Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phân tích quy trình sản xuất và đề xuất giải pháp làm giảm các loại lãng phí trong sản xuất bao bì giấy carton của công ty tnhh mtv châu hoa việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH
QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
LÀM GIẢM CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT BAO BÌ
GIẤY CARTON CỦA CƠNG TY TNHH MTV CHÂU HOA VIỆT

Sinh viên thực hiện :

Nguyễn Thành Khánh

MSSV:

1725106010046

Lớp:

D17QC01

Ngành:

Quản lý cơng nghiệp

Khóa:

2017 – 2021


Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Hồng Quyên

Bình Dương, tháng 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
LÀM LÀM GIẢM CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT BAO BÌ
GIẤY CARTON CỦA CƠNG TY TNHH MTV CHÂU HOA VIỆT

Giảng Viên Hướng Dẫn
(Ký tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký tên)

ThS. Nguyễn Hồng Quyên

Nguyễn Thành Khánh

Bình Dương, tháng 11, năm 2020


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các cô cô của trường
Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là cơ ThS. Nguyễn Hồng Qun đã nhiệt tình hướng
dẫn hướng dẫn tơi hồn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Trong q trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, do kiến thức cũng như kinh
nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ ThS. Nguyễn Hồng Qun để tơi
học hỏi được nhiều kĩ năng, kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài: “Phân tích quy trình sản xuất và đề xuất giải pháp làm
giảm các loại lãng phí trong sản xuất bao bì giấy carton của công ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt” là một cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi khơng có sự sao chép
bài của người khác. Đề tài là một sản phẩm của tôi nỗ lực nghiên cứu trong quá trình
học tập tại trường cũng như đi thực tập tại cơng ty TNHH MTV Châu Hoa Việt Trong
q trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng
dẫn của cô ThS. Nguyễn Hồng Quyên .
Tôi xin cam đoan nếu bài báo cáo tốt nghiệp của tơi có vấn đề gì tơi xin chịu hồn
tồn trách nhiệm.
Bình Dương, ngày

tháng

năm

Người cam đoan

Nguyễn Thành Khánh



STT

1

2

TÊN HÌNH
Hình 1.1 Bên ngồi Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]
Hình 1.2 Sản phẩm bao bì giấy Carton
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]

TRANG

1

2

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH MTV Châu Hoa
3

Việt

5

[Nguồn: Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]
4


5

6

7

8

9

10

11

Hình 2.1: Máy Tạo Sóng Cơng Nghiệp [Nguồn: Cơng Ty
TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.2: Máy Cán Xả Công Nghiệp
[Nguồn: Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.3: Máy Chạp Khe Cơng Nghiệp Trong Bao Bì
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.4: Cơng Nghệ In 1 Màu Ra Bao Bì
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.5: Cơng nghệ in flexo 4 màu bao bì giấy
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.6: Phịng Máy Keo Dán
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.7: Máy Đóng Ghim
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hình 2.8: Kiểm Tra, Đóng Gói
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]


13

14

15

16

17

17

18

18

Hình 2.9 Các loại sản phẩm bị lỗi trong q trình sản xuất tại
12

cơng ty TNHH Châu Hoa VIệt ( nguồn: Công ty TNHH Châu
Hoa Việt)

25


13

Hình 2.10: Sản Phẩm Lỗi Do Bung Keo ( nguồn : công ty
TNHH CHÂU HOA VIỆT)


26


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Theo thống kê sản phẩm lỗi của quản đốc tại công ty
1

Châu Hoa Việt [Nguồn: phịng kế tốn của cơng ty TNHH GIẤY

24

MTV CHÂU HOA VIỆT (2020)]
2

3

Bảng 2.2 : Thống kê chi phí sản phẩm bị lỗi do bung keo
( nguồn : Công ty TNHH Châu Hoa Việt)
Bảng 2.3 : Thống kê chi phí sản phẩm bị lỗi do bung keo
( nguồn : Công ty TNHH Châu Hoa Việt)

29


32

Bảng 2.4: bảng chi phí chờ đợi của nhân viên khi không làm
4

việc
( nguồn Công Ty TNHH Châu Hoa Việt)

36


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ

STT

1

2
3

Sơ Đồ 2.1: Quy Trình Sản Xuất Của Công Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt( Nguồn: Cơng Ty TNHH Châu Hoa Việt)
Sơ Đồ 2.2: Quy Trình Sản Xuất Giấy Bìa Carton
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]
Sơ Đồ 2.3: Biểu Đồ Nhân Quả của Sản Phẩm Bị Bung Keo

