Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp sài gòn chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Lại Thị Thu
Lớp

: D7TC03

MSSV

: 1723402010156

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa

Bình Dương, tháng 12/2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi
nhánh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của tác giả. Các thông tin, dữ
liệu được sử dụng trong đề tài là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Các
nội dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo.
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Tác giả

Lại Thị Thu

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm bài báo cáo tốt nghiệp, tơi đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ để có thể hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đầu tiên, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được
với mơi trường thực tế từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cảm ơn đến thầy
cô Khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một đã nhiệt tình giảng dạy và
truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận với môi trường
thực tế dễ dàng hơn. Cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Hoa đã tận tình hướng
dẫn và chỉ dạy cho tơi để tơi có được bài báo cáo hồn chỉnh.
Tơi xin cảm ơn Giám đốc, Phó giám đốc cùng tất cả các anh chị đang
cơng tác trong phịng khách hàng doanh nghiệp và phòng khách hàng cá nhân
đã quý mến và nhiệt tình giúp đỡ. Anh chị đã khơng ngần ngại giải đáp thắc

mắc và cung cấp tài liệu để tơi có thể phát triển bài báo cáo thực tập thành bài
báo cáo tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến bạn bè và anh
Đạt không những tạo điều kiện về thời gian mà cịn đóng góp nhiều ý kiến
q báu giúp tơi hồn thành thuận lợi bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Tác giả
Lại Thị Thu

iii


05

KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: LẠI THỊ THU
MSSV: 1723402010156
Lớp: D17TC03

Ngày sinh: 09/08/1999

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Điện thoại: 0347770757
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
4. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh
Bình Dương

Tuần thứ

Ngày

1

02/11 – 08/11

Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập.

2

09/11 – 15/11

Tìm và khảo lược các cơng trình nghiên cứu có liên quan.

3

16/11 – 22/11

Phân tích thực trạng


Kiểm tra ngày:

Kế hoạch thực hiện

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 
Không tiếp tục: 

iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ

Ngày

4

23/11 – 29/11

Phân tích SWOT

5

30/11 – 06/12

Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT


6

07/12 – 13/12

Hoàn chỉnh bài báo cáo

Kiểm tra ngày:

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Kế hoạch thực hiện

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 

7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Lại Thị Thu


Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


07 - BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: LẠI THỊ THU

MSSV: 1723402010156

Lớp: D17TC03

2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


08- BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: LẠI THỊ THU

MSSV: 1723402010156

Lớp: D17TC03

2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii


08- BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020


PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: LẠI THỊ THU

MSSV: 1723402010156

Lớp: D17TC03

2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG ............................................................................................................... 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA CVTD .............................. 3
1.1.1 Nghiệp vụ tín dụng của NHTM ........................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm ...................................................................................... 3
1.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng .................................................................. 3
1.1.1.3 Các hình thức tín dụng .................................................................. 4
1.1.1.4 Ngun tắc và điều kiện cấp tín dụng ........................................... 4
1.1.1.5 Vai trị của tín dụng....................................................................... 5
1.1.2 Nghiệp vụ cho vay ............................................................................... 5
1.1.2.1 Khái niệm .................................................................................... 5
1.1.2.2 Điều kiện vay vốn ....................................................................... 6
1.1.2.3 Các hình thức cho vay................................................................. 6
1.1.2.4 Thời hạn và lãi suất cho vay ....................................................... 7
1.1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay .................................... 8
1.1.3 Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng ............................................................... 9
1.1.3.1 Khái niệm ...................................................................................... 9
1.1.3.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ................................................... 9

1.1.3.3 Phân loại và các sản phẩm cho vay tiêu dùng............................. 10
1.1.3.4 Lợi ích của cho vay tiêu dùng ..................................................... 11
1.1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD ............................................. 12
1.1.4 Các nhóm nợ trong Ngân hàng .......................................................... 13
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG......................................................................................... 18
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................ 18
ix


