Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu tư và thương mại dầu khí sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 96 trang )

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Trong những năm qua nhờ đường lối mở cửa của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, vững chắc và mạnh mẽ. Trong
điều kiện nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mơ
của Nhà nước, các doanh nghiệp đã có sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và
quyết liệt hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với môi trường kinh doanh
ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro… Thực tiễn kinh doanh cũng đặt ra
vấn đề là làm thế nào để các doanh nghiệp thành cơng và làm ăn có lãi trong điều kiện
thay đổi của môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên hiếm hoi. Để tồn
tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến lược
doanh sai lầm thì chắc chắn sẽ nhận được sự thất bại trong sản xuất kinh doanh. Do
vậy, chiến lược kinh doanh khơng thể thiếu được, nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với sự phát triển của các Công ty trong tương lai.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sơng Đà là đơn vị thành viên
của Tổng Công ty Sông Đà. Qua 10 năm hoạt động, Công ty đã ổn định tổ chức, ngành
nghề sản xuất kinh doanh, duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống, mở rộng đa
dạng hoá các lĩnh vực hoạt động. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt Cơng ty cần có chiến lược kinh doanh cụ thể cho phù hợp với
tình hình mới. Tuy nhiên, chiến lược kinh doanh của Công ty lại rất sơ khai, chủ yếu
dưới dạng các kế hoạch. Điều này làm cho hoạt động của Cơng ty khó thích ứng khi
mơi trường kinh doanh thay đổi. Do vậy, hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho Công
ty là vấn đề rất cấp bách trong bối cảnh hiện nay. Chính điều này đã thơi thúc tác giả
nghiên cứu và mạnh dạn chọn đề tài luận văn: “Hồn thiện chiến lược kinh doanh
cho Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sơng Đà ”.
Mangh■■ng
Ln


123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n

chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi

■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên

123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a

■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.

trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u

thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành

v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i

t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n

m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u

hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c

cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng

l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong

tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200

■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,

vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t

danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t

tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i

c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i

b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A

tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh

trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online

khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn

mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n

ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c

■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a

c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu

li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i

3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng

ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n

mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong

l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email

nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng

c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c

nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào

d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000

website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,

D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website

c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,

tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng

123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m

t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u

■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc

online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:

l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài

123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

kinh doanh đúng đắn, nếu khơng có chiến lược kinh doanh hoặc có chiến lược kinh


- Phương pháp thống kê

Học viên: Đỗ Huyền Nhung
da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i

i

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
-2-

2. Mục đích của Đề tài:

- Phân tích thực trạng và đánh giá về chiến lược kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất được một số chiến lược kinh doanh cho Công ty
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và

Thương mại Dầu khí Sơng Đà.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp ma trận

- Phương pháp phân tích

- Phương pháp so sánh

- Phương pháp tổng hợp

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-3-


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ “chiến lược” thường được dùng theo 3 nghĩa phổ biến. Thứ nhất, là
các chương trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực chủ yếu để đạt được
mục tiêu. Thứ hai, là các chương trình mục tiêu của tổ chức, các nguồn lực cần sử dụng
để đạt được mục tiêu này, các chính sách điều hành việc thu nhập, sử dụng và bố trí các
nguồn lực này. Thứ ba, xác định các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các đường lối hoạt
động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu này.
họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đó là kế hoạch mang tính
tồn diện, tính phối hợp và tính thống nhất được rèn giũa kỹ lưỡng nhằm dẫn đắt đơn
vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lược kinh doanh là việc
ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn phương tiện và cách thức
hành động, phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện mục tiêu kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Trong điều kiện biến động của thị trường hiện nay hơn bao giờ hết chỉ có một
điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là sự thay đổi. Quản trị chiến lược
như một hướng đi, một hướng đi giúp các tổ chức này vượt qua sóng gió trong thương
trường, vươn tới tương lai bằng chính nỗ lực và khả năng của chúng. Chiến lược kinh
doanh được xây dựng nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung thích ứng một cách
tốt nhất đối với những thay đổi trong dài hạn.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i

uy lo
lo i
i

Chiến lược kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đưa ra con đường cơ bản, phác


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-4-

Quản trị chiến lược giúp cho một tổ chức có thể chủ động hơn thay vì bị động
trong việc vạch rõ tương lai của mình, nó cho phép một tổ chức có thể tiên phong và
gây ảnh hưởng trong mơi trường nó hoạt động và vì vậy, vận dụng hết khả năng của nó
để kiểm sốt vượt khỏi những gì thiên biến.
Quản trị chiến lược tạo cho mỗi người nhận thức hết sức quan trọng. Cả ban
giám đốc và người lao động đều thấu hiểu và cam kết sẽ thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp. Một khi mọi người trong doanh nghiệp hiểu rằng doanh nghiệp đó đang làm gì
và tại sao lại như vậy họ cảm thấy họ là một phần của doanh nghiệp, họ sẽ cam kết ủng
hộ mọi hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3. Các mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp
Mục tiêu chiến lược là những đích mong muốn đạt tới của doanh nghiệp; là sự
khai theo thời gian. Mục tiêu thể hiện ý chí muốn vươn lên của doanh nghiệp và cần
phải đạt được. Việc xác định các mục tiêu đưa doanh nghiệp đến chỗ năng động hơn,
tự nguyện và có tổ chức hơn.
* Phân loại mục tiêu chiến lược:
Nhằm cụ thể hóa các tình mục đích, doanh nghiệp theo đuổi nhiều mục tiêu
chiến lược và chúng tạo thành hệ thống mục tiêu chiến lược. Thơng thường đó là khả
năng sinh lợi; hiệu suất, thỏa mãn người lao động và sự phát triển của họ; chất lượng
sản phẩm; trách nhiệm xã hội; vị thế trên thị trường; tối đa hóa lợi tức cổ phần, kiểm

tra được tài sản có; dễ dàng thích nghi. Điểm lại như trên có đến 10 mục tiêu chiến
lược. Nhưng điều đó khơng muốn nói rằng đa số các doanh nghiệp theo đuổi cả 10 mục
tiêu và đúng 10 mục tiêu như vậy. Điều đó chỉ muốn chứng tỏ một điều là các doanh
nghiệp theo đuổi nhiều mục tiêu chiến lược.
Hệ thống mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp được phân loại theo các căn cứ
sau:

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

cụ thể hóa mục đích của doanh nghiệp về hướng, quy mơ, cơ cấu và tiến trình triển


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-5-

- Vị trí thứ bậc của mục tiêu: theo cách này có mục tiêu hàng đầu và mục tiêu
thứ cấp. Với mọi doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì suy đến
cùng mục tiêu hàng đầu – mục tiêu cốt tử là lợi nhuận.
Các mục tiêu thứ cấp là để cân bằng giữ các hành vi ngắn hạn với vấn đề dài
hạn, thường là: Thị phần đổi mới năng suất, kết quả công việc và sự phát triển của bộ
phận quản lý, thái độ của công nhân và trách nhiệm với xã hội.
- Thời gian: có mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cân đối được vấn đề
ngắn hạn và dài hạn là vô cùng quan trọng. Thực tiễn đã chứng tỏ rằng nếu doanh

nghiệp quá đề cao mục tiêu ngắn hạn sẽ thiên về việc cắt giảm các chi phí được coi là
chưa cấp bách tại thời điểm đó, chẳng hạn những chi phí về nghiên cứu và phát triển,
chi phí marketing và các chi phí cho đầu tư mới. Đương nhiện nhờ cát giảm đầu tư sẽ
đổi mới và thiếu hiểu biết thị trường và những điều đó sẽ ảnh hưởng đến chỉ số hoàn
vốn dài hạn.
- Các bộ phận, nhóm khác nhau trong doanh nghiệp: gồm mục tiêu của các cổ
đông; mục tiêu của ban giám đốc; mục tiêu của người lao động, mục tiêu của cơng
đồn.
- Theo các chiến lược tương ứng: với loại này mục tiêu sẽ được xem xét dưới
góc độ là mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp; mục tiêu của từng phân đoạn chiến
lược – hoặc còn gọi là đơn vị kinh doanh và mục tiêu theo các chức năng (thương mại,
sản xuất, tài chính, nhân lực…)
1.2. Các loại hình chiến lược kinh doanh:
Có nhiều cách tiếp cận để phân loại chiến lược kinh doanh.
- Căn cứ theo phạm vi chiến lược
+ Chiến lược công ty (hay chiến lược tổng quát): đề cập những vấn đề quan
trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược này quyết định những vấn
đề sống còn của doanh nghiệp.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

tăng nhanh được chỉ số hoàn vốn đầu tư ngắn hạn. Nhưng hậu quả là thiếu đầu tư, thiếu



Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-6-

+ Chiến lược bộ phận (hay chiến lược kinh doanh): là loại chiến lược cấp hai.
Thông thường trong doanh nghiệp, loại này bao gồm chiến lược sản phẩm, giá cả, phân
phối và xúc tiến bán hàng.
Hai loại chiến lược trên liên kết chặt chẽ với nhau thành một chiến lược kinh
doanh hồn chỉnh. Khơng thể tồn tại một chiến lược kinh doanh mà thiếu một trong hai
chiến lược trên bởi vì chúng bổ sung cho nhau để giải quyết các mục tiêu quan trọng,
sống còn của doanh nghiệp.
- Căn cứ theo nội dung của chiến lược
+ Chiến lược thương mại
+ Chiến lược tài chính
+ Chiến lược công nghệ và kỹ thuật
- Căn cứ theo bản chất của từng chiến lược
+ Chiến lược sản phẩm
+ Chiến lược thị trường
+ Chiến lược cạnh tranh.
+ Chiến lược đầu tư
- Căn cứ theo quy trình chiến lược
+ Chiến lược định hướng: Đề cập đến những định hướng biện pháp để
đạt được các mục tiêu đó. Đây là phương án chiến lược cơ bản của doanh nghiệp.
+ Chiến lược hành động: là các phương án hành động của doanh nghiệp
trong từng tình huống cụ thể và các dự kiến điều chỉnh chiến lược.
1.2.1. Các chiến lược kinh doanh tổng quát
Chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược tập trung mọi nguồn lực của
doanh nghiệp và khai thác những cơ hội sẵn có nhằm chủ yếu cải thiện những sản
phẩm hay thị trường thơng dụng của doanh nghiệp với trình độ sản xuất & công nghệ
và hoạt động trong ngành hiện tại. Chiến lược lược này thích hợp cho mục tiêu tăng


Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

+ Chiến lược con người


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-7-

trưởng của doanh nghiệp trong điều kiện hiện tại, được thể hiện dưới ba hình thức:
Xâm nhập thị trường, phát triển thị trường hoặc phát triển sản phẩm.
Chiến lược phát triển hội nhập là chiến lược tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách
gia tăng quyền kiểm soát cũng như sở hữu của doanh nghiệp đối với những nguồn cung
cấp hoặc hệ thống phân phối sản phẩm. Nó thích hợp cho doanh nghiệp nằm trong một
ngành cạnh tranh mạnh hoặc thị trường đã bị bão hoà mà không thể áp dụng chiến lược
tăng trưởng tập trung, được thể hiện dưới hai hình thức: hội nhập về phía sau liên quan
tới nguồn cung cấp hoặc hội nhập về phía trước liên quan tới hệ thống phân phối và thị
trường.
Chiến lược tăng trưởng đa dạng là chiến lược thay đổi đặc tính kinh doanh của
doanh nghiệp khi việc đầu tư vào nơi khác có lợi hơn. Nó thích hợp khi thị trường kinh
phẩm, kinh doanh hiện tại dôi dư tiền mặt có thể đầu tư lĩnh vực khác có lợi hơn, kinh
doanh mới có thể phân tán rủi ro, có luật chống bành trướng sản xuất hoặc những lý do
khác như kinh doanh hiện tại thiệt thòi do thuế hoặc có sự thay đổi các nhà điều hành