TRANG

13


22
27

Của Công Ty TNHH Châu Hoa Việt( Nguồn: Công Ty TNHH
Châu Hoa Việt)
4

Sơ Đồ 2.4: Biểu Đồ Nhân Quả Của Sản Phẫm Lỗi Bị Vụn Của

29

Công Ty TNHH Châu Hoa Việt( Nguồn: Công Ty TNHH Châu
Hoa Việt)
5

Sơ Đồ 2.5: Vận Chuyển Bao Bì Carton Qua Từng Giai Đoạn

31

Trước Khi Cải Tiến ( Nguồn: Công Ty TNHH Châu Hoa Việt)
6

Sơ Đồ 3.1 Vận Chuyển Bao Bì Carton Qua Từng Giai Đoạn
Sau Khi Cải Tiến

38


Mục Lục

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................i
1. Lý do hình thành đề tài.............................................................................................. i
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... ii
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. ii
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... ii
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... iii
5.1 Ý nghĩa lí luận. .................................................................................................. iii
5.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ iii
6. Kết cấu của đề tài: Gồm 4 chương ......................................................................... iii
7. Kế hoạch thực hiện.................................................................................................. iv
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG TY TNHH
CHÂU HOA VIỆT ........................................................................................................1
1.1 Giới thiệu q trình hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH MTV Châu
Hoa Việt .......................................................................................................................1
1.2 Giới thiệu các sản phẩm chính, quy trình cơng nghệ - sản xuất - vận hành chính
của cơng ty, thị trường, đối thủ cạnh tranh của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
......................................................................................................................................2
1.2.1 Sản phẩm của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt .....................................2
1.2.2 Thị trường chính của Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt .........................3
1.2.3 Đối thủ cạnh tranh của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt.......................4
1.3 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt 5
CHƯƠNG 2: MƠ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT, CÁC THAO
TÁC LÃNG PHÍ BAO BÌ GIẤY CARTON CỦA CÔNG TY TNHH MTV CHÂU
HOA VIỆT .....................................................................................................................9
2.1 Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................9
2.1.1Khái niệm sản xuất ...........................................................................................9
2.1.2 Quá trình sản xuất ............................................................................................9
2.1.3 Khái niệm quản trị sản xuất .............................................................................9
2.1.4 Khái niệm bao bì ..............................................................................................9
2.1.5 Quy trình quản lý sản xuất trong doanh nghiệp...............................................9

2.1.6 Mơ hình tổ chức và quản lý sản xuất trong doanh nghiệp .............................10
2.1.7 Phương pháp quản lý sản xuất hiệu quả ........................................................11


2.1.8 Lãng phí trong sản xuất là gì .........................................................................11
2.1.9 Các loại lãng phí và phương pháp loại bỏ các loại lãng phí ..........................12
2.2 Phân tích thực trạng quy trình sản xuất bao bì tại Cơng Ty TNHH MTV Châu
Hoa Việt .....................................................................................................................12
2.2.1 Quy trình tiến hành cơng việc ........................................................................19
2.3 Lãng phí sản phẩm lỗi ..........................................................................................24
2.3.1 Thực trạng ......................................................................................................24
2.3.2 Nguyên nhân ..................................................................................................26
2.4

Lãng phí về vận chuyển ...................................................................................32

2.4.1 Thực trạng ......................................................................................................32
2.4.2 Nguyên nhân ..................................................................................................34
2.5 Lãng phí chờ đợi ..................................................................................................34
2.5.1 Thực trạng ......................................................................................................34
2.5.2 Nguyên nhân ..................................................................................................35
2.6 Đánh giá chung về quy trình ản xuất bao bì giấy của Cơng Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt ............................................................................................................37
2.7 Các thuận lợi và tồn tại chung của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt .........37
2.7.1 Thuận lợi ........................................................................................................37
2.7.2 Khó khăn ........................................................................................................37
2.8 Đánh giá chung về nghiên cứu ............................................................................38
2.8.1 Ưu điểm .........................................................................................................38
2.8.2


Nhược điểm – Nguyên nhân .....................................................................39

