapsulation Method

Phương thức đóng gói GPON

VPN

Virtual Private Nextwork

Mạng riêng ảo

IP

Internet Protocol

Giao thức kết nối Internet


LAN

Local Area Network

Mạng nội bộ

VOIP

Voice Over Internet Protocol

Thoại qua giao thức IP

MPLS

Multi-Protocol Label Switching

Chuyển mạch nhãn đa giao thức

QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

IPTV

Internet Protocol TV

Truyền hình qua giao thức Internet


UNI

User-to-Network Interface

Giao diện kết nối người sử dụngmạng

OLT

Optical Line Terminal

Kết cuối đường quang

ONU

Optical Network Unit

Đơn vị mạng quang

PON

Passive Optical Network

Mạng quang thụ động

TDMA

Time Division Multiple Access

Ghép kênh phân chia theo thời

gian

13


WDM

Wavelength Division Multiplexer

GPON

Gigabyte Passive Optical Network

HFC
ODF

Hybrid fiber-coaxial
Optical Distribution Fridge

Ghép kênh phân chia theo bước
sóng
Hệ thống lai giữa cáp quang và cáp
đồng trục
Tủ phối quang

FTTB

Fiber To The Building

Cáp quang đến toà nhà


FTTC

Fiber To The Curb/Cabinet

Cáp quang đến tủ phối quang

14


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Viễn thơng Đà Nẵng .......................................................... 17
Hình 1.2. Hình ảnh cả nhóm tại Trung tâm Điều Hành Thơng Tin – VNPT Đà Nẵng .... 18
Hình 2.3. Thiết bị OLT ZTE ............................................................................................. 23
Hình 2.4. Thiết bị Switch Alcatel 6400/6450 .................................................................... 24
Hình 3.1. Thiết bị Switch Alcatel 6400/6450 .................................................................... 29
Hình 3.2. Thiết bị ZTE ZXA10 C300 OLT....................................................................... 34
Hình 3.3. Kiến trúc mạng FTTx ........................................................................................ 37
Hình 3.4. Kiến trúc GPON cơ bản..................................................................................... 38
Hình 3.5. TDMA GPON.................................................................................................... 41
Hình 3.6. Cơ chế chuyển mạch trong cơng nghệ AON ..................................................... 47
Hình 4.1. Hình ảnh đang làm việc tại phòng kỹ thuật của Tổ khai thác trực thuộc Trung
tâm ĐHTT-VNPT Đà Nẵng .............................................................................................. 50

15


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG TIN – VIỄN THÔNG
ĐÀ NẴNG

1.1.

Giới thiệu chương

Chương mở đầu của báo cáo Thực tập tốt nghiệp tập trung giới thiệu về lịch sử hình
thành, cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh và nhiệm vụ của Trung tâm Điều hành thông
tin – Viễn thơng Đà Nẵng nói chung và tổ khai thác trực thuộc trung tâm Điều hành thông
tin – Viễn thơng Đà Nẵng nói riêng.
1.2. Giới thiệu về Viễn thơng Đà Nẵng
1.2.1. Sự ra đời
Viễn thông Đà Nẵng (VNPT Đà Nẵng) - đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 613/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 0612-2007 của Hội đồng quản trị Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, có tư cách pháp
nhân, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ của
mình.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
- Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng
Viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ
Thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ Thông
tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các cơng trình Viễn thông - Công nghệ
Thông tin.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông.
- Kinh doanh bất động sản, cho th văn phịng.
- Tổ chức phục vụ thơng tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, Chính quyền địa
phương và cấp trên.
- Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi được Tập đồn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
Viễn thơng Đà Nẵng có 7 đơn vị trực thuộc. Các đơn trực thuộc có con dấu riêng theo

tên gọi, được đăng ký kinh doanh, được mở tài khoản tại ngân hàng, hoạt động theo Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Viễn thông Đà Nẵng và quy định phân cấp quản lý của Giám
đốc Viễn thông Đà Nẵng.
1.2.3. Sơ đồ tổ chức
16


Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Viễn thơng Đà Nẵng

17


1.3.