doanh nghiệp, hay có cơ hội nhanh chóng tham gia thị trường quốc tế. Chiến lược này
được thể hiện dưới ba hình thức: đa dạng hố đồng tâm khi thay đổi cả sản phẩm và thị
trường với trình độ sản xuất hiện tại trong khi ngành sản xuất và qui trình cơng nghệ có
thể giữ ngun hoặc đổi mới; đa dạng hoá hàng ngang khi chi đổi mới sản phẩm và qui
trình cơng nghệ với trình độ sản xuất và thị trường hiện tại, có thể ở lại ngành sản xuất
hay thay đổi; đa dạng hoá kết hợp khi doanh nghiệp tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách
tìm kiếm thị trường mới với sản phẩm mới và công nghệ mới trong một ngành sản xuất
mới, với trình độ sản xuất hiện tại hoặc thay đổi.
Chiến lược suy giảm là chiến lược khi doanh nghiệp cần chỉnh đốn lại để cải
thiện hiệu suất sau một thời phát triển nhanh, khi cơ hội phát triển dài hạn khơng sẵn
có, trong thời kỳ nền kinh tế có thể có những bất trắc và có thể có những cơ hội khác

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

doanh hiện nay của doanh nghiệp đang gần tới điểm bão hồ và chu kỳ suy thối sản


Chiến lược tăng
trưởng đa dạng

Chiến lược suy
giảm

Hình 1.1: Các chiến lược kinh doanh tổng quát


1.2.2. Các chiến lược bộ phận

Chiến lược thị trường là hoạt động phát triển thị trường ở cấp kinh doanh bằng

cách tìm kiếm các thị trường mới cho sản phẩm của Công ty đang sản xuất. Có ba cách

thực hiện chiến lược này là: Tìm kiếm thị trường trên địa bàn mới; Tìm các thị trường

mục tiêu mới; và tìm ra các giá trị sử dụng mới của sản phẩm.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
-8-

hấp dẫn hơn những cơ hội mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Chiến lược này được thể

hiện dưới bốn dạng: Chỉnh đốn đơn giản, Rút bớt vốn, Thu hoạch và Thanh toán.
Các chiến
lược tổng
quát

Chiến lược tăng
trưởng tập trung


Chiến lược phát
triển hội nhập


Chiến lược sản
phẩm

Các chiến
lược bộ
phận

Học viên: Đỗ Huyền Nhung
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
-9-

Chiến lược phát triển sản phẩm là hoạt động phát triển các sản phẩm mới để tiêu

thụ trên thị trường hiện tại và bán cho khách hang hiện tại. Chiến lược này có thể nhằm

vào phát triển các sản phẩm riêng biệt hoặc phát triển cơ cấu ngành hàng. Để phát triển

một sản phẩm riêng biệt có bốn cách tiến hành: Cải tiến tính năng của sản phẩm; Cải

tiến chất lượng sản phẩm; Cải tiến kiểu dáng và thêm mẫu mã mới. Để phát triển cơ


cấu ngành hang có ba cách tiến hành: Nối dài cơ cấu mặt hàng bằng cách tạo thêm các

sản phẩm mới; Lấp kín cơ cấu mặt hang bằng cách đưa ra sác sản phẩm bổ sung cho

các phẩm của công ty; Hiện đại hoá cơ cấu mặt hàng bằng cách đôỉ mới kiểu dáng sản

phẩm thông qua việc áp dụng các tiến bộ công nghệ mới.

Chiến lược thị
trường

Chiến lược giá

Chiến lược
phân phối

Chiến lược
khuyến mãi

Hình 1.2: Các chiến lược bộ phận

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-10-

1.3. Nội dung của chiến lược kinh doanh:
* Một số khái niệm

Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường
kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của doanh
nghiệp.
Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp cho thấy phương hướng phấn đấu của
doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại. Các doanh nghiệp có thể thay đổi chiến lược
để thực hiện sứ mệnh nhưng ít khi thay đổi lý do tồn tại của mình.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục
tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những tiêu chuẩn đo
lường cho việc thực hiện trong thực tế.
Một doanh nghiệp được lập ra do có một chủ đích. Tuy vậy nhiều khi họ khơng
hiểu rõ nhiệm vụ của mình vì thế các cơng việc đã được thực hiện không đem lại hiệu
quả cao như mong đợi. Đơi khi, vì khơng nắm vững những mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra
các doanh nghiệp đã chọn nhầm đường, mọi sự thực hiện cơng việc tiếp sau đó trở nên
vơ nghĩa. Vì vậy trước hết các doanh nghiệp phải biết được những công việc mà doanh
nghiệp cần thực hiện.
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là giai đoạn mở đầu
vô cùng quan trọng trong việc thực hiện quản trị kinh doanh theo chiến lược. Các mục
tiêu được xác định rõ ràng và cụ thể là điều quan trọng để doanh nghiệp đạt được thành
công.
1.3.1. Đánh giá mơi trường bên ngồi
Mục tiêu của việc đánh giá mơi trường bên ngồi là đề ra danh sách tóm gọn
những cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy cơ

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i


* Tầm quan trọng của việc xác định sứ mệnh, mục tiêu.


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-11-

cũng từ môi trường đem lại, có thể gây ra những thách thức cho doanh nghiệp mà có
cần phải tránh.
Phân tích mơi trường vĩ mơ cho ta câu trả lời cục bộ cho câu hỏi: Doanh nghiệp
đang phải đối phó với cái gì? Có 5 yếu tố thuộc môi trường vĩ mô mà doanh nghiệp
phải đối phó: yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị - pháp luật,
yếu tố kỹ thuật - công nghệ. Các yếu tố này tác động đến tổ chức một cách độc lập hay
kết hợp với các yếu tố khác.
* Yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên bao gồm: năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, nước... những
yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội cũng như thách thức cho doanh nghiệp. Các nhà
chiến lược khơn ngoan thường có những quan tâm đến mơi trường khí hậu và sinh thái.
nghiệp mà sản xuất, dịch vụ của họ có tính mùa vụ xem xét một cách cẩn thận. Hiện
tượng ELINO làm cho nhiệt độ trung bình trái đất tăng lên, ở miền Bắc Việt Nam các
đợt rét kéo dài của những mùa đơng gần đây có giảm đi là những nguy cơ đối với các
nhà sản xuất và cung cấp quần áo đông. Nhưng việc sản xuất và cung cấp quần áo xuân
thu lại có những cơ hội lớn.
* Yếu tố văn hóa - xã hội
Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích các yếu tố xã hội để ấn định những cơ
hội và đe dọa tiềm tàng. Các yếu tố xã hội thường thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp
làm cho chúng đơi khi khó nhận ra. Những yếu tố xã hội gồm: chất lượng đời sống, lối
sống, sự linh hoạt của người tiêu dùng, nghề nghiệp, dân số, mật độ dân cư, tôn giáo...
Trong thời gian chiến lược trung và dài hạn có thể đây là nhân tố thay đổi lớn nhất.

