Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tại Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 55 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 1

MỤC LỤC
Trang
Nhận xét của Cán bộ hƣớng dẫn……………………………………………………… 4
Nhận xét của Đơn vị thực tập………………………………………………………… 5
Nhận xét của Giáo viên hƣớng dẫn…………………………………………………… 6
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………7
Chƣơng 1 :Tổng quan về trung tâm viễn thông Ninh Kiều………………………… 8
1.1 Tổ chức hành chính trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều……………………8
1.2 Nhiệm vụ của Trung Tâm Viễn Thông Ninh Kiều………………………….9
1.3. Tổ chức nhân sự…………………………………………………………… 9
1.4. Hoạt động chuyên ngành……………………………………………………,9
1.5. Môi trƣờng làm việc……………………………………………………….10
Chƣơng 2: Tổng quan về tổng đài ACATEL 1000 E10…………………………… 11
2.1. Lịch sử phát triển………………………………………………………… 11
2.2. Vị trí và ứng dụng của tổng đài ACATEL 1000 E10 ……………………11
2.2.1. Vị trí của E10 trong mạng thoại…………………………………14
2.2.2. Mạng toàn cầu…………………………………………………… 13
2.2.3. Các thông số kỹ thuật…………………………………………… 14
2.3. Các dịch vụ cung cấp……………………………………………………….15
2.3.1. Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao tƣơng tự (Analog) ……… 15
2.3.2. Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao số (Digital)…………………15
2.3.3. Các loại đấu nối thuê bao ……………………………………… 16
2.3.4. Các loại cuộc gọi………………………………………………… 17
2.3.5. Chức năng về vận hành và bảo dƣỡng………………………… 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ


SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 2

Chƣơng 3:Cấu trúc tổng quan về tổng đài ALCATEL 1000E10…………………… 18
3.1. Cấu trúc tổng thể của tổng đài ACATEL 1000E10………………………18
3.2. Cấu trúc phần cứng của tồng đài A1000E10……………………………….19
3.2.1. Tổng quan phần cứng của OCB 283………………………………19
3.2.2. Trạm điều khiển chính SMC…………………………………… 22
3.2.3. Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ SMA…………………… 24
3.2.4. Trạm điều khiển trung kế SMT………………………………….29
3.2.5. Trạm đồng bộ thời gian cơ sở STS……………………………….33
3.2.6. Ma trận chuyển mạch MCX…………………………………… 36
3.2.7. Mạch vòng thông tin……………………………………… 37
3.2.8. Trạm đa xử lý vận hành và bảo dƣỡng SMM………………… 37
Chƣơng 4: Phân hệ chuyển mạch trong tổng đài ACATEL 1000E10………………41
4.1. Cấu trúc của trƣờng chuyển mạch trong tổng đài ACATEL 1000
E10(OCB - 283)…………………………………………………………………………41
4.2. Hệ thống ma trận chuyển mạch chính CCX.…………………………… 42
4.2.1. Chức năng của CCX……………………………………… 42
4.2.2. Tổ chức của CCX……………………………………………… 42
4.3. Khuếch đại chọn nhánh SAB…………………………………………… 43
4.4. Ma trận chuyển mạch MCX…………………………………………… 44
4.5. Trạm điều khiển chuyển mạch SMX…………………………………… 46
4.6. Giao tiếp lệnh…………………………………………………………… 47
4.7 Phần giao tiếp đƣờng ma trận RCID…………………………………… 48
4.8. Phần ma trận đấu nối………………………………………………………48
4.9. Bảng ma trận RCMT……………………………………………………….50
4.10. Phòng vệ đấu nối. …………………………………………………………53
4.10.1. Thuật toán phòng vệ đấu nối. ………………………………… 53
4.10.2. Kiểm tra đấu nối…………………………………………………53