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LÀM GIẢM CÁC LOẠI LÃNG PHÍ
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON CỦA CƠNG TY TNHH
MTV CHÂU HOA VIỆT ............................................................................................ 42
3.1 Biện pháp xử lý lãng phí sản phẩm lỗi.................................................................42
3.2 Biện pháp xử lý lãng phí vận chuyển ...................................................................43
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 45
4.1 Kết luận ................................................................................................................45
4.2 Kiến nghị ..............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Thị trường bao bì tại Việt Nam trong những năm gần đây có sự gia tăng đột biến, vấn
đề năng suất và chất lượng thì sản phẩm đang là mối quan tâm hàng đầu trên thế giới của
tất cả công ty và dịch vụ của Việt Nam lẫn ở nước ngoài. Với Cơng Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt thì càng để tâm hơn, vì từ khi họ thành lập từ năm 2008 thì cơng ty đã
được những bước tiến khá rõ rệt về lĩnh vực trong bao bì. Dù đã trải qua hơn 10 năm tồn
tại và phát triển, với tiền thân là cơng ty chun sản xuất Thớt gia dụng thì nay Công Ty
TNHH MTV Châu Hoa Việt đang ngày trưởng thành lớn mạnh và tự hoàn thiện hơn trong
lĩnh vực bao bì. Với bước đầu, cơng ty chỉ tập trung vào những hợp đồng sản xuất và hợp
đồng kinh doanh nhỏ… cho đến ngày nay công ty đã mở rộng quy mô, thị trường, tiến
hành nhận và đầu tư vào các dự án lớn.
Mới những năm đầu từ một dây chuyền sản xuất có cơng suất gần 370 tấn thùng
Carton, ngoài việc thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, cơng ty có khả năng
sáng tạo ra mẫu mã sản phẩm, sẵn sàng tư vấn miễn phí cho khách hàng. Nhưng hiện nay
công ty ngày càng cải thiện hơn ngày càng nhiều đơn đặt hàng từ những khách hàng khác
nhau, trung bình những năm vừa qua cơng ty đã đạt công suất hơn hơn 930 tấn thùng

Carton/năm.
Bên cạnh đó, Cơng ty cịn đưa hệ thống phần mền ERP vào nhằm sử dụng đảm bảo các
nguồn lực tích họp để giúp cho công ty quản lý tốt các hoạt động chủ chốt bao gồm: kế
tốn, phân tích tài chính, quản lý mua hàng- tồn kho- hoạch định và quản lý sản xuất, hậu
cần, quản lý quan hệ với khách hàng.
Qua q trình tình hiểu thực tế tại cơng ty Châu Hoa Việt vị trí xưởng, cá nhân tơi nhận
thấy được những vấn đề lãng phí mà cơng ty cịn gặp phải. Chẳng hạn như trong quá trình
sản xuất xảy ra những hiện tượng sản phẩm lỗi, đây là hiện tượng tập chung gây ra những
lãng phí, gây tốn kém rất nhiều tại công ty. Sản phẩm lỗi xuất hiện là do trong quá trình
sản xuất thì đều đi theo từng bước nhưng có thể một trong những bước bị hư hỏng nên
dẫn đến hiện tượng trên. Có thể kể đến các nhà quản lý tại công ty họ chủ quan và chưa
kiểm tra trước khi làm việc dẫn đến mất đi tính chặt chẽ. Vậy nên tơi chọn đề tài phân tích
i


quy trình sản xuất và thao tác lãng phí trong sản xuất bao bì giấy carton của Cơng Ty
TNHH MTV Châu Hoa Việt.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu bộ phân sản xuất, quy trình sản xuất ra thành phẩm thực tế
- Tình hiểu tình hình hoạt động và tìm kiếm những ngun nhân gây ra sự lãng phí của
công ty
- Đề xuất giải pháp và giải quyết những vấn đề lãng phí tồn tại tại cơng ty
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phân tích quy trình sản xuất và đề xuất các giải pháp làm
giảm các thao tác lãng phí trong sản xuất bao bì giấy carton của Cơng Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Số 11C, KP. Nội Hóa 1, P. Bình An,TX. Dĩ An,Bình Dương.
+ Phạm vi thời gian: từ ngày 17/8/2020 đến ngày 28/09/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu

Phương pháp

Tìm hiểu bộ phân sản xuất, quy - Quan sát và theo dõi các bước thực
trình sản xuất ra thành phẩm thực hiện
tế

- Nghiên cứu tại bàn

Tình hiểu tình hình hoạt động và - Biểu đồ Pareto
tìm kiếm những nguyên nhân gây - Biểu đồ xương cá
ra sự lãng phí của cơng ty

