Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải Vietraco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.19 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ GIAO THƠNG VẬN TẢI VIETRACO......................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao
thông Vận tải Vietraco.......................................................................................3
1.1.1. Thơng tin chung về cơng ty..................................................................3
1.1.2. Q trình thành lập và phát triển của công ty.......................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty......................................................5
1.1.3.1. Cơ cấu quản lý lãnh đạo.............................................................7
1.1.3.2. Cơ cấu đơn vị, phòng ban, bộ phận............................................7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Giao
thông Vận tải Vietraco.......................................................................................9
1.2.1. Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động...........................................................9
1.2.1.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại................................9
1.2.1.2. Hoạt động cho thuê máy...........................................................10
1.2.1.3. Hoạt động dịch vụ kỹ thuật ......................................................10
1.2.1.4. Hoạt động dự án đầu tư.............................................................11
1.2.2. Đặc điểm về sản phẩm, thị trường, khách hàng của công ty..............11
1.2.2.1. Sản phẩm..................................................................................11
1.2.2.2 Thị trường..................................................................................12
1.2.2.3. Khách hàng...............................................................................14
1.2.3. Đặc điểm về nguồn lực của công ty...................................................14
1.2.3.1.Nguồn vốn của Công ty.............................................................14
1.2.3.2. Nhân lực...................................................................................16
1.2.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VIETRACO GIAI ĐOẠN 2009-2012...........................................................20
2.1.Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải
Vietraco giai đoạn 2009–2012.........................................................................20
2.1.1. Kết quả kinh doanh chung của cơng ty..............................................20
2.1.2. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của
công ty ........................................................................................................29
2.1.2.1. Thuận lợi...................................................................................29
2.1.2.2. Khó khăn...................................................................................29
2.1.Thực trạng hoạt động Marketing của cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco.............................................................................30
2.1.1. Quan điểm Marketing của công ty.....................................................30
2.1.2. Công tác nghiên cứu marketing của công ty......................................33
2.2.3.Chính sách marketing hỗn hợp............................................................34
2.2.3.1. Chính sách sản phẩm ...............................................................35
2.2.3.2. Chính sách về giá......................................................................37
2.2.3.3. Chính sách phân phối...............................................................38
2.2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp....................................................40
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing..............................43
2.2.4.1. Nhân tố bên trong Doanh nghiệp..............................................43
2.2.4.2. Nhân tố bên ngồi Doanh nghiệp.............................................44
2.2.4.3. Nhân tố thuộc mơi trường vĩ mô..............................................46
2.2.5. Đánh giá hoạt động Marketing của công ty........................................46
2.2.5.1. Những thành cơng đã đạt được.................................................46
2.2.5.2. Những hạn chế cịn tồn tại và nguyên nhân..............................47
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CƠNG TY.........................................49
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty trong thời
gian tới.............................................................................................................49

3.1.1. Các yếu tố khách quan........................................................................49


Chun đề thực tập tốt nghiệp
3.1.1.1. Mơi trường chính trị pháp luật..................................................49
3.1.1.2. Mơi trường văn hố xã hội.......................................................49
3.1.1.3. Mơi trường kinh tế....................................................................49
3.1.1.4. Khách hàng...............................................................................49
3.1.2. Các yếu tố chủ quan........................................................................50
3.1.2.1. Tiềm lực tài chính.....................................................................50
3.1.2.2. Nhân lực...................................................................................50
3.2. Hệ thống giải pháp hồn thiện hoạt động marketing của cơng ty.............50
3.2.1. Phát triển chính sách sản phẩm.......................................................50
3.2.2. Hồn thiện chính sách giá...............................................................52
3.2.3. Nâng cao chính sách phân phối.......................................................54
3.2.4. Phát triển chính sách xúc tiến hỗn hợp...........................................56
3.2.5. Tăng cường hoạt động quảng cáo...................................................57
3.2.6. Nâng cao quan hệ quần chúng và tuyên truyền..............................59
3.2.7. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thơng tin và phân tích dự báo
59
KẾT LUẬN.....................................................................................................60