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 3

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Mô hình tổ chức trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều……………… 8
Hình 1.2: Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều………………………………….10
Hình 2.1: Vị trí của Alcatel 1000 E 10 trong mạng thoại……………………….12
Hình 2.2: Vị trí của Alcatel 1000 E10 trong mạng toàn cầu …………………13
Hình 3.1: Cấu trúc phần cứng của tổng đài ACATEL1000 E10 …………… 20
Hình 3.2: Cấu trúc một trạm đa xử lý………………………………………….21
Hình 3.3: Cấu trúc tổng quát của một trạm SMC…………………………….23
Hình 3.4: Sơ đồ cấu trúc chung trạm SMA………………………………… 26
Hình 3.5: Cấu trúc của một trạm SMT……………………………………… 32
Hình 3.6: Cấu trúc của khối đồng bộ và cơ sở thời gian…………………… 34
Hình 3.7: Tổ chức chức năng SMM……………………………………………38
Hình 4.1: Cấu trúc ma trận chuyển mạch trong tổng đài Alcatel……………41
Hình 4.2: Lựa chọn và khuếch đại nhánh SAB……………………………… 44
Hình 4.3: Cấu trúc chung của một nhánh ma trận chuyển mạch……………45
Hình 4.4: Cấu trúc của SMX………………………………………………… 46
Hình 4.5: Phần giao tiếp lệnh………………………………………………… 47
Hình 4.6: Phần giao tiếp với LR……………………………………………… 49
Hình 4.7: Bảng mạch in ma trận RCMT………………………………………50
Hình 4.8: Ma trận 64*64……………………………………………………… 51
Hình 4.9: Ma trận 128*128…………………………………………………… 52
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ


SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 4


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2013
Ký tên



Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ


SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 5


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2013
Ký tên




Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ


SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 6




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………….

Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2013
Ký tên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 7




LỜI CẢM ƠN

Nhóm sinh viên chúng em chân thành cảm ơn:
+ Ban lãnh đạo Công ty Viễn Thông Cần Thơ.
+ Ban lãnh đạo Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều.
+ Các anh, chị tại Trạm Viễn Thông Nguyễn Văn Cừ, anh Phạm Văn Thanh
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn thực tập.
Trong thời gian qua đã tạo điệu kiện cho nhóm sinh viên chúng em đƣợc thƣc tập tại
Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều – Trạm Viễn Thông Nguyễn Văn Cừ. Nhờ sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị, đặc biệt là anh Phạm Văn Thanh, nhóm sinh viên chúng em đã
có thêm kiến thức về hệ thống tổng đài Alcatel, các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của
Công ty Viễn Thông Cần Thơ – Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều.
Trong suốt quá trình thực tập dù đã cố gắng hết sức mình nhƣng do hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm nên nhóm thực tập không thể tránh khỏi những sự cố về kỹ thuật,
kính mong quý anh, chị thông cảm bỏ qua.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai
sót, kính mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của quý thầy cô, anh(chị) và các bạn để
bài báo cáo hoàn thiện hơn.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN

MAI THỊ PHƯỢNG Trang 8


Chƣơng 1 :
Tổng quan về trung tâm viễn thông Ninh Kiều
1.1 Tổ chức hành chính Trung Tâm Viễn Thông Ninh Kiều
 Trung Tâm Viễn Thông Ninh Kiều trực thuộc Viễn Thông Cần Thơ. Trung tâm
gồm có: Ban Giám Đốc, 2 Phòng quản lý, 6 Trạm Viễn Thông, Trạm Host, Tổ
Cƣớc, Tổ Kỹ thuật, Kinh doanh DVVT, Bảo vệ













Hình 1.1: Mô hình tổ chức trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều
Ghi chú:
: Chịu sự chỉ đạo, điều hành của cấp trên
: Phối hợp thực hiện nhiệm vụ

Phòng
Kế Hoạch
Phòng

Kế Toán

BAN GIÁM ĐỐC

Trạm
Host ( Tổ
ƢCTT và Tổ
VT hệ 1)
Tổ Kỹ Thuật,
Tổ Kinh Doanh
DVVT,
Tổ Bảo Vệ

Tổ
Cƣớc
Các Trạm
Viễn Thông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 9


1.2 Nhiệm vụ của Trung Tâm Viễn Thông Ninh Kiều:
 Vận hành và khai thác Tổng đài Host và các CSN ( Core Switch Netwwork )
trên địa bàn Quận Ninh Kiều.
 Ứng cứu thông tin trên toàn Viễn Thông Cần Thơ.
 Quản lý, khai thác và bảo trì mạng ngoại vi.
 Triển khai, lắp đặt và di dời các thuê bao và dịch vụ viễn thông tin học trên địa
bàn Quận Ninh Kiều.