- Nghiên cứu tại bàn

Đề xuất giải pháp và giải quyết - Hỏi nhà quản lý, quản đốc tại công ty
những vấn đề lãng phí tồn tại tại
cơng ty

ii

Ghi chú


5. Ý nghĩa của đề tài
5.1 Ý nghĩa lí luận.
Thực hiện các tìm hiểu về cơng tác quản lý quy trình sản xuất bao bì của Cơng Ty
TNHH MTV Châu Hoa Việt.
Cung cấp các thông tin cơ bản của hệ thống sản xuất bao bì của Cơng Ty TNHH MTV

Châu Hoa Việt.
Giải pháp nhằm cải thiện quy trình sản xuất tại công ty.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đưa ra giải pháp, biện pháp, cách khắc phục những điểm chưa tốt, chưa hợp lý nhằm
khắc phục hoàn toàn những điểm chưa tốt và đổi mới công tác quản lý sản xuất cũng như
thực trạng nếu cần thiết của quy trình sản xuất bao bì giấy của Cơng Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt.
6. Kết cấu của đề tài: Gồm 4 chương
Chương 1: Giới Thiệu Về Q Trình Hình Thành Cơng Ty Tnhh Châu Hoa Việt
Chương 2: Mơ Tả Và Phân Tích Quy Trình Sản Xuất, Các Thao Tác Lãng Phí Bao Bì
Giấy Carton Của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
Chương 3: Đề Xuất Giải Pháp Làm Giảm Các Loại Lãng Phí Trong Q Trình Sản Xuất
Bao Bì Carton Của Cơng Ty Tnhh Mtv Châu Hoa Việt
Chương 4: Kết Luận Và Kiến Nghị.

iii


7. Kế hoạch thực hiện.

Nội dung

Thời gian (Tuần)
1

Đến điểm thực tập tìm hiểu q trình hình thành cơng
ty, giới thiệu về sản phẩm, quá trình sản xuất, thị
trường, đối thủ cạnh tranh, cơ cấu tổ chức, kết quả
hoạt động kinh doanh và ưu thế, khó khăn chung của
Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt

Mơ tả và phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu tại
đơn vị thực tập của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa
Việt
tìm hiểu những cơ sở lý thuyết để hoàn thành chương
1
Thực hiện phỏng vấn sâu chuyên gia nhằm để hiểu
biết về quy trình sản xuất cũng như sản phẩm tại công
ty để viết chương 2
Tiến hành khảo sát và phân tích kết quả khảo sát để
hồn thiện chương 2 và viết chương 3
Xin nhận xét kết quả thực tập của sinh viên thực tập
tại Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt và viết kết
luận kiến nghị dựa vào sát ý kiến doanh nghiệp cuối
cùng hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.

iv

2

3

4

5

6


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ Q TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG TY TNHH
CHÂU HOA VIỆT

1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH MTV Châu
Hoa Việt

Hình 1.1: Bên ngồi Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2019)]
- Tên chính thức : Công Ty TNHH Một Thành Viên Châu Hoa Việt
Tên giao dịch : CHAU HOA VIET CO.,LTD
Mã số ĐTNT : 3700940597
Ngày cấp : 08-07-2008
Cấp Chương Loại Khoản : 3-754-070-086
Địa chỉ trụ sở : Số 11C Khu phố Nội Hóa 1, Phường Bình An, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất sản phẩm từ plastic
+ Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa giấy

1


Với mục tiêu là tạo ra những giá trị cho người tiêu dùng thông qua những giải pháp
hiệu quả cùng với sự sáng tạo trong công nghệ nhằm đem đến mang lại được sự tiện nghi
và an toàn trong cuộc sống, công ty bắt đầu hoạt động năm 2008 với tư cách là doanh
nghiệp có vốn nước ngồi.
Xây dựng cơ sở sản xuất tại Bình Dương, MTV CHÂU HOA VIỆT đi vào hoạt động
năm 2008. Với số vốn đầu tư 2 triệu euro, nhà máy MTV CHÂU HOA VIỆT được xây
dựng trên diện tích 5000m2 và lắp đặt hệ thống dây chuyền sản xuất bao bì giấy hiện đại.
Trong đó, tất cả qui trình sản xuất như: chế bản, làm trục in kỹ thuật, ghép màng, cắt
cuộn, làm túi... đều được thực hiện tại nhà máy. Kể từ đó, cơng ty trở thành chuyên gia đi
đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại bao bì như giấy, nhựa... Chính vì nhờ vào cơng
nghệ chun sâu cùng qui trình sản xuất hiện đại, công ty đã phục vụ cho nhiều nhà sản