2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình
Dương .............................................................................................................. 18
2.1.2 Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi
nhánh Bình Dương .......................................................................................... 18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình
Dương .............................................................................................................. 18
2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn từ
2017 – 2019 .................................................................................................... 21
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
......................................................................................................................... 22
2.2.1 Quy trình cho vay và các bước CVTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương ................................................................................... 22
2.2.2 Mô tả sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Chi nhánh Bình Dương ................................................................................... 25
2.2.2.1 Điều kiện cho vay ....................................................................... 25
2.2.2.2 Hồ sơ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi
nhánh Bình Dương .......................................................................................... 26
2.2.2.3 Đối tượng cho vay tiêu dùng....................................................... 26

2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh Bình Dương .................................... 27
2.2.3.1 Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ....................................... 27
2.2.3.2 Tình hình doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019..................... 28
2.2.3.3 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .............................................. 29
2.2.3.4 Hệ thống chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 đến nay .................................. 30
2.2.3.5 Tình hình nợ theo kỳ hạn cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 đến nay ............................ 31

x


2.2.3.6 Số món vay của khách hàng dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ................................................. 32
2.2.3.7 Tỷ lệ dự phịng rủi ro được trích tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương từ 2017 đến nay ........................................................ 33
2.2.3.8 Chi phí của cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn-Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ........................................................ 34
2.2.3.9 Lợi nhuận từ CVTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................ 35
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG
PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................................... 36
2.3.1 Mơ hình phân tích SWOT .................................................................. 36
2.3.2 Phân tích SWOT ................................................................................ 37
2.3.2.1 Điểm mạnh .................................................................................. 37

2.3.2.2 Điểm yếu ..................................................................................... 40
2.3.2.3 Cơ hội .......................................................................................... 41
2.3.2.4 Thách thức ................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 45
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .................................... 45
3.2 GIẢI PHÁP ............................................................................................... 49
3.3 KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT ......................................................................... 50
KẾT LUẬN .................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 58
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 59
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................... 60
PHỤ LỤC 5 ..................................................................................................... 62
PHỤ LỤC 6 ..................................................................................................... 64
PHỤ LỤC 7 ..................................................................................................... 65
xi


PHỤ LỤC 8 ..................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 9 ..................................................................................................... 74

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CMND

Chứng minh nhân dân

CVTD

Cho vay tiêu dùng

GDP
HĐQT
KH

Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN


Ngân hàng nhà nước

SCB
SCB Bình Dương
TCTD
TD
TMCP
TP

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn – Chi
nhánh Bình Dương
Tổ chức tín dụng
Tín dụng
Thương mại cổ phần
Thành phố

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UBNN

Uỷ ban nhân dân

VND

Việt Nam đồng


xiii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh
Bình Dương .................................................................................................... 18
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2017 – 2019 ...................... 21
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn-Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ........................................................ 28
Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ....................................... 29
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ........................................................ 30
Bảng 2.6 Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 đến nay ............................................. 30
Bảng 2.7 Tình hình nợ theo kỳ hạn cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 đến nay ................ 31
Bảng 2.8 Món vay của khách hàng dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ................................................. 32
Bảng 2.9 Tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập của cho vay tiêu dùng ... 34
Bảng 2.10 Chi phí cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh
Bình Dương giai đoạn 2017-2019................................................................... 35
Bảng 2.11 Lợi nhuận của hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 .................................... 35

xiv


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi
nhánh Bình Dương .......................................................................................... 19
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Chi nhánh Bình Dương ........................................................................ 23
Hình 2.3 Quy trình phân tích SWOT .................................................... 36

xv


PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, hoạt động tài chính giữ
một vị trí vơ cùng quan trọng trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.
Thị trường tài chính phát triển ngày càng mạnh mẽ mở ra nhiều cơ hội cho
các hoạt động của Ngân hàng thương mại. Việt Nam ln có những bước đi
hướng đến ổn định và phát triển theo hướng kinh tế mở. Đặc biệt trong lĩnh
vực Ngân hàng, hệ thống Ngân hàng thương mại nước nhà đã có những thay
đổi và phát triển vượt bậc về mọi mặt cả số lượng, quy mô và số lượng. Ngân
hàng TMCP Sài Gòn hiện là một trong những Ngân hàng bán lẻ hàng đầu
Việt Nam. Năm 2019 SCB được công nhận trong Top 10 Ngân hàng TMCP
tư nhân uy tín nhất tại Việt Nam. SCB đang cải cách để phát triển và cạnh
tranh mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực của Ngân hàng.
Hòa cùng với sự phát của nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng của người dân
ngày càng cao. Nắm giữ càng nhiều của cải thì càng có nhu cầu tiêu dùng và
giải trí càng cao. Nắm bắt được tình hình chung của xã hội, các tổ chức tài
chính, phi tài chính và nhất là ngân hàng đã đẩy mạnh các sản phẩm cho vay
tiêu dùng, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của các thành phần trong nền kinh
tế. Vì vậy, sự cạnh tranh về thị phần trở lên cực kỳ gay gắt, Ngân hàng SCB
đã tạo những sản phẩm ưu đãi và có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong tồn