Tổng quan về Trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thơng Đà Nẵng

Hình 1.2. Hình ảnh cả nhóm tại Trung tâm Điều Hành Thông Tin – VNPT Đà Nẵng
1.3.1. Sự ra đời
Trung tâm Điều hành thông tin được thành lập theo quyết định số 35/QĐ-VNPT-TCCB
ngày 13/1/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn VNPT.
Địa chỉ: 40 Trần Quốc Toản - P. Hải Châu 1 - Q. Hải Châu - TP. Đà Nẵng.
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh
Trung tâm ĐHTT - đơn vị kinh tế trực thuộc VNPT Đà Nẵng, có chức năng hoạt động
sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông - công nghệ thông tin, cụ thể như
sau:
- Tổ chức xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ
tầng kỹ thuật viễn thông (các thiết bị mạng lõi, mạng truyền dẫn, băng rộng, các tổng đài
HOST, hệ thống BTS…) trên đại bàn thành phố Đà Nẵng;

18



- Quản lý điều hành chất lượng mạng; Quản lý điều hành chất lượng cung cấp, sửa chữa
dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin trên đại bàn thành phố Đà Nẵng;
- Thực hiện lắp đặt, bảo dưỡng, ứng cứu xử lý sự cố thiết bị vi ba, quang, chuyển mạch,
băng rộng, nguồn điện trên tồn mạng viễn thơng - công nghệ thông tin của Viễn thông Đà
Nẵng;
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi cơng, bảo dưỡng, xây dựng các hệ thống,
cơng trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Đà Nẵng cho phép và
phù hợp với quy định của pháp luật.
1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý
 Giám đốc
Ông: Trương Quang Tâm
ĐT: 02363891254
Mail:
 Phó giám đốc
Ơng: Nguyễn Phương Nam
ĐT: 913414222
Mail:
Ông: Trần Huy Mậu
ĐT: 02363823112
Mail:
1.3.4. Bộ phận chuyên môn
- Tổ tổng hợp
- Tổ kỹ thuật
- Tổ khai thác
- Tổ vô tuyến
1.4. Tổ khai thác trực thuộc trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thông Đà Nẵng
-


Địa chỉ: 40 Lê Lợi - P. Hải Châu 1 - Q. Hải Châu - TP. Đà Nẵng.

-

Nhiệm vụ:
+ Giám sát và vận hành khai thác các hệ thống: MAN-E, Switch, OLT GPON,
truyền dẫn, chuyển mạch PSTN.
+ Điều hành, hỗ trợ công tác xử lý xự cố hệ thống, sự cố dịch vụ VT-CNTT của
VNPT Đà Nẵng quản lý theo nhiệm vụ được phân công.
Kết luận chương

1.5.

19


Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về Trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thông
Đà Nẵng cũng như tổ khai thác trực thuộc Trung tâm Điều hành thông tin – Viễn thông Đà
Nẵng, giúp cho bản thân em có những hiểu biết sơ bộ về cơng ty và bộ phận nơi mình thực
tập, đó là kiến thức cần thiết giúp em từng bước tìm hiểu sâu hơn về đề tài mình sẽ thực
tập tại cơng ty.

20


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH DỊCH VỤ INTERNET
CÁP QUANG TẠI TỔ KHAI THÁC TRỰC THUỘC TRUNG TÂM ĐHTT VNPT
ĐÀ NẴNG

2.1. Giới thiệu chương
Chương 2 tập trung đi vào tìm hiểu sơ đồ hệ thống, nguyên lí làm việc và giới thiệu các
cơng nghệ cùng với các thiết bị được sử dụng trong hệ thống. Qua đó giới thiệu một số
lệnh được sử dụng trong hệ thống cũng sẽ được trình bày trong chương này.
2.2. Sơ đồ hệ thống
2.2.1. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị GPON