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần
Thiết bị Giao thông Vận tải VIETRACO...................................15
Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009 – 2012..........17

Biểu đồ 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012..............................18
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần Giao thông Vận tải
VIETRACO giai đoạn 2009 - 2012...........................................23
Biểu đồ 2.2: Chi phí của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Giao thơng Vận tải
VIETRACO giai đoạn 2009-2012.............................................26
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2009 - 2012........................................27
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tỷ lệ phân bổ chi phí Marketing của Cơng ty Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco năm 2011......................................41
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỷ lệ phân bổ chi phí Marketing của Công ty Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco năm 2012......................................42
Bảng 1.1:

Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009 – 2012..........16

Bảng 1.2:

Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012..............................17

Bảng 1.3:

Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012..............................18

Bảng 2.1:

Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông
Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009 - 2012...............................21


Bảng 2.2:

Cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 2009 –2012...............22


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.3:

Chi phí của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải
VIETRACO giai đoạn 2009-2012.............................................25

Bảng 2.4:

Cơ cấu chi phí của Cơng ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận
tải VIETRACO giai đoạn 2009-2012........................................27

Bảng 2.5:

Nộp NSNN của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao Thông Vận
tải VIETRACO giai đoạn 2009-2012........................................28

Bảng 2.6:

Các chỉ số khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao thông Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009-2012..............28

Bảng 2.7:

Danh mục xe- máy cơng trình của cơng ty năm 2012................37


Bảng 2.9:

Phân bổ chi phí marketing của vietraco năm 2011-2012...........41

Hình 2.1:

Bốn thành phần tạo nên Marketing-mix.....................................35

Hình 3.1:

Quy trình định giá của cơng ty...................................................53

Hình 3.2:

Kênh phân phối trực tiếp của cơng ty........................................55

Hình 3.3:

Sơ đồ nội dung chiến lược giao tiếp khuyếch trương................57


1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO, ngành Thương mại
nước ta đang có những thuận lợi để phát triển mạnh mẽ, chính vì lẽ đó một sự

cạnh tranh lớn đang thực sự diễn ra giữa các sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp.
Theo xu thế tất yếu của xã hội đó là khi kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu về
sử dụng phương tiện vận chuyển bằng đường bộ của nền kinh tế ngày càng lớn vì
vậy nhu cầu về phương tiện giao thơng vận tải ngày càng phát triển . Đó là cơ hội
rất lớn cho thị trường thiết bị giao thông vận tải phát triển phục vụ cho nhu cầu về
phát triển kinh tế xã hội , một sản phẩm không thể thiếu của phương thức vận tải
đường bộ. Marketing càng chứng tỏ được vai trị quan trọng của mình đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh bởi nó là công cụ hữu hiệu giúp doanh
nghiệp nắm bắt và đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường, thực hiện thành công
mục tiêu lợi nhuận.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Công ty Cổ phần Thiết bị giao thông vận tải Vietraco trong những năm
qua ln hồn thành tốt chỉ tiêu kinh doanh. Số lượng sản phầm sản xuất ra và
tiêu thụ ngày càng tăng. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thiết
bị giao thông vận tải Vietraco em nhận thấy nhìn chung hoạt động Marketing
của cơng ty cịn có nhiều khuyết điểm. Do đó em chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco” để nghiên cứu nhằm mục đích :
- Củng cố và phát triển nội dung khoa học về quản trị kinh doanh thương
mại đã được học ở trường, mặt khác qua nghiên cứu thực tiễn tập vận dụng
đưa lý thuyết vào thực tiễn, phân tích đánh giá thực tiễn trong kinh doanh.
- Hy vọng đóng góp ý kiển nhỏ của mình vào việc kinh doanh, đưa ra các
giải pháp hồn thiện hoạt động Marketing giúp Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh.