Những lối sống tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du nhập những lối sống mới luôn
là cơ hội cho nhiều nhà sản xuất. Doanh nghiệp cũng phải tính đến thái độ tiêu dùng,
sự thay đổi của tháp tuổi, tỉ lệ kết hơn, sinh đẻ, vị trí vai trị của người phụ nữ tại nơi
làm việc và gia đình. Sự xuất hiện của Hiệp hội những người tiêu dùng là một cản trở

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

Đe dọa của những thay đổi khơng dự báo được về khí hậu đôi khi đã được các doanh


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-12-

đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải đảm bảo
vì lợi ích người tiêu dùng. Trình độ dân trí ngày càng cao đã đang và sẽ là một thách
thức đối với các nhà sản xuất.
* Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp, vì các yếu tố này
tương đối rộng cho nên doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh
hưởng trực tiếp nhất. Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế thường bao gồm:
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Tốc độ tăng trưởng khác nhau của nền
kinh tế trong các giai đoạn thịnh vượng, suy thoái, phục hồi sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu
dùng. Khi nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu

tư mở rộng hoạt động của doanh nghiệp. Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thoái
thường khi nền kinh tế sa sút sẽ gây nên chiến tranh giá cả trong các ngành sản xuất,
đặc biệt là các ngành đã trưởng thành.
- Tỷ lệ lãi suất: tỷ lệ lãi suất có thể ảnh hưởng đến mức cầu đối với sản phẩm
của doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi suất là rất quan trọng khi người tiêu dùng thường xuyên
vay tiền để thanh toán với các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất cịn
quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Chi phí này là nhân tố
chủ yếu khi quyết định tính khả thi của chiến lược.
- Tỷ giá hối đoái: tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong
nước với đồng tiền của các nước khác. Thay đổi về tỷ giá hối đối có tác động trực tiếp
đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trường quốc tế. Sự
thay đổi về tỷ giá hối đoái cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá cả của các mặt hàng xuất
nhập khẩu của công ty.
- Tỷ lệ lạm phát: tỷ lệ lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự tăng
trưởng kinh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường trước được.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng các lực lượng cạnh tranh. Thông


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-13-


Như vậy các hoạt động đầu tư trở thành những cơng việc hồn tồn may rủi, tương lai
kinh doanh trở nên khó dự đốn.
- Quan hệ giao lưu quốc tế: Những thay đổi về môi trường quốc tế mang lại
nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài đồng thời cũng nâng cao sự cạnh tranh ở
thị trường trong nước.
* Yếu tố chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc mơi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của
mơi trường chính trị có thể ảnh hướng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng
lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác và ngược lại. Hệ thống pháp luật
Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng
lớn đến hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi
trường chính trị - pháp luật tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp vì nó ảnh hưởng đến sản phẩm, ngành nghề phương thức kinh doanh... của
doanh nghiệp. Không những thế nó cịn tác động đến chi phí: chi phí sản xuất, chi phí
lưu thơng, chi phí vận chuyển, mức độ thuế suất... đặc biệt là các doanh nghiệp kinh
doanh XNK cịn bị ảnh hưởng bởi chính sách thương mại quốc tế, hạn ngạch do Nhà
nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Mơi
trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông
qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ điều tiết kinh tế vĩ mơ... Tóm lại:
- Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế;
- Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn ln là sự
hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở để
kinh doanh ổn định.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th

c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

hồn thiện, khơng thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh.


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-14-

- Các quyết định về quảng cáo đối với một số doanh nghiệp, lĩnh vực kinh
doanh sẽ là một đe doạ, chẳng hạn các công ty rượu sản xuất và cung cấp rượu cao độ,
thuốc lá…
- Quyết định về các loại thuế và các lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại vừa
có thể là những phanh hãm phát triển sản xuất.
- Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp
cũng là những điều mà doanh nghiệp phải tính đến.
* Yếu tố cơng nghệ - kỹ thuật
Trình độ kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động nâng
cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động. Các yếu tố này tác động hầu hết đến các
mặt của sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh tranh của sản
quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp. Ngược lại với trình độ cơng nghệ thấp thì không những giảm khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp mà cịn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm
lại, nhân tố kỹ thuật cơng nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vịng quay của vốn,
tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả kinh doanh.

*Yếu tố mơi trường tồn cầu:
Khu vực hóa và tồn cầu hóa đã, đang và sẽ là một hướng tất yếu mà mọi doanh
nghiệp, mọi ngành, mọi chính phủ phải tính đến.Ngày nay, nhiều nhà chiến lược đã gọi
điều đó dưới cái tên thế giới là “ngơi nhà chung”. Trong bối cảnh đó mơi trường quốc
tế là một trường hợp đặc biệt của mơi trường chung bên ngồi doanh nghiệp. Cũng
giống các mơi trường đã phân tích ở trên, mục đích phân tích và phán đồn là phải chỉ
ra được các cơ hội và các đe dọa. Nhưng bản chất các cơ hội và đe dọa ở phương diện
quốc tế đối với các doanh nghiệp có ít nhiều khác biệt nếu chỉ lấy mơi trường bên
ngồi trong phạm vi của một nước Việt Nam. Thực vậy, môi trường quốc tế sẽ phức

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng vòng


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

-15-


tạp hơn, cạnh tranh hơn theo quan điểm từ những sự khác biệt về xã hội, văn hóa, cấu

trúc thể chế, chính sách và kinh tế,…

1.3.2. Đánh giá mơi trường ngành (môi trường tác nghiệp)
Nhiệm vụ của các nhà chiến lược là phải phân tích và phán đốn các thế lực

cạnh tranh trong môi trường ngành để xác định các cơ hội và đe dọa đối với doanh

nghiệp của họ và mơ hình 5 lực lượng được M.Porter xây dựng đã giúp các nhà chiến

lược trong sự phận tích này.