1.3. Tổ chức nhân sự
Luôn đón đầu công nghệ mới cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao,
mạng viễn thông do trung tâm quản lý và khai thác là cơ sở hạ tầng quan trọng trong
công cuộc phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng và đất nƣớc.
Hiện tại, Trung tâm Viễn thông Ninh Kiều có đội ngũ cán bộ nhân viên đƣợc phân
công phù hợp để đảm bảo hệ thống viễn thông do Trung tâm quản lý luôn trong trạng thái
hoạt động 24/24.
1.4. Hoạt động chuyên ngành
Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và
phục vụ chuyên ngành viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn quận Ninh Kiều
thuộc Thành phố Cần Thơ. Cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn thông tin học trên
toàn địa bàn quận Ninh Kiều, gồm có:
- Tổ chức, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dƣỡng, sửa chữa các trạm vệ
tinh, thiết bị truy nhập và mạng ngoại vi.
- Quản lý, kinh doanh các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin Kinh
doanh vật tƣ, thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin.
- Cung cấp các dịch vụ viễn thông hệ, tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu
cầu của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phƣơng và của cấp trên.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 10



- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đƣợc Viễn thông Cần Thơ cho
phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
1.5. Môi trƣờng làm việc


Hình 1.2: Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều
Môi trƣờng làm việc của trung tâm trải rộng khắp trong địa bàn Ninh Kiều. Đáp ứng
yêu cầu cung cấp các dịch vụ Viễn thông và Công nghệ thông tin cho các đối tƣợng thuê
bao là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Ban lãnh đạo và nhân viên của trung
tâm tự hào đã đƣa các dịch vụ, sản phẩm viễn thông ngày càng trở nên gần gũi, thân
thuộc và hữu ích với cộng đồng.
Trung tâm Viễn thông Ninh Kiều có trụ sở đặt tại số 79 đƣờng Trần Phú, Quận
Ninh Kiều, P. Cái Khế, TP. Cần Thơ. Điện thoại : 07103. 762.888 – 07103. 762.567.




Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 11




Chƣơng II:
Giới thiệu chung về tổng đài ALCATEL 100E10
2.1. Lịch sử phát triển
Alcatel 1000 E10 là tổng đài điện tử số đƣợc phát triển bởi công ty kỹ nghệ viễn
thông CIT của Pháp. Tổng đài E10A là tổng đài của thế hệ đầu tiên đƣợc sản xuất và đƣa
vào áp dụng từ đầu năm 1970, là tổng đài điện tử đầu tiên sử dụng kỹ thuật phân kênh
theo thời gian.
Để tăng dung lƣợng và phát triển kỹ thuật mới, công ty đã cho ra đời hệ thống tổng
đài E10B, điều này đã thực sự tạo nên hệ thống chuyển mạch có khả năng thao tác cao
hơn và linh hoạt hơn.

Trong những năm gần đây, để hoà nhịp với cuộc đổi mới của đất nƣớc, ngành Viễn
thông Việt nam đã có rất nhiều cố gắng trong việc hiện đại hoá mạng lƣới viễn thông. Để
nhanh chóng hiện đại hoá mạng lƣới viễn thông và đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng
cao của khách hàng, ngành đã có chủ động tiếp nhận công nghệ viễn thông từ nhiều hãng
sản xuất thiết bị truyền thông trên Thế giới.
Năm 1990, thiết bị chuyển mạch số ALCATEL (OCB - 181) (ALCATEL A1000 E10
Version B kiểu 1. Hệ thống xử lý A8100) đã đƣợc ứng dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên đất
nƣớc ta. Thiết bị này có nhiều tính năng hiện đại, phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay
và tƣơng lai của mạng Viễn thông Việt nam.
Từ đó đến nay, qua sự củng cố, nâng cấp và phát triển bằng việc áp dụng các thành
tựu của công nghệ vi xử lý, tin học đã cho ra đời sản phẩm ALCATEL E10 (OCB - 283).
(ALCATEL A1000 E10 version B kiểu 2. hệ thống xử lý A8300). Hệ thống tổng đài này có
khả năng đa dụng, có thể sử dụng cho chuyển mạch có dung lƣợng khác nhau. Có khả
năng thích nghi với các vùng dân cƣ và mọi loại hình khí hậu khác nhau
2.2. Vị trí và ứng dụng của tổng đài ACATEL 1000E10 trong mạng Viễn Thông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 12

