Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh daonh của trung tâm kinh doanh tổng hợp nguyễn kim công ty cổ phần thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.84 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----›-----

Đề Tài

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH
TỔNG HỢP NGUYỄN KIM - CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM

Chun Đề Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học
Ngành Quản Trị Kinh Doanh

GVHD: Ths NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
SVTH: VÕ NGUYỄN PHƯƠNG THANH
MSSV: 506401290

TP.HCM, 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Trung tâm Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Kim –
Công ty Cổ Phần TM Nguyễn Kim, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả

Võ Nguyễn Phương Thanh




LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, cùng quý thầy cô khoa Quản Trị
Kinh doanh - Trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn quý báu trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tuyết Mai, Thạc sĩ giảng viên Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình hồn thiện luận văn.
Xin cám ơn ban Giám đốc cùng toàn thể anh chị các phòng ban trong Trung
tâm Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Kim đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ tơi rất nhiều trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong những năm tháng
học tập tại trường.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên

Võ Nguyễn Phương Thanh


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________

________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
XÁC NHẬN CỦA GVHD


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT.KDTH

Trung tâm Kinh doanh tổng hợp


SP

Sản phẩm

Thuế VAT

Thuế giá trị gia tăng

KD

Kinh doanh

BQ

Bình qn

CN/NV

Cơng nhân/ Nhân viên

CP

Chi phí

DTT

Doanh thu thuần

DV


Dịch vụ

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTSCĐ

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

HTS

Hiệu quả sử dụng tài sản

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh


LN

Lợi nhuận

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VSX

Vốn sản xuất

MMTB


Máy móc thiết bị

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. “Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp”, NXB Thống kê 2008.

2. “Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp”, NXB Thống kê 2005.

3. “Quản trị chiến lược”, NXB thống kê 2005.

4. Website: www.doanh nhân 360.com.vn.

5. Tài liệu của Trung Tâm KDTH Nguyễn Kim - CTY CP TM Nguyễn Kim.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh: ........................................................................................................... 7
1.1.1 Một số quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh: ............................................. 7
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh: ....................................................................... 7
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................... 8
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp......................... 8

1.2.1 Các yếu tố bên ngồi:.............................................................................................. 9
1.2.1.1 Yếu tố thuộc mơi trường tự nhiên ...................................................................... 9
1.2.1.2 Mơi trường Chính trị - Pháp luật ....................................................................... 9
1.2.1.3 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh .......................................................... 9
1.2.2 Các yếu tố bên trong:............................................................................................ 10
1.2.2.1 Tài lực.................................................................................................................. 10
1.2.2.2 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 10
1.2.2.3 Yếu tố quản trị doanh nghiệp ........................................................................... 11
1.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 12
1.3.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................................................ 12
1.3.2 Hiệu quả trong sử dụng lao động, nguồn nhân lực............................................ 13
1.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................................... 13
1.3.3.1 Đánh giá hiệu quả qua việc sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)......................... 13
1.3.3.2 Đánh giá hiệu quả việc sử dụng tài sản lưu động (TSLĐ).............................. 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM KINH
DOANH TỔNG HỢP NGUYỄN KIM ................................................................................ 16
2.1 Tổng quan về Trung tâm KDTH Nguyễn Kim. ........................................................ 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của TT.KDTH Nguyễn Kim .................... 16
2.1.2 Đôi nét về những sản phẩm được kinh doanh tại Trung tâm KDTH .............. 17
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim ............................... 19
2.1.4 Cơ cấu tổ chức TT.KDTH Nguyễn Kim. ............................................................ 20
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ................................................................ 218
2.2.1 Phòng Nhân sự/ Hành chính: ................................................................................ 21
2.2.1.1 Chức năng:.......................................................................................................... 21


2.2.1.2 Nhiệm vụ:........................................................................................................... 21
2.2.2 Phịng Kế Tốn:...................................................................................................... 19
2.2.2.1 Chức năng:.......................................................................................................... 19
2.2.2.2 Nhiệm Vụ: ........................................................................................................... 19