2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt động marketing và đưa ra các
giải pháp hồn thiện hoạt động marketing của cơng ty Cổ phần Thiết bị Giao
thông Vận tải Vietraco.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: thời gian khảo sát từ năm 2009-2012.
Để đạt được mục tiêu trên , trong nghiên cứu em sử dụng phương pháp
logic và lịch sử, nghĩa là sẽ xem xét vấn đề trong mối quan hệ phức tạp của
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chứ không đặt
chúng ở biệt lập để xem xét. Ngồi ra em cịn sử dụng cơ sở lý luận về
marketing, phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, phương pháp phân
tích, phương pháp ngoại suy xu thế trong quá trình phân tích đề xuất của
mình.
Kết cấu của đề tài: Gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông
Vận tải Vietraco
- Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Thiết
bị Giao thông Vận tải Vietraco giai đoạn 2009-2012
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing
của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải Vietraco
Do quy mơ chun đề có hạn, thời gian nghiên cứu và trình độ cịn hạn
chế nên em rất mong nhận được sự đóng góp từ cơ!


3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIETRACO
I.1.


Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao thông Vận tải Vietraco

I.1.1. Thông tin chung về cơng ty
 Tên cơng ty bằng tiếng Việt:
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIAO THÔNG
VẬN TẢI VIETRACO
 Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:
VIETRACO TRANSPORT EQUIPMENTS JOINT STOCK COMPANY
 Tên cơng ty viết tắt: Vietraco.,jsc
 Trụ sở chính: phòng 201B, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất Duy Tiến,
Thanh Xuân, Hà Nội.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103021750 do Sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03/01/2008.
 Điện thoại: 84-4-3553-7608.
 Fax: 84-4-3553-7610.
 Email:
 Website: /> Người đại diện pháp luật: ông Đào Minh- Chức danh: Chủ tịch
HĐQT.
 Logo công ty:


4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

I.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Giao thông Vận tải thành lập vào năm
1994 là tiền thân của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông vận tải.
Thực hiện chủ trương về cổ phần hóa của nhà nước, Hội đồng thành viên

Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Giao thông Vận tải đã ra quyết định chuyển
đổi công ty thành Công ty Cổ phần nhằm mục đích thu hút vốn của các nhà đầu
tư để tạo nguồn vốn đầu tư mở rộng phát triển kinh doanh đồng thời tập hợp các
cổ đông là những người có năng lực đứng ra quản lý điều hành doanh nghiệp,
thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hội đồng thành viên Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Giao thông Vận
tải thống nhất chủ trương chuyển đổi mơ hình Cơng ty từ TNHH sang mơ
hình cổ phần với các sáng lập viên và các cổ đơng chiến lược có uy tín, có
năng lực, trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, có mối quan hệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Đầu năm 2008, Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải đã chính
thức thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021750 ngày
03/01/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp với tên gọi: Công ty Cổ
phần Thiết bị Giao thông Vận tải VIETRACO.
Các giai đoạn phát triển của công ty:

Năm
Các thành tựu đạt được
03/01/2008 Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lúc mới thành lập là
2,310,000,000 đồng
01/2008
Số cán bộ công nhân viên của cơng ty là 105 người
Sản phẩm máy cào bóc ER 550F được VIETRACO
nhập đầu tiên năm 2008 dùng cho phục vụ việc thi công
05/2008
sửa chữa mặt đường bộ. Sản phẩm đã, đang được nhiều
đối tượng đơn vị thi công quan tâm, tham gia vào nhiều
cơng trình sửa chữa mặt đường tại khu vực Hà Nội như
dự án cải tạo cầu Thăng Long, dự án cải tạo cầu Thanh
Trì, dự án cải tạo đường giao thông nội đô phục vụ sự