Hình 2.1. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị GPON
2.2.2. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị AON

21


Hình 2.2. Sơ đồ khối Dịch vụ Internet trên thiết bị AON
2.3. Nguyên lý làm việc của hệ thống
Ở hệ thống khai thác và vận hành dịch vụ Internet cáp quang, có hai thiết bị chính
được tìm hiểu là thiết bị GPON và thiết bị AON được biểu diễn bởi Hình 2.1 và Hình 2.2
 Đối với hệ thống thiết bị GPON (thiết bị OLT-ZTE):
- HIS (High Speed Internet) là ký hiệu viết tắt dịch vụ INTERNET của VNPT
- Thiết bị GPON được đấu nối vào hệ thống MAN-E (Metropolitan Area Network –
Ethernet) của VNPT
- Laptop và ONU là thuê bao khách hàng được nhân viên lắp được đấu dây thông qua
splitter đi vào hệ thống GPON. Splitter dùng để chia thụ động tín hiệu quang từ nhà
cung cấp Internet đến các thuê bao để tận dụng tối ưu sợi quang.
- Tại mỗi Port của OLT được khai báo các VLAN HIS để kết nối logic đến các ONU.
Các số VLAN này đã được quy hoạch đánh số theo quy ước thiết kế mạng của
VNPT.
- Tại các ONU, nhân viên kỹ thuật đường dây thực hiện Khai báo (setup) các thông
số vào ONU: account, password của PPPoE clients (các thông số này được hệ thống
server cấp sẵn cho từng thê bao internet khi đăng ký).

- BRAS để bắt user account của PPPoE gửi lên.
- Nhiệm vụ của nhân viên là trực tại Tổ Khai thác là thực hiện truy cập vào các thiết
bị OLT GPON để khai báo hoặc kiểm tra các thông số VLAN theo đúng quy hoạch.
- Sau khi kiểm tra hoặc khai báo lại đúng VLAN theo quy định thì Nhân viên khai
thác hỗ trợ kiểm tra xem tình trạng down/up và port có MAC hay khơng, nếu có lỗi
thì sẽ tiến hành kiểm tra lại đường dây hoạc các khai báo PPPoE clients tại ONU.
- Lúc này Internet được cung cấp đến thuê bao.
22


 Đối với hệ thống thiết bị AON (thiết bị có 24-port như Hình 2.2)
- Hệ thống chúng ta hồn toàn như hệ thống ở thiết bị GPON, tuy nhiên ở đây chúng
ta không dùng bộ chia Splitter mà kéo sợi quang trực tiếp từ trạm Host đến thuê bao
khách hàng
- Vncore là mạng core (lõi) của VNPT cả nước
- Thiết bị SWITCH được đấu nối vào hệ thống MAN-E (Metropolitan Area Network
– Ethernet) của VNPT
- BRAS để bắt user account của pppoe gửi lên
- 24 port sẽ cung cấp internet cho 24 thuê bao, nối trực tiếp đến khách hàng
- Máy tính kết nối với CPE(ROUTER) và khai báo PPPoE trên CPE (do nhân viên
kỹ thuật đường dây thực hiện)
- Account và password được cung cấp từ hệ thống được nhân viên kỹ thuật đường
dây khai báo rồi đấu đúng port và thiết lập dịch vụ cho khách hàng.
- Port có VLAN (cũng tương tự như GPON, VLAN này được nhân viên Khai tác
setup trên Port theo số đã được quy định) xuyên suốt cả hệ thống
- Mỗi thuê bao có một địa chỉ MAC và VLAN đi kèm dẫn liên thơng nhau nhau (layer
2) rồi nó sẽ kết nối vs BRAS (như một server accept cho account truy cập internet)
- Nhiệm vụ của nhân viên là trực tại Tổ Khai thác là thực hiện truy cập vào các thiết
bị SWITCH để khai báo hoặc kiểm tra các thông số VLAN theo đúng quy hoạch.
- Sau khi kiểm tra hoạc khai báo lại đúng VLAN theo quy định thì Nhân viên khai