2.2.3 Phòng Kinh doanh Dự án:..................................................................................... 23
2.2.3.1 Chức Năng: ......................................................................................................... 23
2.2.3.2 Nhiệm vụ:............................................................................................................ 24
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của TT.KDTH Nguyễn Kim. ............................. 25
2.3.1 Đối tượng khách hàng........................................................................................... 25
2.3.2 Hình thức bán hàng. .............................................................................................. 26
2.3.3 Chính sách về giá bán đối với hàng hóa............................................................... 27
2.3.3.1 Mức chiết khấu dành cho khách hàng ............................................................. 27
2.3.3.2 Chính sách đối với khách hàng thân thiết ....................................................... 27
2.3.3.3 Đối với phiếu mua hàng (PMH)........................................................................ 28
2.3.3.4 Chính sách về cơng nợ: ...................................................................................... 28
2.3.3.5 Chính sách về chi phí giao nhận – lắp đặt: ...................................................... 29
2.3.4 Quy trình nhập hàng- Bán hàng- Giải quyết khiếu nại cho khách .................. 30
2.3.4.1 Quy trình nhập hàng: ........................................................................................ 30
2.3.4.2 Quy trình bán hàng: .......................................................................................... 29
2.3.4.3 Quy trình giải quyết khiếu nại khách hàng:.................................................... 33
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. .............................................................. 34
2.4.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................................................ 34
2.4.1.1 Tình hình vốn kinh doanh của Trung tâm KDTH Nguyễn Kim ................... 34
2.4.1.2 Tình hình trang thiết bị của Trung tâm: ......................................................... 35
2.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của TT. KDTH qua 2 năm 2007–2008. ........... 36
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh............................... 38
2.4.3.1 Phân tích mức ảnh hưởng của các yếu tố đến lợi nhuận:................................ 38
2.4.3.2 Doanh thu: ........................................................................................................... 38
2.4.3.3 Chi phí:................................................................................................................. 40
2.4.3.4 Phân Tích Mức Độ Ảnh Hưởng của các Yếu Tố đến Lợi Nhuận ................... 39
2.4.4 Hiệu quả sử dụng lao động................................................................................... 44
2.4.4.1 Tình Hình Cơ Cấu Lao Động của Trung tâm qua 2 năm 2007 - 2008 44
2.4.4.2 Phân tích tình hình sử dụng lao động của Trung tâm KDTH: 46
2.4.5 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................................ 47

2.4.6 Phân tích tình hình tài chính: ............................................................................... 49
2.4.6.1 Phân tích các chỉ số tài chính:........................................................................... 49


2.4.6.2 Các tỷ số hoạt động:........................................................................................... 49
2.4.7 Phân tích chung về biến động tài sản – nguồn vốn của Trung tâm................... 53
2.4.8 Phân tích tình hình sử dụng vốn........................................................................... 53
2.5 Nhận xét chung........................................................................................................... 57
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI TRUNG TÂM KDTH NGUYỄN KIM ........................................................ 59
3.1 Kiến nghị .................................................................................................................. 59
3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao HQKD.............................................................. 61
3.2.1 Giải pháp giảm chi phí.......................................................................................... 61
3.2.1.1 Thay đổi cơ cấu phù hợp với tình hình thị trường.......................................... 58
3.2.1.2 Định hướng đối tượng khách hàng theo từng Nhóm KD. .............................. 59
3.2.1.3 Xây dựng chính sách bán hàng mới phù hợp theo kênh khách hàng ........... 65
3.2.2 Giải pháp tăng doanh thu..................................................................................... 67
3.2.2.1 Phát triển kênh bán hàng mới phù hợp với tình hình thị trường trong thời
gian tới.
.................................................................................................................. 67
3.2.2.2 Tập trung khai thác những khách hàng lớn/ tiềm năng................................ 69
3.2.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng ................................... 68
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................................... 69
3.2.3.1
Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. ....................................................... 69
3.2.3.2
Hạn chế công nợ quá hạn. ..................................................................... 73
3.2.3.3
Nâng cao chất lượng nghiệp vụ bán hàng............................................ 73
KẾT LUẬN


.................................................................................................................. 74


