Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.13 KB, 106 trang )

VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

MỤC LỤC

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

i

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

: Giá trị gia tăng

TK

: Tài khoản

PNK



: Phiếu nhập kho

PXK

: Phiếu xuất kho

PT

: Phiếu thu

PC

: Phiếu chi

TSCĐ

: Tài sản cố định

DT

: Doanh thu

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

QL

: Quản lý

CPBH

: chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPHĐTC

: Chi phí hoạt động tài chính

DTTC

: Doanh thu tài chính

TN khác

: Thu nhập khác

CP khác


: Chi phí khác

PS

: Phát sinh

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

ii

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1: Hóa đơn GTGT ....................................................................15
Biểu số 2: Giấy báo có.......................................................................... 16
Biểu số 3: Sổ chi tiết bán hàng sơn Jotex 966 .......................................17
Biểu số 4: Sổ tổng hợp bán hàng ..........................................................18
Biểu số 5: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán).................19
Biểu số 6: Bảng tổng hợp tình hình thanh tốn với khách hàng ............20
Biểu số 7: Biên bản trả lại hàng ............................................................22
Biểu số 8: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại ...............................................24
Biểu số 9: Nhật ký chung ...................................................................... 26
Biểu số 10: Sổ cái TK511......................................................................27
Biểu số 11: Sổ cái TK131......................................................................28

Biểu số 12: Thẻ kho..………………………………...………..…….…35
Biểu số 13: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán sơn Jotex . …………………..36
Biểu số 14: Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán . …………………………...37
Biểu số 15: Sổ cái TK 632 ..…………………………………………...39
Biểu số 16: Phiếu chi. . ………………………………………………...44
Biểu số 17: Nhật kí chung. ……………………………………………45
Biểu số 18: Sổ cái TK 641.. …………………………………………...46
Biểu số 19: Phiếu chi. . …………………………………………….......51
Biểu số 20: Nhật kí chung . ……………………………………………52
Biểu số 21: Sổ cái TK 642.. …………………………………………...53
Biểu số 22: Giấy báo có ..…………………………...…………………56

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

iii

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Biểu số 23: Nhật ký chung. ……………………………………………57
Biểu số 24: Sổ cái TK 515 . ……………………………………….…..58
Biểu số 25: Phiếu chi . .………………………………………………...61
Biểu số 26: Nhật ký chung . ………………………………………...…62
Biểu số 27: Sổ cái TK 635…..…………………………………………63
Biểu số 28: Giấy báo có……..…………………………………………66
Biểu số 29: Nhật ký chung…………. …………………………………67

Biểu số 30: Sổ cái TK 711 …………. .………………………………...68
Biểu số 31: Phiếu thu…………………..………………………………71
Biểu số 32: Nhật ký chung………………. ……………………………72
Biểu số 33: Sổ cái TK 811 ………………. .…………………………...73
Biểu số 34: Nhật ký chung…………………. …………………………78
Biểu số 35: Sổ cái TK 911 …………………. .………………………...79
Biểu số 36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……..……………..81
Biểu số 37: Sổ chi tiết TK 159…………………..……………………..90
Biểu số 38: Bảng tổng hợp trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho…......91
Biểu số 39: Bảng trích lập dự phịng phải thu khó địi………. …….….92
Biểu số 40: Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo sản phẩm….…93

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

iv

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của cơng ty ….................................………………………….5


đồ


1-2:



đồ

tổ

chức

bộ

máy

kế

tốn

………

…………………………….8
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng …........…………………
11
Sơ đồ 2-2: Quy trình kế tốn doanh thu bán hàng …………
.....................................................................................................………………..12
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng ……….........……………
13
Sơ đồ 2-4: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu ……………........………
25
Sơ đồ2-5: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song