kiện 1000 năm Thăng Long, dự án sửa chữa mặt đường


5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cao tốc đại lộ Thăng Long, cầu Phú Lương, cầu Lai Vu,
Quốc lộ 1A, đường Pháp Vân- Cầu Giẽ...
03/01/2009 Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên 4,45 lần so
với lúc mới thành lập đạt 10,291,021,713 đồng
11/12/2009 Tập đoàn Indochia Group, Bộ GTVT và Cty CP Thiết
bị GTVT Viettraco đã cùng phối hợp chuyển giao công
nghệ và tổ chức hội nghị khoa học giới thiệu “cơng nghệ
cào bóc tái chế nhựa đường giao thông theo công nghệ
Nhật Bản (công nghệ Stabilizer- Sakai Nhật Bản)” với
nhiều ưu điểm, khắc phục được những điểm yếu của
công nghệ truyền thống
11/07/2011 Cán bộ trung tâm kỹ thuật công nghệ Vietraco đã phối
hợp với bộ phận quản lý nguồn Vietraco và chun gia
nước ngồi thực hiện cơng tác chuyển giao công nghệ
Máy thảm bê tông xi măng Wirtgen SP500 mới 100%
cho khách hàng tại Ninh Bình
01/2012
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đạt 10,830,653,014
đồng
23/08/2012 Công ty Vietraco nhà thầu tuyến đường QL1A đoạn qua
thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh bằng giải pháp cơng nghệ
cào bóc " Road cutter" của hãng SAKAI( Nhật bản) thay
cho phương pháp sửa chữa truyền thống.

21/11/2012 Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã tổ chức
Lễ bàn giao thiết bị thí nghiệm ngành xây dựng đường
bộ cao tốc thuộc Dự án hợp tác kỹ thuật JICA “Tăng
cường năng lực đào tạo cho Trường Đại học Công nghệ
GTVT”.
12/2012
Do nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, cơng ty có chính
sách cắt giảm nhân sự nên số cán bộ công nhân của
công ty giảm đi còn 40 người.
I.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Các cổ đông sáng lập công ty gồm:
- - Đào Minh: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám Đốc
- - Phạm Như Hưng: Trưởng ban kiểm soát và pháp chế
- - Trần Việt Dũng
- - Lê Văn Hoặc
-


6

- - Tống Văn Trí

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch HĐQT
Thành viên HĐQT

BAN CỐ VẤN

BAN KIỂM SOÁT

(HĐQT, PL, KTCN, Ban
điều hành)

Trưởng BKS
Thành viên BKS
BAN GIÁM ĐỐC
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Kế tốn trưởng

Phó TGĐ Thường trực

TRUNG TÂM
THƯƠNG
MẠI KỸ
THUẬT –
CÔNG NGHỆ

TRUNG TÂM
DỊCH VỤ
MÁY CT


TRUNG TÂM
KINH
DOANH MCT

TGĐ CÔNG TY

PHÒNG XNK
& QLN

- BAN DỰ ÁN
- BAN TỔ
CHỨC SK
- BAN THI
ĐUA

VĂN PHỊNG
TGĐ

PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN


8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.3.1 Cơ cấu quản lý lãnh đạo
 Đại hội đồng cổ đông

Bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để
quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty thuộc thẩm quyền
của Hội đồng cổ đông, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị.
 Ban kiểm soát
Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội
đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Ban giám đốc
Là cơ quan điều hành hoạt động cơng ty gồm có:
- - Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người có quyền
hạn cao nhất Cơng ty có trách nhiệm điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động của
Công ty và chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và làm nghĩa vụ đối với Nhà nước theo luật định.
-

-

Phó tổng giám đốc: Có chức năng giúp việc cho Giám đốc, là

bộ máy tham mưu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban khối nghiệp vụ, phụ trách kỹ thuật công nghệ.
-

-

Giám đốc: trực tiếp quản lý phụ trách kinh doanh máy cơng


trình, dịch vụ máy cơng trình.
1.1.3.2. Cơ cấu đơn vị, phòng ban, bộ phận
Nhiệm vụ của các vị trí và các phịng ban chính trong cơng ty có thể
được khái quát như sau:


9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Văn phòng Tổng giám đốc
Là bộ phận quản lý tất cả các công văn giấy tờ quan trọng của công ty
và con dấu của công ty, tham mưu, giúp việc cho giám đốc về cơng tác tổ
chức, nhân sự, hành chính, truyền thơng của Cơng ty.
 Phịng tài chính kế tốn
Đây là phịng ban hết sức quan trọng, gắn kết các phòng ban khác và
tồn bộ cơng ty. Nó quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính, lập
báo cáo tài chính, bảng cân đối kế tốn, tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của tồn bộ cơng ty…duy trì sự ổn định vê vốn, cân đối cơ cấu vốn, đảm bảo
cho cơng ty ln ở trong trạng thái an tồn về vốn.
 Phòng XNK Quản lý nguồn
Tạo nguồn hàng cho công ty, thực hiện các hoạt động Xuất nhập khẩu
hàng hố.
 Trung tâm Thương mại Kỹ thuật Cơng nghệ
Quản lý kỹ thuật, chất lượng, quản lý tiến độ thi công các cơng trình,
quản lý cơng tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
 Trung tâm kinh doanh máy cơng trình
Xây dựng kế hoạch thị trường, đảm bảo thực hiện các chiến lược kinh
doanh phù hợp và hiệu quả trong từng thời kỳ phát triển của công ty, quan hệ

khách hàng và các đối tác chiến lược nhằm đảm bảo và gia tăng doanh số cho
công ty...
 Trung tâm dịch vụ máy cơng trình
Thực hiện các hoạt động sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, thi cơng bơm bê
tơng, cào bóc, rải thảm.


10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Ban dự án
Thực hiện các hoạt động dự án đầu tư, lập kế hoạch và triển khai dự án.
I.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Giao
thông Vận tải Vietraco.

I.2.1. Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động
Đặc điểm của các đơn vị kinh doanh thương mại xe máy cơ giới thơng
thường phải lấy kỹ thuật cơng nghệ làm nịng cốt cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đảm bảo chất lượng tốt và an tồn cho người sử dụng.
VIETRACO có đội ngũ cán bộ điều hành, kỹ sư máy, thợ vận hành của
cơng ty am hiểu về cơ khí, kỹ thuật thi cơng, tinh thần trách nhiệm cao với
nghề, có khả năng tư vấn khách hàng lựa chọn các loại thiết bị đúng mục đích
thi cơng, chi phí hợp lý, dịch vụ bán hàng và sau bán hàng chu đáo, tin cậy.
Lĩnh vực hoạt động địi hỏi cơng ty phải ln cập nhật cơng nghệ mới
của nước ngồi để áp dụng tại Việt Nam nâng cao chất lượng giao thông
đường bộ.
Ngành nghề kinh doanh



Kinh doanh các thiết bị phục vụ các cơng trình giao thơng, xây dựng

và khai thác mỏ.


Kinh doanh phụ tùng thay thế các thiết bị, xe- máy thi công và ô tô

vận chuyển.


Cho thuê các thiết bị thi cơng máy cơng trình.



Sửa chữa máy thi cơng, máy cơng trình, gia cơng lắp đặt các sản

phẩm cơ khí.


Gia cơng các cơng trình giao thơng, hạ tầng cơ sở.



Vận tải hàng hóa thiết bị nặng.


11




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.

1.2.1.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại
VIETRACO ln chú trọng uy tín lâu năm của doanh nghiệp về chất
lượng máy thi công, đảm bảo an toàn, dịch vụ cung cấp phụ tùng sau bán
hàng chu đáo, chính sách bảo hành chất lượng máy bán ra bao gồm cả máy
mới cũng như máy đã qua sử dụng.
Cơng ty có riêng biệt phịng Xuất nhập khẩu trình độ cao do đó nguồn
hàng ln ổn định.
Các đối tác của Vietraco là những tập đồn, cơng ty lớn có tên tuổi về
các chủng loại máy cơng trình đảm bảo về chất lượng máy.
 Đại lý phân phối máy lu SAKAI tại Việt Nam
 Đại lý phân phối máy thảm ABG-VOLVO tại Việt Nam
 Đại lý phân phối máy xúc VOLVO tại Việt Nam
 Đại lý phân phối máy san MITSUBISHI tại Việt Nam
 Và một số hãng máy tên tuổi và chủng loại máy khác như máy cẩu,
máy khoan - thiết bị bê tơng và khí nén...
1.2.1.2. Hoạt động cho thuê máy
VIETRACO là địa chỉ tin cậy, chuyên nghiệp trong việc cung cấp
các dịch vụ cho thuê các chủng loại xe máy cơng trình dưới các hình thức
theo thời gian và theo khối lượng. Cụ thể:
 Dây truyền thảm và máy thảm asphal- bays
 Dây truyền cào bóc lớp mặt asphal..
 Dây truyền gia cố móng đường,
 Dây truyền sản xuất bê tông và các thiết bị bê tông,
 Các loại máy xúc, máy ủi, máy sản, máy cẩu , máy lu, vv...

