Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Xử lý vi phạm an toàn giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.12 KB, 42 trang )

Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

Lời giới thiệu
Ngày nay song song với q trình phát triển cơng nghệ khoa học và kĩ
thuật thì ngành khoa học tính tốn đã đóng vai trị quan trọng, nó đã đạt được
những thành tựu khoa học kĩ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp
dụng các công nghệ khoa học kĩ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày
càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống.
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đơi với sự phát
triển của cơng nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần
mềm ứng dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa
học này.
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các cơ
quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Ở đây chúng em muốn đề
cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi
tính. Đó cũng là một vấn đề cịn nhiều hạn chế của đội ngũ nhân viên trong việc
quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp của ta. Đặc biệt như hiện nay tình hình tại nạn
giao thơng đang xảy ra rất nhiều mà tình trạng ngày một nghiêm trọng, khó quản
lý, nên em chọn đề tài này để ban ngành dễ dàng kiểm tra thống kê tình trạng tại
nạn đề kiểm sóat dễ dàng và sớm đưa ra các giải pháp kịp thời để cải thiện tình
hình giao thơng như hiện nay.
Trong xu thế hội nhâp vào nền kinh tế thế giới, để phát triển nền kinh tế
theo xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đặc biệt trong điều kiện hiện
nay Việt Nam đã gia nhập WTO thì việc hiện đại hoá CNTT đã trở thành cầu nối
xuyên quốc gia trong mọi hoạt động kinh tế, thương mại, an ninh. Với việc áp
dụng các thành tựu khoa học tiên tiến, hiện đại vào lĩnh vực tin học chúng ta đã
dần thay thế phương pháp thủ công bằng các chương trình phần mềm quản lý
trên máy tính, giảm bớt thời gian, nhân lực, giải quyết được tính tốn cồng kềnh,
mà độ chính xác bảo mật cao. Do đó, những phần mềm quản lý là những công


cụ không thể thiếu cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với những ưu
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

1

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

điểm và tính năng riêng biệt đó nên chúng em đã chọn đề tài “Quản lý xử lý
hành chính trong an tồn giao thơng” làm đề tài chun ngành.
Với đề tài này chúng em mong muốn các công ty, cơ quan, doanh nghiệp,
các trung tâm tổ chức kinh tế và xã hội sẽ nhìn thấy tầm quan trọng của Công
nghệ thông tin đặc biệt là các phần mềm ứng dụng trong cơng tác quản lý của
mình.
Trong suốt q trình làm đề tài chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo
– Thạc sĩ Nguyễn Quang Ninh đã tận tình hướng dẫn để chúng em hồn thành
đề tài này. Mặc dù rất cố gắng để hồn thành cơng việc, song thời gian có hạn và
kinh nghiệm kiến thức chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế phần mềm cịn có
nhiều thiếu sót cần được bổ sung. Vì vậy, nhóm thực hiện đề tài mong nhận
được kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, ngày 08 tháng 04 năm 2011
Nguyễn Hòa Châu
Nguyễn Quang Chương

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh


2

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

Danh mục các từ viết tắt
- GTĐB

: Giao thông đường bộ.

- VP

: Vi phạm.

- VPHC

: Vi phạm hành chính.

- CSGT

: Cảnh sát giao thơng.

- CBXL

: Cán bộ xử lý.


- CNTT

: Công nghệ thông tin.

- CSDL

: Cơ sở dữ liệu.

- PTVP

: Phương tiện vi phạm.

- STT

:

Số thứ tự.