...................................................................................................................……...29
Sơ đồ 2-6: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán …………………………...................
…….32
Sơ đồ 2-7: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết giá vốn bán hàng ..........................
…………..33
Sơ đồ 2-8: Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán …………
.............................................................................................................………….38
Sơ đồ 2-9: Sơ đồ kế tốn chi phí hàng bán ………………………
.............................................................................................................………….41
Sơ đồ 2-10. Quy trình kế tốn chi phí bán hàng …………………...............……...
…..42
SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

v

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Sơ đồ 2-11: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ………………..............……...
….48
Sơ đồ 2-12: Quy trình kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp …….........……….…
49
Sơ đồ 2-13 : Quy trình kế tốn doanh thu tài chính……………
.........................................................................................................…………….54
Sơ đồ 2-14 : Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn doanh thu tài chính.........
Sơ đồ 2-15: Quy trình kế tốn chi phí tài chính...................................................59

Sơ đồ 2-16: Quy trình ln chuyển chứng từ......................................................
Sơ đồ 2-17: Quy trình kế tốn thu nhập khác.......................................................64
Sơ đồ 2-18: Quy trình luân chuyển chứng từ ......................................................65
Sơ đồ 2-19: Quy trình kế tốn chi phí khác..........................................................69
Sơ đồ 2-20: Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................70
Sơ đồ 2-21: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

vi

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với sự gia nhập tổ
chức thương mại thế giới (WTO), đòi hỏi chất lượng của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao. Mọi doanh nghiệp dù
sản xuất kinh doanh mặt hàng nào cũng đều phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế,
đó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Mục tiêu hàng đầu
của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn
tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường và thu
được lợi nhuận cao đều phải sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau, trong đó kế tốn
là một trong những công cụ quan trọng giúp quản lý nguồn tài chính và cung cấp
các thơng tin về q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp các nhà quản trị
kịp thởi đưa ra các quyết định tối ưu nhất. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường

định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
tạo ra các loại sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với
mục tiêu lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thể hiện được
giá trị sản phẩm, hàng hóa thơng qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc
chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lơi ích và rủi ro cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh tốn hoạc chấp nhận thanh tốn.
Bên cạnh đó mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đứng đắn kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là
rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời
và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn. Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

vi
i

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết
liệt.
Thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn đặc biệt là cơng tác kế
toán bán hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đơng Á

em có đi sâu tìm hiểu được thực trạng công tác bán hàng tại Công ty cũng như
kết quả kinh doanh mà Cơng ty đạt được. Vì vậy em đã chọn đề tài “Hồn thiện
kế tốn bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch
vụ vận tải và xây dựng Đông Á” để làm đề tài cho chun đề thực tập chun
ngành của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, đề tài của em kết cầu gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng
Đông Á.
Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận và tải xây dựng Đơng Á.
Chương 3 : Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á.

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

vi
ii

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG Á
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công

ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á.
1.1.1 Danh mục hàng bán của công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và
xây dựng Đông Á.
Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á là công
ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thơng qua q trình kinh
doanh cơng ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của
thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích lũy cho ngân sách cải thiện đời
sống cho cơng nhân viên.
Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH thương
mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đơng Á có chức năng kinh doanh các mặt hàng
vật liệu xây dựng như: sơn tường, ống thép, vật liệu chống thấm, mơ giới vận tải
và hàng hóa đường thủy đường bộ, và các dịch vụ thương mại liên quan khác…
Công ty nhập hàng từ các nhà phân phối lớn rồi nhập kho. Sau khi ký
được hợp đồng với các đối tác thì phịng kinh doanh sẽ gửi hợp đồng cho phịng
kế tốn xem xét và ký phiếu xuất kho. Sau đó phịng kinh doanh xuống kho nhận
số hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng và giao cho khách hàng theo hợp
đồng đã ký.
Các sản phẩm sơn mà cơng ty kinh doanh đều có độ bền lâu: sơn cho
ngoài trời trên 6 năm, trong nhà trên 10 năm, có loại sơn và chống thấm bền đến
20-30 năm. Sơn cho độ phủ cao, 1kg có thể sơn 6-10m2(2 lớp) và không phải
sơn đi sơn lại nhiều lần, màng sơn bao bọc làm tăng tuổi thọ cho các công trình