2.2.1. Vị trí của E10 trong mạng thoại.
Tổng đài ALCATEL E10 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số hoá, điều khiển theo

chƣơng trình lƣu trữ SPC. Với tính năng đa dụng, ALCATEL E10 có thể đảm đƣơng chức
năng của một tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài nội hạt có dung lƣợng nhỏ đến tổng đài quá
giang hay cửa ngõ quốc tế có dung lƣợng lớn.
Hệ thống E10 đƣợc thiết kế với cấu trúc mở nên có thể phát triển và mở rộng kỹ thuật,
dung lƣợng tổng đài mà không ảnh hƣởng đến những cấu trúc sẵn có của nó. Do đó, sự
tiến hoá về mặt kỹ thuật công nghệ và chức năng ngày càng phong phú trong tổng đài.
Điều đó có nghĩa là ALCATEL E10 có đƣợc khả năng tốt để chống lạc hậu.












Hình 2.1: Vị trí của Alcatel 1000 E 10 trong mạng thoại

S: Bộ tập trung thuê bao xa. CIA: Tổng đài quốc tế gọi vào.
CTI: Tổng đài chuyển tiếp quốc tế. L: Tổng đài nội hạt.


















TR
TR
L
L
S
S
S
L
TR
S
L
TR
CTI
CIA
CID
S
S
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 13

Packet switching
Transpace


A 1000
E 10



Video
conference
Broadband
TMN
Telecommunicatio
n
Management

Free call
Intelligent
Network
Minitel
vidcotex
value aded
Newwork
services


Mobile
TR: Tổng đài chuyển tiếp. CID: Tổng đài quốc tế gọi ra.

ALCATEL E10 có thể cung cấp tất cả các dịch vụ viễn thông hiện tại và trong tƣơng
lai nhƣ: Điện thoại hội nghị; mạng liên kết đa dịch vụ; điện thoại di động; và tất cả các
ứng dụng của mạng thông minh.
Hệ thống khai thác và bảo dƣỡng có thể là nội bộ hoặc tập trung cho một tổng đài
hoặc vừa là nội bộ vừa là tập trung tại một thời điểm.
Nó thích nghi với mọi vùng có mật độ dân cƣ khác nhau và mọi loại khí hậu khác
nhau, từ vùng cực lạnh đến vùng cực nóng.

2.2.2. Mạng toàn cầu















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 14


Hình 2.2: Vị trí của Alcatel 1000 E10 trong mạng toàn cầu

Sự phát triển của tổng đài E10 là một trong những yếu tố trọng tâm của phƣơng thức
phát triển mạng toàn cầu của Alcatel. Đó là một mạng viễn thông có thể đáp ứng đƣợc tất
cả các dịch vụ viễn thông hiện tại và các dịch vụ khác mà khách hàng yêu cầu trong
tƣơng lai.
Hình 2.2 mô tả vị trí của tổng đài E10 trong mạng Viễn thông toàn cầu. Nó bao gồm
mạng thoại và sự tiến triển của nó thành mạng ISDN, các mạng số liệu các mạng vận

hành bảo dƣỡng và cuối cùng là sự phát triển thành mạng ISDN dải rộng sử dụng kỹ
thuật truyền không đồng bộ.
Sự phát triển của E10 là một trong những yếu tố trọng tâm của phƣơng thức phát triển
mạng toàn cầu đối với các nhóm của Alcatel, với sự hỗ trợ bằng kỹ thuật hiện đại, công
nghệ tiên tiến, với hệ thống đa xử lý A8300 của Alcatel, cùng kinh nghiệm sẵn có và phần
mềm mềm dẻo đa dạng, cấu trúc mở.
2.2.3. Các thông số kỹ thuật.
Các thông số kỹ thuật của tổng đài điện thoại phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng
cụ thể ( các cuộc gọi hỗn hợp, các điều kiện hoạt động ). Do vậy, ở tổng đài AlCATEL
1000 E10 dung lƣợng đƣợc đƣa ra sau đây cũng dựa trên môi trƣờng tham khảo trung
bình:
- Dung lƣợng đấu nối của ma trận chuyển mạch chính đến 2048 PCM, nó cho phép:
+ Xử lý đến 25000 erlangs.
+ Có thể đấu nối cực đại đến 200.000 thuê bao.
+ Đấu nối cực đại 60.000 trung kế.
- Dung lƣợng xử lý cực đại của hệ thống là: 280 CA/s (cuộc thử / giây), theo khuyến nghị
Q543 của ITU về tải kênh B. Tức là 1.000.000 BHCA (cuộc thử / giờ).
Ngoài ra, hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi quá tải,
kỹ thuật này đƣợc phân bố tại từng mức của hệ thống dựa vào sự đo đạc số lƣợng của các
cuộc gọi có nhu cầu và số lƣợng cuộc gọi đƣợc xử lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 15




