Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên in và thương mại thông tấn xã việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.1 KB, 89 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN IN VÀ
THƯƠNG MẠI THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

: TS.TÔ Trọng Hùng

Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Hạnh

Mã sinh viên

: 5063101120

Khóa

:6

Ngành

: Kinh Tố

Chuyên ngành



: Ke Hoạch Phát Triển

Hà Nội, năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép
các cơng trình nghiên cứu của nguời khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các
thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đuợc trích dẫn rõ
ràng. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thục và nguyên bản của khóa luận.
Sinh viên
Bùi Thị Hạnh

1


LỜI CẢM ƠN
Đe hồn thành được khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã
Việt Nam” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý tận tình của q thầy cơ trong
khoa Ke Hoạch Phát Triển, Học Viện Chính Sách và Phát triển, đặc biệt là từ
giảng viên hướng dẫn là tiến sĩ Tơ Trọng Hùng, đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt
khóa luận của mình.

1
1



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TÃT...............................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: cơ SỞ KHOA HỌC CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH.................................................................................................................... 4
1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................................4
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuẩt kinh doanh...........................................4
1.1.2 Bản chẩt của hiệu quả sản xuẩt kinh doanh...........................................4
1.1.3 Vai trò của hiệu quả sản xuẩt kinh doanh..............................................5
1.1.4 Ỷ nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuẩt kinh doanh......................6
1.1.5 Mục đích của phân tích hiệu quả sản xuẩt kinh doanh........................7
1.1.6................................................................................................................ N
ội dung phân tích hiệu quả sản xuẩt kinh doanh.....................................................7
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh........................................................................................................................ 8
1.2.1 Các yếu tố khách quan...........................................................................8
1.2.2 Các yếu tố chủ quan.............................................................................12
1.3 Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.............................................18
1.3.1. Phân tích chung quy mơ cơ cẩu tài sản, nguồn vốn..............................18
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp..........19
1.3.3. Tỷ suất sinh lời......................................................................................21
1.3.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phỉ................................22
1.3.5 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản................................22
1.3.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.............................23
1.4 Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................24
1.4.1 Khái quát chung nghành in ẩn Việt Nam..............................................24

1.4.2 Khái quát chung thị trường nghành in ẩn Việt Nam.............................25


Chương 2: THựC TRẠNG VÈ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ THƯONG MẠI THÔNG TẤN XÃ VIỆT
NAM.......................................................................................................................28
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã
Việt Nam................................................................................................................28
2.1.1 Lịch sử hĩnh thành và phát triển..........................................................28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty .
28
2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh của Công ty..................................................29
2.1.4 Quy chế hoạt động của Công ty:..........................................................29
2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................................30
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lỷ của Công ty:.....................................................30
2.2.2 Tổ chức bộ máy quản lỷ Cơng ty.........................................................31
2.3 Tinh hình lao động của Công ty...............................................................32
2.4 Thực trạng hoạt động SXKD và hiệu quả SXKD của Công ty TNHH
MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam trong giai đoan 20152017......................................................................................................................... 35
2.4.1 Đánh giá tình hình tài chỉnh của Cơng ty............................................35
2.4.2 Đánh giá tình hình sản xuẩt kinh doanh của Cơng ty..........................40
2.4.3 Phân thích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV In Và
Thương mại Thông tẩn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017.............................43
2.5 Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam..........49
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP co BẢN VÀ MỘT SÔ KIẾN NGHỊ ĐẺ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ
THƯONG MẠI THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM.................................................53
3.1 Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty đến
năm 2025................................................................................................................ 53

3.1.1 Phương hướng phát triển Công ty đến năm 2025................................53
3.1.2 Mục tiêu và kế hoạch của Công ty đến năm 2025................................53
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công
ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam..............................54
3.2.1 Chủ động xác định nhu cầu VKD...........................................................55