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

1

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

xây dựng. Màng sơn không ngấm nước, ngăn cản nước từ ngoài vào như CT-08,
KL-5T, W-1, CT-11A, CT-14... Loại sơn chống thấm CT-14 có độ bền 20-30
năm, làm tăng khả năng chống nứt cho bê tông. Sơn không độc hại, khơng cháy
nổ vì dung mơi là nước, khơng dùng các hố chất độc, khơng sử dụng chì, thuỷ
ngân và các chất độc hại khác. Sơn có tính co giãn cao, khơng nứt khi có chấn
động nhẹ, có khả năng chịu mài mòn, chịu nước, ứng dụng tốt cho các khu vực
như bãi đỗ xe, sàn nhà, khu vui chơi, các bể bơi, khách sạn...
Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á là nhà
phân phối chính cho hãng sơn Bằng cách liên doanh chặt chẽ và làm việc trực
tiếp với các hãng sơn nổi tiếng: Jotun (NaUy), ICI (Anh), Nippon (SingaporCông nghệ Nhật), Levis (Hà Lan), Kova (Viêt Nam), Joton (Việt Nam). Cùng
với sản phẩm Jotex sản xuất trên Công nghệ của Mỹ là một thế mạnh của công
ty. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là kinh doanh thương mại.
Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm:
- Trực tiếp nhập hàng từ công ty sản xuất sơn.
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
Thơng qua q trình kinh doanh cơng ty nhằm khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích
lũy cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên. Công ty TNHH thương
mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đơng Á có chức năng kinh doanh các mặt hàng
xây dựng, phục vụ nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh
theo luật pháp, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên
trong tồn cơng ty quan tâm tốt tới cơng tác xã hội và từ thiện xây dựng công ty
ngày càng phát triển.
SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG


2

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

1.1.2 Thị trường của công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng
Đông Á.
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng và là nhiệm vụ hàng
đầu đối với mỗi cơng ty, nó quyết định sự tồn tại và phát triển hay suy vong của
công ty đó. Một doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh tốt phải là một doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt và có thị trường tiêu thụ lớn. Trong giai đoạn hiện
nay, các doanh nghiệp đều hoạt động theo quy luật của cơ chế thị trường các biện
pháp và chính sách tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng phức tạp và cần
được tăng cường thường xuyên hơn nữa.
Từ khi công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải xây dựng Đơng Á thành
lập đến nay, cơng ty ln có những biện pháp duy trì thị trường cũ và mở rộng
thị trường mới nhầm đưa sản phẩm xây dựng đến gần hơn với khách hàng. Cơng
ty ln có đội ngũ nhân viên kinh doanh nhiệt tình, năng động đi đến khắp các
tỉnh, thành phố trong nước để giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Hiện nay công ty đã có thị trường sản phẩm tại Hà Nội, Thái Bình, Nam
Định, Yên Bái, Sơn La, Hưng Yên, Hà Tĩnh, Thanh Hóa. Cơn g ty TNHH
thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á đang dần mở rộng thị trường tại
các tỉnh Miền Nam.
Với phương châm “ Khách hàng là thượng đế” công ty đã tạo được ấn
tượng rất tốt đối với khách hàng, góp phần thu hút nhiều nhà đầu tư của các dự
án, các cơng trình xây dựng lớn trên khắp cả nước. Mặc dù hiện nay có rất nhiều

cơng ty kinh doanh các mặt hàng xây trên thị trường đòi hỏi sự cạnh tranh gay

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

3

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

gắt về chất lượng, giá cả nên những sản phẩm mà công ty kinh doanh luôn đảm
bảo về chất lượng với giá cả phù hợp với người tiêu dùng.
1.1.3 Phương thức bán hàng của công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải
và xây dựng Đông Á.
Bán hàng là khâu hết sức quan trọng để chuyển hoá từ vốn hàng hoá thành
vốn tiền tệ. Việc thực hiện tốt khâu tiêu thụ sẽ làm tăng vịng quay vốn giúp q
trình kinh doanh của công ty được thực hiện liên tục mà khơng bị gián đoạn. Vì
thế đa dạng hố phương thức bán hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trường là
vấn đề vô cùng quan trọng đối với công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và
xây dựng Đông Á.
Hiện nay, công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á
đang áp dụng 3 phương thức bán hàng là:
-