- QĐ-XPHC : Quyết định xử phạt hành chính

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

3

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành


Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Giới thiệu bài tốn quản lý hành chính trong lĩnh vực giao thơng
đường bộ:
Cùng với tốc độ phát triển và ứng dụng rộng rãi của cơng nghệ thơng tin,
việc tin học hóa trong quản lý càng trở nên cần thiết.
Trong những năm gần đây, cùng với việc phát triển trong nhiều lĩnh vực,
Giao thông cũng là một trong những vấn đề thiết yếu trong công việc và
cuộc sống của mọi người. Nhất là với tình hình như hiện nay thì việc xảy rả tai
nạn giao thông quá thường xuyên với 40 người chết vì tai nạn giao thơng một
ngày, một con số đã khiến cho chúng ta thấy thương tâm. Tuy các bộ ngành đã
đề ra nhiều biện pháp tých cực nhằm chấn chỉnh lại tình hình nhưng vẫn chưa
cải thiện được bao nhiêu, số vụ tai nạn vẫn không hề thuyên giảm nhiều lúc còn
xảy ra ở mức độ nghiêm trọng hơn. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương
trình quản lý hành chính trong GTDB là vơ cùng cần thiết nhằm kịp thời thống
kê để nắm bắt tình hình đống thời đưa ra các biện pháp khắc phục hiện trạng và
nâng cao ý thức người dân.
Quản lý hành chính trong GTDB có nhiệm vụ quản lý các vụ vi phạm
trong lĩnh vưc GTDB, phục vụ cho công tác cập nhật thông tin vi phạm của các
vụ vi phạm và các đối tượng vi phạm, đến mỗi thời gian thì cán bộ có nhiệm vụ
thống kê theo tính chất vụ việc, theo loại phương tiện định kì để dex dàng trong
cơng tác quản lý, theo dõi. Đối với việc cập nhật thông tin, hệ thống phải đưa ra
quản lý người dùng sao cho thật thuận tiện mà vừa đảm bảo tính an tồn của
thơng tin.
Để giải quyết bài tốn trên cơ sở thực tế em đã khảo sát tại công an huyện
Hưng Ngun phịng cảnh sát giao thơng tỉnh Nghệ An.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh


4

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

2. Kháo sát tại cơng an huyện Hưng Nguyên - Nghệ An:
2.1. Khảo sát, tìm hiểu hệ thống hiện tại::
Tổ chức bộ máy:
Trưởng Cơng an huyện: Đồng chí Thượng tá Lê Văn Thái
Lãnh đạo

Quản lý
hành
chýnh

An ninh

Hình sự

Kinh tế
ma túy

Cơng an
phường
thị xã


Tham mưu
tổng hợp

Trong đó, bộ phận xử lý vi phạm hành chính giao thơng đường bộ ở đội
quản lý hành chính gồm:
Trưởng đội: Đồng chí Trung tá Từ Đức Vinh
Đội phó: đồng chí trung tá
Cán bộ xử lí: Đồng chí Nguyễn Thị Nga và
Bài tốn quản lý về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an tồn
giao thơng :
Nội dung thứ nhất : Quản lý về việc lập biên bản vi phạm
Nội dung thứ hai : Quản lý về việc xử lý vi phạm
Trong quá trình điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, nếu người
điều khiển bị vi phạm luật an tồn giao thơng căn cứ vào bộ luật giao thông
đường bộ sẽ bị Cảnh sát giao thơng lập hồ sơ vi phạm.
có 2 hình thức xử phạt :
Hình thức 1:
Nếu mức phạt bé hơn 200.000 đồng và thuộc thẩm quyền của CSGT thì sẽ
bị CSGT xử lý tại chỗ (hiện trường) và bị CSGT lập quyết định xử phạt; nhưng
với mức phạt lớn hơn 200.000 đồng thì CB sẽ lập biên bản rồi chuyển về các
đơn vị trực xử lý. Trường hợp thứ nhất người VP ngay sau đó nhận quyết định
xử phạt và lên kho bạc Nhà nước nạp tiền theo quyết định xử phạt và nạp hóa