1.2.1.3. Hoạt động dịch vụ kỹ thuật


12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đặc điểm của hoạt động này địi hỏi đội ngũ nhân viên có trình độ kỹ
thuật cao trong việc sửa chữa và vận hành máy.
Công ty nâng cao quản lý công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
 Dịch vụ kỹ thuật bảo hành bảo trì.
 Dịch vụ thương mại kỹ thuật và cung cấp phụ tùng.
 Dịch vụ sủa chữa và gia công cơ khí.
1.2.1.4. Hoạt động dự án đầu tư
Hoạt động này yêu cầu cơng ty phải có uy tín, hợp tác với những đối
tác có tên tuổi trên thế giới, đưa được các ứng dụng công nghệ mới nâng cấp
giao thông đường bộ Việt Nam.
 Dự án hợp tác chiến lược với hãng SAKAI-Nhật Bản về đại tu
đường giao thông bằng công nghệ gia cố móng đường giao thơng.
 Dự án hợp tác chiến lược với hãng YUASA-Nhật Bản về trung tâm
dịch vụ cho th máy cơng trình.
 Dự án hợp tác chiến lược với hãng TANAKA-Nhật Bản về chuyển
giao công nghệ tái chế nóng sử dụng lại các chất thải lĩnh vực đường bê tông.
I.2.2. Đặc điểm về sản phẩm, thị trường, khách hàng của công ty
1.2.2.1. Sản phẩm
Sản phẩm của VIETRACO là các dịch vụ phân phối, cung cấp các
chủng loại thiết bị đặc trưng và truyền thống phục vụ các cơng trình giao
thơng, xây dựng và khai thác mỏ. Dịch vụ có các đặc trưng cơ bản khác với
các sản phẩm hữu hình, như tính vơ hình. Do đó dịch vụ này địi hỏi uy tín,

đáng tin cậy cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Ngoài ra đặc điểm của dịch
vụ cịn cần sự chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo.


13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các sản phẩm xe – máy thi cơng củaVIETRACO cung cấp đều có
nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt và đảm bảo an toàn sử dụng.
Tất cả các sản phẩm xe- máy đều được công ty trực tiếp nhập từ các đối
tác uy tín tên tuổi trên thế giới.
 Các loại máy Lu của SAKAI Nhật Bản gồm:
+ máy lu rung 1 bánh sắt 2 bánh lốp
+ máy lu rung 2 bánh sắt
+ máy lu rung liên hợp 1 bánh sắt 4 bánh lốp
+ máy lu tĩnh 3 bánh thép
+ máy lu bánh lốp
 Máy xúc do VOLVO sản xuất gồm:
+ máy xúc đào bánh lốp
+ máy xúc đào bánh xích
+ máy xúc lật bánh lốp
 Máy thảm bê tơng nhựa nóng
 Máy ủi bánh xích
 Máy san gạt bánh lốp
 Xe vận chuyển bê tông
 Máy bơm bê tông cố định
 Máy bơm bê tông di động
 Trạm trộn bê tông liên tục
 Xe nâng hàng

 Máy cẩu thủy lực bánh xích
 Máy khoan thủy lực kiểu cánh buồm
 Búa phá đá- máy khoan đá