Phương thức bán hàng trực tiếp: Đây là hình thức cơng ty giao hàng cho

người mua tại kho đồng thời khách hàng thanh toán ngay tiền hàng cho cơng ty

hoặc chấp nhận thanh tốn trong thời gian quy định của công ty. Khách hàng sẽ
làm thủ tục mua hàng tại phịng kế tốn, kế tốn kho dựa trên số hàng thực tế
xuất kho viết phiếu xuất kho sau đó kế tốn bán hàng lập hóa đơn GTGT, cuối
cùng kế toán thu tiền và viết "Phiếu thu".
-

Phương thức bán hàng theo hợp đồng, đơn đặt hàng: Đây là hình thức mà

cơng ty nhập hàng hóa theo đơn đặt hàng của khách hàng, hàng hóa nhập về
được chuyển đến cho khách hàng. Nếu hàng hóa đạt yêu cầu và tiêu chuẩn của
khách hàng, khách hàng sẽ thông báo chấp nhận thanh tốn tiền hàng cho Cơng
ty, khi đó kế toán mới viết Hoá đơn GTGT cho sản phẩm bán ra.

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

4

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

-

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Căn cứ vào yêu cầu của đại lý, hợp

đồng đại lý công ty sẽ chuyển hàng gửi cho đại lý. Đại lý này không cần bán
đúng giá quy định của Công ty mà vẫn được hưởng hoa hồng 3% - 5% trên

doanh thu chưa thuế tính theo giá bán quy định của cơng ty, được thanh tốn
chậm tiền hàng 01 tháng nhưng phải chịu mọi chi phí bảo hành hàng hóa của
cơng ty. Đại lý phải thanh toán hết số tiền ứng với số hàng đó bán được thì cơng
ty mới trích hoa hồng. Hoa hồng phí được cơng ty thanh tốn 3 tháng 1 lần.
Để có thể bán được nhiều sản phẩm sơn trên thị trường thì bên cạnh việc
đa dạng hóa các phương thức bán hàng, một trong những chính sách hấp dẫn
khách hàng được Giám đốc rất quan tâm là đa dạng các phương thức thanh toán,
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á.
Số cán bộ nhân viên hoạt động trong lĩnh vực bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh các sản phẩm sơn của Cơng ty hiện có hơn 50 người. Tuổi trung
bình của nhân viên trong cơng ty hiện nay là 26, tuy nhiên các cán bộ, nhân viên
đều đó có kinh nghiệm về cung cấp các sản phẩm sơn, và là những người năng
động nhiệt tình, u thích cơng việc, ln hồn thành tốt kế hoạch đạt ra.

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

5

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Sơ đồ 1-1
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của cơng ty.


Ban Giám
đốc

Phịng kinh
doanh 1

Phịng
thiết kế

Kiểm sốt và thi
cơng

Nhân viên thị
trường trực tiếp

Đội thi cơng

Phịng kế
tốn

Phịng kinh
doanh 2

Nhân viên thị
tường gián tiếp

Phịng
thiết kế


• Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh được tóm tắt như sau:
- Ban giám đốc gồm Giám đốc và Phó Giám đốc.
+ Giám đốc: là người góp vốn nhiều nhất, chịu trách nhiệm chung và trực
tiếp quản lý các khâu trọng yếu chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh tế. Đại diện cho công ty theo tư cách pháp nhân và chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật. Quản lý công
ty theo chế độ một thủ trưởng có quyền quyết định điều hành mọi hoạt động của
cơng ty theo đúng chính sách của nhà nước và tập thể lao động, và là người trực tiếp
đi kí kết các hợp đồng bán hàng, các cơng trình thi cơng lớn của cơng ty.
+ Phó giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc lựa chọn bạn hàng
đáng tin cậy, thu thập và cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động kinh doanh giúp