2.3. Các dịch vụ cung cấp
2.3.1. Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao tƣơng tự (Analog).

+ Đƣờng chuyển xung đảo cực nguồn.
+ Gộp nhóm các đƣờng dây.
+ Đƣờng dây nóng.
+ Đƣờng dây đặc biệt chỉ gọi ra hay gọi vào.
+ Đƣờng dây tính cƣớc.
+ Dịch vụ bắt gửi.
+ Quay lại con số thuê bao tƣơng tự.
+ Dịch vụ vắng mặt (Ghi âm lại cuộc gọi).
+ Dịch vụ thoại 3 hƣớng.
+ Quay số tắt.
+ Chuyển tạm thời các con số thuê bao vắng mặt.
+ Dịch vụ đánh thức.
+ Dịch vụ hạn chế gọi ra, thƣờng xuyên hay do điều khiển.
2.3.2. Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao số (Digital).
Các thuê bao số có thể sử dụng mọi dịch vụ nhƣ thuê bao tƣơng tự, ngoài ra nó còn có
thêm một vài dịch vụ đặc biệt khác nhƣ:
- Dịch vụ từ xa:
+ Videotex mã hoá theo kiểu chữ cái.
+ Điện thoại hội nghị.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 16

+ Fax nhóm 2, nhóm 3 hoặc nhóm 4.
+ Teletex với MODEM trên kênh B hoặc giao tiếp chuẩn X.25 để phối hợp kênh B
(Kênh tốc độ 64 Kb/s).
+ Audio Video Tex 64 Kb/s.
- Dịch vụ mạng:
+ Chuyển mạch kênh giữa các thuê bao số.

+ Chuyển mạch kênh trong dải tần (300

3400 Hz).
Ngoài ra còn có một số dịch vụ phụ trợ khác nhƣ:
+ Mạng tổ hợp trong khi gọi.
+ 1 đến 4 vùng địa dƣ.
+ Quay số vào trực tiếp.
+ Chuyển tạm thời.
+ Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.
+ Tăng giá thành cuộc gọi.
+ Hiển thị các con số chủ gọi.
+ Dấu các con số chủ gọi.
+ Báo hiệu từ ngƣời này đến ngƣời kia (Tên bên gọi, khoá xâm nhập, mật khẩu ).
+ Quản trị dịch vụ khung.
2.3.3. Các loại đấu nối thuê bao.
Hệ thống có thể đấu nối tới các thuê bao:
+ Thuê bao là máy điện thoại tƣơng tự có tốc độ chọn số (8 - 22 xung/giây) đã
đƣợc ITU tiêu chuẩn hoá.
+ Các thuê bao số có tốc độ 144 Kb/s (với kênh 2B + D).
+ Tổng đài nhân công hoặc tổng đài tự động PBX.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 17

+ Điện thoại công cộng.


+ Các thuê bao số 2 Mb/s (30B + D) nhƣ tổng đài PABX với phƣơng tiện đa dịch
vụ (Multisever).