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

5

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính



Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

đơn lại cho bộ phận Cảnh sát giao thơng xử lý đồng thời có thể nhận bàn giao
giấy tờ, phương tiện. Thông tin CSGT chuyển về bộ phận xử lý bao gồm: trường
hợp thứ hai là người vi phạm sau khi bị lập biên bản nhưng không xử lý được
ngay mà đến vào ngày hẹn của bộ phận xử lý đã giao (thường áp dụng do týnh
chất vụ việc quá nặng, hoặc người VP không đầy đủ giấy tờ) .
Đối với cán bộ Cảnh sát giao thông: Sau mỗi ca tuần tra (trực) về nộp lại
biên bản, quyết định xử phạt..cho cán bộ xử lý tại cơ quan vào sổ lưu trữ thông
tin hồ sơ. Căn cứ vào danh sách tiếp nhận bàn giao của cán bộ Cảnh sát giao
thơng tuần tra và hồ sơ vi phạm, thì cán bộ trực xử lý sẽ ra quyết định xử phạt
(theo mẫu) và trình lãnh đạo cơng an huyện phụ trách lĩnh vực giao thông để ký
quyết định.
Căn cứ vào thời gian hẹn xử lý trong biên bản người vi phạm sẽ đến để
nhận quyết định và thực hiện các hình thức phạt. Q trình giao nhận sẽ có biên
bản ghi nhận (có mẫu).
Hằng ngày, tuần, tháng, quý, năm hoặc một số thời điểm bất kì thì cán bộ
xử lý phải thực hiện các nghiệp vụ thống kê theo yêu cầu của ban lãnh đạo để
kịp thời báo cáo định kì.

2.2 Quy tắc quản lý :
+ Quy tắc quản lý phân quyền cho người dùng
- Chỉ đọc:
- Được phép cập nhật thơng tin(thêm, sửa, xóa):
+ Quy tắc phân loại phương tiện:
Theo quy định của ngành Công an, hiện tại người ta phân loại phương tiện
thành các nhóm sau:
- Xe máy

- Xe khách
- Xe tải
- Xe con
- Phương tiện khác
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

6

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

+ Phân loại đối tượng vi phạm: Ngồi việc quản lý các thông tin vi phạm
trên, để phục vụ việc thống kê, tổng hợp các đối tượng vi phạm giao thơng, qua
đó đưa ra các biện pháp tun truyền giáo dục phù hợp. Lực lượng Công an
phân loại các đối tượng vi phạm thành các nhóm sau: Đối tượng vi phạm là học
sinh, sinh viên; Đối tượng vi phạm là cán bộ, công chức; Đối tượng vi phạm là
lực lượng vũ trang; Đối tượng vi phạm khác…
2.3 Quy trình xử lý:
Sau khi CBXL đã có đầy đủ chứng từ (..) do bộ phận trực bàn giao lại thì
CBXL được phân quyền có nhiệm vụ :
- Đăng nhập bằng cách điền tên người dùng mật khẩu để đăng nhập được
vào hệ thống
- Nhập chi tiết các thông tin trong hồ sơ VP vào trong hệ thống (Đối với
người dùng được phép cập nhật thơng tin).
- Người dùng có thể thực hiện các chức năng tìm kiếm, thêm, sửa, xóa
trên hệ thống

- Thống kê số vụ VP theo thời gian tuần, tháng, năm hoặc theo phương
tiện.
2.4. Lựa chọn hướng phân tích:
Chúng ta có thể lựa chọn phân tích theo 2 hướng như sau:
+ Phân tích theo hướng dữ liệu.
+ Phân tích theo hướng chức năng.
Với đề tài này chúng em chọn phân tích theo hướng chức năng. Đó là
phân rã chức năng của hệ thống từ trên xuống, phân tích từ các chức năng lớn
đến chức năng nhỏ từ đó xây dựng hệ thống.
2.5 Xác định mục tiêu của hệ thống:
+ Mang lại lợi ích nghiệp vụ: Tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu
nghiệp vụ, tin cậy, chính xác, bí mật..
+ Mang lại lợi ích kinh tế: Tăng thu nhập, giảm chi phí hoạt động, giảm
thiểu được tai nạn giao thơng, giảm những chi phí phát sinh khơng đáng có.
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

7

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

+ Mang lại lợi ích sử dụng: Nhanh chóng, thuận tiện..
+ Khắc phục các hạn chế của phương pháp thủ công hiện nay, hỗ trợ chiến
lược lâu dài, đáp ứng tối đa các yêu cầu, hạn chế áp đặt.
- Phác hoạ các giải pháp khả thi cho dự án:
+ Chỉ cho người dùng thấy triển vọng cụ thể của dự án.