ngành. Với sự lãnh đạo của những cán bộ dày dặn kinh nghiệm, Ngân hàng
SCB Bình Dương hiện nay là một trong những ngân hàng có giá trị giải ngân
cao nhất của tồn hàng.
Để tìm hiểu rõ hơn tình hình tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Sài Gịn – Chi nhánh Bình Dương nên tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt
nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về CVTD (cho vay tiêu dùng),
ý nghĩa, vai trò của CVTD đối với nền kinh tế. Qua đó thấy được tầm quan
trọng của việc mở rộng CVTD của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chi nhánh Bình Dương.
1


- Trên cơ sở đó đánh giá nhằm đưa ra định hướng cho SCB Bình Dương
trong 5 năm tới. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng CVTD tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Chi nhánh Bình Dương.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình
Dương.
- Phạm vi khơng gian: Số liệu thống kê từ năm 2017-2019 và các số liệu
lũy kế từ 2017 đến 28/09/2020.
Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ

yếu là phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh đồng thời áp dụng
phương pháp của khoa học biện chứng kết hợp với tư duy logic để phân tích
và luận giải vấn đề đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Bình Dương.
Ý nghĩa của đề tài
Bài báo cáo đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản
về tín dụng tiêu dùng, đưa ra một số phân tích và đánh giá khách quan những
tồn tại của chất lượng tín dụng tiêu dùng tại SCB Bình Dương. Đặc biệt bài
báo cáo còn đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng tại SCB Bình Dương, định hướng của SCB Bình
Dương trong 5 năm tới.
Kết cấu của đề tài
Nội dung của bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA CVTD
1.1.1 Nghiệp vụ tín dụng của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng (credit) xuất phát từ tiếng Latinh là credo (tin tưởng, tín
nhiệm). Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay

có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh tốn (Lê Văn Tề, 2010).
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh
giữa ngân hàng với khách hàng, trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho
khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian
đã thỏa thuận, với cam kết là khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng
hạn. Hay nói cách khác, đứng trên góc độ NHTM, tín dụng là hình thức sử
dụng vốn của ngân hàng thơng qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách
hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả
nợ và lãi đúng hạn (Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
Tín dụng ngân hàng là một nghiệp vụ phát sinh chủ yếu trong quá trình
hoạt động của ngân hàng. Theo đó, khách hàng là người đến yêu cầu cấp tín
dụng và ngân hàng đứng ra với vai trị là người cấp tín dụng cho khách hàng
dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản, làm chung gian tài chính đưa dòng tiền
từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn thúc đẩy quá trình sản xuất diễn ra liên tục.
Khách hàng đến u cầu cấp tín dụng phải có nghĩa vụ hồn trả tiền gốc và lãi
đúng hạn như đã kí kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng
Đặc điểm nổi bật của nghiệp vụ tín dụng đó là tính hồn trả. Để có thể
cung ứng vốn tín dụng kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các nguồn
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế vì vậy việc thu hồi vốn tín dụng từ hồn trả nợ
vay là điều tất yếu trong hoạt động tín dụng của NHTM. Khi chuyển giao vốn
tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng chứ
3


không chuyển giao quyền sở hữu vốn. Khách hàng sử dụng vốn tín dụng phải
hồn trả cả gốc lẫn lãi.
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận

càng lớn thì rủi ro càng cao nên các hoạt động cấp tín dụng thường có khung
pháp lý và được ngân hàng trung ưng kiểm sốt chặt chẽ. Tín dụng của
NHTM đáp ứng nhu cầu cho toàn bộ các thành phần trong xã hội nên các sản
phẩm của ngân hàng cũng phải ngày càng phong phú để đáp ứng được nhu
cầu của nền kinh tế hiện đại.
Khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng phải tn thủ quy trình
tín dụng đồng thời mọi thao tác tín dụng cũng phải được kiểm tra và giám sát
chặt chẽ nhằm đảm bảo khách hàng trả nợ đúng hạn, hạn chế tình trạng nợ
xấu. (Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
1.1.1.3 Các hình thức tín dụng
Căn cứ vào kỹ thuật nghiệp vụ cấp tín dụng đa dạng thì có thể chia tín
dụng thành nhiều loại bao gồm cho vay, bao thanh tốn, chiết khấu, bảo lãnh,
thấu chi, cho th tài chính,… Dù tính chất của các hình thức cấp tín dụng có
những đặc thù khác nhau nhưng tất cả đều có những điểm giống nhau là ngân
hàng sẽ chuyển giao một số vốn nhất định và sau khoảng thời gian đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ thu hồi cả gốc và lãi vay.
(Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
1.1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng
Với tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp như hiện nay,
không chỉ các ngân hàng trên thế giới mà các ngân hàng ở Việt Nam cũng
phải thẩm định nghiêm túc và đánh giá đúng tình hình của khách hàng để đưa
ra quyết định cấp tín dụng. Tuy mỗi NHTM có những điều kiện và tiêu chuẩn
khác nhau nhưng nhìn chung thì các ngân hàng đều quan tâm đến các nguyên
tắc và điều kiện sau.
Về nguyên tắc: Người xin cấp tín dụng hoặc người đi vay phải tuân thủ
các nguyên tắc mà ngân hàng đưa ra nhằm đảm bảo an tồn cho người cấp tín
dụng. Tại Việt Nam, người sử dụng vốn tín dụng phải bảo đảm hai nguyên tắc
là sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích và phải hồn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Về điều kiện cấp tín dụng khách hàng phải đảm bảo:

4


Điều kiện pháp lý: Khách hàng phải đảm bảo có đủ năng lực pháp lý và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình. Vấn đề pháp lý là điều
kiện tiên quyết để giải quyết tranh chấp khi có phát sinh tranh chấp giữa ngân
hàng và khách hàng.
Mục đích sử vốn: Phải hợp lý, hợp pháp và có hiệu quả. Nghĩa là mục
đích sử dụng vốn phải hợp pháp, phù hợp với phương hướng phát triển chung
của địa phương và đất nước.
Năng lực tài chính: Thể hiện tỷ trọng và vốn tự có của khách hàng tham
gia vào phương án/dự án. Đối với cho vay trung/dài hạn, thông thường ngân
hàng sẽ quy định vốn tự có tối thiểu của khách hàng khi tham gia vào phương
án/dự án. Đánh giá năng lực trả nợ vay của khách hàng.
Năng lực sản xuất kinh doanh: Thể hiện quy mô, năng xuất, khả năng
đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng, giá cả và khả năng mở rộng sản
xuất.
Tính khả thi của phương án/dự án: Yêu cầu tính khả thi của dự án là điều
kiện bắt buộc đối với mọi khách hàng cho vay sản xuất kinh doanh (Trầm Thị
Xuân Hương – Hồng Thị Minh Ngọc, 2018).
1.1.1.5 Vai trị của tín dụng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là trung gian
điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã
thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Hơn nữa, tín
dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện
liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở
rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mơ sản xuất. Ngồi ra,
tín dụng ngân hàng cịn thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và hạn chế tối
đa lãng phí dịng vốn đã bỏ ra. Mặt khác tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở
rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại mở ra nhiều cơ hội phát

triển cho Việt Nam trên trường quốc tế.
1.1.2 Nghiệp vụ cho vay
1.1.2.1 Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời hạn nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc bồi hoàn trả cả nợ gốc và lãi (Trầm Thị
Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
5