Hình 1.3: Sơ đồ 5 lực lượng của Micheal Porter

* Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại:

Nếu các đối thủ cạnh tranh càng yếu, doanh nghiệp có cơ hội để tăng giá bán và

kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, khi các đối thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thị

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-16-

sự cạnh tranh về giá cả là đáng kể, mọi cuộc cạnh tranh về giá cả đều dẫn đến những

tổn thương.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành sản xuất thường bao gồm
các nội dung chủ yếu như: cơ cấu cạnh tranh ngành, thực trạng cầu của ngành và các
hàng rào lối ra.
- Cơ cấu cạnh tranh ngành: dựa vào số liệu và khả năng phân phối sản phẩm của
doanh nghiệp trong ngành sản xuất. Cơ cấu cạnh tranh khác nhau có các ứng dụng
khác nhau cho cạnh tranh. Cơ cấu cạnh tranh thay đổi từ ngành sản xuất phân phối tới
ngành sản xuất tập trung.
- Thực trạng cầu của một ngành: là một yếu tố quyết định khác về tính mãnh liệt
trong cạnh tranh nội bộ ngành. Thông thường, cầu tăng tạo cho doanh nghiệp một cơ
doanh nghiệp giữ được thị phần đã chiếm lĩnh. Đe dọa mất thị trường là điều khó tránh
khỏi đối với các doanh nghiệp khơng có khả năng cạnh tranh.
- Hàng rào lối ra là mối đe dọa cạnh tranh nghiêm trọng khi cầu của ngành giảm
mạnh. Hàng rào lối ra là kinh tế, là chiến lược, là quan hệ tình cảm giữ doanh nghiệp
trụ lại. Nếu hàng rào lối ra cao, các doanh nghiệp có thể bị khóa chặn trong một ngành
sản xuất khơng ưa thích. Hàng rào lối ra bao gồm:
+ Đầu tư nhà xưởng và thiết bị của một số ngành, như ngành khai thác khống
sản, hóa chất khơng có sự lựa chọn thay đổi sử dụng hoặc có thể bán lại được. Nếu
muốn bỏ ngành buộc doanh nghiệp phải bỏ phí những giá trị cịn lại của những tài sản
này.
+ Chi phí trực tiếp cho việc rời bỏ ngành là cao: chi phí định vị lại, các thủ tục
hành chính,…
+ Quan hệ chiến lược giữa các đơn vị chiến lược kinh doanh: đây là vật cản của
sự rời bỏ một ngành đã kinh doanh. Một sản phẩm hoặc một dịch vụ có thể có cùng
kênh phân phối hoặc cùng các phương tiện sản xuất với các sản phẩm, dịch vụ khác.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i

uy lo
lo i
i

hội lớn để mở rộng hoạt động. Ngược lại, cầu giảm dẫn đến cạnh tranh khốc liệt để các


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-17-

+ Giá trị của các nhà lãnh đạo, quan hệ tình cảm, lịch sử với ngành hoặc cộng
đồng địa phương cũng có thể dẫn doanh nghiệp không muốn rời bỏ ngành gốc của họ.
+ Chi phí xã hội khi thay đổi như khó khăn vê sự sa thải nhân công, rủi ro về sự
xung đột xã hội, chi phí đào tạo lại,…
* Những người gia nhập tiềm tàng (các đối thủ tiềm ẩn)
Các đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện không ở trong ngành nhưng có khả
năng nhảy vào hoạt động kinh doanh trong ngành đó. Đối thủ mới tham gia trong
ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác
các năng lực sản xuất mới và mong muốn giành được một phần thị trường.Vì vậy,
những cơng ty đang hoạt động tìm mọi cách để hạn chế các đối thủ tiềm ẩn nhảy vào
lĩnh vực kinh doanh của họ.
nhảy vào ngành:
- Sự ưa chuộng của khách hàng với sản phẩm cũ bởi các vấn đề về quảng cáo,
nhãn hiệu, chất lượng sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng.
- Khó khăn về giảm chi phí khi bắt đầu nhảy vào ngành khác.
- Tính hiệu quả của quy mô sản xuất kinh doanh lớn.
* Những sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh hiện tại, đây là áp lực
thường xuyên và đe dọa trực tiếp đến doanh nghiệp. Sản phẩm thay thế là loại sản

phẩm của những doanh nghiệp trong cùng ngành hoặc khác ngành nhưng cùng thỏa
mãn một nhu cầu của người tiêu dùng.
Như vậy, sự tồn tại những sản phẩm thay thế hình thành một sức ép cạnh tranh
rất lớn, nó giới hạn mức giá một doanh nghiệp có thể định ra và do đó giới hạn mức lợi
nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu sản phẩm của một doanh nghiệp có ít sản
phẩm thay thế, doanh nghiệp có cơ hội để tăng giá và kiếm được lợi nhuận nhiều hơn.
Đặc biệt sản phẩm thay thế có thể xuất hiện ngay trong nội bộ doanh nghiệp.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

Tuy nhiên có một số trở ngại cho các doanh nghiệp không cùng ngành muốn


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-18-

* Sức ép về giá của khách hàng.
Khách hàng được xem như sự đe dọa mang tính cạnh tranh khi họ đẩy giá cả
xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt hơn làm cho chi phí
hoạt động của cơng ty tăng lên. Ngược lại nếu người mua có những yếu thế sẽ tạo cho
công ty cơ hội để tăng giá và kiếm nhiều lợi nhuận hơn.
Sức ép từ khách hàng dựa trên một số chỉ tiêu:
- Khách hàng có tập trung hay khơng.