+ Có một định hướng trong triển khai dự án.
3.Các mẫu phiếu sử dụng trong quá trình quản lý :
Các mẫu biên bản và quyết định được lưu làm 3 liên: một liên được giao
cho người VP, một liên được lưu trong hồ sơ VP, một liên được lưu trong sổ lưu
biên bản và quyết định.
(Có biểu mẫu kèm theo)
4. Đánh giá hệ thống hiện tại:
Nhận xét: Quy trình lưu trữ, tìm kiếm, thống kê diễn ra hết sức thủ cơng
do đó đã bộc lộ những nhược điểm sau:
+ Việc lưu trữ thông tin hồ sơ, biên bản người vi phạm được tiến hành
lưu trữ bằng các sổ sách, giấy tờ lưu trữ với số lượng lớn trong nhiều năm.
Chính vì vậy gây ra khó khăn trong cơng tác quản lý, tốn nhiều thời gian công
sức cho nhiều biện pháp bảo quản và hình thức kiểm tra kiểm kê phức tạp.
+ Xử lý số liệu chậm và không chính xác: trong q trình lưu trữ thơng tin
theo phương pháp truyền thống, nếu có sai sót thì việc sửa đổi gặp rất nhiều khó
khăn.
+ Việc thống kê theo định kì hay theo u cầu đột xuất thường thì khơng
kịp thời, khơng chính xác và có những trường hợp khơng thể thực hiện được.
Chính những nhược điểm nói trên và mục tiêu nâng cao chất lượng phục
vụ cán bộ và thống kê hiệu quả q trình xử lý hành chính trong vi phạm an tồn
giao thơng.
Các u cầu đối với tính năng hệ thống mới:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

8

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính



Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

+ Xây dựng hệ thống mới trên cơ sở cần cho phép lưu trữ, cập nhật một
cách dễ dàng lưu trữ với khối lượng lớn.
+ Tối thiểu hóa thời gian tìm kiếm, thống kê hỗ trợ những cách thống kê
theo từng loại khác nhau.
+ Cung cấp đầy đủ và chính xác các thơng tin về người vi phạm: số biên
bản, số quyết định xử phạt, lỗi vi phạm, biện pháp ngăn chặn..
+ Hệ thống tin cậy và chính xác, giao diện thân thiện dễ sử dụng, hệ thống
linh động, truy cập nhanh.
+ Hệ thống đảm bảo mật cho người sử dụng, đảm bảo người dùng đúng
phạm vi chức năng.
Do đó, với các yêu cầu đặt ra, em đã lựa chọn các phương pháp và công
cụ xây dựng hệ thống được trình bày ở các phần sau.

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

9

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG XỬ LÝ VI PHẠM
AN TỒN GIAO THƠNG

I – Các chức năng chính của hệ thống:
Bao gồm các chức năng sau:
1. Thông tin người dùng :
- Đăng nhập
- Phân quyền
2. Quản lý người vi phạm :
- Cập nhật thông tin hồ sơ vi phạm
- Tìm kiếm thơng tin
3. Thống kê :
- Theo thời gian (tuần, quý, năm hay thời gian yêu cầu bất kì)
- Theo phương tiện
- Theo đối tượng
Cơ sở dữ liệu bao gồm:
- tabHSVP(SoBBVP, Hoten, IDDoituong, ThoigianVP, CMND, Noicap,
Diachi, BKS, Mucphat, SoBBTG, SoQDTG, SoBBtra, SoGPLX, IDLoaiPT,
NgayDenXuLy).
- Tab_VP_BienPhap(ID, ID_VP, ID_BP)
- tabBienPhapNC(ID, BienPhap, GhiChu)
- tabLoaiPT(id, LoaiPT, GhiChu).
- tab_VP_Loi(ID, ID_Loi, ID_VP).
- tabLoiVP(id, noidung, ghichu).
- TabDoiTuong(id,ten_doituong).
- tabUser(user, pass, chucvu).