4


3.2.2 Xây dựng kể hoạch tổ chức, huy động và sử dụng vốn kinh doanh . 55
3.3.3 Quản lỷ chặt chẽ các khoản vốn tiền mặt.............................................59
3.3.4 Đẩy mạnh công tác thanh tốn và thu hồi cơng nợ..............................60
3.3.5 Tăng cường cơng tác quản lỷ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .. 62
3.3.6............................................................................................................... Cố
gắng kiểm soát chi phỉ, hạ giá thành sản phẩm......................................................62
3.3.7 Đẩy mạnh công tác mở rộng sản xuất, phát triển thị trường, tìm kiếm
khách hàng......................................................................................................63
3.3.8 Chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh....................................63
3.3.9 Ảp dụng các tiến bộ khoa học kỹ, năng cấp, đỗi mới máy móc thiết bị
cơ sở hạ tầng..................................................................................................65
3.3.10 Tiến hành quản lỷ chặt chẽ TSCĐ.....................................................66
3.3.11 Đào tạo cán bộ quản lỷ và công nhân...............................................67
3.3.12 Cải tổ bộ máy quản trị của Công ty...................................................67
3.4 Một số kiến nghị........................................................................................68
3.4.1 Các kiến nghị với Thông tẩn xã Việt Nam............................................68
3.4.2 Các kiến nghị với Nhà nước.................................................................68
3.4.3 Các kiến nghị với Công ty....................................................................71
KẾT LUẬN............................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
73

PHỤ LỤC

5


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của Công ty đến hết tháng 12 năm 2017........................33
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng mại Thông tấn xã
Việt Nam giai đoạn 2015-2017................................................................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng mại Thông
tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017......................................................................38
Bảng 2.4 :Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV In Và
Thuơng mại Thông tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017 ......................................41
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu giai đoạn 2015-2017 của Công ty TNHH MTV In Và
Thuơng mại Thông tấn xã Việt Nam........................................................................43
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng mại Thông tấn xã
Việt Nam giai đoạn 2015-2017................................................................................46
Bảng 2.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty TNHH
MTV In Và Thuơng mại Thơng tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017...................47
Bảng 2.7 Đánh giá chung hiệu quả SXKD của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng
mại Thông tấn xã Việt Nam qua ma trận SWOT......................................................50


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng mại Thông
tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017......................................................................39
Biểu đồ 2: Khả năng sinh lời của Công ty TNHH MTV In Và Thuơng mại Thông
tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017......................................................................44
Biểu đồ 2.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty TNHH

MTV In Và Thuơng mại Thơng tấn xã Việt Nam giai đoạn 2015-2017...................47

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TÃT
Kí hiệu

Viết tắt

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế


LNT

Lợi nhuận thuần

LNTT

Lợi nhuận truớc thuế

TTS

Tổng tài sản

SKKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ


Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VCCI

Phòng Thuơng mại và Công nghiệp Việt Nam

LĐTT

Lao động trục tiếp

LĐGT

Lao động gián tiếp

8


ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế Thế Giới đã đưa nền kinh
tế Việt Nam bước vào một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường và sự phát triển khơng ngừng, nhanh chóng của khoa học kỹ thuật
đã thúc đẩy nhiều mơ hình kinh tế, các thành phần kinh tế và các loại hình doanh

nghiệp phát triển, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Đồng thời cũng đưa đến những
thách thức, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh
giành lợi nhuận và thị trường trong nước cũng như trên thế giới.
Đe có thể đứng vững trên thị trường địi hỏi các doanh nghiệp ln phải vận
động, tìm tịi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu
quả. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh
nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị,
đổi mới cơng nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao
phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và
là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đe đạt được đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng và triển khai hiệu
quả các phương án sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có, phải
nắm vững các quy luật của thị trường, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều đó chỉ có thể khi doanh nghiệp phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình
sản xuất kinh doanh thơng qua các chỉ tiêu tài chính để từ đó có thể xác định những
vướng mắc khó khăn cần giải quyết và phát huy những lợi thế của mình. Đánh giá
hiệu quả kinh doanh chính là q trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả doanh
thu đầu vào với mục đích được đặt ra ngay từ những ngày đầu thành lập doanh
nghiệp. Việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp
doanh nghiệp nắm rõ hơn về tình hình hoạt động của mình để từ đó đưa ra hướng
phát triển đúng đắn, đem lại hiệu quả cao nhất.
Với sự phát triển không ngừng như hiện nay, là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực in ấn. Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt
Nam phải phát huy được vai trò, năng lực kinh doanh và khả năng hội nhập của
mình để có thể tồn tại và phát triển. Công ty thành lập vào năm và đã chứng tỏ