- Doanh nghiệp có phải là nhà cung cấp chính khơng.
- Mức độ chung thủy của khách hàng.
- Khả năng tìm sản phẩm thay thế của khách hàng.
- Chi phí chuyển đổi.
* Sức ép về giá của nhà cung cấp
Nhà cung cấp được xem là sự đe dọa đối với doanh nghiệp khi họ có thể đẩy
mức giá hàng cung cấp cho doanh nghiệp lên hoặc giảm chất lượng sản phẩm cung
cấp, thay đổi điều kiện thanh toán, điều kiện giao hàng... ảnh hưởng đến giá thành, đến
chất lượng sản phẩm do đó ảnh hưởng đến mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp thường phải quan hệ với các tổ chức cung cấp nguồn hàng, các yếu tố
đầu vào khác nhau như nguồn lao động, vật tư thiết bị và tài chính. Các yếu tố làm tăng
áp lực từ phía các nhà cung cấp cũng tương ứng như các yếu tố làm tăng áp lực từ
khách hàng:
- Số lượng tổ chức cung cấp ít, doanh nghiệp khó lựa chọn cơ sở cung cấp.
- Sản phẩm cơng ty cần mua có rất ít loại sản phẩm có thể thay thế được.
- Doanh nghiệp có phải là khách hàng chính của nhà cung cấp hay khơng.
- Nhà cung cấp có tập trung hay khơng, nghĩa là các nhà cung cấp có sự tập
trung thì sức ép từ phía nhà cung cấp sẽ cao hơn, doanh nghiệp sẽ ở tình trạng bất lợi.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

- Khả năng hội nhập dọc thuận chiều.



Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-19-

1.3.3. Đánh giá môi trường nội bộ
Tất cả các tổ chức đều có thế mạnh và điểm yếu trong những bộ phận chức năng
của nó. Sẽ khơng có một doanh nghiệp nào đều mạnh hoặc đều yếu như nhau trên mọi
lĩnh vực. Những điểm mạnh/điểm yếu, những cơ hội/thách thức rõ ràng đem lại cơ sở
cho việc hoạch định mục tiêu và chiến lược. Đánh giá mơi trường nội bộ chính là việc
rà sốt, đánh giá các mặt của công ty, mối quan hệ giữa các bộ phận, chỉ ra những điểm
mạnh cũng như điểm yếu mà cơng ty cịn mắc phải, là tiền đề cho việc tận dụng và
phát huy những mặt mạnh, hạn chế cần khắc phục và sửa chữa những điểm yếu đang
tồn tại.
1.3.3.1. Quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp gắn với việc tạo ra
lĩnh vực khác. Sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao và giá thành hợp lý sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động Maketting, hoạt động tài chính. Qúa trình sản xuất cũng
ảnh hưởng tương hỗ rất lớn và tạo tiền đề cho các hoạt động quản trị doanh nghiệp,
nghiên cứu phát triển và hệ thống thông tin. Khi phân tích q trình sản xuất của doanh
nghiệp cần đánh giá trước hết các thiết bị máy móc xem chúng có khả năng tạo ra sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng khơng ? Doanh nghiệp có tận dụng được công suất và
hiệu năng kỹ thuật của máy móc thiết bị khơng? Chúng có khả năng tạo ra sản lượng
đáp ứng được nhu cầu thị trường không ? Nếu khơng thì biện pháp khắc phục như thế
nào? Việc sản xuất trên quy mô lớn, cung ứng đầu vào và ổn định với giá hợp lý, sự bố
trí phương tiện sản xuất kho hàng, bến bãi phù hợp góp phần rất lớn tạo ra hiệu quả cao
cho quá trình sản xuất. Đồng thời cần phân tích tỉ lệ lợi nhuận và giá trị gia tăng của
quá trình sản xuất. Ngoài ra phải xem xét tới việc sử dụng lao động, các đơn vị vệ tinh
(nếu có), cơng tác kiểm tra tác nghiệp.
Để hạn chế xu thế giá cánh kéo trong buôn bán quốc tế (nghĩa là giá hàng
nguyên liệu thô ngày càng giảm xuống tỷ lệ nghịch với xu thế tăng giá của hàng chế


Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

các sản phẩm và dịch vụ. Nó quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp và các


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-20-

biến tinh). Định hướng sản xuất cần chú trọng vào việc tăng cường công nghệ chế biến
(Với nông sản là công nghệ sau thu hoạch) đưa chất lượng sản phẩm ngày càng tinh
chế lên mức đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
1.3.3.2. Tài chính kế tốn
Nguồn tài chính (như tiền mặt, khả năng vay tín dụng….) là nguồn lực cơ bản
nhất vì đó là tiền đề cho các nguồn lực khác và hình thành nên kết quả cuối cùng của
chuỗi các hoạt động (hay một chu trình) sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
phân tích nguồn tài chính dựa trên các tiêu chuẩn kinh tế - tài chính như: Khả năng sinh
lời trên một đồng vốn, vốn lưu động, khả năng thu hồi vốn, dịng tiền mặt, hệ số mắc
nợ, khả năng thanh tốn, vốn cổ phần, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn,
nguồn vốn cơng ty, chi phí vốn so với toàn ngành và đối thủ cạnh tranh, các vấn đề về
phương pháp tốt nhất để xem xét vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và là điều kiện để
thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Đây là điều kiện cơ bản để một chiến lược cạnh tranh
trở nên khả thi hơn. Qua phân tích các chỉ số tài chính có thể xác định điểm mạnh điểm

yếu của doanh nghiệp về đầu tư, tài chính và lãi cổ phần.
1.3.3.3. Hoạt động quản trị
Về công tác hoạch định: Xem doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động quản trị
liên quan đến việc chuẩn bị cho công tác xây dựng chiến lược như thế nào. Doanh
nghiệp có tổ chức theo dõi dự báo những xu hướng có liên quan đến mơi trường vĩ mơ
và ngành khơng? Doanh nghiệp có thiết lập các mục tiêu rõ ràng chưa? Chiến lược
cạnh tranh như thế nao? Quy trình hình thành và nội dung các kế hoạch tác nghiệp như
thế nào? Việc phân phối các nguồn lực có dựa trên các mục tiêu đã đề ra khơng? Các
chiến lược và chính sách hỗ trợ khác ra sao? Doanh nghiệp có các kế hoạch đối phó với
những tình huống bất trắc xảy ra khơng? Việc tổ chức động viên tinh thần làm việc của
nhân viên ra sao?