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

10

Bộ môn Kĩ Thuật Máy Tính



Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

2.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống:
Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống cho ta một cái nhìn tổng quan về hệ thống.
Nó bao gồm ba thành phần :
 Một tiến trình : hệ thống xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an
tồn giao thơng
 Hai tác nhân ngoài Lãnh đạo và người vi phạm có mối quan hệ thơng
tin với hệ thống.
 Các luồng dữ liệu đi từ hai tác nhân đến hệ thống và từ hệ thống đến
các tác nhân.

Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Thông tin phản hồi

Người vi phạm
0
Thông tin vi phạm

Thông tin vi phạm

Xử lý vi phạm an
tồn giao thơng

Giấy tờ phương tiện và
NVP


Lãnh đạo

Yêu cầu báo cáo
Báo cáo

Thông tin vi phạm
Thông tin phản hồi

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

11

Bộ môn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng:
Hệ thống xử lý vi phạm ATGT

Thống kê, báo cáo

Quản lý vi phạm

Thống kê theo
lỗi vi phạm


Lấy thông tin vi
phạm

Thống kê theo
đối tượng vi
phạm

Lập hồ sơ vi phạm

Xử lý vi phạm

Thống kê theo
loại phương
tiện
Thống kê theo
lỗi vi phạm

Thống kê theo
theo thời gian

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

12

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng


3.3.Mơ tả chi tiết chức năng lá:
* Quản lí vi phạm
3.3.1 Chức năng “ Lấy thơng tin vi phạm”:
Khi đăng nhập xong CBXL lấy thông tin vi phạm để
3.3.2 Chức năng “ Lập hồ sơ vi phạm” :
Sau khi CBXL lấy thơng tin vi phạm để hồn thành hồ sơ vi phạm.
3.3.3 Chức năng “Xử lý vi phạm":
Khi có đầy đủ thơng tin cụ thể lỗi vi phạm, ngày hẹn đến xử lý, ngày các
biện pháp ngăn chặn đi kèm với biên bản xử phạt và quyết định xử phạt căn cứ
vào để hoàn thành việc xử lý bằng cách tick vào ô đã xử lý xong chưa, ngày
người vi phạm đến xử lý.
* Thống kê, báo cáo
3.3.4 Chức năng “Thống kê theo thời gian”:
Tùy theo yêu cầu của ban lãnh đạo yêu cầu thời gian định kì theo
tháng, theo quý, hay khoảng thời gian bất kì. Từ đó CBXL đưa ra các thơng tin
thống kê về lỗi vi phạm, biện pháp, đối tượng hay các loại phương tiện.
3.3.5 Chức năng “Thống kê theo phương tiện”:
Tương ứng với khoảng thời gian yêu cầu thống kê để đưa ra các
loại phương tiện vi phạm trong thời gian đó.
3.3.6 Chức năng “Thống kê theo đối tượng”:
Tương ứng với khoảng thời gian yêu cầu thống kê để đưa ra các đối
tượng vi phạm trong thời gian đó.
3.3.7 Chức năng “Thống kê theo biện pháp ngăn chặn”:
Tương ứng với khoảng thời gian yêu cầu chức năng thống kê sẽ
đưa ra các trường hợp vi phạm theo biện pháp ngăn chặn.
3.3.8 Chức năng “Thống kê theo lỗi vi phạm”:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh


13

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

Tương ứng với khoảng thời gian u cầu chức năng thống kê sẽ
đưa ra trường hợp vi phạm theo lỗi vi phạm
5. Biểu đồ luồng dữ liệu :
Sổ lưu thông tin HSVP

6

1

Biên bản vi phạm

7 Sổ thống kê vi phạm

2
1.0

Thống kê
báo cáo

3
5

4

Lãnh đạo

2.0

Quản lý vi
phạm

Người vi phạm

Biên bản trả

Yêu cầu báo cáo
Báo cáo

Biên bản tạm giữ

Quyết định xử phạt

Quyết định tạm giữ

a. Xác định các thực thể:

Qua việc khảo sát hệ thống hiện tại ta có các thực thể như
sau:
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11

Tên hồ sơ sử dụng
Biên bản vi phạm
Biên bản trả
Biên bản tạm giữ
Quyết định tạm giữ
Quyết định xử phạt
Sổ lưu thông tin hồ sơ vi phạm
Sổ thống kê vi phạm
Báo cáo theo thời gian
Báo cáo theo đối tượng
Báo cáo theo phương tiện
Báo cáo theo lỗi vi phạm