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào dù tư nhân hay
Nhà Nước đều muốn biết hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình có hiệu quả
hay khơng. Vì vậy, cơng việc đánh giá hiệu quả kinh doanh là một trong những công
việc rất quan trọng. Tổng kết đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp
cho doanh nghiệp thấy rõ được những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị mình, từ đó
có thể đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế những điểm yếu cũng như phát huy
những thế mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho doanh nghiệp cũng như góp
phần nâng cao đời sống xã hội.
Trước tình hình hiện nay, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn do hoạt động
khơng hiệu quả hoặc do tính cạnh tranh của thị trường…, trong đó Trung Tâm Kinh
Doanh Tổng Hợp Nguyễn Kim – Công ty Cổ Phần Thương Mại Nguyễn Kim cũng
khơng tránh khỏi những khó khăn này do phải đương đầu, cạnh tranh gây gắt với
những Trung tâm điện máy, những cơng ty đối thủ khác... Vì vậy để nhận biết hiện nay
Trung Tâm Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Kim đang gặp những khó khăn trở ngại nào
ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh, để từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Trung tâm. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYỄN KIM CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM”.

SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh


Trang 4/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Để thấy được những ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau lên kết quả và hiệu quả của
hoạt động kinh doanh chúng tôi nghiên cứu các mục tiêu quan trọng ảnh hưởng tới kết
quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh như:
Mơi trường bên trong và bên ngồi Trung tâm KDTH.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả trong sử dụng vốn
Lao động & năng suất lao động
Qua đó kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Trung tâm
kinh doanh tổng hợp Nguyễn kim.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện tại TRUNG TÂM KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYỄN
KIM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 01 năm 2011 – tháng 04 năm 2011.
Nội dung nghiên cứu: Làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và trên cơ sở đó đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Trung Tâm KDTH Nguyễn Kim.

CẤU TRÚC ĐỀ TÀI.
Luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Chương 2: Tổng quan về Trung tâm Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Kim.

Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh
Tổng hợp Nguyễn Kim

SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 5/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

Chương 4: Kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Trung
Tâm Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Kim.
Kết luận.

SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 6/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết
của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh:
1.1.1 Một số quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh doanh:

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề
được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả là phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của đơn vị cũng như của
nền kinh tế để tiến hành sản xuất kinh doanh sao cho đạt kết quả cao nhất mà
tổng chi phí thấp nhất.
Hiểu một cách giản đơn, hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa trên chi phí
tối thiểu. Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh doanh tối đa trên chi phí kinh
doanh tối thiểu.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp, có liên
quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp như: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,… nên
doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi sử dụng tốt các yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất kinh doanh.

1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh:
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là hiệu quả lao động xã hội được xác
định bằng cách so sánh giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
chi phí lao động xã hội, trong đó kết quả hữu ích là những sản phẩm đã hoàn
thành và được xã hội chấp nhận.
Vậy hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng phản ánh quan hệ so sánh
giữa hai đại lượng được thể hiện bằng giá trị kết quả hữu ích và những chi phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó.
SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 7/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2


Kết quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí kinh doanh
Cơng thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một số vốn để thu được
kết quả cao hơn tức là đã có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện
Kết quả kinh doanh >1, Kết quả kinh doanh càng lớn càng chứng tỏ quá trình
đạt hiệu quả càng cao. Để tăng hiệu quả chúng ta có thể sử dụng những biện
pháp như: giảm đầu vào, đầu ra không đổi; hoặc giữ đầu vào không đổi, tăng đầu
ra; hoặc giảm đầu vào, tăng đầu ra, …

1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất cứ Doanh
nghiệp nào. Song, không phải Doanh nghiệp nào cũng xác định chính xác mục
tiêu và khả năng thực hiện mục tiêu hiệu quả. Và cũng không phải ai cũng hiểu
tầm quan trọng của mục tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
mục tiêu đặt ra cũng phải linh hoạt theo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
và những biến động của thị trường nhằm tạo cơ hội cho Doanh nghiệp phát triển
mạnh hơn, đồng thời đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra.
Hiệu quả kinh doanh còn được biểu hiện, đánh giá khả năng “sống cịn”
của Doanh nghiệp. Vì nếu trong suốt q trình hoạt động mà Doanh nghiệp
khơng đạt hiệu quả thì khả năng thua lỗ và dẫn đến phá sản là không tránh khỏi.