1.1.2.2 Điều kiện vay vốn
Ngân hàng sẽ thẩm định và quyết định cho vay khi khách hàng có những
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: Đối với khách hàng vay
là cá nhân và pháp nhân Việt Nam thì pháp nhân phải có năng lực pháp luật
dân sự; Cá nhân và doanh nghệp tư nhân phải có năng lực pháp luật dân sự và
năng lực hành vi dân sự; Người đại diện của hộ gia đình phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của tổ hợp tác phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; Thành viên hợp danh
của tổ hợp danh phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật của
nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp
luật nước ngồi đó được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc
được điều ước quốc tế mà được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo
quy định của chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. (Trầm Thị Xuân
Hương – Hồng Thị Minh Ngọc, 2018).
1.1.2.3 Các hình thức cho vay
Các đối tượng cho vay của ngân hàng rất đa dạng, chính vì vậy các hình
thức cho vay cũng phải phong phú để đáp ứng được nhu cầu cũng như bắt kịp
xu thế phát triển đất nước. Các hình thức cho vay căn cứ vào:
Căn cứ vào thời hạn cho vay gồm: Vay ngắn hạn là khoản cho vay có
thời hạn dưới 12 tháng, thường áp dụng cho bù đắp thiếu hụt vốn lưu động
hay các chi tiêu trong ngắn hạn; Vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn
từ trên 12 tháng đến dưới 5 năm; Vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn
6


trên 5 năm. Vay trung dài hạn thường áp dụng cho vay đầu tư tài sản cố định,
cải tiến trang thiết bị, sản xuất kinh doanh,…
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn gồm: Cho vay sản xuất kinh doanh là
khoản vay được khách hàng dùng để bổ sung vốn, mua sắm trang thiết bị,
máy móc, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh,…; Cho
vay tiêu dùng là khoản vay được khách hàng dùng để mua sắm tư liệu tiêu
dùng, xây dựng sửa chữa nhà cửa,…
Căn cứ vào khách hàng vay gồm: Khách hàng doanh nghiệp là khoản
vay được áp dụng cho khách hàng là tổ chức kinh tế; Khách hàng cá nhân.
Căn cứ vào phương thức cho vay gồm: Cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho
vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay gồm: Cho vay tín chấp là khách

hàng đi vay mà khơng có tài sản đảm bảo hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3
mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng; Cho vay có đảm bảo bằng tài
sản là bên đi vay phải có tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình để
đảm bảo nợ vay thơng qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản (Trầm
Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
1.1.2.4 Thời hạn và lãi suất cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa
thuận trong hợp đồng cho vay giữa ngân hàng với khách hàng. Để xác định
được thời hạn cho vay, Ngân hàng và KH sẽ căn cứ vào chu kì sản xuất, kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, khả năng trả nợ của khách hàng và
nguồn vốn cho vay để thỏa thuận thời hạn trả nợ. Đối với pháp nhân Việt
Nam và nước ngồi thì thời gian cho vay không quá thời gian hoạt động còn
lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam, cịn đối
với cá nhân nước ngồi thì thời hạn vay khơng q thời hạn được phép sinh
sống và hoạt động tại Việt Nam.
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và KH thỏa thuận phù hợp với quy
định của cơ quan quản lý. Lãi suất cho vay được ghi cụ thể ở hợp đồng tín
dụng và kế ước nhận nợ với hai mức lãi suất là lãi suất trong hạn và lãi suất
quá hạn. (Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
7


1.1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
Các chỉ tiêu định tính: Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM;
việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay (hợp đồng tín
dụng).
Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng
pháp luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính

phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu
quả ln phải tn thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những
đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra
các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín
dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ
thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay
được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực
hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình là một
điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu quả.
Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân
hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín
dụng sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích
sử dụng vốn vay, số tiền vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi… và được thể
hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó
được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của
hiệu quả cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một
khoản cho vay được coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn
thẩn và tồn diện thì chúng ta cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng.
Các chỉ tiêu định lượng: Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của
khoản vay, thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính tốn và so sánh. Nhóm
các chỉ tiêu định lượng bao gồm:
Chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ cho vay tuyệt đối và tương đối phản ánh
mức tăng trưởng trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện hiệu quả
hoạt động cho vay xét về quy mô.
8



Mức tăng trưởng = Dư nợ cho vaynăm n - Dư nợ cho vaynăm n−1
tuyệt đối
Mức tăng trưởng tương đối =