2.3.4. Các loại cuộc gọi.
Tổng đài E10 xử lý các cuộc gọi điện thoại vào/ra mạng chuyển mạch quốc gia, quốc
tế. Nó còn truyền số liệu giữa các thuê bao ISDN mà nó quản lý cũng nhƣ truyền số liệu
vào/ra mạng chuyển mạch gói.
Các cuộc gọi bao gồm:
+ Cuộc gọi nội hạt: Tƣ nhân - Công cộng.
+ Cuộc gọi ra, vào quá giang nội hạt.
+ Cuộc gọi vào, ra quá giang trong nƣớc.
+ Các cuộc gọi vào, ra quốc tế.
+ Các cuộc gọi vào ra của tổng đài nhân công.
+ Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
+ Các cuộc đo kiểm.
2.3.5. Chức năng về vận hành và bảo dƣỡng.
Quản trị giám sát các sự cố và mọi hoạt động của tổng đài một cách tự động, tự động
kiểm đƣờng thuê bao, trung kế, hiển thị cảnh báo, xác định vị trí lỗi, vận hành thiết bị đầu
cuối thông minh
Quản trị cƣớc: Tính cƣớc tại chỗ, tập trung lập hoá đơn chi tiết.
Quản trị an toàn dùng mã khoá cho các trạm vận hành và cho ngƣời điều hành để
tránh xâm nhập không cho phép.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 18




Chƣơng 3:

Cấu trúc tổng quan về tổng đài ALCATEL 1000E10
3.1. Cấu trúc tổng thể của tổng đài ACATEL 1000E10
Đƣợc thiết kế với cấu hình mở, tổng đài E10 đƣợc chia làm 3 phân hệ chính có chức
năng độc lập và đƣợc liên kết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn.
- Phân hệ truy nhập thuê bao.
- Phân hệ vận hành bảo dƣỡng.
- Phân hệ điều khiển đấu nối.
Trong đó, phân hệ điều khiển và phân hệ vận hành bảo dƣỡng nằm trong OCB - 283.
Liên lạc giữa phân hệ truy nhập thuê bao, phân hệ đấu nối và điều khiển sử dụng hệ
thống báo hiệu số 7. Các phân hệ đƣợc đấu nối với nhau bởi các đƣờng ma trận LR hay
các đƣờng PCM.
Mỗi một phân hệ đều có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm.
Phần mềm hệ thống đƣợc chia thành các Module phần mềm (ML) để hỗ trợ cho các
trạm điều khiển và phục vụ cho các ứng dụng thoại: Ta đã có các Module phần mềm nhƣ:
+ Phần mềm xử lý gọi: MR.
+ Phần mềm tính cƣớc: TX.
+ Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: TR.
+ Phần mềm điểu khiển trung kế: URM.
+ Phần mềm điều khiển ma trận chuyển mạch: COM.
Các Module phần mềm (ML) trao đổi với nhau thông qua các mạch vòng trao đổi
thông tin.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 19

Về mặt phần cứng OCB 283 bao gồm các trạm đa xử lý (SM) và hệ thống ma trận
chuyển mạch. Các trạm đƣợc đấu nối với nhau bởi một hay nhiều mạch vòng thông tin



(MIS hoặc MAS). Trong OCB 283 có 6 trạm trong đó có 5 trạm điều khiển:
+ Trạm điều khiển chính: SMC;
+ Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ: SMA;
+ Trạm điều khiển trung kế: SMT;
+ Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch: SMX;
+ Trạm vận hành và bảo dƣỡng: SMM;
+ Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian STS - không phải là trạm điều khiển.
Các giao diện chuẩn của phân hệ:
- Phân hệ điều khiển và đấu nối đƣợc nối với phân hệ vận hành và bảo dƣỡng
thông qua mạch vòng thông tin MIS và MAS
- Trạm điều khiển gồm một hay nhiều bộ xử lý, một hay nhiều bộ nhớ thông minh
(Bộ điều khiển giao tiếp) đƣợc đấu nối với nhau thông qua BUS và trao đổi dữ liệu thông
qua bộ nhớ chung.
Các phân hệ đƣợc đấu nối với nhau bởi các đƣờng ma trận LR hoặc PCM.
3.2. Cấu trúc phần cứng của tồng đài A1000E10
3.2.1. Tổng quan phần cứng của OCB 283
Phần cứng OCB 283 đƣợc xây dựng từ các trạm đa xử lý. Các trạm đa xử lý hầu hết đƣợc
xây dựng xung quanh hệ thống đa xử lý Alcatel 8300. Chúng đƣợc đấu nối với nhau bằng
các mạch vòng thông tin là MIS và MAS. Có 5 loại trạm điều khiển tƣơng ứng với chức
năng mà chúng đảm nhiệm, đó là:
+ Trạm điều khiển chính – SMC
+ Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ và báo hiệu số 7 – SMA
+ Trạm điều khiển trung kế - SMT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 20

+ Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch – SMX
+ Trạm điều khiển vận hành và bảo dƣỡng – SMM

























subscriber
access
subsystem

CSNL


csnd
connection and control subsystem

sts
host
switching
matrix

smx
smt
sma
smc
Curcuits and
Recorded
Announcement
Machines
1 tới 4 MAS
LR
PCM
PCM
lr
lr

MIS

smm
REM
alrms
Trạm giám
sát chung

operation and maintenance
subsystem
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 21




Hình 3.1: Cấu trúc phần cứng của tổng đài ACATEL1000 E10














Hình 3.2: Cấu trúc một trạm đa xử lý
Mỗi một trạm đa xử lý đƣợc thể hiện trên hình 3.2 bao gồm các thành phần sau:
+ Một trạm bus chính BSM (Multiprocessor Station Bus).
+ Một hoặc nhiều bộ vi xử lý: Có một bộ vi xử lý chính (PUP) và tối đa có 4 bộ vi
xử lý thứ cấp (PUS) – (Bộ xử lý phụ).


Giao diện
BSM Giao diện
Private
Memory
Bộ vi
xử lý

Giao diện
BSM Giao diện
local memory

commom memory

BỘ NỐI
hoặc
BỘ NHỚ
hoặc
BỘ VI XỬ LÝ
BSM Giao diện
Local BUS 32 bít
bus (bsm)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 22

+ Một bộ nhớ chung MC (Memory Common) để trao đổi dữ liệu và dùng chung
cho tất cả các đơn vị xử lý của trạm.
+ Các bộ phối hợp khác nhau (Coupler): các bộ phối hợp dồn kênh chính (CMP)

và thứ cấp (CMS), các bộ kết nối thông minh. Các đơn vị này đƣợc nối với nhau bằng
BUS và trao đổi dữ liệu qua bộ nhớ chung.

3.2.2. Trạm điều khiển chính SMC.
3.2.2.1. Vị trí và chức năng của SMC.
- Vị trí:
Trạm SMC đƣợc đấu nối với các môi trƣờng thông tin sau:
+ Mạch vòng thông tin MAS để trao đổi thông tin giữa SMC với SMA, SMT, SMX.
+ Bộ ghép kênh liên trạm MIS để trao đổi thông tin giữa SMC và SMM.
+ Mạch vòng cảnh báo MAL để truyền các cảnh báo nguồn từ trạm SMC đến trạm
SMM.
- Chức năng của SMC.
Trạm điều khiển chính SMC thực hiện các chức năng sau:
+ Xử lý cuộc gọi: MR.
+ Phiên dịch số liệu cơ bản (Cơ sở dữ liệu): TR.
+ Thông tin tính cƣớc: TX.
+ Phân bố bản tin: MQ.
+ Quản lý đấu nối, quản lý hệ thống ma trận chuyển mạch: GX.
+ Quản trị các dịch vụ, áp dụng điểm phục vụ báo hiệu SSP.
+ Quản lý mạng báo hiệu: PC.
Tuỳ thuộc vào cấu hình và lƣu lƣợng xử lý các cuộc gọi mà có thể có một hay vài
trạm SMC. Các trạm SMC hoàn toàn giống nhau nhƣng có khi lại đảm nhận các chức
năng hoàn toàn khác nhau tuỳ thuộc vào phần mềm cài đặt trong nó.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 23

3.2.2.2 Cấu trúc tổng quát của một trạm SMC.
- Cấu tạo chính của một SMC.

Trạm điều khiển này đƣợc xây dựng trên phƣơng thức áp dụng hệ thống Alcatel 8300.
Từ hình vẽ 3.3 ta thấy hệ thống này bao gồm:














Hình 3.3: Cấu trúc tổng quát của một trạm SMC
* Một thiết bị cơ sở gồm:
+ Một bộ xử lý chính (PUP) và các bộ nhớ riêng của nó.
+ Một bộ phối hợp ghép kênh chính (CMP) để ghép nối với MIS.
* Một bộ nhớ chung MC.
* Một hay nhiều bộ xử lý thứ cấp (PUS): 0  4.