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh
nghiệp
Khơng có sản phẩm dịch vụ nào cung cấp cho thị trường lại không nhằm
đáp ứng nhu cầu nào đó của nền kinh tế. Do vậy ở bất cứ trình độ nào và với
mục đích sử dụng gì, chất lượng sản phẩm, dịch vụ bao giờ cũng bị chi phối, bị
ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu nhất định của nền kinh tế. Ảnh


SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 8/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

hưởng của nhu cầu, của nền kinh tế đối với hoạt động kinh doanh thể hiện qua
các yếu tố:

1.2.1 Các yếu tố bên ngồi:
1.2.1.1 Yếu tố thuộc mơi trường tự nhiên
Mơi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố về văn hoá – xã hội, yếu tốt địa
lý dân số, phân bổ thu nhập, thay đổi phong cách sống, trình độ giáo dục… Có
tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, cần phải
nắm bắt và vận dụng hiệu quả quy luật của tự nhiên.

1.2.1.2 Mơi trường Chính trị - Pháp luật
Sự thay đổi mơi trường chính trị-luật pháp luôn ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hoạt động sản xuất kinh doanh cho các pháp nhân kinh tế. Sự phụ thuộc lẫn nhau
mỗi lúc một tăng lên trên phạm vi toàn quốc giữa các nền kinh tế, thị trường,
chính phủ và tổ chức đòi hỏi Doanh nghiệp phải xem xét đến ảnh hưởng có thể
có của các biến số chính trị đối với việc soạn thảo và thực hiện các chiến lược.
Nhân tố chính trị là bao gồm sự ổn định của chính phủ, các điều lệ
thương mại quốc tế và chính sách thuế của chính phủ đối với nền kinh tế.
Nhân tố luật pháp bao gồm hệ thống pháp luật độc quyền, các luật lệ làm
việc và luật liên quan đến các ngành nghề trong xã hội gắn liền với những chính
sách và điều lệ của doanh nghiệp. (QTCL- NXB Thống kê)


1.2.1.3 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
Khách hàng: là người tiêu thụ chủ yếu, do đó cần có mối quan hệ tốt với
khách hàng, có như vậy thị trường mới mở rộng. Doanh nghiệp phải xác định rõ
thị trường nào là trọng điểm, từ đó tập trung vào để làm cho khối lượng sản
phẩm tăng lên.
Đối thủ cạnh tranh: Ngồi yếu tố sản phẩm có chất lượng cao, kiểu dáng
mẫu mã đẹp, đa dạng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng… Doanh nghiệp
SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 9/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

muốn đứng vững trên thị trường thì phải tạo ra những giá trị gia tăng khác cho
sản phẩm /dịch vụ của mình và giá bán phải cạnh tranh hơn so với các mặt hàng
cùng loại của các đơn vị khác.
Nhà cung cấp: Doanh nghiệp cần có mối quan hệ tốt, bền chặt với các
nhà cung cấp thì nguồn cung ứng mới dồi dào, ổn định, đáp ứng đủ nhu cầu cho
sản xuất/ kinh doanh.
Mơi trường của mọi cơng ty đều có khách hàng (khách hàng hiện tại và
tiềm năng), đối thủ cạnh tranh (đối thủ hiện tại và tương lai), nhà cung ứng, và
những nhà làm luật. Tất cả những đối tượng này đều tác động đến tiềm năng lợi
nhuận của công ty. Mỗi đối tượng đều có những yêu cầu về chất lượng, tính
năng và tiện ích của sản phẩm hay dịch vụ. (Nguồn: TTO - Học giả Michael
Porter đã nhận định)


1.2.2 Các yếu tố bên trong:
1.2.2.1 Tài lực
Điều kiện về tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí
cạnh tranh tốt nhất của Doanh nghiệp và là điều kiện thu hút nhất đối với các
nhà đầu tư. Để những hoạt động tài chính có hiệu quả cần xác định những điểm
mạnh và điểm yếu về tài chính của Doanh nghiệp. Khả năng thanh tốn, đồn
cân nợ, vốn ln chuyển, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn, lượng tiền mặt, … để
có những biện pháp cải thiện những mặt còn hạn chế và nâng cao những điểm
mạnh trong hoạt động tài chính. (Nguồn: QTCL-NXB Thống kê)