Dư nợ cho vaynăm n
Dư nợ cho vaynăm n−1

*100

Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn
trả nợ gốc và lãi vay trong tổng dư nợ. Qua đó, phản ánh chất lượng các
khoản cho vay của ngân hàng. Trong hoạt động của Ngân hàng, tỷ lệ này càng
cao phản ánh hiệu quả các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng
thấp.
Tỷ lệ quá hạn =

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

1.1.3 Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
1.1.3.1 Khái niệm
Hoạt động cho vay tín dụng đã có một lịch sử phát triển lâu dài, tuy
nhiên tại Việt Nam, hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM chỉ mới phát
triển vào những năm 1993-1994. Trong thời gian này các sản phẩm cho vay
cịn ít, đơn điệu và khơng đáp ứng được hết nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng, hành lang pháp lý còn lỏng lẻo nên hoạt động này của ngân hàng ban
đầu gặp nhiều khó khăn. Hiện nay trong q trình phát triển, một số văn bản
pháp luật ra đời làm cho nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rộ lên trở thành xu thế
và có rất nhiều tiềm năng để phát triển.
Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu

cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa…của các cá nhân, hộ gia đình. Các
khoản vay này giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố, dịch vụ trước
khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn
như mua xe hơi, mua nhà, nghỉ ngơi, du lịch… Như vậy, cho vay tiêu dùng là
loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của khách hàng
lãi (Trầm Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc, 2018).
Hay cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng cho vay giao cho khách hàng
một khoản tiền theo thỏa thuận vói ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi trong
thời gian nhất định để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu
cầu đời sống khác (Phan Thị Thu Hà, 2013).
1.1.3.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

9


Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn: Do mục
đích vay chỉ để tiêu dùng khơng phải mục đích kinh doanh nên quy mơ khoản
vay không lớn. Khách hàng chỉ vay một khoản tưng xứng với thu nhập của
mình, thu nhập của khách hàng đến từ lương, từ hoạt động sản xuất kinh
doanh khác mà không phải đến từ khoản vay. Với đặc thù là vay tiêu dùng
nên độ rủi ro rất cao. là vay tiêu dùng nên khoản vay sẽ được khách hàng sử
dụng nhanh chóng, trong q trình sinh sống khách hàng khơng may chịu
những rủi ro ngồi ý muốn sẽ rất khó đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi
cho ngân hàng
Chi phí mỗi khoản vay tiêu dùng khá lớn: Quá trình sinh sống sẽ có
nhiều yếu tố khách quan tác động đến khách hàng, hơn nữa thông tin khách
hàng, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng rất khó để cung cấp đầy
đủ. Chính vì vậy ngân hàng mất rất nhiều chi phí để thẩm định và xét duyệt
cho vay. Vì vậy, cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục chiếm chi
phí lớn trong ngân hàng

Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao: Vì có độ rủi ro cao nên lợi nhuận
thu về cũng cao, không những vậy đây cịn là khoản mục chiếm chi phí lớn
nên ngân hàng thường áp mức lãi xuất cao để bù đắp cho những chi phí ngân
hàng đã bỏ ra (Phan Thị Thu Hà, 2013).
1.1.3.3 Phân loại và các sản phẩm cho vay tiêu dùng
Là một nghiệp vụ tín dụng đang trên bước phát triển nhanh chóng, tín
dụng tiêu dùng đang ngày càng hồn thiện và khơng ngừng đổi mới để đáp
ứng được nhu cầu tiêu dùng của tất cả các thành phần trong nền kinh tế. Vay
tiêu dùng rất đa dạng, có rất nhiều cách để phân chia tuy vào từng tiêu thức
mà vay tiêu dùng có thể chia thành:
Căn cứ vào mục đích vay gồm: Cho vay tiêu dùng bất động sản là khoản
tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà cho khách hàng.
Vì vậy những sản phẩm vay này thường có giá trị lớn, thời gian dài, việc đánh
giá tài sản của khách hàng là vô cùng quan trọng để đảm bảo an tồn cho
ngân hàng; Cho vay tiêu dùng thơng thường là khoản vay nhằm cải thiện đời
sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành, y tế, giải trí,…
Đặc điểm của khoản vay này có quy mơ nhỏ, thời gian tài trợ ngắn, vì vậy yếu
tố quyết định là khả năng trả nợ của khách hàng sau đó mới đến giá trị của tài
sản đảm bảo.
10


×