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

6

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

giám đốc có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt công ty, tổ chức đảm nhiệm
chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc tổ chức quản lý, đổi mới
doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phân
cơng lao động, phân cơng cơng việc phù hợp với khả năng, trình độ chun mơn
của từng người để có được hiệu suất cơng việc cao nhất.
- Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh bán hàng được diễn ra nhanh chóng

vả khai thác được nhiều khách hàng tiềm năng cơng ty có 2 phòng kinh doanh
mỗi phòng đều quản lý một phòng thiết kế riêng để tiện cho việc tư vấn cho
khách hàng cũng như tính giá vật liệu cho các cơng trình nhưng chức năng của
mỗi phòng là khác nhau.
+ Phòng kinh doanh 1: có nhiệm vụ trực tiếp đi đến các cơng trình, cửa
hàng để khai thác, tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu các sản phẩm của công ty với
bạn hàng trong và ngoài tỉnh đồng thời vận chuyển, giao hàng cho khách hàng.
+ Phịng kinh doanh 2: có nhiệm vụ khai thác khách hàng qua mạng và
qua điện thoại, là nơi diễn ra quá trình mua bán và thực hiện tất cả các hợp đồng
của cơng ty, lập phiếu tính giá đơn đặt hàng cho phòng kinh doanh 1.
Hai phòng kinh doanh luôn hỗ trợ nhau để đạt doanh số bán hàng cao.
- Ban kiểm sốt và thi cơng cơng trình: có nhiệm vụ thực hiện các hợp
đồng thi cơng cơng trình mà 2 phịng kinh doanh tìm kiếm, đồng thời quản lý và
giám sát đội thi công. Trong quá trình thi cơng nếu thiếu sản phẩm thì ban kiểm
sốt và thi cơng cơng trình phải báo với bộ phận kế toán để bổ xung đơn hàng và
xuất hàng để kịp tiến độ thi cơng cơng trình. Đồng thời ban kiểm sốt cũng chịu
trách nhiệm bảo hành các cơng trình.
- Phịng kế tốn: có nhiệm vụ làm cơng tác quản lý tồn diện về tài chính,
thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thơng tin kinh tế,
chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách nhà nước về quản lý kinh tế tài

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

7

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài chính. Cũng và phịng hồn thiện xác định
kết quả kinh doanh của q trình bán hàng.
Phịng kế tốn bao gồm :
Sơ đồ 1-2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán bán hàng
kiêm Kế toán lương

Kế toán kho

- Kế toán trưởng: Là người phụ trách điều hành chung về hạch tốn kế tốn
theo chế độ kế tốn tài chính do nhà nước quy định, đồng thời có chức năng
tham mưu cho giám đốc về hạch tốn kế tốn của cơng ty, là người đứng đầu bộ
máy kế tốn có chức năng tổ chức, kiểm tra cơng tác kế tốn ở công ty. Đồng
thời tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo tài chính.
- Kế tốn bán hàng kiêm kế toán tiền lương: nhiệm vụ theo dõi, giám sát quá
trình tiêu thụ sản phẩm, phản ánh doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, đồng
thời thanh tốn, theo dõi cơng nợ phải thu khách hàng. Ngồi ra kiêm nhiệm kế tốn
tiền lương, có trách nhiệm tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu lao động,
phân bổ chi phí tiền lương đúng đối tượng phòng ban. Theo dõi, tổng hợp các
khoản thu, chi tiền mặt hàng ngày báo cáo lên kế toán trưởng và giám đốc.
- Kế tốn kho có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tình hình Nhập –Xuất –Tồn
hàng hố của cơng ty.

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG


8

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG ĐƠNG Á
2.1. Kế tốn doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, sẽ thu được tiền từ các hoạt động bán hàng hóa
cho khách hàng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần thực hiện được
trong kì kế tốn của doanh nghiệp được xác định bằng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại do không đảm bảo về quy cách phẩm chất ghi trong hợp
đồng kinh tế, trừ các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu …
- Tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông Á
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh tốn hay khi cơng ty nhận được thơng báo của đại lý về thành phẩm gửi
bán đã được tiêu thụ, khi đó kế tốn sẽ viết hóa đơn GTGT. Hoá đơn GTGT là
căn cứ để kế toán hạch toán doanh thu phát sinh trong tháng vào Bảng chi tiết
Doanh thu- Chi phí- Lãi lỗ và Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Căn cứ vào
Bảng chi tiết Doanh thu- Chi phí- Lãi lỗ để vào Bảng tổng hợp Doanh thu- Chi
phí- Lãi lỗ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: các trường hợp giảm giá xảy ra không
thường xuyên tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây dựng Đông