1.2.2.2 Nguồn nhân lực
Việc sử dụng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trình độ sử dụng lao động biểu hiện ở việc tận dụng
hết số lao động hiện có, sử dụng hết thời gian và khả năng làm việc của người
lao động. Cuối cùng là thể hiện năng suất lao động tăng lên. Chính nhờ năng

SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 10/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

suất lao động tăng lên làm giảm tương đối chi phí tiền lương trong giá thành sản
phẩm và làm cho lợi nhuận tăng lên tương ứng.
Để đánh giá từng mặt việc sử dụng lao động chúng ta cần xét đến các
yếu tố ảnh hưởng như: Số lao động, tỷ trọng lao động trong doanh nghiệp, năng
suất lao động, trình độ lao động, …


1.2.2.3 Yếu tố quản trị doanh nghiệp
Khi Doanh nghiệp có quy mô hoạt động ngày càng lớn và mức độ cạnh
tranh ngày càng quyết liệt người ta càng đặc biệt quan tâm đến nhân tố quản lý.
Vì trong trường hợp đó nếu quản lý khơng tốt, khơng có bài bản, khơng khoa
học thì trục trặc sẽ rất nhiều, lãng phí, tổn thất sẽ rất lớn, hiệu quả hoạt động
không cao, dễ bị đổ vỡ, phá sản.
Thực tế luôn chỉ cho chúng ta rằng, người tham gia hoạt động đơng
người chỉ có được những thể hiện quan trọng đó khi có hệ thống quản lý rất
khoa học:
Quản lý hoạt động Doanh nghiệp một cách khoa học và có áp dụng các
thành tựu khoa học. Quản lý hoạt động Doanh nghiệp có cơ sở căn cứ khoa học
là hướng tốt nhất không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động.
Yêu cầu trình độ quản lý: bộ máy quản lý phải gọn nhẹ rõ ràng, phù hợp,
không chồng chéo, phải năng động và sáng tạo. Bộ máy điều hành phải thực
hiện đồng bộ các chức năng quản lý, hoạch định, tổ chức thực hiện kiểm tra và
giám sát nhằm phát huy được các yếu tố kỹ thuật và con người.

SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 11/75


GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

1.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp

Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh chung của doanh nghiệp:
Kết quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu lại được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu: chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh
thu đạt được thì sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận/vốn sản xuất bình quân: chỉ tiêu này cho biết với
một đồng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thu lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

Nhóm các chỉ tiêu về tỷ số thanh toán nợ đến hạn:
Tỷ số thanh toán hiện hành ( Rc):
Tài sản lưu động
Rc =
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết Cơng Ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và đo
lường khả năng trả nợ của Công Ty.
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq):
Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Rq =
Nợ ngắn hạn
SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Trang 12/75



GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp 06VQT2

Tỷ số này cho biết tình hình đảm bảo trang trải nợ trong tức thời. Cứ
một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng ngồi hàng
tồn kho.
Tỷ số thanh tốn bằng tiền (RT):
Tiền mặt tại quỹ
Rt =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng vốn bằng tiền.
Vòng quay hàng tồn kho (Ri):
Doanh thu thuần
Ri =

Hàng tồn kho

Chỉ tiêu này phản ánh số vịng ln chuyển hàng tồn kho bình qn
trong kỳ, do đó giá trị của nó càng thấp càng xấu.

1.3.2 Hiệu quả trong sử dụng lao động, nguồn nhân lực
Doanh thu/số lượng lao động trong kỳ: chỉ tiêu này cho biết chỉ số doanh
thu (doanh số) ứng với một lao động trong kỳ.
Lợi nhuận trong kỳ/ số lượng lao động trong kỳ: chỉ tiêu này cho biết
một lao động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.

1.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn
1.3.3.1 Đánh giá hiệu quả qua việc sử dụng tài sản cố định

(TSCĐ)
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định được xác định bằng cách so sánh kết
quả kinh doanh với giá trị tài sản cố định được tính theo nguyên giá.
Kết quả kinh doanh
HTSCĐ =
SVTH: Võ Nguyễn Phương Thanh

Giá trị TSCĐ
Trang 13/75



×