xuất thực phẩm tiêu dùng, doanh nghiệp bán lẻ và nhà cung ấp thực phẩm.
1.2 Giới thiệu các sản phẩm chính, quy trình cơng nghệ - sản xuất - vận hành chính
của cơng ty, thị trường, đối thủ cạnh tranh của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa
Việt
1.2.1 Sản phẩm của Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
Sản phẩm chính của MTV CHÂU HOA VIỆT là các loại bao bì giấy carton và các loại
như thùng đựng trái cây, bao bì bia Heineken và các sản phẩm làm hộp và đóng góp. Bao
bì nắm giữ một vai trị rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của con người, phục vụ
cho việc lưu trữ, chứa đựng hàng hóa, bảo quản sản phẩm trước những tác hại của mơi
trường,.. Ngồi ra bao bì cịn góp phần quảng bá thương hiệu của các doanh nghiệp.

Hình 1.2 Sản phẩm bao bì giấy Carton
[Nguồn: Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
2


Đây là sản phẩm của công ty TNHH Châu Hoa Việt, khi khách hàng yêu cầu về in ra
sao thì cơng ty sẽ in ấn vào thành bao bì Carton
1.2.2 Quy trình cơng nghệ -sản xuất- vận hành chính của Công Ty TNHH MTV
Châu Hoa Việt
“Khả năng sinh lãi vận hành được dựa trên khái niệm bao gồm của hiệu quả tiết kiệm
năng lượng – và các quá trình hiệu quả tài nguyên và tốc độ cao. Dây chuyền sản xuất sẽ
bảo đảm việc tối ưu hóa sản xuất với chi phí vận hành thấp nhất. Sự bàn giao của Valmet
bao gồm tồn bộ dây chuyền làm giấy bìa từ thùng đầu cho đến lơ cuộn. Máy cuộn sóng
mới cũng được bao gồm trong phần giao hàng.” ( An Bình, 2015)
1.2.2 Thị trường chính của Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
Thị trường của công ty MTV CHÂU HOA VIỆT là thị trường trong nước và ngồi
nước, cơng ty cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau cho nhiều công ty khác trên thế
giới mục đích đtơi đến lợi nhuận cho công ty và sự ảnh hưởng của công ty đối với thế
giới.

“Các cơng ty bao bì mềm nước ngồi, đặc biệt là từ các nước Châu Á, đang đẩy mạnh
đầu tư tại thị trường Việt Nam trong những năm gần đây:
Hàn Quốc là quốc gia đầu tiên có doanh nghiệp bao bì nhựa (J.S Packaging) tham gia
thị trường Việt Nam vào năm 2001. Gần nhất, một doanh nghiệp khác của Hàn Quốc là
Dongwon Corporation đã thực hiện hàng loạt thương vụ mua bán - sát nhập (M&A) với
các doanh nghiệp trong nước và chính thức tham gia thị trường vào đầu tháng 10 năm
nay. Các thương vụ tiêu biểu của Dongwon Corporation là đầu tư 21,86 triệu USD mua
Công ty TNHH Bao bì Minh Việt, chi 38,81 triệu USD mua 47% cổ phần Cơng ty cổ
phần Bao bì nhựa Tân Tiến.
Tuy nhiên, Hàn Quốc không phải là quốc gia duy nhất đang tìm kiếm cơ hội tại thị
trường bao Việt Nam. Trong năm 2015, SCG (Thái Lan) chi 44,4 triệu USD mua Cơng ty
cổ phần Bao bì Tín Thành. Trước đó, MeiwaPax Group chi 15,38 triệu USD mua Cơng ty
cổ phần Thương mại và Bao bì Sài Gịn (Saigon Trapaco), Oji Holding Corporation (Nhật