Á các trường hợp giảm giá xảy ra khơng thường xun. Cơng ty có chính sách
giảm giá hàng bán cho khách hàng mà tùy thuộc vào từng trường hợp mà giám
đốc chấp nhận giảm giá cho khách hàng theo 1 tỷ lệ nào đó. Do vậy kế toán

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

9

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

không lập sổ chi tiết giảm giá hàng bán. Khi có phát sinh kế tốn sẽ ghi trực tiếp
vào sổ chi tiết TK 131 “ Phải thu khách hàng” để trừ vào phải thu của khách
hàng, nếu khách hàng thanh tốn bằng tiền thì kế tốn gửi lại tiền cho khách
hàng.
Cơng ty áp dụng chính sách chiết khấu đối với khách hàng trả tiền trước,
trả tiền sớm được chiết khấu 10%. Đối với hàng bị kém phẩm chất, bị vỡ hỏng
trong q trình vận chuyển cơng ty có chính sách trả lại hàng trong vòng 07 ngày
kể từ ngày khách hàng nhận được hàng.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên bản trả lại hàng

- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ tổng hợp bán hàng
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái TK 511
 Tài khoản sử dụng:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng” trong đó:
SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

10

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

+ 51101 “Doanh thu bán hàng sơn Jotex”
+ 51102 “ Doanh thu bán hàng sơn Jotun”
+ 51103 “Doanh thu bán hàng sơn ICI”
+ 51104 “Doanh thu bán hàng sơn Nippon”
+ 51105 “Doanh thu bán hàng sơn Levis”
+ 51106 “Doanh thu bán hàng sơn Kova”
+ 51107 “Doanh thu bán hàng sơn Joton”
 Phương pháp hạch toán:
TK 911


TK 511

Kết chuyển
doanh thu bán
hàng
TK 531, 532

TK 131
Doanh thu
bán hàng

TK 111, 112
Thu tiền hàng

TK 333

Kết chuyển
HBBTL, GGHB

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 2-1: Sơ đồ hạch toán kế tốn doanh thu bán hàng
 Quy trình ln chuyển chứng từ
Khi phát sinh nghệp vụ bán hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT.
Tùy theo hình thức bán hàng mà kế tốn giữ lại cả 2 hóa đơn, liên thứ 2 giao cho
khách hàng. Kế toán tiến hành ghi nghiệp vụ bán hàng vào sổ chi tiết bán hàng,
sổ chi tiết thanh toán với người mua. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế
toán lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành từng quyển và được đánh dấu theo


SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

11

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

số thứ tự. Phiếu thu phải có chữ ký và đóng dấu của giám đốc, chữ ký cả người
lập phiếu, người trả tiền. Phiếu thu được lập thành 2 liên, liên 1 là chứng từ gốc
được lưu lại cuống vào quyển phiếu thu và lưu tại phịng kế tốn, liên 2 giao cho
khách hàng. Sau khi vào sổ chi tiết, kế toán chuyển chứng từ lên cho giám đốc.
Kế toán căn cứ vào chứng từ nhận được, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511.
Đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung. Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung, số liệu
trên được làm căn cứ để ghi sổ cái TK 511.
Sơ đồ 2-2: Quy trình kế tốn doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi tiết
thanh toán với
người mua….