1



những bước tiến vượt bậc trong bối cảnh nền kinh tế gặp khủng
hoảng

nhiều
khó
khăn. Được xem như một trong những doanh nghiệp có quy mơ hoạt
động
,
doanh
nghiệp đã phần nào có được chỗ đứng trên thị trường trong nước, đặc
biệt
các
thị
trường xuất khẩu ở Đài loan, Mỹ và các nước Châu Âu. Để có được những
tín
hiệu
lạc quan đó, phải kể đến những chiến lược kinh doanh đúng đắn, khả
năng
sử
dụng
và quản lý hiệu quả các nguồn lực sản xuất của Công ty nhằm đưa Cơng
ty
hoạt
động có hiệu quả. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài
"Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV In

Thương mại Thông tẩn xã Việt Va ni làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của
tơi

với mục đích để thực hành những kiến thức đã học và qua đó xin đưa ra
một
số
kiến
nghị, giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.

2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV In Và Thương mại Thơng tấn xã Việt Nam.
- Mục đích nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam trong giai
đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất những giải pháp cơ bản và một số kiến nghị để nâng
cao hiệu quả SXKD của Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH MTV In Và Thương mại
Thông tấn xã Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp được nghiên cứu dựa trên cơ sở kết họp sử dụng các
phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:bao gồm các báo cáo kết quả kinh doanh,
tài liệu trên mạng internet, các giáo trình,...
- Phương pháp quan sát: Các quy trình hoạt động của nhân viên kế tốn, quy
trình in ấn,...
- Phương pháp so sánh: So sánh với các Công ty cùng lĩnh vực kinh doanh.

2



- Phương pháp phân tích : So sánh, đánh giá các biến động về kết quả sản xuất
kinh doanh, tình hình lao động, tài sản, các nguồn vốn khác của Cơng ty.
Khóa luận tốt nghiệp đã hệ thống lý thuyết, kết họp với việc đánh giá phân
tích thực tiễn để rút ra những kết luận và những đề xuất chủ yếu.
5. Ket cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, ở phần nội dung bài khóa luận tốt nghiệp có
kết cấu 3 phần:
Chương I : Lý luận chung về SXKD và hiệu quả SXKD.
Chương II : Thực trạng về hoạt động SXKD của Công ty TNHH MTV In Và
Thương mại Thông tấn xã Việt Nam
Chương III : Những giải pháp cơ bản và một số kiến nghị để nâng cao hiệu
quả SXKD của Công ty TNHH MTV In Và Thương mại Thông tấn xã Việt Nam

3


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ KHOA HỌC CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hiệu quả luôn là vấn đề được các doanh
nghiệp quan tâm. Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan
tâm chú ý và sử dụng phổ biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc
một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây được xem là khái niệm tương đối đầy đủ
phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động,
máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh

nghiệp đã đề ra.
Kết Hiệu
quả “đầu
ra” doanh =
quả kinh
Chi phí “đầu vào”
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các doanh nghiệp như sau: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và
các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho ta thấy bản chất của hiệu
quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về phạm trù hiệu quả sản xuất kinh
doanh, cần làm rõ các khía cạnh sau đây:
Thứ nhất: phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh là mối quan hệ so sánh giữa
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các
mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh có thể là mối quan hệ tương đối
hoặc mối quan hệ tuyệt đối.


- về mối quan hệ so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H = K-C
- về mối quan hệ so sánh tuơng đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H = K/C
Trong đó:
H: là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: là kết quả đạt đuợc

C: là chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào
Do đó để tính đuợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải
tính đuợc kết quả đạt đuợc và chi phí bỏ ra.
Thứ hai:
- Phân biệt giữa hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lục
nhằm đạt các mục tiêu xã hội nhất định (giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập,
nâng cao trình độ văn hóa, vệ sinh mơi truờng...). Cịn hiệu quả kinh tế xã hội phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lụ nhằm đạt các mục tiêu của doanh nghiệp (lợi
nhuận, thị phần,...).
1.1.3 Vai trò của hiệu quả sản xuẩt kinh doanh
Hiệu quả là chất luợng chỉ tiêu tổng họp nói lên kết quả của tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể thấy hiệu quả của vai trò sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau:
*Đối với doanh nghỉêp'.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị truờng, đặc biệt trong
điều kiện cạnh tranh hiện nay diễn ra gay gắt và khốc liệt, điều đầu tiên mà chủ
doanh nghiệp cần phải quan tâm là hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây
là một chỉ tiêu kinh tế tổng họp phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời
nó là yếu tố sống cịn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại khi sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh sẽ là điều kiện để tái
sản xuất, nâng cao chất luợng sản phẩm hàng hóa, giúp doanh nghiệp củng cố đuợc
vị trí của mình trên thị truờng.
Doanh nghiệp phấn đấu cải tiến các hoạt động sản xuất, quản lý tốt các chi phí
làm cho giá thành của sản phẩm hạ, hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm


hàng hóa của mình dẫn đến đẩy mạnh tiêu thụ, tăng thu lợi nhuận một
cách
trục

tiếp. Nguợc lại, nếu giá thành tăng sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Neu
doanh nghiệp hoạt động khơng có hiệu quả, thu khơng đủ bù đắp chi phí đã bỏ
ra
thì
doanh nghiệp đó tất yếu sẽ đi đến phá sản hoặc giải thể vì làm ăn khơng có
hiệu
quả. Cho nên có thể nói, lợi nhuận có vai trò phản ánh chất luợng hoạt động
sản
xuất kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xem xét điều
chỉnh
hoạt
động của mình đi đúng huớng.

*Đối với nền kỉnh tế - xã hội:
Hiệu quả kinh doanh là động lục phát triển đối với tồn bộ nền kinh tế nói
chung. Nhà nuớc thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt đuợc đểđánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn hiệu quả
thì điều đầu tiên doanh nghiệp đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm,
tạo việc làm, nâng cao đời sống dẫn cu, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp có điều kiện nâng cao chất
luợng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm dẫn đến hạ giá bán, tạo mức tiêu thụ mạnh
cho nguời dân. Điều đó khơng những có lợi cho doanh nghiệp mà cịn có lợi cho
nền kinh tế, góp phần ổn định và tăng truởng cho nền kinh tế. Hơn nữa, các nguồn
thu từ ngân sách nhà nuớc chủ yếu từ các doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thúc đẩy đầu tu xã hội. Ví dụ, luợng thuế các doanh nghiệp
đóng tăng lên giúp nhà nuớc xây dụng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lục, mở
rộng quan hệ quốc tế kèm theo đó là văn hóa xã hội, trình độ dân trí đuợc đẩy
mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống cho nguời dân, tạo tâm lý
ổn định, tin tuởng vào doanh nghiệp nên càng nâng cao năng suất lao động. Điều

này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn giải quyết vấn đề thừa lao độngcũng
nhu những khó khăn trong q trình phát triển và hội nhập.
1.1.4 Ỷ nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuẩt kinh doanh
*Đối với tồn bơ nền kinh tế xã hôi:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng đuợc nâng cao thì quan hệ sản xuất càng
đuợc củng cố, lục luợng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội
phát triển.
*Đối với doanh nghiêp:


Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thuớc đo giá trị chất luợng,
phản ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn
là cơ sở để duy trì sụ tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tụ hoàn thiện bản
thân doanh nghiệp trong cơ chế thị truờng hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài.
*Đoi với người lao động:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho nguời
lao động có việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao và
nguợc lại.
1.1.5 Mục đích của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo q trình phân tích trên thì mục đích của q trình phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh là:
+ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để
điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì những thơng
tin này khơng có sẵn trong báo cáo kế tốn tài chính hoặc bất kì tài liệu nào của
doanh nghiệp mà phải qua q trình phân tích mới thấy đuợc
+ Thơng qua q trình phân tích ta thấy đuợc hững mặt mạnh và mặt yếu của
công ty đó và từ đó có những biện pháp thích họp nhằm phát huy mặt mạnh đồng
thời khắc phục những mặt yếu, đề ra những phuơng án kinh doanh tốt nhất giúp

doanh nghiệp ngày càng phát triển.
1.1.6 Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ thông tin để điều hành
hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Nhung thơng tin này ko
có sẵn trong báo cáo kế tốn tài chính hoặc bất kỳ tài liệu nào của doanh nghiệp. Đe
có đuợc thơng tin này phải qua phân tích các buớc sau:
Buớc 1: Phân tích chung hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng cân đối kế
toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Buớc 2: Phân tích các chỉ tiêu tổng họp.
Buớc 3: Phân tích các yếu tố ảnh huởng.
Buớc 4: Nhận xét.


Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải thục
hiện tốt các mối quan hệ sau:
+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng truởng sản luợng hàng hóa. Trong đó phải tăng
nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa trên thị truờng, giảm số luợng hàng hóa tồn kho và
bán thành phẩm cùng số luợng tồn dở dang.
+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng truởng kết quả kinh doanh và tăng các nguồn chi
phí để đạt tới kết quả đó. Trong đó tốc độ tăng kết quả phải tăng nhanh hơn tốc độ
tăng chi phí.
+ Mối quan hệ giữa kết quả lao động và chi phí bỏ ra để duy trì, phát triển sức
lao động, phải tăng nhanh tốc độ tăng tiền luơng bình quân.
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống cịn của doanh nghiệp vừa có
ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất nước trong
công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh nghiệp
và của tồn xã hội.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố bao gồm các yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. Phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn
trực diện với những gì đang diễn ra xung quanh doanh nghiệp. Từ đó, thấy được
mặt tích cực hay tiêu cực của các yếu tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược kinh
doanh phù họp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục những
khó khăn để nâng cao hiệu quả SXKD.
1.2.1 Các yếu tổ khách quan
Môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triển kinh tế của các nước trên thế giới... ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu
vào của doanh nghiệp. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cững như chính trị trong khu
vực ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.


Mơi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp
tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Neu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân
cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng
sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức họp lý, thu
nhập bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển
sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại
Mơi trường chính trị - luật pháp
Mơi trường chính trị ổn định ln ln là tiền đề cho việc phát triển và mở
rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngồi
nước.Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.

Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách
nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của
pháp luật.
Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào
là do luậtpháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi
trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp...). Có thể
nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các
hoạt động sản xuất ,kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường văn hố - xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc
tiêu cực. Neu khơng có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa
chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do
đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình


trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ
giảm
làm
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhung tình trạng thất
nghiệp
cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính
trị
mất
ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Trình
độ văn hố ảnh huởng tới khả năng đào tạo cũng nhu chất luợng chuyên môn

khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối
sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh huởng tới cầu về sản phẩm
của
các doanh nghiệp. Nên nó ảnh huởng trục tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh
của
các doanh nghiệp.

Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như : các loại tài ngun khống sản, vị trí địa lý, thời
tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh
hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng. Tình trạng môi trường, các
vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường,... đều có tác
động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm. Một môi
trường trong sạch thống mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí kinh doanh, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh
hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thơng tin, khả năng huy động và sử
dụng vốn, khả năng giao dịch thanh tốn... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng
rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mơi trường khoa học kỹ thuật cơng nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của

khoa học kỹ thuật và cơng nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh
hưởng tới trình độ kỹ thuật cơng nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của
doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng


tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi truờng khoa học
kỹ

thuật

cơng nghệ.

Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của
khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững nhu trong nuớc ảnh
huởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật cơng nghệ của
doanh nghiệp do đó ảnh huởng tới năng suất chất luợng sản phẩm tức là ảnh huởng
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khách hàng
Là nguời tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng là một
yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Khơng có khách hàng các doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của mình. Nhu vậy khách
hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh huởng hết sức quan trọng đến các
hoạt động về hoạch định chiến luợc kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Tìm hiểu kỹ
luỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu và thị hiếu của khách hàng mục tiêu là điều kiện
sống còn cho mỗi doanh nghiệp. Sụ tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị
lớn lao của doanh nghiệp. Sụ tín nhiệm đó đạt đuợc do biết thoả mãn các nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh thì cạnh tranh là một điều tất yếu. Với xu thế hiện nay, khi
nền kinh tế thị truờng phát triển mạnh, sụ tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng tăng

thì sụ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Đối với các doanh
nghiệp cạnh tranh là một điều không mấy dễ chịu, số luợng các đối thủ cạnh tranh
trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Tuy nhiên trên phuơng
diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho nguời tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát
triển. Đe tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hiểu biết về đối thủ cạnh tranh
bằng việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để có các phản ứng kịp
thời nhằm giữ đuợc khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng gia nhập mói của các doanh nghiệp
Trong cơ chế thị truờng ở nuớc ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vục, các
ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các
doanh nghiệp khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tu vào lĩnh vục đó nếu nhu khơng có
sụ cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức
doanh lợi cao đều phải tạo ra cac hàng rào cản trở sụ ra nhập mới bằng cách khai


thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh nghiệp, bằng cách định giá
phù

họp

(mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và
tăng
cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh
doanh của doanh nghiệp. Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp

Sản phẩm thay thế
Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng
chất lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ
của các sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả

và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ.
Các nhà cung ứng
Là các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhà cung ứng có ưu thế có thể tăng thêm lợi nhuận bằng
cách nâng giá, giảm chất lượng hoặc giảm mức độ dịch vụ đi kèm, khi số người
cung ứng ít, khơng có mặt hàng thay thế và khơng có các nhà cung ứng nào chào
bán các sản phẩm có tính khác biệt sẽ làm tăng thế mạnh của họ. Khi việc cung ứng
nguyên vật liệu gặp khó khăn, chi phí đầu vào tăng đẩy giá thành sản phẩm lên cao
sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Đe sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải chọn cho mình
những nhà cung ứng thích họp, xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng,
đồng thời phải tìm kiếm thêm nhiều nhà cung ứng khác nhau để doanh nghiệp có
nhiều quyền lựa chọn và có thể chống lại sức ép của các nhà cung ứng. Thông
thường giá cả, chất lượng, tiến độ,...là những tiêu chí quan trọng để lựa chọn nhà
cung ứng.
1.2.2 Các yếu tố chủ quan
Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp,
bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau :
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Neu xây dựng cho
doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.Neu xây dựng


được một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp họp lý (phù họp với môi


trường kinh doanh, phù họp với khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là

định

hướng

tốt để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch
hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển
doanh nghiệp đã xây dựng.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh
nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Neu bộ máy quản trị được tổ
chức với cơ cấu phù họp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn
nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối họp hành
động họp lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao
sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả
cao. Neu bộ máy quản trị doanh nghiệp được tổ chức hoạt động không họp lý (quá
cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và không rõ ràng
hoặc là phải kiểm nhiệm quá nhiều, sự phối họp trong hoạt động không chặt chẽ,
các quản trị viên thì thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không cao.
Lao động - tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi
hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp
đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực
tiếp đến năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do

đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra cơng tác tổ chức phải hiệp lao động họp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa
các cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao chi phát huy tốt nhất
năng lực sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công
tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm đưa các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi chất lượng lao động (con người


phù họp trong kinh doanh) là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh
doanh
thì
cơng tác tổ chức lao động họp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành
sản
xuất
kinh doanh có hiệu quả. Cơng tác tổ chức bố trí sử dụng nguồn nhân lục phụ
thuộc
vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến luợc
kinh
doanh, kế hoạch kinh doanh, phuơng án kinh doanh.. .đã đề ra. Tuy nhiên công
tác
tổ chức lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các
nguyên
tắc
chung và sử dụng đúng nguời đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao
cho
có thể thục hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ đuợc giao, đồng thời phải
phát
huy đuợc tính độc lập, sáng tạo của nguời lao động có nhu vậy sẽ góp phần
vào
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


Bên cạnh lao động thì tiền luơng và thu nhập của nguời lao động cũng ảnh
huởng trục tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền luơng là
một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời
nó cịn tác động tói tâm lý nguời lao động trong doanh nghiệp. Neu tiền luơng cao
thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh
doanh, nhung lại tác động tới tính thần và trách nhiệm nguời lao động cao hơn do
đó làm tăng năng suất và chất luợng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Cịn nếu mà mức luơng thấp thì nguợc lại. Cho nên doanh
nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền luơng, chính sách phân phối thu nhập, các
biện pháp khuyến khích sao cho họp lý, hài hồ giữa lợi ích của nguời lao động và
lợi ích của doanh nghiệp
Tinh hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì khơng những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà
còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tu đổi mới cơng nghệ và áp dụng
kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và
chất luợng sản phẩm.
Nguợc lại, nếu nhu khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì
doanh nghiệp khơng những không đảm bảo đuợc các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra bình thuờng mà cịn khơng có khả năng đầu tu đổi mới


×