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

thuế, quan hệ với chủ sở hữu… Đánh giá tiềm năng tài chính của một doanh nghiệp là


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-21-

Về tổ chức: Doanh nghiệp có cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý như thế nào? Có rõ
ràng như trong sơ đồ tổ chức khơng? Sơ đồ đó có biểu thị khả năng kiểm sốt rộng lớn
khơng? Các chức năng của cơ sở có được mô tả phù hợp trong sơ đồ tổ chức khơng?

Sơ đồ tổ chức có thể hiện các ngun tắc thống nhất chỉ huy không ? Mệnh lệnh được
truyền đạt như thế nào? Các nhà quản trị trong tổ chức thực hiện việc uỷ quyền hữu
hiệu không? Các mảng công việc được mô tả như thế nào?
Về điều khiển và động viên: Ở đây đề cập đến sự tham gia của nhân viên trong
quản trị, tinh thần thái độ làm việc, sự thoả mãn trong cơng việc, sự khuyến khích sáng
tạo trong công tác, sự truyền đạt và trao đổi thông tin hai chiều trong công ty, số lượng
cơ cấu và vai trị của các nhóm khơng chính thức, khả năng của nhân viên và mức độ
thay thế, hệ thống thưởng phạt…
phịng nhân sự khơng? Có hệ thống đánh giá thành quả của nhân viên khơng? Có kế
hoạch đào tạo, tuyển dụng như thế nào? Các chế độ chính sách, lương bổng ra sao?...
Về kiểm tra: Doanh nghiệp có hệ thống kiểm sốt tài chính, doanh số bán hàng,
sản xuất, chi tiêu, hàng tồn kho như thế nào? Có hệ thống kiểm sốt quản trị hữu hiệu
hay khơng? Việc kiểm tra chất lượng nhuư thế nào? Có hệ thống thống thơng tin sao?
Hệ thống kiểm sốt của doanh nghiệp có nhanh chóng chính xác hay khơng?
Bên cạnh nỗ lực tăng doanh số, để đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh việc tiết
kiệm chi phí cũng là bài học quý giá cần thiết cho mọi lãnh đạo doanh nghiệp chỉ có
như vậy hoạt động của doanh nghiệp mới được duy trì ổn định và giá thành sản phẩm
mới có tính cạnh trang cao.
1.3.3.4. Hoạt động Marketing
Trước hết cần phải phân tích về cơ cấu khách hàng, các kênh tiêu thụ với số
lượng phạm vi và mức độ kiểm soát, sự linh hoạt trong việc định giá, mẫu mã sản
phẩm và quảng cáo, các cơng cụ hỗ trợ chính sách tiêu thụ. So sánh sự phát triển của
từng loại kênh tiêu thụ, đưa ra các chỉ dẫn cần thiết cho việc xây dựng chiến lược

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i

i

Về nhân sự: Số lượng, cơ cấu và trình độ nhân viên thế nào, có giám đốc hay


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-22-

Marketing. Phải chú ý đến tiềm năng tiêu thụ sản phẩm, cơ cấu doanh thu, tỷ lệ lơi
nhuận so với doanh thu, mức đa dạng chất lượng và sự nổi tiếng của các loại sản phẩm
và dịch vụ, thị phần của doanh nghiệp, sự tín nhiệm của khách hàng, hiệu quả của
chiến dịch khuyến mãi và quảng cáo, các dịch vụ sau bán hàng và cơng tác chăm sóc
hướng dẫn khách hàng. Sau đó phân tích cơng việc cung ứng các đầu vào có ổn định và
thuận lợi không ? Kết hợp với việc xem xét chu kỳ sống của sản phẩm để kiểm tra hoạt
động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Phân tích các cơ hộ kinh doanh có thể
xúc tiến, trách nhiệm đối với xã hội của hoạt động kinh doanh và dịch vụ mà doanh
nghiệp xúc tiến.
1.3.3.5. Hoạt động nghiên cứu phát triển
Doanh nghiệp có đầu tư thích đáng cho hoạt động nghiên cứu phát triển sản
nhân sự và phòng chức năng cho nghiên cứu phát triển không? Chất lượng và thành
quả nghiên cứu phát triển có giúp cho doanh nghiệp dẫn đầu trong nghành hay tụt hậu?
Doanh nghiệp có đủ tiềm lực về tài chính cũng như cán bộ có trình độ khoa học cho
cơng tác nghiên cứu phát triển khơng? Doanh nghiệp có mạnh dạn đầu tư lâu dài cho
công tác này không? Khả năng của đối thủ cạnh tranh trong cơng tác này ra sao?
Doanh nghiệp có ý định liên doanh với tổ chức hay cá nhân bên ngoài thực hiện những
nghiên cứu ứng dụng cho doanh nghiệp khơng, lợi ích của doanh nghiệp này như thế
nào? Doanh nghiệp có hiểu biết về giấy phép, bản quyền tác giả, bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại và các quy định khác trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động
nghiên cứu phát triển khơng? Doanh nghiệp có chiến lược nghiên cứu phát triển tổng

quát không?
Trong một cơ chế đầy biến đổi, cạnh tranh trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, các
đối thủ cạnh tranh liên tục sao chép sản phẩm của nhau thì việc thay đổi nâng cao chất
lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm cần được quán triệt. Xây dựng một đội ngũ cán bộ
cho hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm và công nghệ là tối quan trọng. Cần thiết

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c

uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

phẩm và cơng nghệ khơng? Có đủ điều kiện cơ sở vật chất máy móc thiết bị cũng như