Bảng tổng
hợp chi tiết

Phiếu thu, hóa
đơn GTGT, PXK

Sổ nhật ký chung

Ghi chú:

Sổ cái TK
511

Ghi hàng ngày:
Đối chiếu:
Ghi cuối tháng:

2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Kế toán chi tiết doanh thu sử dụng các chứng từ sau:

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

12

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu thu

- Biên bản trả lại hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
- Bảng tổng hợp tình hình thanh tốn với khách hàng
- Sổ tổng hợp bán hàng
 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Ghi chú:

Hóa đơn GTGT

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:

Sổ kế tốn chi tiết
thanh tốn với người
mua

Phiếu thu,
giấy báo có

Sổ chi tiết bán hàng

Bảng tổng hợp tình hình
thanh tốn với khách
hàng, Sổ tổng hợp bán
hàng

Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng


SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

13

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Hàng ngày, căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng kế tốn viết hóa
đơn giá trị gia tăng thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại quyển, Liên 2: Giao khách hàng,
Liên 3 luân chuyển nội bộ. Kế tiêu thụ kho căn cứ vào số lượng ghi trên hóa đơn
giá trị gia tăng viết phiếu xuất kho có chữ kí của giám đốc và kế tốn trưởng
chuyển xuống kho để kế toán kho xuất hàng. Kế toán kho ghi thẻ kho cho từng
loại hàng hóa. Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì kế tốn tiêu thụ ghi phiếu thu.
Sau đó vào sổ kế tốn chi tiết thanh tốn với người mua và sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng kế tốn ghi vào bảng tổng hợp tình hình thanh tốn với khách hàng,
Sổ tổng hợp bán hàng.
Nghiệp vụ 1: Ngày 2/10/2012, phiếu xuất kho số PX-HH01 101 xuất
bán cho công ty TNHH xây dựng Trường Phát, MST 0226292857, thuế GTGT
10%, số tiền chưa được thanh tốn. Thơng tin chi tiết như sau:
ST

Mã vật tư

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT


T

Số

Đơn giá

Giá bán

lượn
g

1

SA966

Sơn Jotex SA966

Thùn

50

308.000

375.000

35

775.000


834.000

46

123.535

164.500

g
2

SA990

Sơn ICI SA990

Thùn
g

3

SA901

Sơn Nippon A901

Thùn
g

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

14


LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Biểu số 1

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 01

AA/12P

Ngày 02 tháng 10 năm 2012

78492

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại DVVT& XD Đông Á
Địa chỉ: Phịng 910 A4 Đền Lừ 2 –Hồng Mai – Hà Nội
Số tài khoản: 03811-06742-005
Điện thoại:

0

MS:


1 0 4 1 2 6

7

6

9

Họ tên người mua hàng: Hồng Thu Linh.
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH xây dựng Trường Phát.
Địa chỉ: Đống Đa- Hà Nội

Số tài khoản: 00567-89600-700

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản MS:

0

2 2 6 2 9 2

8

5

7

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ


Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1× 2

1

Sơn Jotex SA966

Thùng

50

375.000


18.750.000

2

Sơn ICI SA990

Thùng

35

834.000

29.190.000

3

Sơn Nippon A901

Thùng

46

164.500

7.567.000

Cộng tiền hàng

55.507.000


Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT

5.550.700

Tổng cộng tiền thanh toán

61.057.700

Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu khơng trăm năm bảy nghìn bẩy trăm đồng ./.

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

15

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Biểu số 2

Ngày 02 tháng 10 năm 2012.
Người mua hàng

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị


(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngân hàng TM CP ngoại thương Việt Nam
Vietcombank

Mẫu số: C2-01/NS
Số chứng từ: 021015925

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 02 tháng 10 năm 2012
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải và xây
dựng Đơng Á
Địa chỉ: Phịng 910 A4 Đền Lừ 2 –Hoàng Mai –Hà Nội
Số tài khoản: 00110002587954
Nơi nhận: Vietcombank chi nhánh Hà Nội
Số tiền: 24,000,000 VNĐ
Viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu Đồng./.
Nội dung: Công ty TNHH Xây dựng Trường Phát thanh tốn tiền

hàng
CTY TNHH TM DV VT&XD ĐƠNG Á
Ghi sổ ngày

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

NH TM CP NT VIỆT NAM

Ghi sổ ngày

16

LỚP LT12 –KT1


VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

SINH VIÊN: TRẦN THỊ THU HẰNG

17

LỚP LT12 –KT1


×