thác hỗ trợ kiểm tra xem down/up port tra có MAC hay khơng, nếu có lỗi thì sẽ tiến
hành kiểm tra lại đường dây hoạc các khai báo PPPoE clients tại CPE (đối với mạng
AON người ta dùng khái niệm CPE chứ không dùng ONU, nhưng về bản chất cũng
diễn tả thiết bị đầu cuối-Router ở khách hàng).
- Port hỏng thì lệnh show port để tiến hành sửa.
2.4. Giới thiệu các thiết bị trong hệ thống
2.4.1. Thiết bị OLT ZTE trong cơng nghệ GPON

Hình 2.3. Thiết bị OLT ZTE
23


Thiết bị đầu cuối đường quang OLT ZTE là thiết bị phần cứng thiết bị đầu cuối nằm
trong một văn phòng trung tâm của mạng GPON.Chức năng cơ bản của nó là kiểm sốt
thơng tin nổi trong mạng phân phối quang học ODN để đi theo cả hai hướng, cung cấp giao
diện giữa hệ thống GPON và nhà cung cấp dịch vụ cho dữ liệu lõi, videom mạng điện thoại.
OLT ZTE không chỉ là một bộ chuyển mạch hoặc bộ định tuyến, mà còn là một nền tảng
để cung cấp nhiều dịch vụ liên quan khác. OLT ZTE cịn có thể phân bổ băng thơng, cấu
hình quản lý và bảo mật mạng theo yêu cầu khác nhau về chất lượng dịch vụ yêu cầu của
người dùng (chất lượng dịch vụ, bảo mật thông tin, độ trễ, dỗ mất, thông lượng …). Nó là
thành phần cốt lỗi của tồn bộ hệ thống GPON. Thơng qua OLT tất cả các loại hình dịch
vụ được truyền từ một sợi quan đến người dùng. Sau khi phân nhánh quang qua bộ tách
quang, sợi quang nhánh được kết nối với đầu người dùng. OLT ZTE hỗ trợ mô đun quang
1000Base-PX10/PX20, hỗ trợ tỷ lệ phổ tối đa 1:64 và hộ trỡ khoảng cách truyền là 20km.
2.4.2. Thiết bị Switch Alcatel 6400/6450 trong cơng nghệ AON

Hình 2.4. Thiết bị Switch Alcatel 6400/6450
Cung cấp chuyển đổi giá trị Ethernet LAN gia đình đa năng, cấu hình cố định 24/48
cổng chuyển đổi với 10 liên kết GigE và cung cấp nâng cấp đường dẫn cho 10 Gigabit
Ethernet (GigE) xếp chồng, 10 liên kết và metro GigE dịch vụ Ethernet. Thúc đẩy một thiết

kế được tối ưu hóa cho tính linh hoạt, khả năng mở rộng và tiêu thụ điện năng thấp.
OmniSwitch 6450 là một lợi thế vượt trội giải pháp. Nó sử dụng Hệ điều hành
ALcatelLucent (AOS) đã được chứng minh tại hiện trường để phân phối, rất sẵn có, an
tồn, tự bảo vệ, dễ dàng quản lý và mạng lưới thân thiện với môi trường.
2.5. Giới thiệu một số lệnh được sử dụng trong hệ thống
2.5.1. Một số lệnh CLI trên SW 6400/6450
1. Xem trạng thái port: (để biết up/down, ghi chú, tốc độ)
Dùng lệnh:

show interfaces port
24


hoặc

show interfaces status

Kết quả:

2. Lệnh xem MAC trên port
Dùng lệnh:

show mac-address-table 1/6

3. Lênh kiểm tra công suât trên port
Dùng lệnh:

show interfaces transceiver

Kết quả:


25


×