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-23-

phải huy động năng lực trí tuệ của tất cả nguồn lực nhân viên để tìm kiếm những ý
tưởng mới nhằm cái tiến phát triển sản phẩm mới. Thậm chí có thể tạo nên những ngân
hàng ý tưởng để tuỳ trong các điều kiện cạnh tranh nhất định mà đưa ra ứng dụng tạo
sản phẩm mới.
1.3.3.6. Hệ thống thu thập và xử lý thông tin
Hệ thống thông tin là một bộ phận liên kết tất cả các hoạt động chức năng, đồng
thời nó cung cấp cơ sở cho các quyết định quản trị của doanh nghiệp. Bởi vậy một hệ
thống thông tin hữu hiệu sẽ góp phần cải tiến các hoạt động của doanh nghiệp và nâng
cao chất lượng cho các quyết định quản trị. Hệ thống thông tin không những phục vụ

trực tiếp cho các hoạt động tác nghiệp, mà còn đặc biệt cần thiết cho việc cung cấp và
xử lý thông tin cho các hoạt động xây dựng chiến lược kinh doanh. Doanh nghiệp cần
cậy cao, chẳng hạn như: Bảng tổng hợp điều kiện môi trường vĩ mô, bảng tổng hợp
điều kiện môi trường ngành, bảng tổng hợp thông tin về đối thủ cạnh tranh, bảng tổng
hợp thông tin về các nhà cung ứng, bảng tổng hợp thơng tin về khách hàng…Từ đó
phân tích các cơ hội kinh doanh và các nguồn cung ứng mà doanh nghiệp hoặc đối thủ
cạnh tranh có thể khai thác; Phân tích mức độ cạnh tranh trên thị trường và các sách
lược của đối thủ cũng như phản ứng cần thiết của doanh nghiệp; Phân tích nhu cầu thị
trường, cơ cấu khách hàng và khả năng phát triển thị trường; Phân tích các thơng tin về
tài chính, về phát triển sản phẩm và công nghệ … Hệ thống thu thập thông tin của
doanh nghiệp phải theo dõi môi trường nhằm xác định và dự báo chiều hướng, mức độ
và biên độ của những biến động môi trường cũng như ảnh hưởng của chúng tới doanh
nghiệp. Việc thu thập thông tin phải khách quan, đáng tin cậy, đầy đủ, đều đặn và liên
tục thì khi xử lý chúng thơng qua các mơ hình thống kê, các mơ hình kinh tế lượng mới
thu được chất lượng cao. Trong một thế giới tồn cầu hố đang diễn ra hết sức đa dạng
và phức tạp, bất cứ doanh nghiệp nào thiếu thông tin, hoặc khơng có khả năng xử lý
thơng tin đều bị diệt vong.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

phải xác định các nhu cầu thông tin cần thiết cả về số lượng và loại hình với mức độ tin


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế


-24-

1.3.3.7. Mơ hình dùng cho việc đánh giá môi trường nội bộ: Xây dựng một
ma trận IFE (đây là ma trận đánh giá các nhân tố bên trong công ty)
Yếu tố nội bộ được xem là rất quan trọng trong mỗi chiến lược kinh doanh và
các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra, sau khi xem xét tới các yếu tố nội bộ , nhà
quản trị chiến lược cần lập ma trận các yếu tố này nhằm xem xét khả năng năng phản
ứng và nhìn nhận những điểm mạnh, yếu. Từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng tối đã
điểm mạnh để khai thác và chuẩn bị nội lực đối đầu với những điểm yếu và tìm ra
những phương thức cải tiến điểm yếu này. Để hình thành một ma trận IEF cần thực
hiện qua 5 bước như sau:
- Bước 1: Lập danh mục từ 5 – 10 yếu tố , bao gồm những diểm mạnh, yếu cơ
bản có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, tới những những mục tiêu mà doanh nghiệp dã đề
- Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 ( không quan trọng ) đến 1,0 ( rất
quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng số
tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0
- Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4 , trong
đó 4 là rất mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu
- Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để xác định
số điểm của các yếu tố .
- Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác định tổng số điểm ma trận
Đánh giá: Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ điểm 1 đến điểm 4,
U

U

sẽ không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố quan trọng trong ma trận.
- Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm , công ty yếu về những yếu tố nội bộ

- Nếu tổng số diểm trên 2,5 điểm công ty mạnh về các yếu tố nội bộ.

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i
uy lo
lo i
i

ra.


Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

-25-

1.3.3.8. Mơ hình dùng cho việc đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi
EFE (External Factors of Environment): để xây dựng ma trận EFE ta tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1: Liệt kê các yếu tố mơi trường bên ngồi ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng sản xuất kinh doanh của Công ty;
Bước 2: Dựa vào sự tác động khách quan của các yếu tố cơ bản trên đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất bột đá nói chung ta gán điểm trọng số từ
0,00 đến 1,00 cho mỗi yếu tố đó, với tổng số điểm các trọng số bằng 1. Yếu tố nào
mang lại cơ hội kinh doanh lớn hơn cho các doanh nghiệp trong ngành thì sẽ cho trọng
số cao hơn; yếu tố nào gây ra nguy cơ cao hơn cho sự thành công của các doanh
nghiệp trong ngành thì sẽ cho trong số thấp hơn (cột 2 trong bảng).
ty đối phó với những biến động của mơi trường trong quá khứ ta cho điểm phân loại
về phản ứng của doanh nghiệp đối với từng yếu tố trên theo 4 mức độ tốt, khá, trung

bình và yếu, tương ứng với điểm 4, 3, 2, và 1 (cột 3 trong bảng)
Bước 4: Tính số điểm quan trọng về phản ứng của doanh nghiệp với từng yếu tố
trên, bằng cách nhân điểm ở cột 2 với cột 3, kết quả ghi vào cột 4.
Bước 5: Tính tổng của các điểm trong cột 4. Tổng số điểm giữa 1-1,5 cho biết
doanh nghiệp phản ứng rất kém trong việc tận dụng các cơ hội và hạn chế sự đe doạ từ
môi trường bên ngoài; nếu giữa 1,6 - 2,5 là mức độ phản ứng trung bình; giữa 2,6-3,5
là mức độ khá tốt, cịn giữa 3,6-4,0 là mức độ rất tốt.
1.3.3.9. Mơ hình Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ)
Ma trận SWOT

Cơ hội (O)

Nguy cơ (T)

Mặt mạnh (S)

Phối hợp S/O

Phối hợp S/T

Mặt yếu (W)

Phối hợp W/O

Phối hợp W/T

Học viên: Đỗ Huyền Nhung

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Hòa


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
c
uy lo i da i ho hoc th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy lo
th
c
th uy loi i

uy lo
lo i
i

Bước 3: Từ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm của Công


×