14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.2.2 Thị trường
 Thị trường đầu vào
- Sản phẩm:
Vietraco nhập khẩu các sản phẩm chính hãng, đúng quy cách kỹ thuật,
trang bị tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả.
- Địa lý
Vietraco nhập khẩu các máy cơng trình từ các thị trường Châu Âu,
Nhật Bản, Mỹ,CHLB Nga, Trung Quốc…
Đó là các thị trường lớn mạnh, có nhiều thương hiệu lớn trên thế giới.
- Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cung ứng các sản phẩm đầu vào cho công ty đều là
những nhà cung cấp có uy tín ở trên thế giới. Cụ thể:
Nhập máy Lu đầm của hãng SAKAI, Nhật Bản.
Nhập máy thảm bê tông ASPHAL của CHLB Đức.
Nhập máy bơm bê tông của Hàn Quốc sản xuất.
Nhập máy xúc của hãng VOLVO, Thuỵ Điển.
 Thị trường đầu ra
- Địa lý
- VIETRACO xây dựng, tư vấn và cung cấp thiết bị trong xây dựng
các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, khu công nghiệp,
khu đô thị, khu dân cư, khu chế xuất, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng

trình thuỷ điện vừa và nhỏ. Do vậy thị trường hoạt động phủ rộng khắp cả
nước.
- Khách hàng
- Sản phẩm của công ty hướng tới là tất cả các đối tượng có nhu cầu
sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng và vật liệu xây dựng qua các hình thức
khác nhau. Cụ thể đó là:


15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các Tổng công ty xây dựng; Tổng công ty giao thông như: Tổng
công ty công trình giao thơng, Tổng cơng ty Sơng Đà, Tổng cơng ty Licogi,
Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, Tổng công ty xây dựng Hà Nội…
Các tổ chức công ty TNHH hoặc Cổ phần hoạt động trong lĩnh vực
giao thông, xây dựng trên địa bàn Hà nội và các tỉnh thành trên cả nước.
- Đối thủ cạnh tranh
Đó là các doanh nghiệp chun phân phối máy cơng trình, điển hình là:
Cơng ty TNHH một thành viên TRANSMECO với hơn 40 năm xây dựng
và phát triển đã khẳng định được chất lượng dịch vụ và uy tín trên thị trường.
Cơng ty Cổ phần Thiết bị máy cơng trình Á Châu có hơn 30 đại lý
phân phối thuộc 50 tỉnh thành trên toàn quốc.
1.2.2.3. Khách hàng
Khách hàng là tất cả các tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp hay gián tiếp
sử dụng hàng hoá của cơng ty. Có 2 nhóm khách hàng chính như sau:
Các tổng công ty xây dựng thuộc các bộ giao thơng, bộ xây dựng, bộ
quốc phịng chiếm khoảng 65%.
Các cơng ty TNHH và công ty cổ phần trong lĩnh vực xây dựng của các
tỉnh thành phố chiếm khoảng 35%.

Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp là:
- Khách hàng doanh nghiệp có tính chun nghiệp hơn so với người
tiêu dùng, quyết định mua của họ liên quan đến nhiều bên tham gia hơn.
- Quyết định mua hàng của khách hàng doanh nghiệp thường phức
tạp, quá trình quyết định lâu hơn.
- Trong tiến trình mua của khách hàng doanh nghiệp, người mua và
người bán thường phụ thuộc khá nhiều vào nhau.
- Xu hướng mua của khách hàng doanh nghiệp là mua trực tiếp từ
người sản xuất hơn là qua trung gian, xu hướng thuê mướn thay vì mua ngày


16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

càng tăng
1.2.3. Đặc điểm về nguồn lực của công ty
1.2.3.1. Nguồn vốn của Công ty
Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thiết bị Giao thông Vận tải
VIETRACO chủ yếu được hình thành từ các nguồn vốn cơ bản đó là:
 Nguồn tự bổ sung từ các thành viên sáng lập công ty .
 Nguồn đi vay từ các tổ chức tín dụng và cơ quan tổ chức khác theo hạn
mức trung hạn và ngắn hạn.
 Huy động vốn nhàn rỗi với lãi suất ngân hàng.
 Vốn đầu tư nước ngoài.
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần
Thiết bị Giao thơng Vận tải VIETRACO
Đơn vị: Triệu đồng

( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn Cơng ty Vietraco)

Nhìn vào biểu đồ ta thấy được sự phát triển ổn định của công ty. Năm
2009, vốn chủ sở hữu của công ty tăng từ 2,310,000,000 đồng lên tới
10,291,021,713 đồng tăng 4,45 lần so với năm 2008 lúc công ty thành lập.