3


Bản) mua Cơng ty TNHH Bao Bì United, Sagasiki Vietnam mua Cơng ty cổ phần In và
Bao bì Goldsun…
Thị trường bao bì mềm Việt Nam được phân thành hai phân khúc là bao bì mềm màng
đơn và bao bì mềm phức hợp. Theo phân tích của StoxPlus, quy mơ thị trường bao bì
mềm phức hợp Việt Nam ước đạt 800 triệu USD vào năm 2014, tăng 10,1% so với năm
2013. Trong đó, thực phẩm đóng gói và ngành hàng tiêu dùng là các thị trường tiêu thụ
chính của bao bì nhựa mềm phức hợp, chiếm gần 70% doanh thu tiềm năng của ngành
năm 2014 (ước đạt 1,47 tỷ USD). Con số này có thể lớn hơn rất nhiều với tốc độ tăng
trưởng hàng năm của thị trường (dự kiến tăng 5 - 16% trong vòng 5 năm tới).
Do hạn chế về mặt công nghệ, hầu hết các công ty thực phẩm đóng gói và hàng tiêu
dùng có xu hướng sử dụng dịch vụ đóng gói của bên thứ ba, kéo theo tiềm năng phát triển
lớn của thị trường này đối với các doanh nghiệp trong và ngoài nước” (Anh Hoa, 2015)
1.2.3 Đối thủ cạnh tranh của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt

Đối thủ canh tranh của Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt, vì Cơng Ty TNHH
MTV Châu Hoa Việt là một trong những công ty lớn nhất Việt Nam nói riêng và trên thế
giới nói chung thì cơng ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với họ đó là một số cơng ty như:
cơng ty TNHH Bao Bì giấy Vĩnh Thành, cơng ty TNHH Nam Vũ và công ty TNHH Tân
Tiến.

4


1.3 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của Cơng Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt
[Nguồn: Công Ty TNHH MTV Châu Hoa Việt (2020)]
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty có tồn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra, là cơ
quan đại diện do Đại hội cổ đơng thực hiện giữa 2 kì đại hội.
Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trướcpháp luật. Giám đốc
là người thực hiện lãnh đạo và điều hành trực tiếp các phòng banvà phân xưởng. Đồng
thời giám đốc cũng chính là người chịu trách nhiệm ký xácnhận vào các loại phiếu thu,
phiếu chi, các bản họp đồng,... và các báo cáo tài chính.
5


Phó giám đốc thường trực: chịu trách nhiệm phối hợp, điều hòa kế hoạch sản xuất -kinh
doanh của các đơn vị trực thuộc.Hướng dẫn và kiểm tra các xí nghiệp trong các mặt: thiết
kế, kỹ thuật, quy trình cơng nghệ của các mặt hàng, sản phẩm theo hợp đồng kinh tế mà
cơng ty đã ký kết với khách hàng, tình hình sử dụng vốn, sổ sách kế tốn và các chứng từ
kinh tế.
Phó giám đốc kỹ thuật:có trách nhiệm nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đề xuất các quy trình

cơng nghệ mới, nghiên cứu thị trường – giá cả trong và ngồi nước để đề ra chính sách
tiếp thị, tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất – kinh doanh thường kỳ cho Giám đốc.
Phòng kinh doanh tiếp thị:
* Chức năng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty, tham mưu cho giám đốc
công ty về công tác kinh doanh, lập hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch sản xuất và công tác
vật tư.
*Nhiệm vụ:
Công tác hợp đồng: Nghiên cứu tìm hiểu các chế độ chính sách của Nhà nước trong lĩnh
vực hợp đồng kinh tế để áp dụng trong việc soạn thảo hợp đồng kinh tế. Hướng dẫn công
ty thực hiện đúng pháp lệnh về hợp đồng kinh tế của Nhà nước, đảm bảo các hợp đồng
kinh tế ký kết có nội dung chặt chẽ, mang tính pháp lý cao. Giúp Giám đốc cơng ty soạn
thảo các hợp đồng kinh tế, để Giám đốc xtôi xét và ký kết với khách hàng. Theo dõi, quản
lý, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế do, nhằm đảm bảo các hợp đồng được
thực hiện ngiêm túc các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Thanh lý kịp thời các
hợp đồng kinh tế sau khi đã thực hiện xong hoặc khơng cịn hiệu lực thi hành. Tham mưu
giúp Giám đốc trong khi giải quyết các khiếu nại và tranh chấp trong hợp đồng.
Công tác kế hoạch:
- Căn cứ vào khối lượng cơng việc, tính chất cơng việc và năng lực thực tế của công ty để
lập kế hoạch sản xuất giao các đơn vị trong công ty.
- Hướng dẫn các công ty thực hiện đúng và thống nhất các biểu mẫu kế hoạch.
- Thường kỳ tổng hợp các số liệu kế hoạch báo cáo Giám đốc công ty để Giám đốc công
ty nắm bắt kịp thời và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
6


- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc, phát
hiện và báo cáo Giám đốc công ty những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc thực hiện
hoàn thành kế hoạch để kịp thời xử lý giải quyết nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch
đã đề ra.
Công tác tiếp thị:

- Công tác tiếp thị là nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty. Phịng có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc công ty về cơng tác này.
-Nghiên cứu tìm hiểu thị trường xây dựng và các nghành nghề khác có liên quan đến hoạt
động tiếp thị của công ty.
- Quan hệ trực tiếp với các chủ đầu tư để giải quyết các vướng mắc lên quan đến lĩnh vực
tiếp thị.
Phịng sản xuất: có chức năng xây dựng kế hoạch sản xuất và tham mưu, đề xuất với
Giám đốc về chiến lược sản xuất của cơng ty.
Phịng kỹ thuật nghiên cứu phát triển: là phịng chun mơn có chức năng làm đầu mối
tham mưu giúp việc cho HĐQT và giám đốc của công ty trong công tác quản lý thiết bị,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật của công ty. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chương trình và
điều phối, thanh kiểm tra, đơn đốc chương trình kiểm tra, bảo trì thiết bị, máy móc. Hoạch
định và xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng dụng cơng
nghệ mới, kỹ thuật mới trong cơng ty.
Phịng kế tốn vật tư: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản lý tồn bộ cơng tác
tài chính kế tốn, quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp tất cả các khoản chi
phí kinh doanh, đánh giá thành sản phẩm qua các lần xuất nhập sản phẩm, tính tốn kết
quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng
kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản phải nộp
và cung ứng vật tư thiết bị cho việc sửa chữa hay lắp ráp sản phẩm, kế hoạch dự trữ sản
phẩm của công ty, kế hoạch dự trữ thiết bị nhằm phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Phịng tổ chức –hành chính: có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc công ty về
công tác quản lý văn phòng, hội nghị, văn thư lưu trữ, quản lý và điều động trang thiết bị
7


văn phịng, cơng tác bảo vệ và thơng tin liên lạc. Đồng thời phụ trách công tác quản lý,
đào tạo và phát triển nhân lực, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

8



CHƯƠNG 2: MƠ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT, CÁC THAO
TÁC LÃNG PHÍ BAO BÌ GIẤY CARTON CỦA CÔNG TY TNHH MTV CHÂU
HOA VIỆT
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1Khái niệm sản xuất
“Sản xuất là q trình chuyển hóa ngun liệu thành sản phẩm có giá trị ở thị
trường nhằm thỏa nhu cầu khách hàng. Sản phẩm tạo bởi hệ thống sản xuất là một tổ hợp
của nhân công, máy móc, cơng cụ, năng lượng”.( Theo Nguyễn Như Phong, 2013)
2.1.2 Quá trình sản xuất
“ Quá trình sản xuất là quá trình chuyển đổi, bao gồm một chuỗi các bước giúp vận
chuyển hóa vật tư ngun liệu đầu vào q trình thành thành phẩm ở đâu ra quá trình. Tùy
thuộc vào dịng vật tư, q trình sản xuất có hai dạng cơ bản:
- Quá trình gián đoạn
- Quá trình liên tục
Quá trình liên tục có dịng vật tư chảy liên tục theo thời gian. Quá trình gián đoạn là
quá trình sản xuất có dịng vật tư chảy khơng liên tục hay gián đoạn theo thời gian”
(Nguyễn Như Phong, 2013)
2.1.3 Khái niệm quản trị sản xuất
“Quản trị sản xuất là quản lý quản trị quá trình sản xuất với các hoạt động hoạch định,
tổ chức, và kiểm sốt q trình sản xuất quản trị sản xuất rất quan trọng giúp giảm chi phí
sản xuất là chi phí lớn trong tổ chức”. (Nguyễn Như Phong, 2013)
2.1.4 Khái niệm bao bì
“Bao bì là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt được dùng để bao gói và chứa
đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo diều kiện thuận lời cho việc vận
chuyển, xếp dỡ, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.” (Yến Phát, 2012)
2.1.5 Quy trình quản lý sản xuất trong doanh nghiệp
“Đánh giá năng lực sản xuất: Việc đánh giá năng lực sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp
xác định được size thị trường tiềm năng của mình cần đến định mức nhu cầu nào. Từ đó