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

14

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành


12

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

Báo cáo theo biện pháp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

15

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

1

Biên bản vi phạm

2

Biên bản trả

3

Biên bản tạm giữ


1.2

4

Quyết định tạm giữ

Lập hồ sơ
vi phạm

5

Quyết định xử phạt

1.1
Người vi phạm

Lấy thông
tin vi phạm

6

1.3
Xử lý vi
phạm

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

16

Sổ lưu thông tin HSVP


7 Sổ thống kê vi phạm

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

Các bảng cơ sở dữ liệu được dùng trong hệ thống1. BẢNG HSVP:
STT

Nội dung

Ghi chú

1

ID

Số thứ tự người VP

2

SoBBVP

Số biên bản vi phạm

3


ThoiGianVP

Thời gian vi phạm

4

SoQDXP

Số quyết định xử phạt

5

HoTen

Họ tên NVP

6

Cmnd

Chứng minh nhân dân

7

Noicap

Nơi cấp chứng minh

8


DiaChi

Địa chỉ cấp chứng minh

9

BKS

Biển kiểm soát

10

MucPhat

Mức phạt

11

SoBBTG

Số biên bản tạm giữ

12

SoBBTra

Số biên bản trả

13


SoGPLX

Số giấy phép lái xe

14

SoQDTG

Số quyết định tạm giữ

15

NgayDenXuLy

Ngày NVP đến xử lý

16

IDLoaiPT

Số thứ tự tương ứng NVP

17

NgayHenXL

Ngày hẹn NVP đến xử lý

18


IDDoiTuong

Số thứ tự đối tượng VP

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

17

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

2. tabBienPhapNC:
STT
Nội dung
1
ID
2
BienPhap
3
GhiChu

Ghi chú
Số thứ tự biện pháp
Biện pháp ngăn chặn
Ghi chú


3. tab_VP_BienPhap:
STT
1
ID
2
ID_VP
3
ID_BP

Nội dung

Ghi chú
Số thứ tự người vi phạm
Số thứ tự vi phạm
Số thứ tự biện pháp

Nội dung

Ghi chú
Số thứ tự người vi phạm
Số thứ tự lỗi VP
Số thứ tự lỗi bị vi phạm

Nội dung

Ghi chú
Số thứ tự người vi phạm
Loại phương tiện vi phạm
Ghi chú


Nội dung

Ghi chú
Số thứ tự người vi phạm
Nội dung vi phạm
Ghi chú

4. tab_VP_Loi:

STT
1
ID
2
ID_Loi
3
ID_VP
6. tabLoaiPT :

STT
1
ID
2
LoạiPT
3
GhiChu

5. tabLoiVP:

STT

1
ID
2
Noidung
3
GhiChu
7. tabUser:

STT

Nội dung

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

Ghi chú
18

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

1
2
3
4
5
6

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng


Id
username
password
Hoten
Donvi
Quyen

Số thứ tự người vi phạm
Tên người dùng
Mật khẩu
Họ tên người dùng
Đơn vị
Quyền

8. tabDoiTuong:

STT
Nội dung
1
Id
2
Ten_doituong

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

Ghi chú
Số thứ tự người vi phạm
Tên loại đối tượng


19

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

PHẦN III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG AN TỒN GIAO THƠNG
Một số Form chính trong chương trình
1.FORM ĐĂNG NHẬP:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

20

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

2. FORM CẬP NHẬT THƠNG TIN VI PHẠM:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

21


Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

3. FORM TÌM KIẾM:

4. FORM THỐNG KÊ:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

22

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

5. FORM SỬA ĐỔI DANH MỤC:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

23

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính



Đề tài thực tập chuyên ngành

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

6. FORM XỬ LÝ VI PHẠM:

7. FORM NGƯỜI DÙNG:

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

24

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


Đề tài thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Ninh

Xử lý vi phạm an tồn giao thơng

25

Bộ mơn Kĩ Thuật Máy Tính


×