17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Từ năm 2010 đến năm 2012, vốn chủ sở hữu của công ty vẫn giữ ở mức ổn
định và phát triển của các năm. Cụ thể: năm 2010 là 10,451,782,012 đồng,
năm 2011 đạt 10.713.000.000 đồng và đến năm 2012 đạt 10,830,653,014 đồn


18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.3.2. Nhân lực
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009 – 2012
Đơn vị: %

Loại lao động
Có bằng đại học trở lên
Có bằng cao đẳng và
trung cấp
Loại lao động khác
Tổng số


2009
68,52

2010
70,97

2011
73,06

2012
74,08

14,67

14,38

14,15

13,17

16,81

14,65

12,79

12,75

100


100

100

100

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn Cơng ty Vietraco)
Cơ cấu lao động cũng có sự thay đổi đáng kể, đặc biệt có sự tăng lên của
loại lao động có bằng đại học trở lên. Nhìn vào bảng trên năm 2009 có
68,52% loại lao động có bằng đại học trở lên, và đến năm 2012 loại lao động
này đã tăng 5,56% so với năm 2009. Sự chuyển biến tốt này là do định hướng
chiến lược xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, do đó đã có những chính
sách, chế độ ưu đãi để thu hút nguồn nhân lực có trình độ đại học và trên đại
học về làm việc. Các kỹ sư, kỹ thuật viên Vietraco được đào tạo chính hãng từ
các hãng sản xuất máy cơng trình lớn trên thế giới và được đào tạo qua thực tế
xử lý tại công trường.


19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO giai đoạn 2009 – 2012
Đơn vị: %

( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn Cơng ty Vietraco)
Nhìn trên biểu đồ ta thấy nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học
có xu hướng tăng lên năm 2009 là 68,52% , năm 2012 là 74,08%. Ngược lại,
nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động khác có xu hướng

giảm đi (năm 2009 là 14,67% và 16,81%; năm 2012 là 13,17% và 12,75%).
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012
Đơn vị: %
Số lượng
Độ tuổi
22 – 30
31 – 40
41 – 45

Tỷ lệ

(%)
( người)
15
37,5%
19
47,5%
6
15%
( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty Vietraco)

Nhìn chung, cán bộ của cơng ty cịn rất trẻ, năng động, gắn bó với cơng
ty. Về phía người quản lý có trình độ cao, hiểu biết và có chun mơn. Có thể


20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


nói với một đội ngũ có chất lượng như vậy, nếu doanh nghiệp biết phát huy và
sử dụng một cách thích hợp thì sẽ là một thuận lợi rất lớn tạo điều kiện cho
công ty mở rộng quy mô kinh doanh. Độ tuổi 31-40 chiếm tỷ trọng cao nhất
(47,5%) trong cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty năm 2012.
Biểu đồ 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012
Đơn vị :%

( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty Vietraco)
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty Cổ phần Thiết bị
Giao Thông Vận tải VIETRACO năm 2012
Đơn vị: %
Giới tính
Nam
Nữ

Số lượng

Tỷ lệ

(người)
(%)
28
70%
12
30%
( Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty Vietraco)

Trong cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2012 thì nam chiếm tỷ lệ chủ yếu
70% còn nữ chỉ chiếm 30% do đặc thù của ngành kinh doanh thiết bị giao

thông vận tải. Công ty cần nhiều kỹ sư cơ khí, vận hành máy móc, thợ sửa


×