9


có sự đánh giá, đối với năng lực của doanh nghiệp, có đáp ứng được hay khơng và đáp
ứng được ở mức độ nào.
- Hoạch định nhu cầu về nguyên vật liệu: Dựa theo đánh giá nhu cầu tiềm năng của thị
trường cùng kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, người quản lý cần phải đưa ra hoạch định về
nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết để thực hiện việc sản xuất theo kế hoạch.
- Quản lý giai đoạn sản xuất: Người quản lý cần vạch ra một quy trình chi tiết trong quá
trình sản xuất và thực hiện theo quy trình đã định đảm bảo sự chặt chẽ, hợp lý nhất để hạn
chế tối đa mọi sai sót phát sinh.
- Quản lý chất lượng sản phẩm: Sản phẩm chính là bộ mặt thương hiệu của doanh nghiệp,
vì vậy vai trị của việc quản lý chất lượng sản phẩm là rất cần thiết. Quản lý, kiểm định
sản phẩm phải có báo cáo về số lượng, tính chất, đặc điểm phân loại của từng sản phẩm
theo tiêu chuẩn đặt ra lúc ban đầu.”( Bá Hồng, 2017)
2.1.6 Mơ hình tổ chức và quản lý sản xuất trong doanh nghiệp
“Phụ thuộc vào quy mô, đặc thù ngành nghề sản xuất, mỗi doanh nghiệp sẽ có một mơ
hình tổ chức và quản lý sản xuất riêng biệt. Dựa theo tiêu chí về chức năng, cơ cấu tổ
chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp sẽ có một số bộ phận chính sau:
- Bộ phận quản lý: thường là giám đốc sản xuất, trưởng phòng - phó phịng sản xuất. Đây
là bộ phận đầu não của sản xuất, giữ chức năng quan trọng. Tham mưu cho Ban lãnh đạo
công ty trong việc hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn lực để đảm bảo kế hoạch
mục tiêu; Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty.
- Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Tại bộ phận này
nguyên vật liệu sau khi chế biến sẽ trở thành sản phẩm chính của doanh nghiệp.
- Bộ phận sản xuất phụ trợ: Hoạt động của bộ phận này có tác dụng trực tiếp cho sản xuất
chính, đảm bảo cho sản xuất chính có thể tiến hành liên tục và đều đặn.
- Bộ phận sản xuất phụ: là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất chính để tạo
ra những loại sản phẩm phụ.


10


- Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung ứng,
bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm và dụng cụ lao
động.”( Bá Hoàng, 2017)
2.1.7 Phương pháp quản lý sản xuất hiệu quả
“ Quản lý sản xuất là một giai đoạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các
khu nhà máy, khu xưởng trong doanh nghiệp.Công việc quản lý sản xuất rất quan trọng
trong các nhà máy: giám sát, điều phối và đảm bảo sản xuất kịp tiến độ.
Hiện nay có 3 phương pháp quản lý sản xuất được các doanh nghiệp sản xuất áp dụng:
- Phương pháp quản lý tổ chức dây truyền: Tính liên tục là đặc điểm chủ yếu của sản xuất
dây truyền. Muốn đảm bảo tính liên tục thì phải chia nhỏ q trình sản xuất thành từng
bước cơng việc nhỏ theo một trình tự hợp lý nhất. Mỗi nơi làm việc được phân công
chuyên trách một bước công việc nhất định.
- Phương pháp quản lý sản xuất theo nhóm: Đặc điểm là khơng thiết kế quy trình cơng
nghệ, bố trí máy móc, dụng cụ để sản xuất từng loại chi tiết cá biệt mà làm chung cho cả
nhóm, dựa vào các chi tiết tổng hợp đã lựa chọn. Các chi tiết trong cùng nhóm được gia
cơng trong cùng một lần điều chỉnh máy.
- Phương pháp đơn chiếc: Tổ chức sản xuất chế biến sản phẩm từng chiếc một hay từng
đơn đặt hàng nhỏ. Theo phương pháp này người ta khơng lập quy trình cơng nghệ một
cách tỷ mỷ cho từng sản phẩm mà chỉ quy định những công việc chung.” (Trương Tiến
(2018)
2.1.8 Lãng phí trong sản xuất là gì
“Lãng phí trong sản xuất là một trong những ngun nhân khiến doanh nghiệp tụt hậu và
kém phát triển. Để làm giảm lãng phí và tối ưu lợi nhuận chủ doanh nghiệp cần nhận biết
các loại lãng phí trong sản xuất và loại bỏ chúng. Trên thực tế, việc cắt giảm chi phí trong
doanh nghiệp có thể phải gánh chịu thêm nhiều chi phí biến tướng, cịn loại bỏ lãng phí
thì khơng.”( Quỳnh Nguyễn, 2019)


11


×