ĐƠN VỊ XỬ
LÝ CHÍNH
(PUP)
BỘ PHỐI HỢP
DỒN KÊNH
CHÍNH (CMP)
ĐƠN VỊ XỬ

LÝ SƠ CẤP
(PUP)
BỘ PHỐI HỢP
GHÉP KÊNH
THỨ CẤP
(CMP)
BỘ NHỚ
CHUNG
(MC)
BSM

N

p

q
interstation
multiplex (mis)
staton access
multiplex (mas)
basic equipment
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 24

* Một hay nhiều bộ phối hợp dồn kênh thứ cấp CMS (Ghép nối với MAS): 0  4
bộ.
* Một trạm BUS 16 bít.
Việc xác định số lƣợng PUS và CMS cũng nhƣ dung lƣợng bộ nhớ chung cho mỗi

tổng đài dựa trên cơ sở cấu hình, các chỉ tiêu về kỹ thuật, chất lƣợng phục vụ.

Trạm điều khiển chính SMC đƣợc tổ chức xung quanh một BUS tiêu chuẩn BSM là
bus chuẩn 16 bít (BSM còn gọi là bus giữa các trạm đa xử lý).
- 01 bảng ACAJA kết hợp với bảng mạch in ACAJB làm nhiệm vụ trao đổi thông
tin giữa MIS và BSM.
- Từ 1 đến 4 bảng mạch in ACAJA kết hợp với 1 đến 4 bảng mạch in ACAJB để
thực hiện quản trị trao đổi giữa MAS và BSM.
- Từ 1 đến 3 bảng mạch in ACMCQ (Hiện nay thay bằng ACMCS) để thực hiện
chức năng của bộ nhớ chung.
- 01 bảng mạch in ACUTR thực hiện chức năng xử lý chính (PUP).
- 04 bảng mạch in ACUTR thực hiện chức năng xử lý phụ (PUS).
Riêng bảng mạch in ACALA không đƣợc đấu nối với bus BSM mà nối với mạch
vòng cảnh báo MAL. Nó đảm bảo chức năng thu thập cảnh báo nguồn và truyền các cảnh
báo này đến mạch vòng cảnh báo MAL.
3.2.3. Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ SMA.
3.2.3.1. Vị trí chức năng.
- Vị trí.
Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA là đơn vị đấu nối UR nó đƣợc kết nối với:
+ Mạng đấu nối MCX bằng 8 đƣờng ma trận LR để truyền báo hiệu đƣợc tạo ra
hoặc để phân tích báo hiệu nhận đƣợc.
+ MAS để thực hiện trao đổi thông tin giữa SMA và các phần tử điều khiển của
OCB 283.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trạm VT Nguyễn Văn Cừ

SVTH: PHAN THỊ XUÂN
MAI THỊ PHƯỢNG Trang 25

+ Mạch vòng cảnh báo MAL.
- Chức năng.

Trạm đa xử lý điều khiển thiết bị phụ trợ SMA thực hiện các chức năng sau:
- ETA: Thực hiện các chức năng quản trị thiết bị phụ trợ, quản trị Tone.


- PUPE: Điều khiển giao thức báo hiệu số 7, xử lý giao thức báo hiệu số 7 của
ITU.
SMA cung cấp các tín hiệu phụ, thiết lập các cuộc đàm thoại hội nghị, thu phát báo
hiệu số 7, cấp Tone cho thuê bao. Thực chất là đảm nhiệm 2 chức năng ETA và PUPE
nhƣ đã nói ở trên. Tuỳ vào cấu hình và lƣu lƣợng xử lý mà 1 SMA có thể cài đặt ETA
hoặc PUPE hoặc cài đặt cả hai.
Một SMA bao gồm các thiết bị phụ trợ của OCB 283 là:
+ Các bộ thu phát tần số.
+ Các mạch hội nghị.
+ Các bộ tạo Tone.
+ Quản trị đồng hồ.
+ Bộ thu phát báo hiệu số 7.
3.2.3.2. Cấu tạo của một trạm SMA.
Hình vẽ 3.4 thể hiện cấu trúc chung của trạm SMA
Trong đó:
BSM: Bus giữa các trạm đa xử lý. LA: Tuyến truy nhập.
MCX: Ma trận chuyển mạch chính. LR: Tuyến ma trận.
SAB: Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ.
- 01 giao diện với ma trận chuyển mạch MCX.

×